Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Huong dẫn đề cương chuyên ngành thi công chức 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.56 KB, 19 trang )

HỘI ĐỒNG THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH NGHỆ AN

HƯỚNG DẪN
ÔN TẬP MÔN THI NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
Sở Nội vụ Nghệ An giới thiệu giới hạn tài liệu tham khảo ôn thi công
chức môn nghiệp vụ chuyên ngành vào các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Nghệ An năm 2015.
I/ Cho thí sinh dự thi vào Phòng Tài nguyên Môi trường cấp huyện.
1. Luật Đất đai.
2. Luật Khoáng sản.
3. Luật Bảo vệ Môi trường.
4. Luật Tài nguyên nước.
5. Các tài liệu khác: Các quyết định về lĩnh vực tài nguyên và môi trường của
Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An, Nghị định số 15/2012/NĐ-CP, Nghị định số
142/2013/NĐ-CP, Nghị định số 203/2013/NĐ-CP, Nghị định số 35/2014/NĐCP, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ, các quy chuẩn kỹ thuật Việt
Nam về Môi trường.
II/ Cho thí sinh thi vào Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Luật cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 Quốc hội thông qua năm 2008.
- Luật viên chức số 58/2010/QH12 Quốc hội thông qua năm 2010.
- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ
về chính sách tinh giản biên chế.
- Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 30/10/2014 hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phòng Nội vụ thuộc ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Quyết định số 57/2013/Q Đ-UBND ngày 04/10/2013 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc ban hành Quy định một số chính sách thu hút nguồn nhân lực chất
lượng cao và ưu tiên trong tuyển dụng công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
III/ Cho thí sinh thi vào Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện.
1. Phân tích vai trò của Nhà nước đối với xã hội. Nêu ví dụ thực tế chứng minh


vai trò này của Nhà nước (có thể của Việt Nam hoặc của nước khác).
2. Phân tích vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường. Nêu thực trạng
việc vận dụng các biện pháp nhằm phát huy ưu điểm của cơ chế thị trường và
hạn chế nhược điểm của cơ chế thị trường.
3. Nêu khái niệm quản lý Nhà nước về kinh tế, từ đó phân tích các kết luận cần
lưu ý về vấn đề chung của quản lý Nhà nước về kinh tế.


4. Nêu những nội dung cơ bản của quản lý Nhà nước về kinh tế ở Việt Nam hiện
nay.
5. Nêu khái niệm và phân tích yêu cầu của nguyên tắc quản lý Nhà nước về kinh
tế.
6. Nêu các đặc điểm của sự thống nhất và tác động khách quan lẫn nhau giữa
chính trị và kinh tế. Lấy ví dụ minh họa.
7. Phân tích yêu cầu của nguyên tắc “thống nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế”.
8. Trình bày cơ sở khoa học và nội dung cơ bản của nguyên tắc tập trung dân
chủ trong quản lý nhà nước về kinh tế. Cho ví dụ liên hệ thực tế việc thực hiện
nguyên tắc này ở Việt Nam hiện nay.
9. Nêu nội dung và các biện pháp thực hiện nguyên tắc kết hợp hài hòa các loại
lợi ích xã hội.
10. Nêu cơ sở khoa học, nội dung và các biện pháp thực hiện nguyên tắc “kết
hợp quản lý theo ngành với quản lý theo địa phương và vùng lãnh thổ”. Lấy ví
dụ thực tế minh họa.
11. Vì sao phải thực hiện nguyên tắc “phân định và kết hợp tốt chuawcs năng
quản lý nhà nước về kinh tế với chức năng quản lý kinh doanh của doanh
nghiệp”?. Nêu nội dung của nguyên tắc này.
12. Nêu bản chất và nội dung của nguyên tắc “tiết kiệm và hiệu quả”. Lấy ví dụ
liên hệ thực tiễn việc thực hiện nguyên tắc này trong quản lý kinh tế ở Việt
Nam.
13. Nêu khái niệm quản lý nhà nước về kinh tế. Bản chất quản lý nhà nước về

