Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hạch Toán Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Kiến Trúc IDIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.25 KB, 32 trang )

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

1

Khoa Kế Toán

M ỤC L ỤC
Các khoản giảm trừ...............................................................................................6
Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp..................................................................6
Doanh thu hoạt động tài chính...............................................................................6
Chi phí hoạt động tài chính...................................................................................6
Chi phí bán hàng....................................................................................................6
Chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................................6
Lợi nhuận khác......................................................................................................6
Lợi nhuận trước thuế.............................................................................................6
Thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................................................6
Lợi nhuận thuần sau thuế.......................................................................................6
Lợi ích của cổ đông thiểu số..................................................................................6
LNST của cổ đông công ty mẹ..............................................................................6
Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (VNĐ).....................................................................6
Cổ tức trên mỗi cổ phiếu (VNĐ)...........................................................................6

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trng H Kinh T Quc Dõn

2

Khoa K Toỏn


LI NểI U
Qỳa trỡnh i mi c ch kinh t t k hoch hoỏ tp trung bao cp sang c
ch th trng cú s qun lý ca nh nc theo nh hng xó hi ch ngha l
ng lc thỳc y nn kinh t Vit Nam phỏt trin, hi nhp vi cỏc nc trong
khu vc v th gii nht l s kin Vit Nam gia nhp WTO. iu ú t ra yờu
cu cp bỏch phi i mi, hon thin h thng cỏc cụng c qun lý kinh t m
trong ú k toỏn l mt b phn cu thnh quan trng. K toỏn cú vai trũ quan
trng i vi ti sn, iu hnh hot ng sn xut kinh doanh trong tng doanh
nghip, l ngun thụng s tin cy Nh nc iu hnh nn kinh t v mụ. Vỡ
vy i mi v hon thin cụng tỏc k toỏn phự hp v ỏp ng vi yờu cu
nhn nh ca quỏ trỡnh i mi c ch qun lý l mt vn ht sc cn thit.
Trong gung mỏy ca s i mi ú cỏc doanh nghip xõy lp ó cú s
chuyn bin i mi phng thc sn xut kinh doanh, phng thc qun lý,
khụng ngng phỏt trin v khng nh v trớ, vai trũ quan trng trong nn kinh t
quc dõn. Tuy nhiờn trong cỏc doanh nghip xõy lp hin nay, cụng tỏc k toỏn
núi chung v k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp núi
riờng cũn bc l nhng tn ti cha ỏp ng yờu cu qun lý v quy trỡnh hi
nhp. Do ú vic hon thin cụng tỏc k toỏn núi chung v k toỏn chi phớ sn
xut v tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp núi riờng nhm phn ỏnh ỳng chi phớ,
lm c s cho vic tớnh toỏn chớnh xỏc giỏ thnh sn phm xõy lp, cung cp
thụng tin cho iu hnh, kim tra chi tit v hoch nh chin lc ca doanh
nghip l nhu cu cn thit.
Nhn thc c vn nờu trờn, sau thi gian thc tp ti Cụng ty C phn
Kin trỳc IDIC , c s tn tỡnh giỳp ca ch Nguyn Th Hng cựng cỏn
b phũng Ti chớnh - k toỏn v s hng dn ca thy giỏo Trng Anh Dng
kt hp vi nhng kin thc ó hc trng em xin trỡnh by ton b quỏ trỡnh
kho sỏt ti Cụng ty C phn Kin trỳc IDIC .
Ngoi phn m u v Kt lun Báo cáo tổng hợp đợc chia thành 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về công ty Cổ phần Kiến trúc IDIC
Phần 2: Thực trạng hạch toán kế toán tại công ty Cổ phần Kiến trúc IDIC

Phần 3: Đánh giá khái quát về công tác hạch toán kế toán tại công ty Cổ phần
Kiến trúc IDIC
Bỏo cỏo thc tp tng hp


Trng H Kinh T Quc Dõn

3

Khoa K Toỏn

Phần 1:
Tổng quan về công ty Cổ phần kiến trúc IDIC
1.1. QU TRèNH HèNH THNH V PHT Triển CA CễNG TY
Cổ phần kiến TRC IDIC:
* Tờn y : Cụng ty C phn Kin trỳc IDIC
* Loi hỡnh doanh nghip : Cụng ty c phn
* Tng s cụng nhõn viờn: 1500
* Tr s chớnh t ti: 22/522 Trng Chinh - H Ni
Công ty C phn Kin trỳc IDIC là một doanh nghiệp xây dựng hạch toán
kinh tế độc lập, có t cách pháp nhân .
Cụng ty C phn Kin trỳc IDIC c thnh lp ngy 3/1/2002 , s giy
phộp ng ký kinh doanh 0103010520, với vốn pháp định là 3.932,4 triệu đồng.
Công ty đợc Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, B Kin trỳc cấp giấy
phép hành nghề, hình thành t cách pháp nhân, đợc phép ký kết hợp đồng kinh tế
trong cả nớc. Phơng pháp hạch toán của công ty là các xí nghiệp tự hạch toán,
lập báo cáo rồi nộp cho công ty. Các xí nghiệp tự tìm việc,công ty ký duyệt hoặc
ủy quyền cho xí nghiệp ký sau đó xí nghiệp nộp lại lợi nhuận cho công ty theo tỷ
lệ quy định trớc.
Thi k công ty ra đời là thời kỳ kinh tế ở nớc ta ang phỏt trin, cải tạo xã

hội chủ nghĩa và phát triển kinh tế, văn hoá. Đáp ứng nhiệm vụ này công ty có
hơn 200 cán bộ, nhân viên quản lý, hơn 1.000 công nhân trực tiếp sản xuất và đã
xây dựng đợc nhiều công trình cho đất nớc . Trong ú cú Vn phũng ụng Anh,
khu ch bin ht ging ngụ Súc Sn, tr s nh lm vic UBND huyn Súc Sn,
ci to nõng cp tng kho c Giang Long Biờn HN, Trng mm non Tõn
Dõn Súc Sn,D ỏn u t xõy dng Bnh vin a khoa Ph Ni cỏc
khu nh Liờn Kờ, chung c CT4 - M ỡnh.
Một trong những nguyên nhân dẫn tới thành công của công ty là nhạy bén
với cái mới, cạnh tranh bằng chất lợng và tiến độ thi công, áp dụng công nghệ và
các thiết bị thi công tiên tiến,... Công ty ngày càng có uy tín trên thị trờng và đã
góp một phần không nhỏ vào ngân sách Nhà nớc, tạo đợc nhiều công việc cho
ngời lao động, chăm lo đến điều kiện sống và làm việc của công nhân viên chức
toàn công ty.
Bỏo cỏo thc tp tng hp


