Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Báo Cáo Thực Tập Một Số Đặc Điểm Chủ Yếu Của Công Ty Cơ Khí Thành Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.71 KB, 28 trang )

Lời nói đầu
Trong công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc, sự phát triển
của ngành công nghiệp mũi nhọn có vai trò rất quan trọng. Đặc biệt trong giai
đoạn hiện nay, Nhà nớc ta rất chú trọng phát triển cơ sở hạ tầng nh điện, đờng,
trờng, trạm, ở các thành phố lớn là vấn đề rất bức xúc. Để có đợc một nền kinh
tế vững mạnh và phát triển trong tơng lai, việc qui hoạch chi tiết và xây dựng
hạ tầng các khu công nghiệp là rất quan trọng. Muốn đáp ứng đợc yêu cầu đó
cần phải chú trọng việc chế tạo và thiết kế máy móc, các công trình nhà xởng
phục vụ cho sản xuất.
Hiện tại các nhà sản xuất và doanh nghiệp trong nớc còn một số hạn chế
cha đáp ứng đợc yêu cầu về chất lợng và các yêu cầu kỹ thuật cho các công
trình xây dựng, chính vì vậy sự góp mặt của các doanh nghiệp nớc ngoài là
cần thiết, nó đáp ứng đợc nhu cầu của xã hội và đất nớc trong công cuộc đổi
mới đất nớc, đồng thời tạo ra một môi trờng cạnh tranh lành mạnh giữa các
nhà sản xuất trong nớc và quốc tế.. Để tồn tại và phát triển đợc trong môi trờng cạnh tranh gay gắt này đòi hỏi các doanh nghiệp phải thờng xuyên thay
đổi công nghệ, cải tiến kỹ thuật để từ đó có thể đa dạng hoá mẫu mã các mặt
hàng cùng với chất lợng của chúng.
Đợc sự quan tâm giúp đỡ và hớng dẫn tận tình của các anh, chị thuộc
Công ty cơ khí Thành Hà, em đã tiến hành thực hiện báo cáo tổng hợp về
Công ty. Nội dung báo cáo của em bao gồm những phần chính sau:
Phần thứ nhất: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của
doanh nghiệp.
Phần thứ hai: Một số đặc điểm chủ yếu của công ty cơ khí Thành hà
Phần thứ ba: Nhận xét và kết luận.

1


môc lôc
1.1 Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña c«ng ty .......................................3
2.2 §Æc ®iÓm vÒ Lao ®éng vµ c¬ cÊu lao ®éng............................................13



2


Phần I
Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu
tổ chứccủa Công ty Cơ Khí thành hà
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên nhà cung cấp

: CÔNG TY TNHH cơ khí thành hà.

Địa chỉ trụ sở chính : Số 4, ngõ 6 Đồng Xa Phạm Văn Đồng Mai
Dịch Cầu Giấy Hà Nội.
Số điện thoại : 04.2000772
thành lập

Số Fax : 04.7642302. Nơi và Năm

:Thành lập ngày 11 tháng 10 năm 2003 theo quyết định Số

0102022612 do Sở kế hoạch và đầu t TP Hà Nội cấp.
Vốn điều lệ:

19.000 triệu đồng.

-Vốn cố định:

12.438 triệu đồng.


-Vốn lu động:

6.562 triệu đồng.

Trong đó:
*Vốn vay Ngân hàng: 11.500 triệu đồng.
*Vốn do doanh nghiệp tự bổ sung: 7.500 triệu đồng.
1.2. Thành lập và phát triển
Thành lập vào ngày 11 tháng 10 năm 2003, Công ty TNHH cơ khí Thành
Hà chúng tôi đã trở thành công ty chế tạo máy xây dựng, dân dụng và công
nghiệp... Cho đến nay, Công ty vẫn luôn là một trong những nhà cung cấp tin
cậy và uy tín đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng về chủng loại, số lợng,
chất lợng .......
Năm 2005, thông qua việc ký kết các Hợp đồng với Viện nghiên cứu Cơ
Khí, Công ty chúng tôi đã thiết kế, chế tạo và sản xuất các thiết bị nh máy
hàn tròn, zích gá phục vụ cho ngành sản xuất phụ tùng xe máy cho Công ty
phụ tùng xe máy ô tô Goshi Thăng Long, Hệ thống rôto phục vụ cho ngành
sản xuất xi măng cho nhà máy xi măng Tam Điệp.
3


Chúng tôi đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp tới khách hàng các sản phẩm
chất lợng cùng các giải pháp kỹ thuật cao, có thể đáp ứng các nhu cầu khắt
khe nhất của khách hàng. Với công nghệ tiên tiến, phơng pháp hoạt động của
chúng tôi là hớng tới các yêu cầu của khách hàng và vì khách hàng phục vụ.
1.3 Lĩnh vực hoạt động hiện nay
Công ty TNHH cơ khí Thành Hà - đợc thành lập với mục đích trở thành
nhà cung cấp chuyên nghiệp các sản phẩm cơ khí thiết bị công nghiệp. Ngay
từ khi thành lập, Công ty TNHH cơ khí Thành Hà đã đợc hỗ trợ trực tiếp từ
các kỹ s có kinh nghiệm trong ngành sản xuất cơ khí từ Viện nghiên cứu cơ

khí để sản xuất ra những sản phẩm phục vụ cho ngành sản xuất công nghiệp
đạt tiêu chuẩn chất lợng cao.
Các sản phẩm chính mà Công ty cung cấp ra thị trờng:
- Sản xuất, mua bán, gia công, sửa chữa, bảo trì các sản phẩm cơ khí ,
khuôn mẫu.
- Mua bán các máy móc thiết bị phục vụ ngành cơ khí.
- Sản xuất, mua bán, gia công chế tạo các sản phẩm nhựa, cao su, phi
kim loại.
- Thiết kế, chế tạo, lắp đặt các dây chuyền sản xuất ( Không bao gồm
dịch vụ thiết kế công trình).
- T vấn, đào tạo công nhân lành nghề thuộc các ngành nghề: Cơ khí, cơ điện.
- Mua bán sắt, thép, nhôm, inox, vật t kim khí.
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
- Khuôn mẫu cho ngành nhựa, cao su và kim loại.
- Thiết bị trong ngành sản xuất: xi măng, đờng, lắp ráp chế tạo ôtô, xe
máy, thực phẩm.
- Thiết kế chế tạo các loại máy đồng bộ.
Với dây chuyền sản xuất bao gồm nhiều máy móc hiện đại cùng với đội
ngũ cán bộ, công nhân đợc Công ty TNHH cơ khí Thành Hà, trực tiếp đào
4