kinh tế là gì? Vì sao nhà nước phải quản lý nền kinh tế quốc dân. Trình bày nội
dung cơ bản của Quản lý nhà nước về kinh tế hiện nay ở Việt Nam.
14. Nêu khái niệm pháp luật về kinh tế. Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật và
kinh tế. Lấy ví dụ minh họa.
15. Phân tích vai trò của pháp luật với kinh tế, lấy ví dụ minh họa thực tế.
16. Phân tích nội dung “duy trì ổn định kinh tế vĩ mô”, lấy ví dụ thực tiễn minh
họa.
17. Phân tích nội dung “giữ vững ổn định chính trị”, lấy ví dụ thực tiễn minh
họa.
18. Phân tích nội dung “bảo đảm ổn định xã hội”, lấy ví dụ thực tiễn minh họa.
19. Nêu tính tất yếu của chức năng “đảm bảo cơ sở hạ tầng cho phát triển”, biện
pháp thực hiện chức năng này ở Việt Nam, nêu ví dụ minh họa thực tế.
20. Nêu khái niệm, ý nghĩa, bản chất của chứcnawng quản lý Nhà nước về kinh
tế. Phân tích tính tất yếu phải bảo đảm cơ sở hạ tầng cho phát triển của Nhà
nước, hướng tác động của Nhà nước trong đảm bảo cơ sở hạ tầng – cho ví dụ
minh họa.


21. Nêu khái niệm và bản chất của công cụ quản lý Nhà nước về kinh tế. Việc sử
dụng các công cụ quản lý Nhà nước về kinh tế cần phải có những lưu ý gì?
22. Nêu khái niệm, bản chất của công cụ quản lý Nhà nước về kinh tế. Hãy trình
bày các công cụ quản lý chủ yếu của Nhà nước về kinh tế và cho biết công cụ
nào là quan trọng nhất?
23. Phân tích vai trò của quản lý kế hoạch đối với nền kinh tế quốc dân. Nêu các
biện pháp đổi mới công tác kế hoạch vĩ mô.
24. Phân tích vai trò của chính sách trong quản lý Nhà nước về kinh tế. Một
chính sách có hiệu quả cần đảm bảo những yêu cầu gì? Trình bày những yêu cầu
đó và lấy ví dụ minh họa. Nêu các chức năng cơ bản của chính sách (lấy ví dụ
một chích sách cụ thể và phân tích chính sách đó có đảm bảo yêu cầu thực tế
hay không? Và xem xét chức năng cơ bản của chính sách đó là gì? Có thể trong

đề thi 3 cho sẵn một chính sách cụ thể và yêu cầu phân tích yêu cầu và chức
năng của chính sách đó).
25. Phân tích vai trò của tài sản quốc gia và nêu các biện pháp tăng cường quản
lý tài sản quốc gia phục vụ cho quản lý Nhà nước về kinh tế. Lấy ví dụ thực tế
minh họa.
26. Nêu khái niệm, vai trò và các yêu cầu của thông tin quản lý Nhà nước về
kinh tế. Trình bày các loại thông tin trong quản lý Nhà nước về kinh tế.
27. Phân tích vai trò quản lý kế hoạch vĩ mô, hướng đổi mới kế hoạch vĩ mô của
nước ta hiện nay, cho ví dụ minh họa.
28. Nêu khái niệm và đặc điểm của phương pháp quản lý Nhà nước về kinh tế,
những điểm cần lưu ý khi vận dụng các phương pháp quản lý Nhà nước về kinh
tế.
29. Nêu khái niệm, đặc điểm, nội dung và biểu hiện của phương pháp hành
chính trong quản lý nhà nước về kinh tế.
30. Nêu khái niệm, đặc điểm, nội dung và biểu hiện của phương pháp kinh tế
trong quản lý Nhà nước về kinh tế.
31. Nêu khái niệm, đặc điểm, vai trò của phương pháp quản lý Nhà nước về kinh
tế. Hãy trình bày tóm tắt các phương pháp quản lý chủ yếu của Nhà nước về
kinh tế và cho biết phương pháp nào là quan trọng nhất?
32. Nêu khái niệm và những đặc trưng cơ bản của quyết định quản lý Nhà nước.
Quyết định quản lý Nhà nước về kinh tế có những loại hình nào? Trình bày đặc
điểm cơ bản của những loại hình đó.
33. Phân tích các yêu cầu cơ bản của quyết định quản lý Nhà nước về kinh tế.
Lấy ví dụ thực tế minh họa (có thể tự lấy ví dụ để phân tích hoặc trong đề thi
nêu sẵn quyết định và yêu cầu phân tích).


