Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Bảo Minh Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.95 KB, 22 trang )

Báo cáo tổng hợp
Hương

GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc

MỤC LỤC
2.2.1.Tình hình chi bồi thường:............................................................9
2.4.1.Nhóm các nghiệp vụ BH xe cơ giới: .............................................12
Đạt 42,344,251Tỷ chiểm tỷ trọng 44% trong cơ cấu doanh thu toàn công
ty..............................................................................................................12
Bảng 3:Kết quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới...........13
I. Khái quát về Bảo Minh Hà Nội
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty bảo hiểm Bảo Minh thành lập và chính thức đi vào hoạt động
ngày 28/11/1994. Từ 1994 đến 2004: công ty Bảo Minh là doanh Nghiệp
100% vốn Nhà Nước trực thuộc Bộ Tài chính. Từ 10/2004: công ty chuyển
đổi thành doanh nghiệp cổ phần bảo hiểm. Năm 2004 là năm đánh dấu một
mốc quan trọng đối với Công ty bảo hiểm Bảo Minh.Trong “chiến lược phát
triển thị trường bảo hiểm Việt Nam từ năm 2003 đến năm 2010” , theo quyết
định số 175/2003/QĐ – TTg ngày 29/08/2003 được thủ tướng chính phủ
duyệt, chính phủ đã đặt mục tiêu: “Phát triển Bảo Minh thành công ty bảo
hiểm cổ phần, vốn nhà nước chi phối, chuyên kinh doanh bảo hiểm phi nhân
thọ và thực hiện các hoạt động khác như đầu tư vốn, dịch vụ tài chính, trong
đó bảo hiểm là hoạt động kinh doanh chủ yếu”.Bảo Minh được chính phủ lựa
chọn là doanh nghiệp bảo hiểm nhà nước đầu tiên làm ăn có hiệu quả để thực
hiện cổ phần hóa là một vinh dự to lớn.
Chi nhánh Bảo Minh Hà Nội và sau này là công ty Bảo Minh Hà Nội
được thành lập vào ngày 06/06/1995.
Địa chỉ hiện tại: Số 10 Phan Huy Chú, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Tên giao dịch : Công ty Bảo Minh Hà Nội
Đơn vị trực thuộc: Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Bảo Minh


1


Báo cáo tổng hợp
GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc
Hương
Phạm vi hoạt động: Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, chuyên tư vấn,
cung cấp khoảng 20 nhóm sản phẩm bảo hiểm thương mại cho hàng không,
hàng hải, tài sản, trách nhiệm, con người và xe cơ giới. Họat động kinh doanh
trên phạm vi cả nước.
Chính sách chất lượng:
- Bảo Minh là Nhà bảo hiểm đầu tiên của Việt Nam đã xây dựng thành
công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
- Thực hiện thành công dự án FAST–SAP quản lý tài chính
- Triển khai thành công dự án BEST quản lý nghiệp vụ bảo hiểm.
2.Cơ cấu tổ chức của Bảo Minh Hà Nội
Ban đầu khi còn là chi nhánh Bảo Minh Hà Nội, công ty có cơ cấu tổ
chức rất đơn giản, gọn nhẹ gồm một Giám đốc, một Phó giám đốc với bảy
phòng chức năng.Tuy cơ cấu nhỏ nhưng trong vòng 10 năm kể từ khi thành
lập công ty đã hoạt động hết sức có hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao.Sau
khi chuyển đổi thành công ty cổ phần, để phù hợp với mô hình quản lý mới và
việc mở rộng quy mô hoạt động, Bảo Minh Hà Nội đã thay đổi cơ cấu tổ chức
bộ máy nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
- Về nhân sự: Công ty có một Giám đốc, hai Phó giám đốc và 87 nhân viên
- Về cơ cấu: Cơ cấu bộ máy được tổ chức theo sơ đồ sau:

2


Báo cáo tổng hợp

Hương

GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc

3


Báo cáo tổng hợp
GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc
Hương
-Phòng hành chính tổng hợp: Phòng Tổng hợp có chức năng tham mưu
cho Giám đốc về: công tác tổ chức cán bộ và đào tạo; kế hoạch kinh doanh; hành
chính quản trị; pháp chế - thị trường; thi đua - khen thưởng, tuyên truyền, phụ
trách công tác tin học,thực hiện công tác sao lưu dữ liệu đảm bảo an toàn và bí
mật theo đúng quy định của công ty…
- Phòng kế toán – thống kê: Phòng Tài chính - Kế toán thực hiện nhiệm
vụ theo quy định của Nhà nước, Tổng công ty và tham mưu giúp Giám đốc về
công tác quản lý tài chính, quản lý ấn chỉ, kế toán- thống kê, kế hoạch kinh
doanh, công tác thủ quỹ…
- Phòng hàng hải: Khai thác và ký kết các hợp đồng có liên quan đến
lĩnh vực hàng hải.
- Phòng phi hàng hải: Khai thác và ký kết tất cả các hợp đồng có liên
quan đến lĩnh vực phi hàng hải.
- Phòng quản lý đại lý: Đào tạo và quản lý việc hoạt động của các đại lý.
- Phòng bồi thường: Có nhiệm vụ giải quyết các sự kiện bảo hiểm xảy ra
có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm đã ký kết với người tham gia bảo hiểm.
- Các phòng khai thác: làm nhiệm vụ tìm kiếm thị trường và ký kết hợp
đồng với khách hàng.Riênng phòng khai thác số 3 kiêm thêm cả nhiệm vụ bồi
thường do phòng bồi thường có lực lượng mỏng, không thể giải quyết hết các
vụ bồi thường xảy ra.