tạo trong thiết kế và sản xuất để tạo ra những sản phẩm thiết bị và các mặt
hàng khác một cách hoàn hảo. Những kiểm soát nghiêm ngặt về chất lợng
đảm bảo mỗi sản phẩm sản xuất ra sẽ đáp ứng đợc những yêu cầu khắt khe
nhất của khách hàng.
Tính hiệu quả: Thiết kế các loại máy công nghiệp, các sản phẩm theo
Đơn đặt hàng của KH, tiết kiệm triệt để thép và các vật t khác.
Tính kinh tế: Sản phẩm máy công nghiệp của Thành Hà vận hành ổn

định, chắc chắn, tiết kiệm phí bảo dỡng, sửa chữa.
Sự đúng hẹn: Sản phẩm máy CN đợc giao hàng đúng hẹn, việc lắp đặt
do các chuyên gia và kỹ s của Thành Hà thực hiện.
Tính an toàn: Chính sách bảo đảm chất lợng, quy trình sản xuất đợc
kiểm định theo ISO 9001 2000. Hệ thống bảo hành bảo trì 24/24 theo
tiêu chuẩn Quốc tế.
1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh một ssố năm gần đây của
công ty Cơ khí Thành Hà.
a. Có thể khái quát tình hình phát triển sản xuất kinh doanh của công ty
qua bảng phân tích hoạt động tài chính sau:
Biểu 1: Một số chỉ tiêu của Công ty trong những năm gần đây.
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm

Năm

1
2
3

Doanh thu thuần
Nộp ngân sách
Tổng cộng

đồng

đồng
ngời

55.121.907.619
2.769.137.595
75

4

nhân viên
Lơng bình quân 1

đồng

1.050.000

So sánh
Tuyệt đối
Tơng đối(%)
56.665.321.032 1.543.413.413
2,8
3.174.261.142 405.123.546
14,63
82
7
9.33
1.200.000

150.000


nhân viên

Biểu 2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006, 2007.
5

14,29


Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007

So sánh
Tuyệt đối
Tơng đối
1.585.303.413
0,02876

Tổng doanh thu

55.121.907.619

56.707.211.032

- Các khoản giảm trừ
1. Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán
3. Chi phí bán hàng

4. Chi phí quản lý DN
5. Lợi nhuận từ HĐKD
6. Lợi nhuận từ HĐTC
7. Lợi nhuận trớc thuế
8. Thuế thu nhập DN
9. Lợi nhuận sau thuế
10. Vốn cố định

0
55.121.907.619
49.554.845.331
683.525.016,7
3.891.647.655
991.889.615,7
-50.404.945,7
941.484.670
301.275.094,3
640.209.575,7
39.814.190.630

41.890.000
56.665.321.032
50.120.393.111
990.268.333,3
4.418.972.793
1.135.686.795
-54.903.462
1.080.783.333
345.850.666,7
734.932.666,3

43.991.606.506

41.890.000
1.543.413.413
565.547.779,7
306.743.316,7
527.325.137,3
143.797.179,3
-4.498.516,333
139.298.663
44.575.572,33
94.723.090,67
4.177.415.876

0,028
0,01141
0,44877
0,1355
0,14497
0,08925
0,14796
0,14796
0,14796
0.10492

13.271.396.876,75

10.997.901.627

-2.273.495.250.1


-0.17131

11. Vốn lu động

Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán- tài chính
Biểu 3: Một số chỉ tiêu tài chính căn bản
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Chỉ tiêu

Năm 2006

Doanh thu thuần
Lợi nhuận thuần
Tổng giá vốn
Tổng nguồn vốn

Tỷ suất LN/ Doanh thu
Tỷ lệ doanh thu/ giá vốn
Tỷ lệ lợi nhuận/ vốn
Tỷ lệ doanh thu/ vốn
Tỷ trọng TSLĐ/ tổng TS
Tỷ trọng TSCĐ/ tổng TS
Khả năng sinh lời TSCĐ
Hiệu suất sử dụng tổng TS
Tỷ suất sinh lời trên tổng TS

Năm 2007

55.121.907.619
56.665.321.032
640.209.575,7
734.932.666,3
49.554.845.331
50.120.393.111
53.085.587.507
54.989.508.133
0,012
0,013
1,11
1,13
0,01
0,01
1,04
1,03
0,25
0,20

0,75
0,80
0,02
0,02
1,04
1,03
0,0121
0,0134
Nguồn: Phòng kế toán- tài chính

Nhận xét:
Doanh thu của doanh nghiệp tăng lên không nhiều, trung bình tăng năm
sau so với năm trớc từ 2,78%. chi phí bán hàng năm 2007 là 990.268.333,3
tăng lên 306.743.316,60 đồng so với chi phí bán hàng năm 2006 ( tức là tăng
6


lên 45%). Do đó hiệu quả kinh tế có tăng lên nhng không nhiều. Lợi nhuận
của doanh nghiệp năm 2006 là 640.209.575,7 đồng đến năm 2007 đạt
734.932.666,3 đồng tăng 94.723.090,67 đồng, tức 14%, so với năm trớc. Vốn
kinh doanh đợc bổ sung hàng năm tăng lên: năm 2007 tăng 0,34% so với năm
trớc.
Với chiến lợc sản xuất hàng hoá có giá trị cao, có sức cạnh tranh trên thị
trờng, công ty đã thực hiện việc tái cơ cấu sử dụng vốn theo hớng tăng đầu t
vào máy móc thiết bị với công nghệ tiên tiến. Năm 2006 tỷ lệ vốn cố định của
công ty chiếm 75%, nhng tỷ lệ này đã tăng lên 80% vào năm 2007.
Qua việc phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của công ty cho thấy
công ty đã đạt đợc hiệu qủa đầu t cao trong những năm qua. Năm 2006 tỷ
suất sinh lợi đạt 1,21% tăng lên 1,34% vào năm 2007. Điều này chứng tỏ việc
cơ cấu lại việc sử dụng vốn và tăng cờng năng lực quản lý của doanh nghiệp