Trng H Kinh T Quc Dõn

4

Khoa K Toỏn

1.2 C IM HOT NG SN XUT KINH DOANH CA
CễNG TY C PHN KIN TRC IDIC:
* Hình thức hoạt động : Thit k và thi công các công trình công nghiệp, dân
dụng, giao thông, các công trình ngầm, sân bay, cảng biển, t vấn xây dựng và
khảo sát thiết kế.
* Lnh vc ngnh ngh kinh doanh:
Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, cơ cấu ngành nghề của công ty là nhận thầu
quy hoạch khảo sát thiết kế, xây dựng, thi công các công trình ngầm, sân bay,

cầu đờng, xây dựng nhà xởng công nghiệp dân dụng, sản xuất thiết bị, làm dịch
vụ đầu t xây dựng.Ngoài nhiệm vụ SXKD trên công ty còn tham gia xây dựng
các công trình điện hạ thế, kinh doanh bất động sản, đợc cấp đầy đủ giấy phép
đăng ký hành nghề kinh doanh.
Sau 6 nm thnh lp Cụng ty C phn Kin trỳc IDIC dang ngy cng ln
mnh v khng nh v th ca mỡnh trờn th trng Vit Nam

Bỏo cỏo thc tp tng hp


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

5

Khoa Kế Toán

Biểu 1.1:
Công ty Cổ phần

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TÓM TẮT

Ki ến tr úc IDIC

Quý 4 năm 2008

I. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Số TT

Nô ôi dung


Số dư đầu ky

VNĐ
Số dư cuối ky

I
1
2
3
4
5

Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác

6.455.382.429
722.358.461
3.201.909.701
2.375.343.062
155.771.205

4.524.792.761
531.085.394
1.984.810.093
1.852.154.407
156.742.867


II
1
2

3
4

Tài sản dài hạn
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định vô hình
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác

3.123.685.914
1.116.986.987
599.181.163
111.046.251
406.759.573
1.637.358.185
369.340.742

4.346.767.572
1.870.421.130
613.167.958
111.884.361
1.145.368.811

2.090.737.140
385.609.302

III

Tổng cộng tài sản

9.579.068.343

8.871.560.333

IV
1
2

Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn

5.740.450.570
4.050.559.783
1.689.890.787

4.672.353.582
2.535.177.690
2.137.175.892

V
1


Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
Vốn cổ phần
Thặng dư vốn cổ phần
Cổ phiếu quỹ
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Quỹ đầu tư và phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi

3.707.870.060
3.713.804.180
1.798.145.010
1.559.596.453
(331.303.221)
(1.376.847)
8.622.737
22.528.069
657.616.223
(5.934.120)
(5.934.120)

3.747.497.350
3.728.927.874
1.798.145.010
1.559.596.453
(327.979.971)
2.734.772

8.622.737
22.528.069
665.280.804
18.569.476
18.569.476

130.747.713

451.709.401

9.579.068.343

8.871.560.333

2
VI

Lợi ích cổ đông thiểu số

VII

Tổng cộng nguồn vốn

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trng H Kinh T Quc Dõn

6


Khoa K Toỏn

II. KT QU HOT NG KINH DOANH HP NHT

Sụ TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
16.1
16.2
17
18

Nụ ụi dung

Ky bao cao


Doanh thu ban hang va cung cp dch v
Cac khoan giam tr
Doanh thu thun t ban hang va cung cp dch v
Gia vn hang ban va dch v cung cp
LN gp t hot ng ban hang va cung cp dch v
Doanh thu hot ng tai chinh
Chi phi hot ng tai chinh
Chi phi ban hang
Chi phi quan lý doanh nghip
Li nhun t hot ng kinh doanh
Thu nhp khac
Chi phi khac
Li nhun khac
Li nhun trc thu
Thu thu nhp doanh nghip
Li nhun thun sau thu
Li ớch ca c ụng thiu sụ
LNST ca c ụng cụng ty m
Lói c ban trờn mi c phiu (VN)
C tc trờn mi c phiu (VN)

284.816.379
(6.939)
284.809.440
(157.851.967)
126.957.473
4.810.870
(25.863.722)
(13.265.586)
(27.044.617)

65.594.418
6.170.056
(9.305.935)
(3.135.879)
62.458.539
(5.867.995)
56.590.545
13.886.473
42.704.072

Ngn VN
Luy kờ t õu nm
1.885.145.765
(4.401.358)
1.880.744.407
(990.631.593)
890.112.814
438.618.705
(95.797.943)
(75.252.461)
(125.208.964)
1.032.472.151
12.717.959
(39.031.852)
(26.313.893)
1.006.158.258
(240.815.481)
765.342.778
65.037.809
700.304.969


H Ni, ngy 9 thang 2 nm 2009
Giam c
Lờ Quang Hon

1.3. Đặc điểm về tổ chức QUN Lí V PHN CP QUN Lí TI
Công ty C PHN KIN TRC IDIC
1.3.1. c im t chc b mỏy qun lý:
Để quá trình thi công xây lắp có thể tiến hành đúng tiến độ đặt ra và đạt đợc
hiệu quả kinh tế mong muốn đòi hỏi các doanh nghiệp xây dựng phải có bộ máy
quản lý đủ năng lực điều hành sản xuất.
Hiện nay ở Công ty C phn kin trỳc IDIC bộ máy quản lý đợc tổ chức nh
sau:
* Ban giám đốc: Giám đốc là ngời có thẩm quyền cao nhất, có trách nhiệm
quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giúp việc
cho giám đốc là 3 phó giám đốc: phó giám đốc kinh tế, phó giám đốc kỹ thuật
thi công, phó giám đốc kế hoạch tiếp thị.
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật thi công: là ngời chịu trách nhiệm trớc
giám đốc về kỹ thuật thi công của các công trình, chỉ đạo các đội, các công trình,
các bộ phận kỹ thuật, thiết kế biện pháp thi công theo biện pháp kỹ thuật an toàn
cho các máy móc, thiết bị, bộ phận công trình, xét duyệt cho phép thi công theo
Bỏo cỏo thc tp tng hp


