Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề cương ôn tập sinh học học kì I lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.65 KB, 3 trang )

SINH HỌC 11
Câu 1: Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí (TĐK) ở TV:

Diện tích bề mặt TĐK rộng.

Bề mặt TĐK mỏng và luôn ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua

Bề mặt TĐK có nhiều mao mạch và mạch máu có sắc tố hô hấp giúp cho sự vận chuyển chất khí.

Bề mặt TĐK có sự lưu thông khí tạo sự chênh lệch cực đại về nồng độ O2 và CO2
Câu 2: Đặc điểm tiêu hóa ở ĐV ăn thịt
- Răng có sự phân hóa:
+ Răng cửa nhỏ và nhọn giúp gặm và lấy thịt ra khỏi xương
+ Răng nanh dài và nhọn giúp cắm và giữ con mồi
+ Răng trước hàm và răng ăn thịt to và sắc giúp cắn thịt
+ Răng hàm nhỏ ít được sử dụng
- Dạ dày đơn, là một túi lớn giúp tiêu hóa cơ học và hóa học giống trong dạ dày người
Protein Pepsin Peptit
- Ruột non ngắn, tiêu hóa và hấp thụ các chất dinh dưỡng giống như trong ruột non của người
- Manh tràng (ruột tịt) không phát triển, không có chức năng tieu hóa thức ăn
Câu 3: Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
Đặc điểm

HTH hở

HTH kín
Mực ống, bạch tuột, giun đốt, chân đầu, và
động vật có xương sống

Đại diện


ĐV thân mềm và chân khớp

Hệ thống
mạch máu

Động mạch, tĩnh mạch

Động mạch, tĩnh mạch và mao mạch

-Máu xuất phát từ tim được bơm vào ĐM và sau
đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu trộn lẫn
với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu- dịch mô.
- Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với tế bào,
sau đó về tim
Thấp

- Máu xuất phát từ tim được tim bơm liên
tục trong mạch kín từ ĐM qua MM đến TM
rồi trở về tim
- Máu trao đổi chất với tế bào qua thành
mao mạch
Cao hoặc Trung bình

Chậm

Nhanh

Chậm

Nhanh


Đường đi của
máu
Áp lực máu
Tốc độ máu
K/năng đ/hòa
và p/phối máu

Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép
Đặc điểm
Đại diện
Cấu tạo tim
Đường đi của
máu
Áp lực máu
Tốc độ máu
Máu nuôi cơ
thể

HTH đơn
Lớp cá và cá sấu
Tim 2 ngăn
Gồm 1 vòng tuần hoàn:
Máu từ tim → ĐM mang → MM mang →
ĐM lưng → MM ở các cơ quan → Tĩnh
mạch → Tim
Trung bình
Chậm
Giàu O2


Câu 4.1: Hướng động là gì? Pb các kiểu hướng động

HTH kép
lưỡng cư, bò sát, chim và thú trừ cá sấu
Tim 3 hoặc 4 ngăn
Gồm 2 vòng tuần hoàn:
- Vòng TH nhỏ: máu từ tim → ĐM phổi → MM
phổi →TM phổi → Tim
- Vòng TH lớn: Máu từ tim → ĐM chủ → MM
ở các cơ quan → TM → Tim
Cao
Nhanh
Bò sát, Lưỡng cư: máu pha trừ cá sấu
Chim, thú, cá sấu: máu giàu O2
3


 Hướng động là phản ứng sinh trưởng không đồng đều tại hai phía cơ quan của cây đối với kích thích.
 Pb các kiểu hướng động
Kiểu HĐ
Hướng
sáng

Đặc điểm sinh trưởng

Tác nhân
Ánh sáng

Vai trò


- Thân: uốn cong về phía nguồn sáng (hướng sáng
dương)
Rễ: uốn cong theo hướng ngược lại (hướng sáng âm)
- Thân: sinh trưởng theo hướng trọng lực âm
- Đỉnh rễ:sinh trưởng theo hướng trọng lực dương

Giúp cây tìm nguồn
sáng để thực hiện quá
trình quang hợp
Đảm bảo sự phát triển
của rễ
Giúp rễ thực hiện quá
trình trao đổi nước
Giúp rễ thực hiện quá
trình trao đổi khoáng
Giúp cây vươn lên để
sinh trưởng

Hướng
Trọng lực
trọng lực
Hướng
Nước
Rễ cây sinh trưởng mạnh về phía có nguồn nước
nước
Hướng
Các hợp chất Rễ sinh trưởng hướng về các chất dinh dưỡng, tránh xa
hóa
hóa học
các chất độc hại

Hướng
Giá thể tiếp
Tua cuốn sinh trưởng quấn quanh những giá thể
tiếp xúc xúc
4.2: Ứng động là gì? Pb các kiểu ứng động
 Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
 Pb các kiểu ứng động
Đặc
điểm
Khái
niệm
Nguyên
nhân
Cơ chế
Tốc độ
Ví dụ