đã tạo nên sự phát triển không ngừng của công ty trong những năm qua.
Ngoài ra công ty cũng đóng góp một giá trị không nhỏ vào ngân sách nhà
nớc qua chính sách thuế.Năm 2007 doanh nghiệp đã nộp vào ngân sáh nhà nớc là 734.932.666,3 đồng tăng 94.723.090,67 đồng tơng ứng với mức tăng là
14.697%.Bên cạnh đó doanh nghiệp còn nộp vào ngân sách nhà nớc những
khoản thuế nh thuế môn bài, VAT,tạo điều kiện phát triển nền kinh tế trong
nứơc giàu mạnh hơn.
Nhìn chung, từ các chỉ tiêu trên ta có thể thấy hoạt động sản xuất kinh
doanh và thu nhập của cán bộ công nhân viên khá cao và tơng đối ổn định.
Trong tơng lai không xa, với hệ thống nhà xởng dây truyền công nghệ
sản xuất kết cấu thép hiện đại đạt tiêu chuẩn ở Việt Nam, công ty từng bớc
khẳng định đợc vị trí của mình trên thị trờng và ngày càng lớn mạnh.
b. Danh mục hợp đồng tơng tự về chủng loại và giá trị đã thực hiện
trong 2 năm gần đây:
Đơn vị tính: VND
TTT

Tên chủ Hợp đồng.

7

Nội dung

thời gian

trị giá HĐ

hợp đồng

thực hiện


(VND)


Viện nghiên cứu cơ khí .
1

Chế tạo máy

Số 4, Phạm Văn Đồng,

hàn tròn

Cầu Giấy, HN.
Viện nghiên cứu cơ khí .
2

3
4

5

Chế tạo máy

Số 4, Phạm Văn Đồng,

hàn tròn

Cầu Giấy, HN.
Viện nghiên cứu cơ khí .


Chế tạo máy

Số 4, Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, HN.
XN Cao su đờng sắt.

hàn đứng
Chế tạo vỏ

Số 31 phố Láng Hạ - Ba Đình - HN

bạc + lõi bạc.
Phôi thép

XN Cao su đờng sắt.
Số 31 phố Láng Hạ - Ba Đình - HN

thân niêm

60 ngày

155.400.000

90 ngày

229.656.000

60 ngày

108.150.000


20 ngày

14.437.500

25 ngày

27.405.000

40 ngày

32.867.100

30 ngày

31.185.000

20 ngày

26.460.000

40 ngày

95.000.000

25 ngày

26.040.000

30 ngày


33.117.000

35 ngày

18.900.000

phong.

Công ty TNHH Nhất Việt.
6

7
8
9
10
11
12

Ngõ 106 Hoàng Quốc Việt Hà

Tời điện

Nội.
XN Cao su đờng sắt.

Bạc biên

Số 31 phố Láng Hạ - Ba Đình - HN
XN Cao su đờng sắt.


chống lắc.
Bạc ắc đòn

Số 31 phố Láng Hạ - Ba Đình - HN

xoay.

Cty CP cơ giới và XD Gia Lâm.

Ván khuôn.

Xí nghiệp X55.

Khuôn

Ngũ Hiệp Thanh Trì - Hà Nội.
XN Cao su đờng sắt.

các loại.
Phôi thép thân

Số 31 phố Láng Hạ - Ba Đình - HN
XN Cao su đờng sắt.

niêm phong.
Cốt thép lõi

Số 31 phố Láng Hạ - Ba Đình - HN

xoắn.


Phần II
Một số đặc điểm chủ yếu của công ty
cơ khí Thành hà
2.1 Nhà xởng và trang thiết bị sản xuất
2.1.1.Nhà xởng
8


Diện tích nhà xởng sản xuất chính 700m2, nhà xởng sản xuất các chi tiết
cơ khí 500m2, với các trang thiết bị máy móc hiện đại, công nghệ sản xuất đợc t vấn, chuyển giao trực tiếp từ các chuyên gia cao cấp của ngành sản xuất
chế tạo máy công nghiệp, chúng tôi đảm bảo khả năng sản xuất các loại máy
công nghiệp và các sản phẩm cơ khí đạt tiêu chuẩn hàng Việt Nam chất lợng
cao.
Phần diện tích còn lại dành cho kho chứa hàng và văn phòng Công ty.
Hiện nay công ty đang có dự án xây dựng nhà xởng tại Khu công nghiệp
vừa và nhỏ huyện Từ Liêm với diện tích khoảng 1000m 2 để đáp ứng nhu cầu
ngày càng lớn của thị trờng.
2.1.2 Danh mục thiết bị phục vụ sản xuất máy cn và mặt hàng cơ khí
C

danh mục

xuất xứ

SL

đơn vị

Thiết bị nhà xởng

1

Máy đúc áp lực.

Đài Loan

02

Chiếc

2

Máy tiện.

Nhật, Nga

03

Chiếc

3

Máy phay.

Nhật, Nga

03

Chiếc


4

Máy mài phẳng.

Nhật,Nga

01

Chiếc

5

Máy mài tròn.

Nhật, Nga

04

Chiếc

6

Máy doa.

Nhật, Nga

01

Chiếc


7

Máy ép thuỷ lực.

Đài Loan.

01

Chiếc

8

Máy sọc.

Nhật, Nga

01

Chiếc

9

Máy phay lăn răng.

Nhật, Nga

01

Chiếc


10

Cắt tia lửa điện.

Trung Quốc.

02

Chiếc

11

Máy xung EDM.

Trung Quốc.

01

Chiếc

12

Máy phay CNC.

Nhật, Đức

02

Chiếc


13

Máy tiện CNC.