Trng H Kinh T Quc Dõn

7

Khoa K Toỏn


các biện phép đó và yêu cầu thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp đã đợc phê
duyệt.
- Phó giám đốc phụ trách kế hoạch đầu t tiếp thị: là ngời đợc giám đốc
công ty giao trách nhiệm về kế hoạch đã xây dựng của công ty và là ngời thay
mặt giám đốc phụ trách công tác kỹ thuật và an toàn lao động.
- Phó giám đốc kinh tế: phụ trách các vấn đề kinh tế nh việc sử dụng nguồn vốn
có hiệu quả (nhất là về vấn đề tiền mặt) trên cơ sở các dự án đã có của công ty.
* Các bộ phận chức năng:
- Phòng tài chính - kế toán - thống kê: có nhiệm vụ tham mu về tài chính cho
giám đốc, triển khai thực hiện công tác tài chính kế toán, thống kê và hạch toán
cho các công trình và toàn công ty,... kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính theo
pháp luật nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh kịp thời có hiệu quả.
Chức năng của phòng là tổ chức công tác kế toán phù hợp với đặc điểm sản
xuất kinh doanh của công ty. Hớng dẫn các đơn vị trong toàn công ty mở sổ
sách, ghi chép số liệu ban đầu một cách chính xác, kịp thời đúng với chế độ kế
toán hiện hành. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Hiện nay thực hiện cơ chế khoán gọn cho các xí nghiệp sản xuất trên cơ sở
ký hợp đồng với bên đầu t (Bên A) của công ty, phòng kế hoạch lên kế hoạch cụ
thể cho các công trình thi công chi tiết theo các khoản mục, điều kiện và khả
năng cụ thể của nội bộ. Công ty giao khoán cho xí nghiệp xây dựng và thống
nhất với các xí nghiệp về điều khoản cho việc thi công hoàn thành công trình
thông qua các hợp đồng làm khoán. ở các xí nghiệp: giám đốc xí nghiệp, chủ
nhiệm công trình căn cứ vào nhiệm vụ của đội trởng và khả năng điều kiện thực
tế của tổ, tiến hành phân công nhiệm vụ và khoán công việc cụ thể cho cán bộ tổ
chức sản xuất. Cuối tháng hoặc khi hoàn thành hợp đồng làm khoán, xí nghiệp
tiến hành tổng kết nghiệm thu đánh giá công việc về số lợng, chất lợng đã hoàn
thành của các tổ làm cơ sở thanh toán lơng cho từng tổ sản xuất theo đơn giá
trong hợp đồng quy định.
Ngoài ra vì công ty còn chia lực lợng lao động thành các xí nghiệp trực
thuộc, nên dới các xí nghiệp lại phân ra thành các bộ phận chức năng: kỹ thuật,

tài vụ, lao động tiền lơng, an toàn các đội sản xuất. Trong các đội sản xuất phân
thành các tổ sản xuất chuyên môn hoá nh: tổ sắt, tổ mộc, tổ nề, tổ lao động.
Đứng đầu các xí nghiệp là giám đốc điều hành chịu trách nhiệm trớc giám đốc
công ty về hoạt động sản xuất, kỷ luật của đơn vị mình.
- Phòng tổ chức hành chính: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty
và hớng dẫn nghiệp vụ cho phòng tổ chức lao động tiền lơng và thanh tra bảo vệ
Bỏo cỏo thc tp tng hp


Trng H Kinh T Quc Dõn

8

Khoa K Toỏn

quân sự của công ty.
+ Chức năng: tham mu giúp cho giám đốc tổ chức và triển khai công tác tổ
chức cán bộ, lao động tiền lơng, hành chính.
+ Nhiệm vụ: theo dõi, tổ chức quản lý chặt chẽ cán bộ công nhân viên công
tác tại công ty, thực hiện chế độ chính sách lao động và đời sống, các chế độ bảo
hiểm xã hội. Phòng có quyền thanh tra, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ kế hoạch,
chính sách pháp luật, lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị hành chính và văn
phòng. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho cán bộ công
nhân viên trong công ty.
- Phòng kế hoạch đầu t, tiếp thị: tham mu giúp việc cho giám đốc trong
quản lý và điều hành công việc thuộc lĩnh vực đầu t tiếp thị.
Nhiệm vụ của phòng là xây dựng kế hoạch định lợng cho sản xuất kinh
doanh hàng quý, năm trình giám đốc xem xét quyết định. Chủ trì và triển khai kế
hoạch đầu t xây dựng cơ bản theo đúng trình tự và thủ tục quy định. Lập kế
hoạch mua sắm thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh theo định hớng của công ty,

tiếp cận thị trờng, thu thập những thông tin về giá cả thị trờng xây dựng để từ đó
có định hớng chính xác trong việc lập kế hoạch giá cả cho một công trình cụ thể
và đa ra các phơng án đấu thầu hợp lý.
- Phòng kỹ thuật: tham mu giúp việc cho giám đốc, phó giám đốc về kỹ
thuật thi công, an toàn lao động, điện máy và nhân sự cho thi công các công
trình thuộc công ty quản lý.
Nhiệm vụ của phòng là chịu trách nhiệm báo cáo trực tiếp mọi hoạt động
của phòng và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, phó giám đốc, thiết kế mặt
bừng sản xuất thi công cho các công trình, xác định khối lợng công trình, lập các
hồ sơ kỹ thuật cho công việc đấu thầu công trình và an toàn tổng thể cho các
công trình.
Giám đốc
Công tác tổ chức sản xuất kinh doanh và mô hình quản lý của công ty đợc
khái quát theo sơ đồ sau( S 1.2):
Kế toán trởng
P. Giám đốc
kinh tế