3.Các nghiệp vụ kinh doanh của Bảo Minh Hà Nội:
* Nhóm các nghiệp vụ bảo hiểm tài sản
- Bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu & hàng hoá vận chuyển trong nước.
- Bảo hiểm thân tầu (tầu biển, tầu sông, tầu cá)
- Bảo hiểm mọi rủi ro về xây dựng
- Bảo hiểm mọi rủi ro về lắp đặt.
- Bảo hiểm hoả hoạn và rủi ro đặc biệt
4


Báo cáo tổng hợp
GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc
Hương
- Bảo hiểm tiền trong két và trên đường vận chuyển
- Bảo hiểm thiết bị điện tử
- Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh
- Bảo hiểm thiết bị máy móc xây dựng, lắp đặt
- Bảo hiểm trộm – cướp
- Bảo hiểm mọi rủi ro công nghiệp
- Bảo hiểm nhà tư nhân
- Bảo hiểm cây công nghiệp
- Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ôtô
- Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe môtô
- Bảo hiểm thăm dò và khai thác dầu khí
- Bảo hiểm hàng không
- Bảo hiểm cho thị trường chứng khoán
* Nhóm các nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm
- Bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới với người thứ ba
- Bảo hiểm TNDS chủ tầu (tầu biển, tầu sông, tầu cá)
- Bảo hiểm trách nhiệm công cộng

- Bảo hiểm trách nhiệm của chủ xí nghiệp đối với người lao động của mình
- Bảo hiểm trách nhiệm của quỹ tín dụng đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn.
- Bảo hiểm trách nhiệm của các nhà thầu dầu khí
- Bảo hiểm trách nhiệm dầu khí
- Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp luật sư
- Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp bác sỹ
- Bảo hiểm trách nhiệm của nhà tư vấn thiết kế xây dựng
* Nhóm nghiệp vụ bảo hiểm con người
- Bảo hiểm con người kết hợp
- Bảo hiểm tai nạn lái phụ xe, người ngồi trên xe
5


Báo cáo tổng hợp
Hương
- Bảo hiểm toàn diện học sinh

GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc

- Bảo hiểm y tế cứu trợ ở nước ngoài (Dành cho người có thẻ tín dụng)
- Bảo hiểm tai nạn hành khách đi lại trong nước
- Bảo hiểm tai nạn thuỷ thủ thuyền viên.
- Bảo hiểm tai nạn người sử dụng điện.
- Bảo hiểm trợ cấp nằm viện và phẫu thuật
- Bảo hiểm người Việt Nam đi du lịch trong nước
- Bảo hiểm người Việt Nam đi du lịch nước ngoài ngắn hạn
- Bảo hiểm người Việt Nam đi du lịch nước ngoài
- Bảo hiểm người nước ngoài đi du lịch tại Việt Nam
II.Tình hình kinh doanh của Bảo Minh Hà Nội trong những năm
gần đây:

1.Đặc điểm tình hình:
1.1.Thuận lợi:
- Chính sách pháp luật ngày càng hoàn thiện, đồng bộ; tạo điệu kiện trong
việc phát triển thị trường,mở rộng phạm vi hoạt động, giải quyết hợp lý và dễ
dàng hơn các trường hợp phát sinh…
- Hội nhập kinh tế quốc tế;
- Bảo Minh hoạt động theo mô hình công ty cổ phần nên có nhiều lợi thế
(Sức mạnh thương hiệu, tài chính, cơ sở vật chất, khả năng huy động vốn...);
- Mạng lưới ổn định, rộng khắp;
- Đội ngũ được trải nghiệm, đào tạo, có bản lĩnh;
- Công ty có lợi thế về cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin.
Những điều kiện thuận lợi trên tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ, đại lý hoạt
động nhiệt tình và dễ dàng hơn, giúp cho Tổng công ty nói chung và Bảo Minh
Hà Nội nói riêng có thể phát triển lớn mạnh.
1.2.Khó khăn phải đối mặt:
6


Báo cáo tổng hợp
GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc
Hương
- Nền kinh tế Việt Nam năm hiện nay lạm phát chính là vấn đề nổi cộm
nhất.Lạm phát trong năm 2008 ở mức cao và lên tới 15-16%. Bên cạnh những
hạn chế, bất cập là những thách thức không nhỏ về kinh tế (công nghiệp tăng
trưởng chậm lại, lạm phát cao, nhập siêu lớn, thiên tai dịch bệnh diễn biến
phức tạp...)
- Chỉ tiêu phát triển kinh tế Việt Nam đạt mức tăng trưởng chỉ có 6,5%
thấp hơn so với mục tiêu ban đầu là 8%.
- Nhà nước ban hành một số chính sách, quy định mới liên quan đến hoạt
động bảo hiểm như Thông tư: 32/2007/TT-BTC Ngày 09/04/2007 về thuế