34. Nêu nội dung cơ bản của quá trình ra quyết định. Lấy ví dụ thực tế và phân
tích các bước của quá trình ra quyết định đó (trong đề thi có sẵn một quyết định
thực tế và yêu cầu phân tích một bước của quá trình ra quyết định hoặc toàn bộ

các bước của quá trình ra quyết định).
35. Các công cụ, phương pháp quản lý tài chính Nhà nước.
36. Quản lý tài chính Nhà nước? Nội dung, đặc điểm của quản lý tài chính Nhà
nước.
37. Nguyên tắc tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về kinh tế?
38. Nguyên tắc tổ chức bộ máy quản lý tài chính Nhà nước.
39. Nội dung của quản lý tài chính Nhà nước.
40. Đặc điểm của quản lý tài chính Nhà nước.
41. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Phòng Tài chính – Kế
hoạch thành, thị.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vương Quốc Bình, Ngô Xuân Ba, Quản lý kinh tế học quốc dân, NXB Đại
học nhân dân Trung Quốc, Bắc Kinh năm 1995.
2. GS.TS Võ Hoàng Toàn, PGS.TS Mai Văn Bưu, Quản lý Nhà nước về kinh tế,
Nhà xuất bản Trường Đại học Kinh tế quốc dân năm 2008.
3. Nguyễn Trọng Chuẩn, Tiến bộ khoa học – kỹ thuật và công cuộc đổi mới,
NXB Khoa học kỹ thuật năm 1997.
4. Nguyễn Đình Hương, Nhà nước và các công cụ kinh tế vĩ mô, NXB Thống kê
năm 1995.
5. Học viện Hành chính Quốc gia, Giáo trình quản lý hành chính nhà nước,
NXB Lao động năm 1996.
6. Học viện Hành chính Quốc gia, Giáo trình quản lý Tài chính công.
7. Luật Cán bộ, công chức
8. Nghị định số 14/2008/NĐ-CP của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
9. Thông tư liên tịch số 90/2009/TTLT-BTC-BNV Hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài
chính thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
10. Luật Ngân sách Nhà nước năm 2012.
IV/ Cho thí sinh thi vào Văn phòng HĐND –UBND cấp huyện.

1. Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13.
2. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân số 31/2004/QH11.


3. Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công
tác văn thư.
4. Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác
văn thư.
5. Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể
thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
6. Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22/11/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan.
V/ Cho thí sinh thi vào Phòng Kinh tế thành phố, Thị xã.
1. Luật cán bộ, công chức ban hành năm 2008.
2. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình.
3. Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
4. Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ
An đến năm 2020.
5. Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của
Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ.
6. Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-BCT-BNV ngày 28/5/2008 của Bộ
Công thương - Bộ Nội vụ.
7. Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của Bộ
Nông nghiệp PTNT - Bộ Nội vụ.
VI/ Cho thí sinh thi vào Phòng Y tế cấp huyện.

Thí sinh cần nắm nội dung các văn bản sau :
1. Luật Bảo về sức khỏe nhân dân, Quốc hội thông qua ngày 20/6/1989.
2. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12, Quốc hội thông qua ngày 23/
11/2009.
3. Luật Dược số 34/2005/QH11, Quốc hội thông qua ngày 14/6/2005.
4. Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của Bộ Y tế
- Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
5. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Kế hoạch tổng hợp.
(Ban hành kèm theo quyết định số 1067/2000/QĐ-BYT ngày 04/4/2000 của Bộ
Ytế).


