Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng các công cụ thống kê trong kiểm soát và cải tiến chất lượng sản phẩm tại Công ty cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (834.33 KB, 160 trang )

MỤC LỤC
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN NHỰA ĐÔNG Á
19

Giới thiệu chung về công ty cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á........19
Quá trình hình thành và phát triển..................................................20
Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á tiền thân là công ty TNHH
Thương mại Sản xuất Nhựa Đông ..................................................20
Á được thành lập theo giấy phép số 0102002000 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp .......................................................20
ngày 16/02/2001, với mức vốn điều lệ 2,5 tỷ đồng được góp giữa
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ ..............................................20
Hùng Phát và Công ty Cổ phần Nhựa Đông Á có trụ sở và nhà máy
tại T.p Hồ Chí Minh. Sau một thời .................................................20
gian hoạt động, toàn bộ phần vốn góp của Công ty CP Nhựa Đông
Á được ông Nguyễn Bá Hùng mua lại. ..........................................20
Cuối năm 2001, Công ty tăng vốn điều lệ lên 5 tỷ đồng. Với 3 nhà
xưởng đi thuê tại số 2 Chương .......................................................20
Dương Độ, Cảng Hà Nội và Km16 Ngọc Hồi – Thanh Trì – Hà Nội,
sản phẩm chính của Công ty giai ...................................................20
đoạn này là tấm ốp trần, cửa nhựa, nẹp trang trí ... với thị trường
chủ yếu tập trung ở các tỉnh miền ..................................................20
Bắc và miền Trung. ........................................................................20
Tháng 6/2006, Công ty tăng vốn điều lệ lên 30 tỷ đồng để tạo vốn
đầu tư cho sản xuất, tăng sản lượng, ..............................................20
đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm và nâng cao thị phần đối với các mặt
hàng vật liệu xây dựng trong ..........................................................20

Nguyễn Thị Ngần

Lớp: Quản trị chất lượng 47




Chuyên đề cuối khóa

2

Học viện Tài chính

ngành nhựa..................................................................................... 20
Tháng 11 năm 2006 Công ty tăng vốn điều lệ lên 58 tỷ đồng với
phần vốn tăng thêm được góp bằng ...............................................20
tiền mặt và thực hiện chuyển đổi hình thức từ công ty TNHH sang
công ty cổ phần theo Giấy phép kinh .............................................20
doanh số 0103014564 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hà Nội cấp
ngày 14/11/2006, tập trung đầu tư .................................................21
xây dựng 2 nhà máy tại hai KCN Châu Sơn (chuyên sản xuất cửa
nhựa, cửa pano, cửa xếp nhựa, tấm ..............................................21
trần ốp, tấm trần thả, thanh Profile, tấm PP Công nghiệp...) và KCN
Ngọc Hồi (sản xuất, kinh doanh, ....................................................21
lắp đặt, bảo hành, bảo trì và phát triển sản phẩm cửa uPVC có lõi
thép gia cường nhãn hiệu ...............................................................21
SmartWindows). Nhà máy cũ tại Liên Ninh (Ngọc Hồi, Thanh Trì,
Hà Nội) được dời về Khu công nghiệp ...........................................21
Châu Sơn còn nhà máy tại Chương Dương Độ và Cảng Hà Nội
chuyển về Khu Công nghiệp Ngọc Hồi............................................21
Tháng 2/2007, Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á tăng vốn
điều lệ lên 100 tỷ đồng thông qua ..................................................21
hình thức phát hành riêng lẻ cho 03 cổ đông có tiềm lực về tài
chính, phần vốn tăng thêm được góp ..............................................21
bằng tiền mặt và chuyển đổi thành mô hình Công ty mẹ - con với

việc tách phần sản xuất ra khỏi công ty .........................................21
mẹ và thành lập 2 Công ty con chuyên về sản xuất là:....................21
• Công ty TNHH Nhựa Đông Á, có trụ sở tại Khu công nghiệp
Châu Sơn - Hà Nam (tiền thân là Nhà ...........................................21

SV: Đặng Quỳnh Lê

Lớp: CQ45/31.02


Chuyên đề cuối khóa

3

Học viện Tài chính

máy nhựa Đông Á đặt tại Thanh Trì - Hà Nội) với vốn điều lệ là 58
tỷ đồng, sản xuất các sản phẩm ......................................................21
truyền thống (tấm ốp trần, cửa nhựa và nẹp trang trí...) và sản phẩm
cửa uPVC, profile, bạt hiflex, .........................................................21
tấm PP. ........................................................................................... 21