GTGT, Thông tư 134/2007/TT-TC Ngày 23/11/2007 về thuế thu nhập doanh
nghiệp, Thông tư 155/2007/TT-BTC ngày 20/12/2007 về hướng dẫn luật kinh
doanh bảo hiểm, Thông tư 156/2007/TT-BTC ngày 20/12/2007 về chế độ tài
chính đối với doanh nghiệp kinh doanh Bảo hiểm và môi giới Bảo hiểm.
- Áp lực cạnh tranh tiếp tục tăng cao vì nhiều lý do: Các doanh nghiệp
bảo hiểm đều đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, mở rộng địa bàn hoạt động;
nguy cơ chảy máu chất xám, chảy máu dịch vụ do sự năng động, nhanh nhạy
của các công ty bảo hiểm mới; trên thị trường vẫn tồn tại các hình thức cạnh
tranh không lành mạnh, tạo tiền lệ xấu là hoa hồng ảnh hưởng lớn đến quyết
định của khách hàng.
- Thị trường tiếp tục phát triển sôi động với việc thành lập thêm công ty
cổ phần bảo hiểm Quân đội có thị trường lớn là các doanh nghiệp Quân đội,
Công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng nông nghiệp, Bảo hiểm Hàng không,
Hùng vương v.v nên Bảo Minh Hà Nội đã bị chia sẻ thị phần cũ. Sự cạnh
tranh mới của công ty Bảo hiểm Liberty 100% vốn nước ngoài trong lĩnh vực
bảo hiểm phi nhân thọ đặc biệt trong nghiệp vụ bảo hiểm Xe cơ giới.
- Mô hình tổ chức của công ty có nhiều biến động, xáo trộn.
2.Kết quả hoạt động kinh doanh:
7


Báo cáo tổng hợp
GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc
Hương
2.1.Tình hình thực hiện chỉ tiêu doanh thu - Mục tiêu tăng trưởng:
- Doanh thu phí phát sinh lũy kế 97,4 tỷ đồng đạt 102% kế hoạch năm,
tăng 29% so với cùng kỳ năm trước. Phần lớn các nhóm bảo hiểm đều tăng
cao so với cùng kỳ năm trước như Bảo hiểm TSKT tăng 22%, Bảo hiểm xe cơ
giới tăng 44% trong đó bảo hiểm TNDS người thứ 3 tăng 58%, Bảo hiểm vật
chất xe tăng trưởng 43%.

Đạt được kết quả đó do toàn Công ty đã khắc phục được các khó khăn,
phát huy được sức mạnh tập thể để lập thành tích hoàn thành kế hoạch kinh
doanh năm 2008.Dưới đây là bảng thể hiện doanh thu của các nghiệp vụ:
Bảng 1:Tình hình thực hiện kế hoạch của công ty:
(Đơn vị tính:nghìn đồng)
Nghiệp
vụ
Hàng Hải
Hàng
Nhập
Hàng
Xuất
VC Nội
địa
Thân tầu
P&I
TS - KT
XD-LĐ
Hỏa Hoạn
Trách
nhiệm
Kỹ Thuật
Xe cơ giới

Kế hoạch
10,900,00
0
900,000

Thực hiện


Thực hiện

2008

2007

9,418,977

9,427,680

%

B.Thường

B.Thường

%

2008

2007

DT

1,555,819

2,469,094

17


6,697,042

1,211,175

2,469,094

K
H
86

5,595,978

7,000,000
1,000,000

1,514,953

738,861

70,048

1,500,000
400,000

1,775,104
532,942
38,036,00

1,396,445

595,332
31,155,47

143,486
131,111

0
0

7,000,684

1,566,643

2,172,226

899,903

4,785,949

497,540

40,990,000

3
9
29,000,000 27,559,050 21,411,502
10,000,00
8,029,023 8,011,511
0


93

1,200,000

1,348,811

1,170,483

2,141

34,137

790,000
37,090,00

1,099,119
42,700,43

561,983
29,571,55

40,368
28,326,21

135,063
14,103,58

0

7


7

0

6

8

115

18

66


Báo cáo tổng hợp
Hương
TNDS T3
Vật Chất
Xe máy
Con
người
Học sinh

GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc

6,000,000
30,000,00


7,866,126
34,493,08

5,049,653
24,139,32

2,231,323
26,078,69

0
1,090,000

9
341,222

1
382,584

8
16,189

5,150,000

6,292,458

4,477,797

1,406,138

1,272,583


22

870,000

920,603
97,368,47

730,144
75,362,65

233,019
38,521,87

303,673

25

8

8

19,715,579

40

Tổng cộng 95,000,000

102


0

783,421
13,239,227
80,938

2.2. Mục tiêu hiệu quả
2.2.1.Tình hình chi bồi thường:
- Tổng chi bồi thường năm 2008 là 38,522 trđ, chiếm 40% doanh thu
( tỷ lệ cùng kỳ là 30 %)
- Tình hình bồi thường một số nhóm nghiệp vụ bảo hiểm nói chung tốt:
Bảo hiểm hàng hải chi bồi thường 1.56 tỷ chiếm 16% Doanh thu ( Cùng kỳ năm
trước là 26% ). Bảo hiểm tài sản –KT chi bồi thường 7 tỷ chiếm 18 % Doanh thu
( Cùng kỳ năm trước là 13% ). Bảo hiểm Xe cơ giới chi bồi thường 28,3 tỷ
chiếm 67% Doanh thu ( Cùng kỳ năm trước là 48% ). Bảo hiểm con người chi
bồi thường 1,4 tỷ chiếm 22% doanh thu ( Cùng kỳ năm trước là 30%).
2.2.2.Tình hình chi quản lý:
Nhìn chung chi quản lý toàn Công ty không có biến động, các khoản chi
được thực hiện theo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm, đáp ứng kịp thời cho việc
phát triển hoạt động kinh doanh của Công ty và tuân thủ theo đúng định mức
khoán chi Quản lý của Tổng công ty.
2.3.Tình hình thực hiện kế hoạch của các phòng kinh doanh:
Bảng 2:Tình hình thực hiện kế hoạch của các phòng kinh doanh
(Đơn vị tính:ngàn đồng)
Nghiệp vụ