5. Thông tư số 07/2014/TT-BYT ngày 25/02/2014 của Bộ Y tế Quy định về Quy
tắc ứng xử của công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở y tế.
6. Tiêu chuẩn đạo đức của người làm công tác Y (12 điều y đức) ban hành kèm
theo Quyết định số 2088/BYT-QĐ ngày 06/11/1996 của Bộ trưởng Y tế.
VII/ Cho thí sinh thi vào Phòng Văn hóa – Thông tin cấp huyện.
1. Quản lí nhà nước về Nghệ thuật Biểu diễn.
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành kinh
doanh bản nghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
2. Quản lí nhà nước về Quảng cáo.
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 16/7/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo.
3. Quản lí nhà nước về Thư viện.
Pháp lệnh Thư viện.

4. Quản lí nhà nước về Văn hóa nghệ thuật.
Nghị quyết số 23/NQ-TW ngày 09/6/2014 của Bộ Chính trị về tiếp tục xây dựng
và phát triển văn học nghệ thuật trong thời kỳ mới.
5. Về Văn hóa dân tộc.
- Đề án của Chính phủ về bảo tồn và phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số Việt
Nam đến năm 2020 (Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ
tướng Chính phủ).
- Tìm hiểu về Ngày Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam.
6. Quản lí nhà nước về Điện ảnh.
- Luật Điện ảnh
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh
7. Quản lí nhà nước về Di sản.
- Thông tư số 04/TT-BVHTTDL ngày 30/6/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định việc kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể và lập hồ sơ khoa học
di sản văn hóa phi vật thể để đưa vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể Quốc
gia.
- Dân ca ví, dặm Nghệ Tĩnh
- Luật Di sản văn hóa
- Xét tặng danh hiệu nghệ nhân ưu tú thuộc lĩnh vực văn hóa phi vật thể.


8. Hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa, lễ hội.
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/9/2009 của Chính phủ quy định hoạt
động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
9. Quản lí nhà nước về Xuất, Nhập khẩu văn hóa.
Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất,
nhập văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
10. Nghị quyết số 33/NQ-TW của Ban Chấp hành Trung ương 9, Khóa XI
về xây dựng và phát triển văn hóa con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững đất nước.

VIII/ Cho thí sinh thi vào Phòng Dân tộc huyện.
1. Một số vấn đề cơ bản về Chính sách dân tộc, công tác dân tộc của Đảng và
Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay.
2. Nghị quyết Hội nghị lần thứ VII Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX
về công tác dân tộc (Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 12/3/2003).
3. Nghị định số 05 của Chính phủ về Công tác dân tộc.
4. Chỉ thị số 1971/TC-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác
dân tộc thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
5. Quyết định số 18 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
6. Thông tư số 04 của UBDT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc UBND cấp
tỉnh, cấp huyện.
7. Danh mục thành phần các dân tộc Việt Nam.
IX/ Cho thí sinh thi vào Sở Ngoại vụ.
1. Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ chính trị về hội nhập quốc
tế.
2. Báo cáo chính trị của BCH TW Đảng khóa X tại Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI của Đảng.
3. Luật số 41/2005/QH11 về ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế.
4. Pháp lệnh số 33/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Uỷ ban Thường
vụ Quốc hội về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
5. Nghị định số 82/2001/NĐ-CP ngày 06/11/2001 của Chính phủ về nghi lễ Nhà
nước và đón tiếp khách nước ngoài.
6. Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.


7. Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 của UBND tỉnh Nghệ

An về thành lập Sở Ngoại vụ Nghệ An.
X/ Cho thí sinh thi vào Phòng Thanh tra cấp huyện.
A. Phần tài liệu
1. Luật Thanh tra năm 2010.
2. Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011
3. Luật Khiếu nại năm 2011
4. Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
5. Luật Tố cáo năm 2011
6. Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
7. Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005 (Sửa đổi, bổ sung năm 2007, 2012)
8. Các Nghị định hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng.
B. Một số nội dung trọng tâm:
I. Luật Thanh tra năm 2010
1. Chương I: Những quy định chung
2. Chương II: Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thanh tra Nhà nước;
Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
Mục 1: Thanh tra Chính phủ
Mục 2: Thanh tra Bộ
Mục 3: Thanh tra tỉnh
Mục 4: Thanh tra Sở
Mục 5: Thanh tra huyện
3. Chương III: Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra
chuyên ngành, cộng tác viên thanh tra
4. Chương IV: Hoạt động thanh tra
Mục 1: Quy định chung
Mục 2: Hoạt động thanh tra hành chính
Mục 3: Hoạt động thanh tra chuyên ngành
Mục 4: Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra.
Mục 5: Hồ sơ thanh tra, trách nhiệm của cơ quan điều tra
II. Luật Khiếu nại

1. Chương I: Những quy định chung
2. Chương II: Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính
Mục 1: Khiếu nại


Mục 2: Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải
quyết khiếu nại và của luật sư, trợ giúp viên pháp lý
3. Chương III: Giải quyết khiếu nại
Mục 1: Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
Mục 2: Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
Mục 3: Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
Mục 4: Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
4. Chương IV: Khiếu nại, giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức.
III. Luật Tố cáo
1. Chương I: Những quy định chung
2. Chương II: Quyền, nghĩa vụ của người tố cáo, người bị tố cáo và người giải
quyết tố cáo
3. Chương III: Giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ,
công chức, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
Mục 1: Thẩm quyền giải quyết tố cáo
Mục 2: Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo
4. Chương IV: Giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật về quản lý
nhà nước trong các lĩnh vực
5. Chương V: Bảo vệ người tố cáo
IV. Luật Phòng, chống tham nhũng
1. Chương I: Những quy định chung
2. Chương II: Phòng, ngừa tham nhũng
Mục 1: Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
Mục 3. Quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp, việc chuyển đổi vị trí

công tác của cán bộ, công chức, viên chức
Mục 4: Minh bạch tài sản, thu nhập
Mục 5: Chế độ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để
xảy ra tham nhũng.
3. Chương III: Phát hiện tham nhũng
Mục 1: Công tác kiểm tra của cơ quan, tổ chức, đơn vị
Mục 3: Tố cáo và giải quyết tố cáo về hành vi tham nhũng
4. Chương IV: Xử lý hành vi tham nhũng và các hành vi vi phạm pháp luật
khác.
Mục 1: Xử lý kỷ luật, xử lý hình sự
Mục 2: Xử lý tài sản tham nhũng


5. Chương V: Tổ chức, trách nhiệm và hoạt động phối hợp của các cơ quan
Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Điều tra, Viện Kiểm sát, Tòa án và của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, đơn vị hữu quan trong phòng, chống tham nhũng.
Mục 1: Tổ chức, chỉ đạo, phối hợp và trách nhiệm trong công tác phòng, chống
tham nhũng.
Mục 2: Kiểm tra hoạt động chống tham nhũng trong cơ quan Thanh tra, Kiểm
toán Nhà nước, Điều tra, Viện Kiểm sát, Tòa án.
XI/ Cho thí sinh vào Phòng Công thương, Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp
huyện.
Thí sinh cần nắm nội dung các văn bản sau :
1- Chương I đến Chương III Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
2- Chương V của Luật xây dựng số 50/2014/QH13..
3- Chương I đến Chương III Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
4- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết về hợp đồng xây dựng.

5- Chương I đến Chương III Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị..
6- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
7- Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/2/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định và công bố chỉ số giá xây dựng.
8- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
9- Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT.BXD-BNV ngày 16/12/2008 của Bộ
Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền
hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành
xây dựng.
10- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
11- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức các hao phí xác định ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
12- Quyết định số 68/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh Nghệ
An về phân công phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.