Công ty TNHH một thành viên S.M.W địa chỉ tại Khu Công

nghiệp Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội .............................................22
(tiền thân là Nhà máy lắp ráp cửa nhựa SmartWindows) với vốn
điều lệ 20 tỷ đồng, sản phẩm ..........................................................22
chính là cửa sổ Smartwindows với công suất 150.000m2...............22
cửa/năm. ....................................................................................... 22

Ngày 21/06/2007 Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á thành
lập Công ty con thứ 3 là Công ty ....................................................22
TNHH Một thành viên Nhựa Đông Á (DAS) với vốn điều lệ là 20 tỷ
đồng. Ngày 25/4/2009, nhà máy đặt ...............................................22
tại Khu Công nghiệp Tân Tạo, Tp. Hồ Chí Minh chính thức hoạt
động chuyên lắp ráp cửa uPVC có lõi ............................................22
thép gia cường Smartwindow với công suất thiết kế đạt
100.000m2/năm............................................................................... 22
Cơ cấu tổ chức của công ty.............................................................23
1.1.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty......................................................23
1.1.1.2 Vai trò, nhiệm vụ của từng bộ phận (Phụ lục 1)...............................24
1.2 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN
TỪ NĂM 2006 – 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG
LAI 24

Nguồn nhân lực và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty. 24
1.2.1.1 Biến động của số lượng lao động tại công ty thời kỳ 2006-2010.....24

SV: Đặng Quỳnh Lê

Lớp: CQ45/31.02


Chuyên đề cuối khóa

4

Học viện Tài chính

Hệ thống sản xuất và tổ chức sản xuất của công ty.........................29

1.2.1.2 Chủng loại sản phẩm và sự biến đổi chủng loại sản phẩm của công ty
trong giai đoạn 2006 – 2010............................................................................29
1.2.1.3 Công nghệ và thiết bị sản xuất chủ yếu của công ty.........................31
1.2.1.4 Hệ thống cung ứng vật tư, nguyên vật liệu........................................35

Thị trường và công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty....................37
1.2.1.5 Thị trường tiêu thụ và những biến động thị trường tiêu thụ sản phẩm
của công ty.......................................................................................................37
1.2.1.6 Những biện pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của công ty................39
1.2.1.7 Những nhân tố hạn chế/kìm hãm hoạt động tiêu thụ của công ty.....40

Vốn và hiệu quả sử dụng vốn của công ty......................................41
1.2.1.8 Sự biến động nguồn vốn....................................................................41
1.2.1.9 Hiệu quả sử dụng vốn........................................................................42

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2006- 2009.......44
1.2.1.10 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2006–
2009.................................................................................................................44
1.2.1.11 Đánh giá chung về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.......46

SV: Đặng Quỳnh Lê

Lớp: CQ45/31.02


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

QMR

Đại diện lãnh đạo về chất lượng


KTCN

Kỹ thuật công nghệ

KTTK

Kỹ thuật thiết kế

KTCD

Kỹ thuật cơ điện

KHXS

Kế hoạch sản xuất

PXCN

Phân xưởng công nghệ

PXCK

Phân xưởng cơ khí

PXXLNL

Phân xưởng xử lý nguyên liệu

SPKPH


Sản phẩm không phù hợp

KPH

Không phù hợp

KP – PN

Khắc phục – phòng ngừa

SL

Số lượng

TL

Trọng lượng

SP

Sản phẩm

KT

Kỹ thuật

TT

Tổ trưởng


TGD

Tổng giám đốc

P.TGD

Phó tổng giám đốc

Nguyễn Thị Ngần

Lớp: Quản trị chất lượng 47


Chuyên đề cuối khóa

SV: Đặng Quỳnh Lê

6

Học viện Tài chính

Lớp: CQ45/31.02


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty. .Error: Reference source not
found
Hình 1.2 Số lượng lao động tại công ty thời kỳ 2006 – 2010..........Error:
Reference source not found