Kế hoạch

Hàng Hải
Hàng Nhập


3,900,000

Thực hiện

Thực hiện

%

B.Thường B.Thường

%

2008
2,478,545

2007
3,178,390

KH
64

2008
1,179,988

DT
48

9


2007
2,463,836


Báo cáo tổng hợp
Hương

GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc

Hàng Xuất
VC Nội địa
Thân tầu
P&I
Tài sản
Xe
C. Người

3,340,000
100,000
250,000
0
150,000
50,000
10,000

1,176,698
243,438
183,667
0
193,271

513,943
167,528

TS - KT

17,000,000

17,255,145

XD-LĐ
Hỏa Hoạn
Trách nhiệm
Kỹ Thuật
Hàng Hải
Xe
C. Người
Con người
Hàng hải
Tài sản
Xe C.Giới
C. Người
Học sinh
KT1
Hàng hải
Tài sản
Xe C.Giới
C. Người
Học sinh
KT 2
Hàng hải

Tài sản
Xe C.Giới
C. Người

8,000,000
3,000,000
1,000,000

6,700,000
80,000
80,000
6,140,000
360,000
40,000
4,500,000
0
1,500,000
2,000,000
900,000

9,584,969
1,279,256
701,079
198,940
3,540,079
1,562,192
388,630
6,988,055
159,480
1,418,785

4,698,661
711,009
120
8,213,489
-730
277,419
7,325,625
530,146
81,030
4,603,624
27,250
1,056,668
2,026,347
1,327,323

4
4,866,399
2,661,506
587,007
127,607
3,074,780
950,226
360,909
5,919,743
-10,012
1,410,569
4,001,215
508,636
9,335
5,423,143

74,378
51,242
4,998,311
299,212
0
3,942,766
20,965
1,223,369
1,729,304
837,963

Học sinh

100,000

166,036

131,164

KT 3
Hàng hải
Tài sản
Xe C.Giới
C. Người
Học sinh
KT 4

2,900,000
50,000
100,000

2,600,000
120,000
30,000
7,700,000

2,887,497
3,285
199,259
2,445,136
135,216
104,601
13,212,529

2,337,171
24,726
96,115
2,074,592
106,038
35,700
5,663,987

3,200,000
1,300,000
500,000
7,200,000
0
1,600,000
5,000,000
600,000


2,792,746
69,099
196,530
0
86,321
29,992
3,701
12,628,43

10

710,705
66,074
143,486

2,418,763

209,618
50,105

45,074

102

898,352

1,348,392
709,140
0


97

-136,903
22,640
1,395
0
1,860
960,760
48,600
5,055,092

460,234
45,468
2,576,013

72

123

193,949
4,748,210
112,933
2,925
6,065,843

2,551,516
23,357
1,140
2,160,478


74

5,961,555
87,898
16,390
1,372,561
44,317

2,119,499
18,409
22,570
1,399,524
6,573

830,291
464,443

771,297
563,344

33,510

58,310

100

1,585,347

902,699
0


172

1,535,000
40,892
9,455
6,401,876

874,084
23,510
5,105
2,869,125

102

0
0

5

133,550

30

55

48


Báo cáo tổng hợp

Hương

GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc

Hàng hải
Tài sản
Xe C.Giới
C. Người
Học sinh
KT 5
Hàng hải
Tài sản
Xe C.Giới
C. Người
Học sinh
KT 6
Hàng hải
Tài sản
Xe C.Giới
C. Người
Học sinh
KT 7
Hàng hải
Tài sản
Xe C.Giới
C. Người
Học sinh
KT 8
Hàng hải
Tài sản

Xe C.Giới
C. Người
Học sinh

140,000
1,000,000
5,700,000
700,000
160,000
3,400,000
1,400,000
200,000
1,600,000
160,000
40,000
1,000,000
40,000
60,000
700,000

74,624
1,500,103
10,664,055
875,157
98,590
2,801,629
1,656,231
199,114
867,533
41,406

37,345
536,860
13,509

200,000
8,500,000
1,000,000
600,000
6,000,000
600,000
300,000
3,900,000
300,000
1,600,000
1,500,000
500,000
0

484,517
37,961
873
7,787,860
1,324,403
314,108
5,170,187
723,629
255,533
4,116,642
171,875
1,192,550

2,232,046
432,091
88,080

Công ty

28,300,000

26,486,603

Hàng hải

1,000,000

845,168

Tài sản

22,100,000

19,920,486

Xe C.Giới
C. Người

4,500,000
700,000

4,710,642
1,010,307


Tổng cộng

95,000,000

97,368,478

105,150
654,627
4,175,116
604,812
124,282
2,424,519
1,061,037
127,014
1,152,493
76,405
7,570
643,204
3,182
28,176
454,742
79,812
77,293
7,369,907
1,300,218
524,580
4,762,753
524,920
257,437

2,782,112
215,041
1,091,913
1,048,799
426,359
0
22,970,96
2
496,920
17,619,03
4
4,180,466
674,541
75,284,33
7