P.Giám đốc
tiếp thị-kế hoạch

P. Giám đốc
kinh tế

Phòng
tài chính-kế toán

Phòng kế hoạch
đầu t


Phòng
kỹ thuật

Phòng tổ chức
hành chính

XNXD
XNXD
Bỏo cỏo
thc tpXNXD
tng hpXNXD XNXD
101
102
103
105
106

XNXL XNXL
XN
Các
điện
n
ớc
gia
công
ban
chủ
mộc
xây
cơ khí nhiệm

nội
dựng
công
trình
thất


Trng H Kinh T Quc Dõn

9

Khoa K Toỏn

1.3.2 c im t chc sn xut kinh doanh ca cụng ty:
Nh chúng ta đã biết, sản phẩm xây dựng là những công trình nhà cửa đợc xây
dựng và sử dụng tại chỗ, sản phẩm mang tính đơn chiếc, có kích thớc và chi phí
lớn, thời gian xây dựng lâu dài. Xuất phát từ đặc điểm đó nên quy trình sản xuất
các loại sản phẩm chủ yếu của Công ty c phn kin trỳc IDIC nói riêng và các
công ty xây dựng nói chung có đặc thù là sản xuất liên tục, phức tạp, trải qua
nhiều giai đoạn khác nhau (điểm dừng kỹ thuật hợp lý). Mỗi công trình đều có
dự toán thiết kế riêng và phân bổ rải rác ở các địa điểm khác nhau. Tuy nhiên
hầu hết các công trình đều tuân theo một qui trình công nghệ sản xuất sau:
- Nhận thầu thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp.
- Ký hợp đồng xây dựng với chủ đầu t công trình (Bên A).
- Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã đợc ký kết, công ty tổ
chức quá trình sản xuất thi công để tạo ra sản phẩm (công trình hoặc hạng mục
công trình):
+ San nền giải quyết mặt bằng thi công, đào đất, làm móng.
+ Tổ chức lao động, bố trí máy móc, thiết bị thi công, tổ chức cung ứng vật t.
+ Xây, trát, trang trí, hoàn thiện.

- Công trình đợc hoàn thành dới sự giám sát của chủ đầu t công trình về mặt
kỹ thuật và tiến độ thi công.
- Bàn giao công trình hoàn thành và thanh quyết toán hợp đồng xây dựng
Đấu thầu
với chủ đầu t.
Quy trình công nghệ đợc thể hiện theo sơ đồ sau(s 1.3):
Ký hợp đồng với bên A

Tổ chức thi công

Nghiệm thu kỹ thuật và
tiến độ thi công với bên A
Bỏo cỏo thc tp tng hp

Bàn giao và thanh quyết
toán công trình với bên A


Trng H Kinh T Quc Dõn

10

Khoa K Toỏn

* Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh.
Trong cùng một thời gian, Công ty c phn kin trỳc IDIC thờng phải triển
khai thực hiện nhiều hợp đồng xây dựng khác nhau trên các địa điểm xây dựng
khác nhau nhằm hoàn thành yêu cầu của các chủ đầu t theo hợp đồng xây dựng
đã ký kết. Với năng lực sản xuất nhất định hiện có, để có thể đồng thời thực hiện
nhiều hợp đồng xây dựng khác nhau, Công ty c phn kin trỳc IDIC đã tổ chức

lực lợng lao động thành 8 xí nghiệp và các ban chủ nhiệm công trình, đội công
trình. Điều này đã giúp công ty tăng cờng đợc tính cơ động, linh hoạt và gọn nhẹ
về mặt trang bị tài sản cố định sản xuất, tận dụng tối đa lực lợng lao động tại chỗ
và góp phần giảm chi phí có liên quan đến vận chuyển.
Bên cạnh đó, đặc điểm của sản phẩm xây dựng cũng nh đặc điểm quy trình
công nghệ nêu trên có ảnh hởng rất lớn đến tổ chức sản xuất và quản lý trong
công ty làm cho công việc này có nhiều điểm khác với các ngành sản xuất khác.
Điều này đợc thể hiện rõ nét qua cơ chế giao khoán ở đơn vị. Nội dung là các
công trình hoặc hạng mục công trình mà công ty nhận thầu thi công kể cả công
trình do xí nghiệp tự tìm kiếm đều thực hiện theo cơ chế khoán toàn bộ chi phí
thông qua hợp đồng giao khoán giữa công ty và các xí nghiệp, đội trực thuộc. Cơ
chế này đợc cụ thể hoá qua bản quy chế tạm thời với những điểm chính nh sau:
- Mức giao khoán với tỷ lệ từ 86% đến 93% giá trị quyết toán đợc duyệt, số
còn lại chi cho các khoản sau:
+ Nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Tiền sử dụng vốn ngân sách Nhà nớc.
+ Phụ phí nộp cấp trên và chi phí quản lý công ty.
+ Tiền lãi vay ngân hàng.
+ Trích lập các quỹ của doanh nghiệp.
- Những khối lợng công việc và công trình đặc thù riêng sẽ có tỷ lệ giao
khoán riêng thông qua từng hợp đồng giao khoán.
- Các đơn vị nhận khoán phải tổ chức thi công, chủ động cung ứng vật t,
nhân lực thi công, đảm bảo tiến độ, chất lợng kỹ thuật, an toàn lao động và phải
tính đến các chi phí cần thiết cho việc bảo hành và luân chuyển chứng từ nhằm
phản ánh đầy đủ, chính xác, khách quan, kịp thời mọi hoạt động kinh tế phát
Bỏo cỏo thc tp tng hp


Trng H Kinh T Quc Dõn


11

Khoa K Toỏn

sinh. Cuối quý phải kiểm kê khối lợng sản phẩm dở dang. Đơn vị phải lập kế
hoạch tháng, quý, năm về nhu cầu vật t, nhân công, phơng tiện thi công và báo
cáo về công ty.
- Trong tỷ lệ khoán, nếu đơn vị có lãi sẽ đợc phân phối nh sau:
+ Nộp cho công ty 25% để nộp thuế thu nhập.
+ Đơn vị đợc sử dụng 75% để lập quỹ lơng và quỹ khen thởng.
- Nếu đơn vị bị lỗ phải tự bù đắp. Thủ trởng đơn vị và phụ trách kế toán
phải chịu trách nhiệm trớc giám đốc công ty.

Bỏo cỏo thc tp tng hp


Trng H Kinh T Quc Dõn

12

Khoa K Toỏn

PHN 2
THC TRNG T CHC HCH TON K TON TI CễNG TY
C PHN KIN TRC IDIC
2.1 Đặc điểm tổ chức B MY kế toán của công ty C PHN
KIN TRC IDIC
*Mô hình tổ chức
Hiện nay bộ máy kế toán của Công ty C phn Kin trỳc IDIC ợc tổ chức
tại phòng Tài chính Kế toán, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty.