13- Quyết định số 92/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Nghệ
An ban hành Quy định cấp phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
XII/ Cho thí sinh vào Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh.
1. Luật tổ chức Quốc hội năm 2001.
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Quốc hội năm 2007.
3. Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003.
4. Luật cán bộ, công chức ban hành năm 2008.
5. Nghị quyết số 545/2007/UBTVQH12 về việc thành lập và quy định vị trí,

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu
Quốc hội và HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
6. Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ban hành kèm theo nghị quyết số
753/2005/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.
XIII/ Cho thí sinh thi vào Sở Giao thông Vận tải.
1. Luật Kế toán số 03/2003/QH11 của Quốc hội ngày 17/6/2013.
2. Luật Ngân sách Nhà nước và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà
nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ.
3. Luật số 09/2008/QH12 Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
4. Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực
kế toán nhà nước.
5. Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về giao
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với cơ quan nhà nước; Thông tư số 71/2006/TTLT-BTC-BNV ngày
17/01/2006 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ.
6. Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính
phủ.
7. Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
8. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu



9. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
10. Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn công tác khóa sổ kế toán cuối năm và lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà
nước hàng năm.
11. Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định
thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
12. Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định
việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang
nhân dân.
13. Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ Tài chính quy định
chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước.
14. Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính quy định
chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.
15. Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp:
- Hệ thống chứng từ kế toán
- Hệ thống tài khoản kế toán
- Hệ thống sổ kế toán
- Hệ thống báo cáo tài chính
16. Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ
quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

17. Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 16/8/2015 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà
nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
18. Quyết định số 68/2009/QĐ-UBND ngày 27/9/2009 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Giao thông Vận tải Nghệ An và Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND
ngày 30/9/2013 của UBND tỉnh Nghệ An về việc sửa đổi, bổ sung quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 68/2009/QĐ-UBND ngày 27/9/2009 của UBND


tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải Nghệ An.
19. Quyết định số 3042/QĐ-UBND ngày 17/7/2013 của UBND tỉnh Nghệ An
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Quỹ
Bảo trì đường bộ Nghệ An.
20. Quyết định số 219/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của Giám đốc Sở Giao thông
Vận tải Nghệ An về việc thành lập Ban Quản lý dự án vốn sự nghiệp kinh tế
giao thông.
21. Các văn bản về chế độ tài chính hành chính sự nghiệp quy định hiện hành
(gồm: chế độ tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, công tác phí, hội nghị phí, tàu xe phép).
XIV/ Cho thí sinh thi vào Phòng Nông nghiệp và PTNT cấp huyện:
PHẦN I: CÁC VĂN BẢN VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ BẢO VỆ THỰC
VẬT
1. Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
2. Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và PTNT ngày
27/11/2007 quy định về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
3. Nghị định số 114/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03/10/2013 quy

định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ thực vật và kiểm
dịch thực vật.
4. Pháp lệnh số 15/2004/PL-UBTVQH11 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
ngày 24/3/2004 về Giống cây trồng.
5. Quyết định số 1/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày
9/01/2012 quy định về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy định thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt trông nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
6. Quyết định số 35/2008/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và PTNT ngày
15/02/2008 về việc ban hành quy định về quản lý sản xuất giống cây trồng nông
hộ.
7. Quyết định số 67/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nghệ An ngày
27/7/2009 về việc ban hành quy định về quản lý chất lượng giống cây trồng
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
8. Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT
ngày 26/4/2012 quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp
và cây ăn quả lâu năm.
9. Thông tư số 45/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT
ngày 24/6/2011 ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng Giống cây
trồng.
10. Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT
ngày 09/11/2012 quy định về quản lý sản xuất rau, quả, chè an toàn.


11. Nghị định 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ
chính phủ ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch thực vật và Điều
lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
12. Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày 17/7/2013 của UBND tỉnh
Nghệ An về việc Quy định quản lý thuốc BVTV trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Phần II. NÔNG THÔN MỚI
1. Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Chính phủ Phê duyệt