41,114
6,135,854
201,713
23,195
1,149,125
454,293

2,609,198
239,348
20,579
651,818
43,759

54


692,432
2,400
0
373,327

590,469
17,290
300
121,817

70

92

321,661
25,890
25,776
4,181,802

72,525
11,800
37,492
2,925,269

54

3,978,526
118,439
84,837

1,733,647
0
425,601
1,081,943
210,003
16,100

2,638,569
149,539
137,161
907,177
91,881

8,523,449

1,481,312

135,085

0

6,452,888

723,953

1,888,437
47,040

731,869
25,490


38,521,870

19,715,579

82

106

94

102

41

42

639,252
175,874
170
32

40

- Sáu tháng đầu năm công ty có 11 Phòng kinh doanh. Do có sự thay
11


Báo cáo tổng hợp
GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc

Hương
đổi về mô hình tổ chức và sự biến động nhân sự cũng như quy mô và hiệu
quả hoạt động của một số phòng kém nên số phòng khai thác của công ty thu
hẹp lại như phòng Khai thác (KT) 14 nhập vào phòng KT8. Phòng KT6
nhập vào phòng Hàng hải do đó kết thúc năm 2008 công ty có 9 phòng kinh
doanh , số phòng hoàn thành kế hoạch kinh doanh sau khi đã xem xét điều
chỉnh là 9 phòng.
- Nhiều Phòng doanh thu đạt mức tăng trưởng cao và vượt tiến độ kế
họach như: phòng KT4 đạt 172 % kế hoạch và tăng trưởng 133% so với cùng
kỳ, phòng KT1 đạt 123% kế hoạch và tăng trưởng 50% so với cùng kỳ, Các
phòng còn lại đều hoàn thành kế hoạch kinh doanh và có tăng trưởng.
- Những phòng có tỷ lệ bồi thường trên doanh thu thấp như phòng TSKT
( 5% ) Phòng khai thác 2 (30% ) Phòng khai thác 8 ( 42% )
-

Một số phòng có tỷ lệ bồi thường xe cơ giới cao như phòng con người

(101% ) phòng Khai thác 1 ( 82%)
2.4.Tình hình thực hiện các nghiệp vụ bảo hiểm:
2.4.1.Nhóm các nghiệp vụ BH xe cơ giới:
Đạt 42,344,251Tỷ chiểm tỷ trọng 44% trong cơ cấu doanh thu toàn công ty

12


Báo cáo tổng hợp
GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc
Hương
Bảng 3:Kết quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới
(Đơn vị t ính: ngàn đồng)

Nghiệp
vụ

Kế hoạch

Thực hiện

Thực hiện

2008

2007

Xe cơ giới

37,090,000

42,700,437

29,571,557

TNDS T3
Vật Chất
Xe máy

6,000,000
30,000,000
1,090,000

7,866,126

34,493,089
341,222

5,049,653
24,139,321
382,584

%
K
H
115

B.Thường

B.Thường

%

2008

2007

DT

28,326,210
2,231,323
26,078,698
16,189

14,103,58

6
783,421
13,239,227
80,938

66

- Doanh thu nghịêp vụ xe cơ giới tăng trưởng 24% so với cùng kỳ trong
đó TNDS tăng 36% Vật chất xe tăng 22%, Đạt được kết quả trên là do năm
2008 Bảo Minh Hà Nội tiếp tập trung đẩy mạnh trăng trưởng nghiệp vụ này
với nhiều biện pháp đồng bộ. Tuy nhiên do những tháng cuối năm 2008 các
doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận nâng phí bảo hiểm xe cơ giới và mức miễn
thường cao nhưng một số các doanh nghiệp không thực hiện cam kết đã ký,
tình hình lãi suất ngân hàng lên đến 18%, nguồn vốn cho vay mua xe siết
giảm dẫn đến doanh thu phí bảo hiểm 3 tháng cuối năm chậm và giảm sút.
- Doanh thu nghiệp vụ bảo hiểm xe máy giảm sút và không có chiều
hướng phát triển do các phòng chưa tập trung vào khai thác nghiệp vụ này
mặc dù khai thác nghiệp vụ này rất có hiệu quả. Doanh thu vẫn tập trung chủ
yếu qua một số đại lý tại phòng CSGT. Những tháng cuối năm Tổng công ty
và Công ty đưa ra chính sách phát triển xe gắn máy chi đến 50% nhưng cũng
không tạo được doanh thu cao do cán bộ khai thác chưa tập trung phất triển
nghiệp vụ. Năm 2009 các Phòng phải tìm ra các biện pháp và tập trung phát
triển nghiệp vụ này.
- Tỷ lệ bồi thường 66% trong đó vật chất xe 76% - bồi thường tăng cao
13


Báo cáo tổng hợp
GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc
Hương

hơn nhiều so với cùng kỳ năm trước ( Tỷ lệ chung là 47% và vật chất xe là
54% ) chủ yếu do một số nguyên nhân như: năm 2008 cạnh tranh nghiệp vụ
bảo hiểm xe cơ giới gay gắt chủ yếu do các công ty bảo hiểm dẫn đến phải hạ
phí, giảm phí; Các phòng mở rộng khai thác vào đối tượng xe tắc xi không
tính đếm đến hiệu quả kinh doanh, tình hình tai nạn giao thông chung có
chiều hướng gia tăng cả số vụ lẫn mức độ thiệt hại, xu hướng tỷ lệ bồi thường
của thị trường cũng tăng đặc biệt tình hình tổn thất tăng cao vào những tháng
cuối năm do doanh thu không tăng, thiệt hại lớn trong đợt ngập lụt tại Hà Nội
tháng 10 vừa qua. Mặt khác do áp dụng và quản lý bồi thường trên IBMS nên
hồ sơ tồn đọng không nhiều.
2.4.2.Nhóm các nghiệp vụ bảo hiểm con người:
Bảng 4:Kết quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm con người
(Đơn vị tính:ngàn đồng)
Nghiệp vụ