Trên cơ sở chế độ hiện hành về tổ chức công tác, phù hợp với tình hình thực tế
của công ty về tổ chức sản xuất và quản lý sản xuất, công ty thực hiện tổ cức
công tác kế toán theo hình thức nửa tập trung, nửa phân tán, ở công ty có phòng
kế toán của công ty, ở các xí nghiệp trực thuộc có phhòng kế toán của xí
nghiệp.Kế toán công trờng làm nhiệm vụ ghi chép và theo dõi tập trung từ ban
đầu ( chứng từ gốc) về toàn bộ chi phí thi công phát sinh tại công trình để
chuyển về phòng tài vụ công ty. Phòng sẽ thực hiện tổng hợp tài liệu, lập số liệu
sổ sách để tính gía thành sản phẩm cuối cùng, chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa
vụ của Nhà nc .
*Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán( S 2.1):
Kế toán trởng
Kế toán tiền gửi ngân
hàng theo dõi các
khoản phải trả
Kế toán tổng hợp

Phụ trách thống
kê, thu hồi vốn
và theo dõi thanh
toán với ngời bán

Kế toán
chi tiền mặt

Kế toán
Kế toán tiền gửi
Thủ quỹ
Kế toán
tiền lơng và
ngân hàng

kiêm kế toán
tài sản
các khoản
theo dõi các
tổng hợp
cố định
phải
vật t tác kế toán toàn công ty, là
* Kếthu
toán trởng: khoản
là ngờiphải
phụtrả
trách chung công
ngời chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán toàn công ty, tổ
chức hớng dẫn các nghiệp vụ cũng nh việc nghiên cứu triển khai chế độ kế toán
hiện hành .Chịu trách nhiệm trớc giám đốc công ty và Nhà nớc về tổ chức công
tác kế toán tài chính, hớng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện các chế độ kế toán
Bỏo cỏo thc tp tng hp


Trng H Kinh T Quc Dõn

13

Khoa K Toỏn

của Nhà nớc, lập báo cáo tài chính, xét duyệt các báo cáo kế toán của công ty trớc khi gửi tới cơ quan chức năng, tham gia góp ý kiến với lãnh đạo về hoạt động
tài chính để có biện pháp quản lý, đầu t kịp thời, có hiệu quả.
* Kế toán vật t: chấp hành đầy đủ các nguyên tắc, thủ tục về chứng từ, sổ
sách nhập - xuất vật liệu, tính toán và phản ánh kịp thời, chính xác những nghiệp

vụ phát sinh. Tăng cờng công tác quản lý vật liệu để đảm bảo vật liệu đợc an
toàn, đầy đủ, không tham ô lãng phí. Giải quyết kịp thời những vấn đề ứ đọng
vốn, giám sát việc chấp hành kế hoạch thu mua, cấp phát, dự trữ vật liệu, cung
cấp những số liệu cần thiết làm báo cáo thống kê và phân tích kinh tế, kế toán
vật t kiêm kế toán công cụ, dụng cụ, thủ quỹ.
* Kế toán tiền lơng: tổ chức hạch toán ban đầu về lao động tiền lơng, tổ chức
ghi chép ban đầu, ghi sổ kế toán, báo cáo phân tích các thông tin về lao động tiền lơng về văn phòng giám đốc. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong chi phí, từ
đó tính lơng phải trả cho các bộ phận, cho các đối tợng. Đánh giá kịp thời, đầy đủ,
chính xác làm cơ sở hạch toán chi phí sản xuất và giá thành. Lựa chọn các hình thức
thanh toán hợp lý với đặc điểm yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đồng thời cung
cấp tài liệu cho việc phân tích hoạt động kinh doanh, tình hình quản lý và sử dụng
quỹ lơng, kiêm kế toán các khoản phải thu.
* Kế toán tài sản cố định: có nhiệm vụ quản lý chặt chẽ và sử dụng hợp lý
đầy đủ công suất của tài sản cố định, đặt ra công tác hạch toán tài sản cố định
phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác số lợng tài sản cố định phân bổ chính xác,
hợp lý số tiền khấu hao tài sản cố định kiểm tra và sử dụng quỹ khấu hao cơ bản;
tính đúng chi phí sửa chữa và giá trị các trang thiết bị thêm để cải tiến kỹ thuật,
đổi mới tài sản cố định; tính đúng nguyên giá tài sản cố định.
* Kế toán ngân hàng: phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số liệu và tình hình
biến động, giám sát chặt chẽ thu - chi quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, ngoại tệ.
* Kế toán tổng hợp: tập hợp các loại chứng từ, tập hợp các chi phí để tính
giá thành cho từng công trình, hạng mục công trình và kế toán nguồn vốn đầu t
xây dựng cơ bản.
Về bộ máy tổ chức của công ty còn phân ra thành các xí nghiệp và ban chủ
nhiệm công trình lại có một bộ phận kế toán riêng. Mỗi bộ phận kế toán này có
một nhiệm vụ riêng.
- Bộ phận kế toán ở các ban chủ nhiệm công trình: thu thập và xử lý chứng
từ ban đầu, ghi chép, theo dõi một số sổ chi tiết nh sổ chi tiết vật t, sổ chi tiết tài
khoản 131, 331,... Định kỳ nộp chứng từ về công ty để kiểm tra, định khoản, nạp
vào máy tính.

- Bộ phận kế toán các xí nghiệp trực thuộc: tiến hành mọi công việc kế toán từ việc
tập hợp, xử lý chứng từ ban đầu đến việc tập hợp các báo cáo kế toán gửi về công ty.
* Bộ phận kế toán công ty: trên cơ sở báo cáo do xí nghiệp gửi lên và chứng
từ của ban chủ nhiệm công trình, phòng kế toán công ty tổng hợp số liệu, lập báo
cáo chung toàn công ty.
Bỏo cỏo thc tp tng hp


Trng H Kinh T Quc Dõn

14

Khoa K Toỏn

2.2 C IM VN DNG CH K TON, CHNH SCH K
TON TI CễNG TY C PHN KIN TRC IDIC:
Hình thức kế toán công ty đang áp dụng là hình thức Nhật ký chung.
Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung( S 2.2)

Chứng từ gốc
Các sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ, th kế toán
chi tiết

Nhật ký chung
Sổ cái

Bảng tổng hợp

chi tiết

Bảng cân đối s
phỏt sinh
Báo cáo kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Ghi định kỳ (5 ngày)
Quan hệ đối chiếu

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi sổ nh: phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho vật liệu, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có,
hoá đơn bán hàng,... trớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau
đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài
khoản kế toán phù hợp. Đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc
ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi vào các sổ kế toán chi tiết
liên quan.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ
phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt có liên quan. Định kỳ 5 ngày tổng hợp từng sổ
Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái.
Cuối quý, cộng số liệu trên sổ cái lập Bảng cân đối kế toán.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp
chi tiết (đợc lập từ các sổ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập Báo cáo tài chính,...
Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo do Bộ Tài chính quy định bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán lập hàng quý.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh lập hàng quý.
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ lập 6 tháng 1 lần.
Bỏo cỏo thc tp tng hp