Nhật, Đức

02

Chiếc

14

Máy hàn điện, khí bảo vệ.

Đài Loan.

03

Chiếc

15

Các dụng cụ đi kèm.
Nhật

09

Chiếc

Thiết bị văn phòng

1

Máy tính

9


C

danh mục

xuất xứ

SL

đơn vị

2

Đờng truyền ADSL 24/24

Việt Nam

Hệ thống

3

Phần mềm thiết kế

Pháp


Hệ thống

4

Máy Fax

Việt Nam

5

Hệ thống điện thoại

Việt Nam

6

Máy photocoppy

Việt Nam

02

Chiếc

7

Máy in + in màu

Việt Nam


02

Chiếc

8

Nội thất văn phòng

Việt Nam

Hoàn thiện

9

Hệ thống điều hòa

Việt Nam

Hệ thống

10

Dự phòng

Việt Nam

Hệ thống

Hạng mục xây dựng

Nhà xởng diện tích 500
1
Việt Nam
m2.
2
Văn phòng xởng 200m2
Việt Nam

02

Chiếc
Hệ thống

1

Xởng

1

Phòng

2

Hệ thống

1

Hệ thống

5


Kho và thiết bị phụ trợ
Việt Nam
Năng lợng và hệ thống
Việt Nam
chiếu sáng
Hệ thống cung cấp nớc
Việt Nam

2

Hệ thống

6

Hệ thống an toàn

1

Hệ thống

3
4

Việt Nam

Nhận xét: Do nhu cầu phát triển sản xuất nên công ty đã đầu t mạnh
vào thiết bị công nghệ tiên tiến. Các thiết bị công nghệ tiên tiến hầu hết đợc
nhập từ các nớc có ngành cơ thí phát triển mạnh nh Nhật, Đức, pháp, Nga, Đài
Loan,..Chính vì thế thiết bị công nghệ cũng đã đáp ứng đợc hầu hết nhu cầu

của khách hàng về sản phẩm. Tuy nhiên lợng máy móc công nghệ nhập về vẫn
còn thiếu những máy móc hiện đại và tiên tiến nhất do thị trờng tài chính
trong thời gian vừa qua rơi vào khủng hoảng nên nhu cầu vay vốn không đợc
thuận lợi cho hoạt động đổi mới công nghệ, cho nên nhiều sản phẩm khách
hàng yêu cầu công ty vẫn phải có những cách giải quyết nh nhờ đối tác hay
bạn hàng có mối quan hệ lâu năm thực hiện giúp với lợi nhuận thu về cho
10


công ty giảm đi đôi chút. Mục tiêu của công ty trong những năm tới là bổ
sung một số máy móc thiết bị tự động hoá cao để đáp ứng 100% nhu cầu của
khách hàng trong và ngoài nớc.
2.1.3 Đặc điểm về quy trình công nghệ ở công ty
Là một công ty cơ khí nên sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong
phú. Các sản phẩm đều đợc sản xuất trên một quy trình công nghệ: bắt đầu
từ khâu lấy dấu - cắt - khoan - hàn - lắp thử - sơn (mạ) với nguyên liệu
chính là thép.
Sản phẩm công ty sản xuất ra chủ yếu là theo đơn đặt hàng, phòng kỹ
thuật sẽ triển khai thiết kế sản phẩm, nếu khách hàng chấp nhận thì phòng kỹ
thuật giao bản vẽ thiết kế sản phẩm cho phòng kế hoạch. Căn cứ vào bản vẽ
cũng nh định mức về nguyên vật liệu phòng kế hoạch lên kế hoạch mua vật t
thiết bị. Căn cứ vào yêu cầu nguyên vật liệu phục vụ sản xuất sản phẩm thủ
kho cho xuất kho vật t cho các phân xởng sản xuất.

11


CNC

Sản phẩm


Thiết kế

Vật tư

Đúc áp lực

Lắp ráp tổ hợp

Cắt gọt

Máy gia công

KCS

Vật tư mua ngoài

Thử tạo sản phẩm

KCS

Thành phẩm

Nh vậy, quy trình công nghệ bắt đầu từ đơn đặt hàng, thiết kế sản phẩm
và căn cứ vào nhu cầu về nguyên vật liệu thủ kho tiến hành xuất vật t để sản
xuất sản phẩm cho các phân xởng sản xuất, với mỗi phân xởng chuyên sản
xuất chế tạo các sản phẩm khác nhau nh: Phân xởng cơ khí chuyên sản xuất
các chi tiết cơ khí, bu lông, bản mã; Phân xởng kết cấu thép thì sản xuất các
kết cấu, cấu kiện bằng thép; Phân xởng cơ điện phục vụ sửa chữa máy móc,
quản lý trạm điện, đồng thời chuyên phun sơn, mạ kẽm cho những sản phẩm

đã chế tạo hoàn thành.

12


2.2 Đặc điểm về Lao động và cơ cấu lao động.
2.2.1 Theo thống kê tình hình về lao động của công ty trong hai năm
2006 và 2007
Các chỉ tiêu đánh giá
Giới
Độ
tuổi

Tổng số CBCNV
Nam
Nữ
22-27
27-35
35-45

Trình độ đào tạo và
-

cấp bậc kỹ thuật
Đại học
Cao đẳng
THCN
Đối tợng chuyển bằng
CNKT bậc 6/7 - 7/7
CNKT bậc 4/7 - 5/7

CNKT bậc 1/7 - 3/7
Tổng

Số lợng (ngời)
2006
2007
75
82
54
58
21
25
13
13
25
35
37
34

Cơ cấu (%)
2006
2007
100%
100%
72%
70,7%
28%
29.3%
17.33%
15.85%

33.33%
43.21%
49.44%
40.94%

Số lợng (ngời)
Cơ cấu (%)
2006
2007
2006
2007
13
15
17.33
18.29
4
4
5.33
4.88
9
11
12
13.41
6
6
8
7.32
8
10
10.67

12.2
9
11
12
13.41
26
25
34.67
30.47
75
82
100%
100%
Nguồn: Phòng hành chính-nhân sự