Kế

Thực hiện

Thực hiện

%

B.Thường

B.Thường

%

2008

6,292,458
920,603

2007
4,477,797
730,144

KH
122
106

2008
1,406,138
233,019

2007
1,272,583
303,673

DT
22
25

hoạch
Con người 5,150,000
Học sinh
870,000

- Doanh thu đạt 6,3 tỷ đạt 122% Kế hoạch và tăng trưởng với cùng kỳ là
24 %. Nhóm nghiệp vụ bảo hiểm tai nạn chiếm tỷ trọng 7% nhỏ trong cơ cấu

nghiệp vụ của công ty
- Tỷ lệ bồi thường bình quân trên doanh thu là 22 %
- Nghiệp vụ bảo hiểm con người tiềm năng nhiều nhưng kết quả triển
khai còn hạn chế mặc dù công ty đã tìm nhiều biện pháp thực hiện . Trong
thời gian công ty nghiên cứu tìm ra các biện pháp để phát triển nghiệp vụ này.

14


Báo cáo tổng hợp
GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc
Hương
2.4.3.Nhóm các nghiệp vụ bảo hiểm hàng hải:
Bảng 5: Kết quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm hàng hải
(Đơn vị tính: ngàn đồng)
Nghiệp vụ

Hàng Hải
Hàng Nhập
Hàng Xuất
VC Nội địa
Thân tầu
P&I

Kế hoạch
10,900,00
0
900,000
7,000,000
1,000,000

1,500,000
400,000

Thực

Thực

hiện

hiện

2008

2007

9,418,977

9,427,680

%

B.Thường

B.Thường

%

KH

2008


2007

DT

86

1,555,819

2,469,094

17

1,211,175
70,048
143,486
131,111

2,469,094

5,595,978
1,514,953
1,775,104
532,942

6,697,042
738,861
1,396,445
595,332


0
0

- Năm 2008 nghiệp vụ này gặp nhiều khó khăn trong tổ chức và phát
triển hoạt động kinh doanh. Thị trường bảo hiểm tầu biển khó phát triển, một
số tầu khai thác được do tình hình kinh doanh của các chủ tầu phải bán tầu,
một số khác do không đáp ứng được yêu cầu của chủ tầu nên chuyển sang
tham gia với công ty khác, phí bảo hiểm nợ khó đòi. Nghiệp vụ bảo hiểm
hàng hóa xuất nhập khẩu tập trung vào một số khách hàng lớn xuất nhập hàng
xá tình hình cạnh tranh cao, phí giảm, mức độ rủi ro cao dẫn đến không có
hiệu quả nên không tập trung canh tranh khai thác. Nhân sự phát triển nghiệp
vụ này còn mới chưa có kinh nghiệm do các cán bộ cũ chuyển sang các công
ty mới
- Doanh thu nhóm nghiệp vụ Bảo hiểm Hàng hải Công ty tiếp tục duy trì
mặc dù có sự sụt giảm từ Công ty xăng dầu quân đội, đạt được kết quả đó là
do các phòng khai thác có sự quan tâm khai thác các khách hàng vừa và nhỏ,
phát triển nghiệp vụ vận chuyển nội địa.
2.4.4.Nhóm các nghiệp vụ bảo hiểm tài sản và kỹ thuật:
15


Báo cáo tổng hợp
GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc
Hương
Bảng 6:Kết quả kinh doanh nghiệp vụ BH tài sản & kỹ thuật
(Đơn vị tính:ngàn đồng)
Thực hiện

Thực hiện


%

B.Thường

B.Thường

%

2008
38,036,003
27,559,050

2007
31,155,479
21,411,502

KH
93

2008
7,000,684
2,172,226

2007
1,566,643
899,903

DT
18


8,029,023

8,011,511

4,785,949

497,540

1,200,000

1,348,811

1,170,483

2,141

34,137

790,000
37,090,00

1,099,119

561,983

40,368

135,063

42,700,437


29,571,557

28,326,210

14,103,586

Nghiệp vụ

Kế hoạch

TS - KT
XD-LĐ

40,990,000
29,000,000
10,000,00

Hỏa Hoạn
Trách
nhiệm
Kỹ Thuật
Xe cơ giới

0

0

115


- Bảo minh Hà Nội vẫn duy trì được thế mạnh trong khai thác nghiệp vụ
- TSKT và kết hợp khai thác bảo hiểm với các công ty trên địa bàn và
các công ty trong cùng hệ thống nhằm có được các dịch vụ tốt đảm bảo hiệu
quả kinh doanh
- Nghiệp vụ này không đạt kế hoạch mục tiêu đề ra do tình hình khủng
hoảng kinh tế dẫn đến các công trình bị cắt giảm hoặc không có kinh phí để
triển khai
- Một số công trình đến kỳ thu phí nhưng do tiến độ đình trệ và dừng lại
do không có kinh phí để triển khai tiếp nên không thu được phí đến kỳ
- Hạn chế trong triển khai nghiệp vụ này vẫn chỉ tập trung khai thác
các dịch vụ lớn chưa quan tâm và mở rộng khai thác các công trình nhỏ chỉ
định thầu thuộc nguồn vốn ngân sách cấp cho các sở ban nghành và các
quận Huyện
- Nghiệp vụ bảo hiểm hỏa hoạn bắt buộc vẫn chưa được tập trung và
phát huy có hiệu quả tăng trưởng doanh thu.
2.4.5.Công tác phát triển kênh phân phối:
16