Trng H Kinh T Quc Dõn

15

Khoa K Toỏn

- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính lập hàng năm.
* Chớnh sỏch k toỏn ỏp dng ti doanh nghip:
- Chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp theo Ch k toỏn mi
ban hnh Quyết định số 15/2006/QĐ/ BTC ngày 20/03/2006 do BTC hành.
- Niên độ: 1 năm dơng lịch
- Kỳ kế toán : từ 1/1 đến 31/12
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ
- Phơng pháp hạch toán, tổng hợp hàng tồn kho: theo phơng pháp bình
quân gia quyền.
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng.
* Hệ thống tài khoản sử dụng
Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kê toán thống nhất thực
hiện theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành chế độ kê toán áp dụng cho các
doanh nghiệp xây lắp theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006
do BTC ban hành. Đồng thời công ty đã mở chi tiết một số tài khoản nhằm
quản lý cụ thể cụ thể và phục vụ yêu cầu quản trị của công ty.
* Hệ thống báo cáo tài chính:
- Theo quyết định của Nhà nớc: Hệ thống báo cáo gồm
1.Bảng cân đối kế toán
2.Báo cáo kết quả kinh doanh
3.Báo cáo luu chuyển tiền tệ
4.Thuyết minh báo cáo tài chính
Trong các báo cáo tài chính trên, báo cáo luu chuyển tiền tệ chỉ mang tính chất

hớng dẫn, Bộ tài chính không bắt buộc nhng khuyến khích các doanh nghiệp
lập.
- Theo quyết định của công ty:
Theo quyết định hạch toán tài chính của công ty, ngoài những báo cáo tài chính
trên công ty còn lập thêm một số báo cáo khác nh: Báo cáo công nợ, báo cáo
chi phí sản xuất và giá thành, báo cáo nhập xuất và tồn khonhằm mục đích
phục vụ cho công việc kế toán và cung cấp thông tin cho việc quản trị trong
doanh nghiệp.
*Vài nét về kế toán trên máy vi tính ở Công ty C phn kin trỳc IDIC
Phòng kế toán - tài chính - thống kê của công ty với đội ngũ nhân viên có
trình độ cao, tận dụng những thuận lợi của hình thức kế toán sổ Nhật ký chung là
Bỏo cỏo thc tp tng hp


Trng H Kinh T Quc Dõn

16

Khoa K Toỏn

ghi chép vào sổ đơn giản không trùng lắp, thuận tiện cho việc sử dụng máy vi tính.
Công ty đã sớm đa máy vi tính vào công tác kế toán nhằm phát huy hơn nữa vai
trò của công tác kế toán trong tình hình mới, đảm bảo cung cấp thông tin nhanh,
kịp thời, chính xác, trung thực..
Hỡnh thc k toỏn ny tng i phự hp vi c im, quy mụ kinh doanh v
trỡnh ca nhõn viờn k toỏn ca Cụng ty C phn Kin trỳc IDIC. ó em li
nhng hiu qu nht nh trong thi gian qua.

2.3. Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu của Công ty C
PHN KIN TRC IDIC


Đối với phần hành kế toán hàng tồn kho, công ty áp dụng phơng pháp kê
khai thờng xuyên; trị giá vốn vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất kho đợc tính theo
giá thực tế đích danh; nộp thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ, kỳ kế toán của
công ty là quý.
2.3.1. Hạch toán tài sản cố định.
* Tài khoản hạch toán:
- TK 211
: Tài sản cố định hữu hình.
- TK 213
: Tài sản cố định vô hình.
- TK 214, 111, 112, 133, 333, 331, 214,...
Sơ đồ hạch toán tổng quát tăng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
do mua sắm, do xây dựng cơ bản bàn giao,...(S 2.3)
TK 111,112,341...

TK 211,213
SD ***


TK 1332

Nguyên
giá


TK 331






sản
cố

TK 411


TK 414,431,441...

định tăng
trong
kỳ


TKGhi
111,112,341...
chú:

Bỏo cỏo thc tp tng hp

tài




Trng H Kinh T Quc Dõn
- Thanh toán ngay
- Thuế VAT đợc khấu trừ
- Phải trả ngời bán

- Trả tiền cho ngời bán

17

Khoa K Toỏn
- Nhận cấp phát, tặng thởng
liên doanh
- Đầu t bằng vốn chủ sở hữu
- Các trờng hợp tăng khác

VD: Mua 10 mỏy vi tớnh b sung cho b phn vn phũng, giỏ mua cha thu
67.000.000, thu GTGT c khu tr, ó thanh toỏn bng tin mt.
Hch toỏn nh sau:
N TK 211:
67.000.000
N TK1132:
6.700.000
Cú TK 111 :
73.700.000
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
do nhợng bán, thanh lý (S 2.4)
TK 211,213

TK 214



SD ***
Nguyên
giá

tài
sản
cố
định
giảm do
nhợng
bán,
thanh lý

TK 821


TK 111,112,331...


TK 721

TK 33311

TK 111,112,152,131...
Các khoản
phải thu liên
quan đến nh
ợng bán,
thanh lý

Ghi chú:

- Giá trị hao mòn - Các chi phí liên quan đến nhợng bán, thanh lý
- Giá trị còn lại

- Thuế VAT phải nộp
VD: Ngy 11/12/2008 Cụng ty thanh lý mt thit b vn phũng cú nguyờn giỏ
160.000.000 ó khu hao ht vo thỏng 11/2008. Chi phớ thanh lớ bng tin
mt2.500.000. Tin thanh lớ thu bng chuyn khon 7.700.000, trong ú thu
GTGT 10%.
K toỏn hch toỏn nh sau:
BT1: N TK 214: 160.000.000
Cú TK 211: 160.000.000
BT2: N TK 811: 2.500.000
Cú TK 111: 2.500.000
BT3: N TK 112 : 7.700.000
Cú TK 711 : 7.000.000
Bỏo cỏo thc tp tng hp


Trng H Kinh T Quc Dõn

18

Khoa K Toỏn

Cú TK 3331: 700.000
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
do góp vốn liên doanh, do thiếu, mất,... (S 2.5)
TK 211,213
SD ***