Có thể thấy đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty đang đợc trẻ hoá.
Năm 2006 tuổi bình quân của công nhân viên trung bình từ 30-45 tuổi thì đến
năm 2007 tuổi trung bình từ 27-35. Đây là một lợi thế của công ty vì trong hoạt
động ngời lao động nhân viên nhanh nhẹn, tháo vát nhng cũng phải có kinh
nghiệm sản xuất kinh doanh nhất định. Hơn nữa thế hệ trẻ có trình độ nghiệp vụ
bởi hầu hết đều tốt nghiệp đại học điều đó đợc thể hiện trong cơ cấu về trình độ.
Nếu nh năm 2006 số cán bộ nhân viên có trình độ đại học chỉ chiếm khoảng
17.33% trong tổng số cán bộ công nhânviên trong công ty thì đến năm 2006 thì
con số này lên tới 18.29% tơng đơng với 15 ngời(Tuy đây cha phải là một tỷ lệ
cao). Tỷ lệ nam và nữ trong công ty không hợp lý. Do tính chất của công việc là
lao động nặng và phải đi công tác xa nên không phù hợp với nữ giới. Thế nhng
thực tế thì số lợng cán bộ công nhân viên là nữ giới trong công ty lại ngày một
13



tăng năm 2006 có 21 nữ chiếm 28% thì đến năm 2007 số này lại tăng lên 25 nữ
chiếm 29.3 % một tỷ lệ hơi cao.
- Qua bảng thống kê cho thấy trình độ tay nghề của công nhân còn hạn
chế: vẫn còn một số công nhân kỹ thuật bậc thấp, tuy chiếm tỷ lệ nhỏ trên
tổng số lao động nhng vẫn ảnh hởng đến năng suất, chất lợng sản phẩm. Vì
vậy, trong thời gian tới công ty cần có chính sách tuyển dụng, đào tạo lao
động có trình độ cao, trẻ hoá đội ngũ cán bộ quản lý để phát huy triệt để tiềm
năng chất xám của lực lợng lao động hiện có, nâng cao chất lợng lao động,
nâng cao chất lợng sản phẩm.
- Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên trong công ty là 1.200.000
một tháng. Ngoài ra ngời lao động còn đợc hởng các chế độ phúc lợi theo quy
định hiện hành và các chính sách u đãi khen thởng hợp lý của công ty.
Ngoài ra công ty còn có những nhà t vẫn viên với trình độ chuyên môn
cao đã giúp đỡ công ty trong những dự án lớn và đã mang lại doanh thu và
hiệu qủa lớn cho công ty
2.2.2 Chế độ thởng cỉa công ty
Làm đủ giờ công chính( 26 công/ tháng) sẽ đợc thởng 100.000đ.
Làm >= 32 công/ tháng (>=24 công chính/tháng +số công làm thêm/
tháng) sẽ đợc thởng thêm 100.000đ.
Cán bộ, công nhân viên trong công ty có thái độ và năng suất làm việc
hiệu quả sẽ đợc tuyên dơng và khen thởng theo chế độ của doanh nghiệp.
Nếu nhân viên trong Công ty đa khách hàng và doanh thu(DT) về cho
công ty ngoài thời gian làm việc chính sẽ đựơc thởng theo tỉ lệ của doanh thu
mang về tính trên hóa đơn.
Đối với nhân viên ngoài bộ phận kinh doanh.
DT <=10tr

: 4 % DT

10 tr < DT <= 50tr


: 4.5 % DT

50 tr <

:5 % DT

DT

Đối với nhân viên kinh doanh:
30tr <= DT <= 50tr

: 1.5tr
14


50tr< DT <=100 tr

: 2.2tr

100tr < DT <= 200 tr

: 3.5 tr

200tr < DT<=300 tr

: 5tr

300 tr < DT


: 8tr

Những nhân viên có thành tích tốt trong quá trình làm việc sẽ có nhiều
cơ hội thăng chức và đợc đi bồi dỡng các lớp nâng cao.
Bên cạnh đó công ty cơ khí Thành Hà còn có những phụ cấp thêm nh
cơm tra, phụ cấp đi lại, phụ cấp điện thoại,..tạo điều kiện thuận lợi cho công
nhân viên yên tâm công tác .
2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Công ty cơ khí Thành Hà là đơn vị hạch toán độc lập, có t cách pháp
nhân, có con dấu riêng. Công ty đợc tổ chức quản lý theo hai cấp, về mô hình
tổ chức quản lý của công ty theo mô hình trực tuyến-chức năng, cao nhất là
giám đốc công ty và ba phó giám đốc phụ trách về ba lĩnh vực chính là : kinh
doanh, kỹ thuật, sản xuất . Bên dới là bộ máy giúp việc bao gồm các phòng
ban chức năng, mỗi phòng ban giữ một vai trò, nhiệm vụ nhất định trong công
tác quản lý sản xuất, các phòng ban có mối quan hệ mật thiết với nhau trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình.
Có thể khái quát đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty qua sơ đồ sau:

15


2.3.1. Sơ đồ bộ máy công ty cơ khí Thành Hà
Giám Đốc
Phó giám đốc
nội chính

Phòng tổ
chức
hành
chính


Trạm
y tế

Khu máy
phay.