66


Báo cáo tổng hợp
GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc
Hương
- Công tác tuyển dụng đại lý chưa đạt hiệu quả cao, còn giới hạn về đối
tượng tuyển dụng, nhân sự làm công tác tuyển dụng chưa được đào tạo về
phương pháp và kỹ năng tuyển dụng.
- Chưa có nhiều đại lý chuyên nghiệp giúp quản lý đại lý nên khai thác
viên còn quản lý trực tiếp quá nhiều đại lý, không có thời gian thực hiện đúng
và đầy đủ các yêu cầu về quản lý hoạt động đại lý.

2.4.6.Công tác tài chính kế toán:
- Đảm bảo quản lý tài chính ,việc cập nhật số liệu thống kê tại các đơn vị
kịp thời, tương đối đầy đủ, đáp ứng yêu cầu theo dõi, đánh giá tình hình hoạt
động kinh doanh.
- Năm 2008 đã trú trọng vào đôn đốc công nợ phí bảo hiểm , tiết kiệm
chi tiêu và theo dõi đòi hoa hồng tái và đòi bồi thường nhượng tái bảo hiểm
III. Phương hướng nhiệm vụ của công ty trong năm tới:
1.Mục tiêu:
- Tình hình kinh tế cuối những năm 2008 và xu hướng phát triển kinh tế
năm 2009 có nhiều khó khăn do tình hình khủng hoảng kinh tế Mỹ và lan ra
toàn cầu ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế nước ta do đó tình hình hoạt
động kinh doanh của Bảo Minh nói chung và Công ty Bảo Minh Hà Nội nói
riêng cũng đặt ra nhiều thách thức và khó khăn rất lớn .Chính Phủ đưa ra các
giải pháp nhằm đối phó, ngăn chặn suy giảm kinh tế như dành 1 Tỷ USD để
kích cầu, trú trọng vào sản xuất các mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch lớn,
khả năng tăng trưởng cao như chế biến, dệt may, giày dép... Đồng thời sẽ tìm
biện pháp giảm thuế, giãn nợ cho doanh nghiệp đang gặp khó khăn. Đẩy
mạnh, kích cầu đầu tư và tiêu dùng. Trong đó, về đầu tư phát triển, Chính phủ
sẽ tập trung giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước về xây dựng cơ bản,
nguồn trái phiếu Chính phủ và nguồn vốn ODA. Đặc biệt, trong thời gian tới,
Chính phủ sẽ thực hiện miễn, giảm, giãn một số loại thuế để tạo điều kiện cho
17


Báo cáo tổng hợp
GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc
Hương
doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh, đồng thời kéo dài thời hạn nộp
thuế xuất nhập khẩu để giảm bớt khó khăn về vay vốn.Vẫn giữ chỉ tiêu tăng
trưởng 6,5% tuy nhiên Chính phủ đã xác định, nền kinh tế đang có chiều hướng suy

giảm, tốc độ tăng trưởng chậm lại, tình hình sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn.
Tuy vậy mục tiêu nhiệm vụ kinh doanh năm 2009 là phải hòan thành các

chỉ tiêu cụ thể:
- Phấn đấu thực hiện kế hoạch kinh doanh năm là 120 Tỷ đồng cụ thể
nghiệp vụ bảo hiểm Hàng Hải là 10 Tỷ, nghiệp vụ tài sản kỹ thuật là 55 Tỷ,
Nghiệp vụ Xe cơ giới là 50 tỷ và nghiệp vụ con người là 15 Tỷ
- Hiệu quả kinh doanh theo hiệu quả thực trên 10 Tỷ
- Tiếp tục củng cố và duy trì tăng trưởng các nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ
giới và xây dựng lắp đặt là thế mạnh của Bảo Minh Hà Nội
-Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng “ Bảo Minh tận tình phục vụ ”
- Tổ chức tốt công tác quản lý tài chính, thống kê lưu trữ theo quy định
của Tổng công ty do phòng HC-TCNS thực hiện, quản lý ấn chỉ trên SAM+,
Cấp số hợp đồng bảo hiểm, theo dõi doanh thu khai thác của khai thác viên và
đại lý tại các phòng khai thác trên IBMS.
- Phát triển hệ thống đại lý khai thác các dịch vụ bảo hiểm trong dân cư,
phát triển nghiệp vụ bảo hiểm con người, xe máy v.v
- Tiếp tục đưa công nghệ thông tin áp dụng trong việc quản lý cấp đơn
Bảo hiểm các nghiệp vụ Bảo hiểm, in giấy chứng nhận Bảo hiểm v.v và các
công việc quản lý chất lượng nghiệp vụ.
2.Biện pháp thực hiện
2.1.Biện pháp chung
- Trên cơ sở định mức khoán chi kinh doanh của Tổng công ty, rà soát
các khoản chi quản lý sao cho có hiệu quả tiết kiệm để hỗ trợ thêm cho chi
phí khai thác
- Tăng cường quản lý tốt khâu bồi thường ( Hạn chế việc trục lợi bảo
18