Nguyên
giá
tài

sản
cố
định
giảm do
các
nguyên
nhân
khác






TK 214
TK 1381
TK 222,128
TK 412
TK 411


Ghi chú:
- Giá trị hao mòn của TSCĐ giảm do các nguyên nhân
- Giá trị thiệt hại do thiếu mất (theo giá trị còn lại)
- Giá trị vốn góp đợc liên doanh xác nhận
- Khoản chênh lệch giữa giá trị còn lại lớn hơn giá trị vốn góp
- Trả lại vốn góp liên doanh, vốn cổ phần, vốn cấp phát
VD: Ngy 01/10/2008, Cụng ty gúp vn liờn doanh vi Cụng ty C phn hoỏ
ng dng v cụng ngh mi thnh lp c s kinh doanh ng kim soỏt
HUDC bng mt dõy chuyn sn xut cú nguyờn giỏ 385.000.000, t l

khu hao 12,5%/ nm, khu hao tớnh n ht thỏng 9/2008 l
76.000.000. Giỏ tr vn gúp theo tho thun l 325.000.000, t l vn gúp
ca cụng ty C phn Kin trỳc IDIC ti HUDC l 25%.
K toỏn hch toỏn nh sau:
N TK 223: 325.000.000
N TK 214: 76.000.000
Cú TK 211: 385.000.000
Cú TK 711: 16.000.000
2.3.2 K toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm:
* Tài khoản hạch toán:
TK 621 - Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xâp lắp
(S 2.6)

Bỏo cỏo thc tp tng hp


Trng H Kinh T Quc Dõn
TK 152,331

19

Khoa K Toỏn
TK 621




TK 154



TK 334

TK 632



TK 622

Tiền lơng
phải trả
TK 214,338,111,112


TK 152,153,214,331,334






TK 627
Tập hợp chi
phí SX chung




TK 627

Ghi chú:


- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- Tiền lơng chính trả cho công nhân trực tiếp
- Tiền lơng trả cho nhân viên, các khoản trích theo lơng của toàn bộ
công nhân viên chức.
- Chi phí sản xuất chung khác
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung
- Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
- Kết chuyển giá thành công trình hoàn thành bàn giao cho chủ đầu t.
Chi phí sản xuất ở công ty đợc tập hợp theo phơng pháp kê khai thờng xuyên các
khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
2.3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Để sử dụng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công ty sử dụng TK 621" chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp". Tài khoản này đợc sử dụng để tập hợp tất cả về các
khoản chi phí về nguyên nhiên liệu, vật liệu đợc sử dụng trực tiếp cho quá trình
sản xuất sản phẩm lao vụ và các TK có liên quan nh 152, 154...dùng để tập hợp
chi phí về nguyên, nhiên VL chính, phụ.

TK621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" có nội dung và kết cấu nh sau:
TK 621

Bỏo cỏo thc tp tng hp


Trng H Kinh T Quc Dõn

20

-Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu
dùng trực tiếp cho hoạt động xây
lắp sản xuất công nghiệp, kinh
doanh dịch vụ trong kỳ.

Khoa K Toỏn

-Trị giá nguyên liệu, vật liệu không hết
nhập lại kho
- Kết chuyển trị giá NL, VL thực tế sử
dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ
vào TK 154-chi phí SXKDD

Căn cứ vào dự toán gia công sản phẩm để tính nhu cầu nguyên vật liệu,. khi mua
vật t về sẽ lập phiếu nhập vật t đợc kèm theo hóa đơn mua hàng gửi về phòng kế
toán công ty để hạch toán.
Ví dụ: Có hóa đơn GTGT số 92429 ngày 28/12/2008
Mua xi măng 30 tấn * 700.000 đồng = 21.000.000
Thuế GTGT 10%
= 2.100.000

Căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn mua hàng phòng kế toán ghi sổ
Nợ TK 152 :
21.000.000 (giá hóa đơn)
Nợ TK 133 :
2.100.000 (Thuế VAT đầu vào)
Có TK 331: 23.100.000 (Tổng số thanh toán)
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho s 87520, kế toán ghi sổ nhật ký chung, sổ
cái TK 152 (mẫu 01, sổ cái TK 621(mẫu 02) theo định khoản:
Nợ TK 621
2.039.715.251
Có TK 152
2.039.715 .251
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số phát sinh bên nợ và sổ cái TK 621 kế toán kết
chuyển vào sổ cái TK 154 (mẫu 03) theo định khoản:
Nợ TK 154
2.039.715.251
Có TK 621
2.039.715.251
Số liệu trên sổ cái TK 621 sẽ là căn cứ để khi kế toán làm nhiệm vụ kết chuyển
máy tính sẽ vào sổ cái TK 154 để tính giá thành sản phẩm.
S CI
Nm 2008
Tờn ti khon : Nguyờn vt liu
S hiu : 152
Ngy
thỏng
ghi s

chng t
S

Ngy

Din gii

thỏng

Trang
NKC

S

S

TT

hiu

dũng

TK
i
ng

Bỏo cỏo thc tp tng hp

S phỏt sinh
N





Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

21

Khoa Kế Toán
3.321.560.000

Số dư ngày
30/12

92429

28/12

…………………
Mua xi măng nhập

345

20

331

30/12

87520

28/12


kho
Xuất xi măng cho

346

01

621

công trình 325
Cộng phát sinh

2.039.715.251
23.100.000 2.039.715.251
1.304.944.749

Số dư ngày

(Mẫu 01)

Báo cáo thực tập tổng hợp

23.100.000


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

22

Khoa Kế Toán


SỔ CÁI
Năm 2008
Tên tài khoản : Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu : 621
Ngày
tháng

Chứng từ
Số
Ngày

Diễn giải

Trang

Số TT

Số

NKC

dòng

hiệu

tháng

ghi sổ


Số phát sinh
Nợ


TK
đối
ứng

30/12

87520

28/12

Số dư ngày
Xuất xi măng cho

346

03

152

0
2.039.715.251

công trình 325
……………….
Cộng phát sinh


2.039.715.251
2.039.715.251

Số dư ngày

(Mẫu 02)

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trng H Kinh T Quc Dõn

23

Khoa K Toỏn

S CI
Nm 2008
Tờn ti khon : Chi phớ sn xut kinh doanh d dang
S hiu : 154
Ngy
thỏng

Chng t
S
Ngy

Din gii

Trang


S TT

S hiu

NKC

dũng

TK i

thỏng

ghi s

ng
95.032.100

S d ngy
30/12

87520

28/12

S phỏt sinh
N


..