Chương trình mục tiêu Quốc gia
Quyết định nào của Thủ tướng Chính phủ ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới?
2. Quyết định số 491/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới?
3. Nghị Quyết số 03/NQ/TU của ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An về
việc đẩy mạnh thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20112020.
4. Chỉ thị số 08/CT/TU ngày 31/8/2010 của tỉnh ủy Nghệ An về việc đẩy
mạnh vận động nông dân “đồn điền đổi thửa” và khuyến khích tích tụ ruộng đất
để phát triển sản xuất quy mô lớn trong nông nghiệp.
Phần III. PHÂN BÓN
1. Nghị định 202/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
quản lý phân bón
2. Nghị định số 163/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất, phân bón và vật liệu nổ
công nghiệp
Phần IV. THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU
1. Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 143/2003/NĐ-CP
ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp
lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. Luật số 79/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội về luật đê điều
Phần V. LÂM NGHIỆP
1. Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg Ngày 10/9/2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quyết định một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai
đoạn 2007-2015.
2. Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020.
3. Thông tư số 51/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT về
việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng quy định tại Quyết

định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Phần VI. CHĂN NUÔI
1. Quyết định số 73/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nghệ An quy định
về quản lý sản xuất và kinh doanh giống gia súc trên địa bàn tỉnh Nghệ An
2. Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai
đoạn 2015-2020
3. Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT ban hành thông tư quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy
chứng nhận kinh tế trang trại


4. Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 11/6/2012 của UBND tỉnh
Nghệ An quy định về quản lý thức ăn chăn nuôi.
Phần VII. THỦY SẢN
1. Quyết định số 1503/QĐ-BNN-TCCS ngày 5/7/2011 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT Ban hành quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt
Nam (VietGap);
2. Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nghệ An ban hành
quyết định quy chế quản lý giống, vùng nuôi và cơ sở nuôi tôm trên địa bàn tỉnh
Nghệ An
3. Thông tư số 44/2010/TT-BNNPTNT ngày 22/7/2010 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng
thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
4. Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ nông
nghiệp và PTNT về quản lý giống thủy sản.
Phần VIII. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP, CÁNH ĐỒNG LỚN
1. Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND về việc ban hành quy định một số
chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Nghệ An giai đoạn 2012-2015;

2. Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND ngày 20/9/2011 của UBND tỉnh
Nghệ An quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi
phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
3. Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 08/7/2013 của UBND tỉnh
Nghệ An về việc về việc sửa đổi bổ sung Điều 2 Quyết định số 45/2011/QĐUBND ngày 20/9/2011 của UBND tỉnh Nghệ An quy định chính sách hỗ trợ
giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh.
4. Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính
về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất, gắn với tiêu thụ
nông sản, xây dựng cánh đồng lớn
5. Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày
25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
XV – Cho thí sinh dự thi vào phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp
huyện.
- Quyết định số 57/2009/QĐ-UBND ngày 25/6/2009 của UBND tỉnh
Nghệ An, vị trí và chức năng của Sở Lao động – TB và XH tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số 57 /2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2012 của
UBND tỉnh Nghệ An) phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ,
công chức, viên chức (chương 2, chương 3).
- Quy chế làm việc của Sở Lao động – TB và XH ban hành kèm theo
Quyết định số: 430/QĐ-SLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Giám đốc
Sở Lao động - TB và XH)


- Quy chế hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết theo cơ chế một
cửa tại Sở Lao động – TB và XH Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định số
26 /QĐ-SLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Giám đốc Sở Lao động TB và XH Nghệ An quy định Vị trí của bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; thì
quy trình thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Lao động – TB và XH:

- Pháp lệnh số 05/2012 của UBTVQH sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự
Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” quy định đối tượng được xét tặng hoặc
truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh ưu đãi người có
công với Cách mạng quy định điều kiện để xác nhận thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh; quy định trách nhiệm lập hồ sơ, cấp Giấy chứng
nhận bị thương và Giấy chứng nhận thương binh, Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh; quy định chế độ ưu đãi đối với thương binh như
sau.
- Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ
Lao động – TB và XH Hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ
ưu đãi người có công với cách mạng.
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010: Người khuyết tật là
người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức
năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp
khó khăn.
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật
- Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTCBGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của liên Bộ Lao động – TB và XH – Tài
chính – Y tế – Giáo dục và Đào tạo về việc xác định mức độ khuyết tật do hội
đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện, quy định thủ tục và trình tự thực
hiện xác định và xác định lại mức độ khuyết tật; quy định Hồ sơ đề nghị xác
định, xác định lại mức độ khuyết tật; quy định Hồ sơ đề nghị xác định, xác định
lại mức độ khuyết tật như sau:
- Thông tư Liên bộ số: 41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 11

năm 2013 Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư liên tịch Hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật
có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động
kháng chiến và con đẻ của họ (điều 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7).