Báo cáo tổng hợp

GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc
Hương
hiểm , ...) Quản lý phí bảo hiểm và đối tượng khách hàng nhằm đảm bảo hiệu
quả kinh doanh cao nhất
- Ưu tiên và tập trung trong công tác tuyển dụng và phát triển đại lý như
đào tạo cán bộ chuyên thực hiện tuyển dụng, đào tạo và sử dụng quản lý hệ
thống đại lý
- Nâng cao trình độ quản lý nghiệp vụ cho các nhân viên kế toán thống
kê, trình độ tin học nhằm quản lý tốt về ấn chỉ, thống kê, tỷ lệ phí và nghiệp
vụ bảo hiểm, theo dõi và đôn đốc tốt công nợ và phát sinh hiệu lực bảo hiểm.
- Tăng cường công tác theo dõi các hợp đồng Tái bảo hiểm và các hồ sơ
đòi bồi thường tái bảo hiểm thường xuyên, định kỳ.
- Tăng cuờng kiểm tra việc thực hiện các quy định của Tổng công ty về
các mặt.
- Tổ chức nhiều đợt thi đua có chất lượng mục tiêu cụ thể nhằm khuyến
khích động viên đẩy mạnh khai thác.
- Đổi mới trong công tác giao kế hoạch và thi đua khen thưởng.
2.2.Biện pháp cụ thể với từng nghiệp vụ bảo hiểm
2.2.1.Nghiệp vụ bảo hiểm hàng hải:
- Xây dựng danh sách các đơn vị XNK để tiếp cận triển khai phân loại
theo các mặt hàng xuất khẩu
- Đẩy mạnh bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địa tại các phòng khai thác
- Tập trung đào tạo và nâng cao nghiệp vụ bảo hiểm cho lực lượng khai
thác tại các phòng.
2.2.2.Nghiệp vụ bảo hiểm tài sản kỹ thuật
- Phối hợp các Doanh nghiệp bảo hiểm trên thị trường và các đơn vị
cùng hệ thống để tham gia các dịch vụ đấu thầu có hiệu quả và chi phí
thấp nhất
- Đẩy mạnh khai thác bảo hiểm cháy nổ bắt buộc thông qua các kênh đại
19



Báo cáo tổng hợp
Hương
lý như thuế, Công an PCCC v.v

GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc

- Trú trọng công tác đánh giá rủi ro, lựa chọn rủi ro nhằm đạt được hiệu
quả kinh doanh cao nhất
- Đẩy mạnh chào bán bảo hiểm thông qua thư điện tử đối với các tổ chức
nước ngoài, các tổ chức liên doanh với nước ngoài v.v . Xây dựng kho dữ liệu
địa chỉ Mail của các đơn vị ( Mua dữ liệu ). Từ ngày 1/1/2009, bắt buộc ứng
dụng hệ thống thư điện tử vào hoạt động của cơ quan nhà nước bắt đầu từ cấp
quận, huyện, sở, ban, ngành đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và từ cấp đơn vị trực thuộc trực tiếp đối với các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc chính phủ. Công khai danh mục địa chỉ thư điện tử chính thức
của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức, viên chức có thẩm quyền
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan.do đó
việc chào bán bảo hiểm qua thư điện tử rất thuận lợi.
- Tập trung khai thác bảo hiểm xây dựng lắp đặt các công trình thuộc
vốn ngân sách nhà nước tại các quận huyện, sở ban ngành thông qua kho bạc,
ban quản lý các dự án thuộc UBND quận huyện, Ban quản lý dự án các sở
thuộc TP v.v.
2.2.3.Nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới
Tập trung phát triển nghiệp vụ bảo hiểm xe máy thông qua các kênh
phân phối chủ yếu sau
- Hệ thống đại lý đặt tại các đội CSGT, các điểm bán xe máy, cục thuế
các quận huyện v.v
- Tổ chức các điểm bán bảo hiểm xe máy tại các siêu thị, các nơi gửi xe,

các trường đại học v.v
- Tổ chức các đội lưu động bán bảo hiểm tại các đơn vị
- Triển khai bán bảo hiểm tại các phường xã vv…
Tiếp tục đẩy mạnh bảo hiểm xe ô tô cụ thể:
20


Báo cáo tổng hợp
GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc
Hương
- Có các chính sách hợp lý khai thác bảo hiểm xe ô tô thông qua các
kênh Ngân hàng, đại lý bán xe, Khai thác trực tiếp các đơn vị hưởng ngân
sách nhà nước, các doanh nghiệp v.v
- Đưa phần mềm cấp đơn bảo hiểm áp dụng trong năm 2009 nhằm quản
lý phí bảo hiểm, nội dung đơn nhằm đạt được hiệu quả cao trong việc phát
triển nghiệp vụ
- Nâng cao chất lượng phục vụ giải quyết bồi thường như thái độ phục
vụ của giám định viên, thời gian giải quyết bồi thường, thủ tục giải quyết bồi
thường, liên hệ thông tin đến khách hàng nhanh nhất thông qua chương trình
phần mềm nhắn tin tự động của IBMS.
2.3.4.Nghiệp vụ bảo hiểm con người
Tập trung khai thác bảo hiểm con người vào các đơn vị có tính chất hệ
thống toàn ngành.

21


Báo cáo tổng hợp
Hương


GVHD:ThS.Nguyễn Ngọc

22



×