Xut xi mng cho cụng
trỡnh 325
Cng phỏt sinh
S d ngy

346

06

621

2.039.715.251
2.039.715.251
2.134.747.351

(Mu 03)
2.3.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Vì công ty áp dụng hai hình thức trả lơng cho ngời lao động ( trả lơng theo thời
gian và trả lơng theo sản phẩm) nên có sử dụng các loại chứng từ sau:Bảng chấm
công, bảng thanh toán lơng, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành.
Căn cứ vào bảng thanh toán lơng, phiếu sản nhận sản phẩm hoàn thành, kế
toán tổng hợp sẽ tính ra số tiền lơng phải trả cho bộ phận công nhận sản xuất để
ghi vào nhật ký chứng từ, sổ cái TK 334, TK 622 theo định khoản sau:
Nợ TK 622
335.250.100
Có TK 334
335.250.100
Căn cứ vào tiền lơng cơ bản, tiền lơng thực trên bảng thanh toán tiền lơng,
bảng chấm công kế toán tính ra số tiền trích BHXH(15%), BHYT(2%),
KPCĐ(2%) vào chi phí trong kỳ

Nợ TK 622
76.519.119
Có TK 338
76.519.119
- Có TK 3382
8.944.119
- Có TK 3383
59.625.000
- Có TK 3384
7.950.000
Cuối tháng căn cứ vào số phát sinh bên nợ TK622 máy tính tự động kết chuyển
sang sổ cái TK154 theo định khoản:
Nợ TK 154
411.769.219
Có TK622
411.769.219
Toàn bộ tiền lơng và các khoản trích BHXN, BHYT, KPCĐ của công nhân trực
Bỏo cỏo thc tp tng hp


Trng H Kinh T Quc Dõn

24

Khoa K Toỏn

tiếp đợc tập hợp trên sổ cái TK622.
2.3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Để theo dõi các chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK627"chi phí sản
xuất chung" mở thành tài khoản cấp hai và chi tiết cho từng phân xởng, các

khoản mục:
TK6271" Chi phí NV phân xởng" TK6273"Chi phí vật liệu CCDC"
TK6274"Chi phí KHTSCĐ
TK6277"chi phí dịch vụ mua ngoài"
TK6278"Chi phí bằng tiền khác"
+ Chi phí nhân viên phân xởng: Kế toán căn cứ vào số liệu trên sổ cái TK6271
tính ra tổng số tiền lơng phải trả cho NVPX và các khoản trích: BHXH, BHYT,
KPCĐ (cả quý 4) theo định khoản:
Nợ TK 6271
29.748.600
Có TK 334
20.804.791
Có TK 338
8.943.807
TK 3382
1.079.607
TK 3383
6.939.000
TK 3384
925.200
+ Chi phí dụng cụ sản xuất: Căn cứ vào phiếu yêu cầu lĩnh vật t phòng vật t sẽ
viết phiếu xuất kho .Kế toán định khoản:
Nợ TK 6273
20.637.900
Có TK 153
20.637.900
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định:TSCĐ của doanh nghiệp đợc khấu hao theo
phơng pháp đờng thẳng. Chi phí khấu hao tài sản cố định gồm toàn bộ chi phí
khấu hao tài sản cố định hữu hình phục vụ cho quá trình sản xuất .
Cuối tháng căn cứ vào sổ trích KHTSCĐ, máy tính tự động kết chuyển đến bảng

chi tiết phân bổ KH. Đợc định khoản nh sau:
Nợ TK 6274
55.634.693
Có TK 214
55.634.693
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Căn cứ vào các loại hóa đơn thu tiền điện nớc,
phiếu chi kế toán tập hợp toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài rồi ghi vào sổ nhật
ký chứng từ theo định khoản:
Nợ TK 6277
205.453.373
Nợ TK 1331
20.545.337,3
Có TK 111
225.998.710,3.
+ Chi phí bằng tiền khác:
Là những chi phí mà doanh nghiệp chi ra để mua tạp vụ, thuê văn phòng...và
sửa chữa thờng xuyên. Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt kế toán ghi vào sổ nhât ký
Bỏo cỏo thc tp tng hp


Trng H Kinh T Quc Dõn

25

Khoa K Toỏn

chứng từ theo định khoản:
Nợ TK6278
9.572.350
Nợ TK 1331

957.235
Có TK111
10.529.585
Cuối kỳ tập hợp chi phí phát sinh vào bên nợ TK 154 theo định khoản:
Nợ TK 154
321.046.916
Có TK 627
321.046.916
2.3.2.4. Tập hợp chi phí sản xuất cho toàn doanh nghiệp:
Do công ty áp dụng phơng pháp tính hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên nên để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất trong tháng công ty sử dụng
TK154" Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" tập hợp trực tiếp theo toàn bộ
công nghệ, không chi tiết cho từng phân xởng ,tổ đội.
Nợ TK 154
2.772.531.386
Có TK 621
2.039.715.251
Có TK 622
411.769.219
Có TK 627
321.046.916
đồng thời với việc kết chuyển các bút toán trên còn đợc ghi vào nhật ký chứng từ
theo định khoản tơng tự .
2.3.2.5. Công tác đánh giá sản phẩm dở dang:
Công ty C phn kin trỳc IDIC có đối tợng tính giá thành đợc xác định là quy
trình thi cụng xõy lp. Quy nh thanh toỏn sn phm xõy lp theo im dng k
thut hp lớ nờn sn phm d dang l cỏc lng xõy lp cha t ti im dng
k thut hp lớ ó quy nh v c tớnh theo chi phớ thc t trờn c s phõn b
chi phớ ca hng mc cụng trỡnh ú cho cỏc giai on, t hp cụng vic ó hon
thnh v giai on cũn d dang theo giỏ tr d toỏn

CPSXKD dở dang
CPSXKD phát
Giỏ tr ca
+
đầu kỳ
sinh trong kỳ
Giỏ tr ca
khi lng
+ Giỏ tr ca khi
Giỏ tr ca khi
khi lng
= lng xõy lp
* xõy lp d
lng xõy lp
xõy lp dở
hoàn thành theo
dang cuối kỳ
d dang cuối
dang cuối kỳ
d toỏn
theo d toỏn
kỳ theo d toỏn
2.3.2.6. T chc cụng tỏc tớnh giỏ thnh sn phm cụng ty c phn Kin trỳc IDIC:
Bỏo cỏo thc tp tng hp


×