- Nghị định số 136/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội quy định
đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng như sau.
- Nghị định 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 quy định về điều
kiện, thủ tục và thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm quy định các hoạt động dịch vụ việc làm của
doanh nghiệp như sau.
- Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 6 năm
2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 05 năm 2013 (tập trung chương 1,
chương 2, chương 3)
- Luật người cao tuổi đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XII, kì họp thứ 6 thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2009 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2010. (tập trung chương 1 và chương
2)
- Nghị định 44/2013 ngày 10/5/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động (chương 1, 2).
- Luật Thanh tra năm 2010.
- Thông tư Liên tịch số 37/2015/BLĐTBXH – BNV ngày 02/10/2015 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ ban hành hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh.

XV – Cho thí sinh dự thi vào Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Quyết định số 57/2009/QĐ-UBND ngày 25/6/2009 của UBND tỉnh
Nghệ An, vị trí và chức năng của Sở Lao động – TB và XH tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2012 của
UBND tỉnh Nghệ An) phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ,
công chức, viên chức (chương 2, chương 3).
- Quy chế làm việc của Sở Lao động – TB và XH ban hành kèm theo
Quyết định số: 430/QĐ-SLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Giám đốc
Sở Lao động - TB và XH)
- Quy chế hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết theo cơ chế một
cửa tại Sở Lao động – TB và XH Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định số
26 /QĐ-SLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Giám đốc Sở Lao động TB và XH Nghệ An quy định Vị trí của bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; thì
quy trình thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Lao động – TB và XH:


- Chỉ thị số 05/2008/CT-TTg ngày 31/01/2008 Thủ tướng Chính phủ ban
hành về việc nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công
chức, viên chức nhà nước.
- Chỉ thị số 17-CT/TU ngày 03/12/2013 của Tỉnh ủy Nghệ An về tăng cường
kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
- Kế hoạch số 29/KH-LĐTBXH ngày 06/01/2014 của Sở Lao động – TB
và XH Nghệ An triển khai Chỉ thị số 17-CT/TU đến toàn thể cán bộ, công chức,
viên chức trong toàn ngành để thực hiện.
- Công văn số 2009/SLĐTBXH ngày 30/9/2014 của Giám đốc Sở Lao
động – TB và XH Nghệ An tiếp tục ban hành chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính.
- Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn
thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính (tập trung chương 3, 1, 1 phần ít
ở chương 2).
- Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết

một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí quy định nội dung, nguyên
tắc thực hiện công khai thực hành tiết kiệm, chống lãng phí như sau (chương 1, 1 phần
chương 2)
- Quyết định số 25/QĐ-SLĐTBXH ngày 08/01/2014 của Giám đốc Sở
Lao động – TB và XH Nghệ An trong việc giải quyết các thủ tục hành chính liên
quan đến các tổ chức, cá
- Quyết định số: 57/2009/QĐ-UBND ngày 25/6/2009 của UBND tỉnh
Nghệ An, trong các lĩnh vực: dạy nghề; lao động, tiền lương, tiền công Sở Lao
động – TB và XH thực hiện các nhiệm vụ sau.
- Ngày 31/01/2008 Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị số 05/2008/CTTTg về việc nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công
chức, viên chức nhà nước đã chỉ rõ:
- Luật Bình đẳng giới, số 73/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007 (chương 1, 2, 3).
- Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, ngày 26 tháng 11 năm 2013 có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 (chương 3, 2, 1 phần chương 1).
- Nghị định Số: 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2014quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Luật Thanh tra năm 2010.
- Thông tư Liên tịch số 37/2015/BLĐTBXH – BNV ngày 02/10/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ ban hành hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.


HỘI ĐỒNG THI TUYỂN CÔNG CHỨC




×