ƯĐ sinh trưởng

ƯĐ không sinh trưởng

Là kiểu ƯĐ trong đó có sự phân chia và lớn lên
của các TB ở 2 phía đối diện nhau của các cơ
quan (lá, cánh hoa,…) có tốc độ sinh trưởng
khác nhau
Do các tác nhân ngoại cảnh như nhiệt độ, ánh
sáng,
Do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các
TB ở 2 bên đối diện của cơ quann có cấu trúc dẹt
(lá, cánh hoa, đài hoa,…)

Chậm
Cây bồ công anh, hoa nghệ tây

Là kiểu ƯĐ không có sự phân chia và lớn lên
của các TB TV
Do các tác nhân cơ học, do sự tiếp xúc hoặc
các hợp chất hóa học
Do sự thay đổi sức trương nước trong các TB
hay cấu trúc chuyên hóa hoặc sự lan truyền
kích thích cơ học hoặc hóa học
Nhanh
Cây gọng vó, cây nắp ấm

Câu 5: Pb các hình thức cảm ứng ở ĐV
Đặc điểm
Đại diện
Cấu tạo
hệ TK
Đặc điểm
cảm ứng
Ưu nhược
điểm

Hệ TK dạng lưới
ĐV đối xứng tỏa tròn
Các TB TK nằm rải rác trong
cơ thể và lien hệ với nhau bằng
các sợi TK tạo thành mạng
lưới TB TK
Phản ứng toàn thân

Hình thức pứ là PX ko ĐK
Pứ ko chính xác
Tiêu tốn nhiều năng lượng

Hệ TK dạng chuỗi hạch
ĐV cơ thể đối xứng 2 bên
Các TB TK tập trung lại tạo
thành hạch TK, các hạch TK
được nối vứi nhau bởi các dây
TK tạo thành chuỗi hạch TK
nằm dọc theo chiều dài cơ thể
Pứ mang tính cục bộ
Hình thức pú là các PX có ĐK
Pứ chính xác hơng
Tiêu tốn ít năng lượng

Hệ TK dạng ống
ĐV có xương sống
Gồm số lượng lớn TB TK tập
trung lại tạo thành ống TK nằm
dọc vùng lưng và vùng đầu
ptriển thành não bộ
PX đơn giản là PX Ko ĐK
PX phức tạp là PX có ĐK
Pứ nhanh, chính xác
Tiêu tốn ít năng lượng

Câu 6: Khái niệm điện thế nghỉ, điện thé hoạt động. Pb sự lan truyền xung TK trên sợi TK
- Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng TB, khi TB ko bị kích thích, phía bên trong
màng tích điện âm so với phía bên ngoài màng tích điện dương

- Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân
3
cực


Pb sự lan truyền xung TK trên sợi TK
Trên sợi thần kinh không có bao mielin
Cấu tạo sợi
TK
Cơ chế
Tốc độ
Năng lượng

Không có sự bao bọc của bao mielin
Xung TK lan truyền liên tục
( do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực
hết vùng này sang vùng khác trên sợi TK )
Chậm
Tiêu tốn nhiều năng lượng cho hđ bơm Natri
và Kali

Trên sợi thần kinh có bao mielin
Có sự bao bọc của bao myelin ngắt quãng tạo
thành các eo Ranvie
Xung TK lan truyền theo kiểu nhảy cóc
( do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên
tiếp từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác )
Nhanh
Tiêu tốn ít năng lượng


Câu 7: Pb phản xạ có ĐK và không ĐK
Đặc điểm

PXKĐK
Là pư trả lời các kích thích từ MT dưới tác
Khái niệm
động của các nhân tố kích thích ko ĐK
- Bẩm sinh
Tính chất -Đặc trưng cho loài mang tính bền vững, di
truyền
Số lượng Ít
Trung khu Tủy sống
TK
đ/khiển

Ý nghĩa
Ví dụ

Giúp cơ thể sinh vật thích nghi với MT sống
Hình thành các tập tính bản năng
Co tay khi bị kim đâm

PXCĐK
Là pứ trả lời kích thích từ MT dưới tác động của
các nhân tố kích thích có ĐK
- Được hình thành qua quá trình học tập và đúc rút
kinh nghiệm
- Mang tính cá thể, ko bền vững, ko di truyền được
Nhiều
Não bộ

Giúp hình thành các tập tính, thói quen
Chó, khỉ làm xiếc

Liên hệ
Câu 1: Vì sao cá hô hấp hiệu quả dưới nước, không hiệu quả trên cạn?
Câu 2: Tại sao khi bắt giun đất để trên mật đất khô ráo thì giun sẽ chết?
Câu 3: Tại sao sau khi ăn no không nen hoạt động mạnh?
Câu 4: Tại sao sau khi ăn no thường hay buồn ngủ?
Câu 5: Vì sao thú ăn thịt có ruột non ngắn hơn thú ăn TV?
Câu 6: Tại sao khi lấy kim nhọn châm vào con thủy tức nó sẽ co rúm toàn than lại?
Câu 7: Giải thích câu nói “ Nhai kĩ no lâu”
Câu 8: Vì sao sau 1 tiết học 45’ cần có từ 5 đến 10’ nghỉ giải lao?

3



×