Phó giám đốc
thị trường

Phó giám đốc
kỹ thuật

Tổ
bảo
vệ

Khu máy
bào

Phòng
thuật
công
nghệ

Khu máy
tiện

Phòng
vật tư


Phòng tài
chính kế
toán

Khu máy
khoan

Phòng
kinh
doanh thị
trường

Phòng
dịch vụ

2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy lãnh đạo, các phòng ban
a. Ban giám đốc:
+/ Giám đốc: là ngời quản lý điều hành chung mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, ra các quyết định về sắp xếp tổ chức bộ máy quản lý
về công tác cung ứng vật t, xem xét và ra quyết định đối với các khoản thu chi
tài chính.
- iu hnh, qun lý v chu trỏch nhim v cỏc cụng vic ca cụng ty.
- Thit lp cỏc chớnh sỏch v chin lc kinh doanh di trung ngn
hn ca Cụng ty;
- Ch o ton b hot ng ca marketing v PR (quan h cụng chỳng)
v mt kinh doanh;
- Xem xột v ch o hng gii quyt cỏc khiu ni hoc tho món tt
c cỏc yờu cu ca khỏch hng;
16



- Trc tip giao dch, m phỏn vi cỏc i tỏc kinh doanh trong v
ngoi nc theo ch trng chung ca cụng ty;
- Ch o vic thu hi cụng n v cỏc i sỏch phự hp vi khỏch hng
m bo ngun ti chớnh cho Cụng ty;
- iu tit ngun lc trong b phn qun lý m bo s phi hp tt
nht cho sn xut, kinh doanh;
- Ch trỡ cỏc cuc hp ca cụng ty v tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh;
- Kim soỏt v ký duyt cỏc hp ng mua bỏn, chng t, ti liu liờn
quan n hot ng kinh doanh;
- Quyt nh tuyn dng, phõn cụng trỏch nhim, b nhim, quyn hn,
bt, khen thng v k lut i vi nhõn viờn ca cụng ty.
- Quyt nh cỏc ch tin lng, ph cp v cỏc khon phỳc li khỏc
cú liờn quan;
- Ph trỏch b phn Hnh chớnh nhõn s ca cụng ty.
Các phó giám đốc: là ngời giúp việc cho giám đốc, đôn đốc kiểm tra
chất lợng kỹ thuật, tiến độ sản xuất, kế hoạch sản xuất có trách nhiệm quản lý
những công việc thay giám đốc .
b.Các phòng ban chức năng:
Phòng tổ chức hành chính: là phòng quản lý về nhân sự của công ty
tham mu cho giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, sắp xếp lao động, làm các
thủ tục để giải quyết các chế độ cho những ngời chuyển công tác, nghỉ hẳn
hoặc thôi việc ở công ty, thực hiện các chế độ chính sách về quản lý các lĩnh
vực nh văn th, lu trữ hồ sơ, nhà cửa và các thiết bị văn phòng khác, giải quyết
các công việc liên quan khác với chính quyền sở tại khi đợc giám đốc yêu cầu.
Phòng kinh doanh thị trờng: là phòng có nhiệm vụ kinh tế quan trọng
trong công ty trong quan hệ với khách hàng để tìm việc làm cho công ty, xây
dựng kế hoạch sản xuất, lập hồ sơ dự thầu các dự án thi công công trình, ký
kết hợp đồng kinh tế, giám sát thực hiện tiến độ sản xuất ở các phân xởng, lập

quyết toán khối lợng với các đơn vị trong và ngoài công ty, theo dõi tình hình
17


công nợ để có kế hoạch thu hồi nợ.
Phòng kỹ thuật công nghệ: là phòng có nhiệm vụ tham mu cho giám đốc về
công tác kỹ thuật công nghệ, chất lợng sản phẩm, bóc tách các bản vẽ để triển
khai sản xuất, lập phơng án thi công các công trình, quản lý máy móc thiết bị,
xây dựng định mức vật t và tiêu hao vật t đối với từng công trình từng sản phẩm,
thiết kế chỉ đạo thi công các công trình trong phạm vi cho phép.
- Giỏm sỏt cụng vic v k thut.
- Lm lnh sn xut v giao bn v xung xng.
- Lm lnh xut vt t xung phũng k toỏn, trong lnh xut ghi rừ xut
cho b phn no,lm cho n hng no, s lng v khi lng bao nhiờu
- D toỏn n hng, d toỏn vt t, thi gian thi cụng, nờn k hoch gia
cụng cho tng n hng, sp xp t hng.
- Phi nm c
- KCS sn phm trc khi xut hng
- Kho sỏt o mu thit k mỏy.
- Nờn cụng ngh qun lý bn v v cụng ngh.
- Qun lý mỏy CNC..
Phòng vật t: có nhiệm vụ tham mu cho giám đốc về việc cung ứng vật t,
quản lý vật t theo từng chủng loại giá cả vật t, quản lý kho tàng, quản lý các
thành phẩm hoàn thành nhập kho.
Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ quản lý chung về mức tiêu hao
vật liệu, hạch toán các khoản chi phí theo các sản phẩm, quản lý vốn và thu
hồi công nợ, phân tích hiệu quả kinh tế cuối năm, chia lơng và trả lơng cho
cán bộ công nhân viên, mở sổ sách theo dõi sản phẩm vật t trong kho và theo
dõi công tác kiểm kê hàng năm.
Trạm y tế: chăm lo sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên, theo dõi và

khám chữa bệnh, khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho cán bộ công nhân
viên, quản lý công tác vệ sinh phòng bệnh.
Tổ bảo vệ: chịu trách nhiệm về an ninh nội bộ, bảo vệ tài sản và công
18


tác quân sự của công ty.
2.3.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.
2.3.3.1 . Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán của công ty là phòng chức năng trực thuộc sự chỉ đạo của
giám đốc công ty, có nhiệm vụ quản lý tình hình tài chính của công ty, thực
hiện những quy định về chế độ hạch toán kế toán nhà nớc ban hành.
Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả và phù
hợp với đặc điểm quản lý sản xuất ở công ty, phòng kế toán ở công ty cơ khí
Thành Hà đợc tổ chức theo hình thức kế toán tập trung. Với hình thức này mọi
chứng từ sổ sách, theo định kỳ phải gửi về phòng kế toán tài chính để các nhân
viên kế toán phân loại, kiểm tra, tính toán tổng hợp, ghi sổ để lập các báo cáo
tài chính.
Phòng kế toán tài chính của công ty gồm 8 ngời trong đó có một kế toán
trởng, một kế toán tổng hợp kiêm phó phòng và 6 nhân viên kế toán phụ trách
từng phần hành công việc kế toán riêng biệt. Có thể khái quát cơ cấu bộ máy
kế toán qua sơ đồ sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại
công ty cơ khí Thành Hà.
Kế Toán Trưởng
Phó phòng kế toán kiêm kế toán tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm

Kế toán vật Kế toán vốn
liệu, kiêm kế băng tiền,

toán thanh
thanh toán
toán với người
nội bộ
bán

Kế toán tài Kế toán tiền Kế toán thanh
toán khối lượng
sản cố định lương và các và tiêu thụ sản
và công cụ khoản trích phẩm kiêm
thanh toán với
dụng cụ
theo lương
người mua

Nhân viên thống kê phân xưởng và các kế toán đội

19

Thủ
quỹ


(1). Kế toán trởng: là ngời chịu trách nhiệm trớc giám đốc và các cơ quan
tài chính cấp trên các vấn đề liên quan đến tài chính. Nhiệm vụ của kế toán trởng là quản lý chung về các công việc kế toán, tham mu cho giám đốc công ty
ra những quyết định quan trọng đồng thời hớng dẫn, chỉ đạo và đôn đốc các kế
toán viên thực hiện tốt các phần hành công việc đợc giao, kiểm tra tổng hợp số
liệu kế toán.
(2). Phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp: là ngời giúp việc cho kế
toán trởng và chịu trách nhiệm trớc các công việc đợc giao, thực hiện việc

phân tích các hoạt động sản xuất của công ty, thực hiện việc tập hợp chi phí và
tính giá thành cho từng công trình, từng sản phẩm hoàn thành, xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện việc trích lập các quỹ. Hàng quý
lập Báo cáo tài chính, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
(3). Kế toán vật liệu, kiêm thanh toán với ngời bán: thực hiện việc theo
dõi chi tiết, tổng hợp tình hình nhập xuất tồn vật liệu cả về mặt giá trị và
số lợng, tiến hành việc phân bổ vật liệu, tính giá thành vật liệu cho từng sản
phẩm công trình hoàn thành đồng thời theo dõi các khoản công nợ đối với
khách hàng và tình hình thanh quyết toán công nợ.
(4). Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán nội bộ: thực hiện theo dõi các
khoản thu chi bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tình hình thanh quyết toán
với ngân hàng và các đơn vị nội bộ trong Tổng công ty, hạch toán các khoản
tạm ứng.
(5). Kế toán tài sản cố định và công cụ dụng cụ: theo dõi việc mua sắm
tài sản cố định, tình hình trích khấu hao, phân bổ khấu hao cho các đối tợng sử
dụng. Theo dõi tình hình tăng giảm công cụ dụng cụ, lập bảng phân bổ công
cụ dụng cụ.
(6). Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng: tiến hành theo dõi
tính toán tiền lơng cho toàn bộ công nhân viên, trích bảo hiểm xã hội, bảo
20


hiểm y tế, kinh phí công đoàn, lập bảng thanh toán lơng, bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội.
(7). Kế toán tiêu thụ sản phẩm kiêm thanh toán với ngời mua.
(8). Thủ quỹ: thực hiện quản lý các khoản tiền mặt, thực hiện việc thu chi
các khoản liên quan đến tiền mặt dựa trên các chứng từ thanh toán hợp lý.
Ngoài những nhân viên kế toán làm việc ở phòng kế toán tài chính
ở dới các phân xởng sản xuất có các nhân viên kế toán và nhân viên thống kê
thực hiện việc ghi chép các số liệu, chứng từ cần thiết, cuối tháng hoặc định

kỳ phải gửi về phòng kế toán tài chính để xử lý.
2.4 Danh sách các nhà t vấn viên.
Công ty cơ khí Thành Hà đang dần đi vào kế hoạch mở rộng quy mô
cả chiều rộng lẫn chiều sâu nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp cả về bạn hàng, doanh thu, lợi nhuận , thơng hiệuĐể thực hiện đợc
kế hoạch đã đề ra công ty phải có sự chuẩn bị thật chu đáo và chính xác. Đồng
thời cần phải có sự cố gắng của tất cả mọi thành viên trong doanh nghiệp.Một
mặt thuận lợi lớn đồi với doanh nghiệp trong thời gian vừa qua là có sự giúp
sức, t vấn của các chuyên gia có trình độ cao trong lĩnh vực cơ khí.Sau đây là
hồ sơ của một số chuyên gia và các dự án đã từng thực hiện.

21


TT Hồ sơ
Họ tên
1

Trình độ
Vị trí
Họ tên

2
Trình độ

Vị trí
Họ tên
3

Trình độ

Vị trí

4

5

Các dự án tơng tự gần nhất đã

nghiệm tham gia
Ông Maud Dutertre
Chế tạo máy hàn cho Viện
Pháp
Tiến
sỹ

chuyên 14 năm

nghành chế tạo máy
T vấn & Cung cấp các

nghành

Chế tạo máy hàn cho Viện

chuyên 21 năm

máy

Phục hồi hệ thống Rô to cho nhà
máy XM Tam Điệp.


giải pháp kỹ thuật
Ông David Dauphin
Pháp
Thạc
sỹ

nghiên cứu cơ khí

công

nghiên cứu cơ khí
Phục hồi hệ thống Rô to cho nhà
máy XM Tam Điệp.

nghiệp
T vấn & Cung cấp các
giải pháp kỹ thuật
Ông Malfred Koths Đức
Thạc

sỹ

Chế tạo máy hàn cho Viện

chuyên 15 năm

nghành chế tạo máy
T vấn & Cung cấp các


nghiên cứu cơ khí
Phục hồi hệ thống Rô to cho nhà
máy XM Tam Điệp.

Trình độ

giải pháp kỹ thuật
Ông Hoàng Văn Bằng 30 năm Chế tạo máy hàn cho Viện
nghiên cứu cơ khí
Kỹ s chế tạo máy

Vị trí

Thiết kế chính

Họ tên

Ông Ngô Minh Hiệu

Trình độ

Kỹ s máy xây dựng

Vị trí

Thiết kế
Ông Nguyễn

Họ tên


Họ tên
6

Kinh

Phục hồi hệ thống Rô to cho nhà
3 năm

máy
Chế XM
tạo Bỉm
máysơn.
hàn cho Viện
nghiên cứu cơ khí
Phục hồi hệ thống Rô to cho nhà
máy
Chế XM
tạo Tam
máyĐiệp.
hàn cho Viện

Hữu

Trình độ

Định
Kỹ s CK chế tạo máy

Vị trí


Thiết kế

3 năm

nghiên cứu cơ khí
Phục hồi hệ thống Rô to cho nhà
máy XM Tam Điệp.

22


Kinh

TT Hồ sơ
7

Ông Lê Kim Sơn

Trình độ

Kỹ s máy xây dựng
Quản lí sản xuất Nhà

Nhà máy XM Tam Điệp

máy
Ông Ngô Thanh Tùng 7 năm

Bút Sơn
Chế tạo máy hàn cho Viện


Kỹ s CK chế tạo máy
Phó Quản lý sản xuất

nghiên cứu cơ khí

Nhà máy
Ông Nguyễn

máy XM Tam Điệp.
Chế tạo máy hàn cho Viện

Họ tên
Trình độ
Vị trí
Họ tên
9

nghiệm tham gia
20 năm Chế tạo tấm chịu mài mòn cho

Họ tên

Vị trí

8

Các dự án tơng tự gần nhất đã

Trình độ

Vị trí

Giám sát công trình

Trình độ
Vị trí
Họ tên
11 Trình độ
Vị trí
12 Họ tên
Trình độ
Vị trí
13 Họ tên
Trình độ

Phục hồi hệ thống Rô to cho nhà

Anh

Dũng
Kỹ s CK chế tạo máy

10 Họ tên

Hệ thống cầu trục Cty Xi măng

5 năm

nghiên cứu cơ khí
Phục hồi hệ thống Rô to cho nhà


máy XM Tam Điệp.
Ông Ng. Hồng Quang 10 năm Chế tạo máy hàn cho Viện
nghiên cứu cơ khí
Kỹ s Công nghệ hàn
Phục hồi hệ thống Rô to cho nhà

Giám sát công trình
Ông Nguyễn Xuân

máy
Chế XM
tạo Tam
máyĐiệp.
hàn cho Viện

Tuấn
7 năm
Kỹ s Điện
Lắp đặt, hớng dẫn

nghiên cứu cơ khí
Phục hồi hệ thống Rô to cho nhà
máy XM Tam Điệp.

đào tạo vận hành, sử
dụng
Ông Ngô Dũng Minh

3 năm


Chế tạo máy hàn cho Viện

Kỹ s máy xây dựng
Lắp đặt, hớng dẫn

nghiên cứu cơ khí

đào tạo vận hành, sử

máy XM Tam Điệp.

Phục hồi hệ thống Rô to cho nhà

dụng
Ông Đỗ Văn Kỷ
Kỹ s cơ khí
23


Kinh

TT Hồ sơ

Các dự án tơng tự gần nhất đã

nghiệm tham gia
Chế tạo máy hàn cho Viện
17 năm


nghiên cứu cơ khí
Phục hồi hệ thống Rô to cho nhà
máy XM Tam Điệp.

Vị trí
Họ tên
14 Trình độ
Vị trí

Cán bộ quản lý chất lợng Nhà máy
Ông Vũ Đoàn Đức

3 năm

Chế tạo máy hàn cho Viện

Kỹ s máy xây dựng
Bảo hành, bảo trì sản

nghiên cứu cơ khí

phẩm trong khi sử

máy XM Tam Điệp.

Phục hồi hệ thống Rô to cho nhà

dụng
2.5 Một số nhận xét chung về những điểm yếu của Công ty Cơ Khí
Thành Hà và biện pháp khắc phục.

Bên cạnh những u điểm nổi bật, Công ty vẫn còn một số nhợc điểm
cần khắc phục. Đó là:
+ Tổ chức lao động của Công ty còn chồng chéo nên cha phát huy hết
năng suất của công nhân viên.Tình trạng lao động nghỉ không lí do vẫn còn
xay ra nên cần phải khắc phục bằng cách sắp xếp quản lý nhân viên một cách
hợp lý, phân công nhiệm vụ, chức danh rõ ràng, khoa học để tiện quản lý và
công việc đạt hiệu quả cao.
+ Công tác tài chính của Công ty không đợc tiến hành thờng xuyên nên
việc phân tích các hoạt động kinh tế - tài chính còn cha kịp thời, chính xác. Để
giải quyết đợc vấn đề này, cần phải thực hiện công tác tài chính thờng xuyên
để điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh có hiệu quả và đảm bảo các hoật
động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng pháp luật hiện hành.
+ Nguồn vốn của công ty còn nhiều hạn chế đồng thời tình trạng bổ sung
nguồn vốn từ ngân hàng trở lên khó khăn hơn làm ảnh hởng đến kế hoạch
kinh doanh của công ty.Thiếu nguồn vốn để mua thiết bị công nghệ tiên
tiến và đầu t vào lĩnh vực con ngời.
24


+ Khối lợng công việc quá nhiều trong khi số lao động của công ty còn
còn hạn chế cha đáp ứng đợc đầy đủ khối lợng công việc yêu cầu, do đó ngời
lao động phải làm phần việc nhiều hơn, ảnh hởng đến hiệu quả công việc và
quyền lợi của ngời lao động. Để khắc phục đợc vấn đề này, trong thời gian tới
Công ty cần tuyển dụng hoặc đào tạo thêm lao động để bổ sung nguồn nhân
lực cho Công ty.

Lời kết
Nền kinh tế nớc ta trong những năm qua đã có nhiều bớc tiến đáng kể.
Song nhìn chung công nghiệp Việt Nam vẫn cha có sự bứt phá rõ rệt. Tuy có
nguồn tài nguyên dồi dào nhng trình độ sản xuất, kỹ thuật công nghệ còn

nhiều hạn chế. Khả năng tiếp cận khoa học kỹ thuật mới còn hạn hẹp, lực lợng lao động nhiều và rẻ nhng số lao động giỏi chuyên môn nghiệp vụ còn ít.
Mặt khác, nguồn vốn của nhiều doanh nghiệp trong nớc cha đủ để đầu t phục
vụ sản xuất kinh doanh. Trong khi đó, nhu cầu của thị trờng về sản phẩm thép
25


×