Hình 1. 3 Cơ cấu lực lượng lao động phân theo trình độ năm 2009 - 2010
.............................................................. Error: Reference source not found
Hình 1. 4: Cơ cấu lao động phân theo hợp đồng giai đoạn 2009-2010
.............................................................. Error: Reference source not found
Hình 1.5 Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản phẩm giai đoạn 20082010...................................................... Error: Reference source not found
Hình 1.6 : Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty.......Error:
Reference source not found
Hình 1.7 Sơ đồ quy trình công nghệ tạo hạt nhựa màu...Error: Reference
source not found7
Hình 1.8 : Sơ đồ quy trình công nghệ ép phun sản phẩm nhựa.......Error:
Reference source not found
Hình 1.9 : Sơ đồ quá trình mua nguyên vật liệu. .Error: Reference source
not found
Hình 1.10:Cơ cấu các khách hàng chính của công ty theo doanh thu tiêu
thụ giai đoạn 2006 - 2009.....................Error: Reference source not found
Hình 1.11 Doanh thu và chi phí giai đoạn 2006 -2009...Error: Reference
source not found
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng.......Error:
Reference source not found

Nguyễn Thị Ngần

Lớp: Quản trị chất lượng 47


Chuyên đề cuối khóa

8

Học viện Tài chính


Hình 2.2 Sơ đồ thủ tục mua hàng.........Error: Reference source not found
Hình 2.3: Sơ đồ kiểm soát sản phẩm không phù hợp......Error: Reference
source not found
Hình 3.1: Sơ đồ qui trình kiểm soát sản phẩmError: Reference source not
found
Hình 3.2. Nguyên nhân sai hỏng hiện tượng rạn nứt sản phẩm phụ tùng ô
tô, xe máy..............................................Error: Reference source not found
Hình 3.3:Biểu đồ Pareto biểu diễn các dạng khuyết tật..Error: Reference
source not found
Hình 3.4.: Sơ đồ lưu trình các bước xây dựng biểu đồ kiểm soát....Error:
Reference source not found
Hình 3.5:Biểu đồ kiểm soát dạng thuộc tính X....Error: Reference source
not found
Hình 3.6:Biểu đồ kiểm soát dạng thuộc tính R....Error: Reference source
not found
Hình 3.7: Biểu đồ kiểm soát dạng P...Error: Reference source not found4
Hình 3.8: Biểu đồ phân bố mật độ......Error: Reference source not found8

SV: Đặng Quỳnh Lê

Lớp: CQ45/31.02


DANH MỤC BẢNG
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN NHỰA ĐÔNG Á
19

Giới thiệu chung về công ty cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á........19
Giới thiệu chung về công ty cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á........19

Quá trình hình thành và phát triển..................................................20
Quá trình hình thành và phát triển..................................................20
Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á tiền thân là công ty TNHH
Thương mại Sản xuất Nhựa Đông ..................................................20
Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á tiền thân là công ty TNHH
Thương mại Sản xuất Nhựa Đông ..................................................20
Á được thành lập theo giấy phép số 0102002000 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp .......................................................20
Á được thành lập theo giấy phép số 0102002000 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp .......................................................20
ngày 16/02/2001, với mức vốn điều lệ 2,5 tỷ đồng được góp giữa
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ ..............................................20
ngày 16/02/2001, với mức vốn điều lệ 2,5 tỷ đồng được góp giữa
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ ..............................................20
Hùng Phát và Công ty Cổ phần Nhựa Đông Á có trụ sở và nhà máy
tại T.p Hồ Chí Minh. Sau một thời .................................................20
Hùng Phát và Công ty Cổ phần Nhựa Đông Á có trụ sở và nhà máy
tại T.p Hồ Chí Minh. Sau một thời .................................................20
gian hoạt động, toàn bộ phần vốn góp của Công ty CP Nhựa Đông
Á được ông Nguyễn Bá Hùng mua lại. ..........................................20

Nguyễn Thị Ngần

Lớp: Quản trị chất lượng 47


Chuyên đề cuối khóa

10


Học viện Tài chính

gian hoạt động, toàn bộ phần vốn góp của Công ty CP Nhựa Đông
Á được ông Nguyễn Bá Hùng mua lại. ..........................................20
Cuối năm 2001, Công ty tăng vốn điều lệ lên 5 tỷ đồng. Với 3 nhà
xưởng đi thuê tại số 2 Chương .......................................................20
Cuối năm 2001, Công ty tăng vốn điều lệ lên 5 tỷ đồng. Với 3 nhà
xưởng đi thuê tại số 2 Chương .......................................................20
Dương Độ, Cảng Hà Nội và Km16 Ngọc Hồi – Thanh Trì – Hà Nội,
sản phẩm chính của Công ty giai ...................................................20
Dương Độ, Cảng Hà Nội và Km16 Ngọc Hồi – Thanh Trì – Hà Nội,
sản phẩm chính của Công ty giai ...................................................20
đoạn này là tấm ốp trần, cửa nhựa, nẹp trang trí ... với thị trường
chủ yếu tập trung ở các tỉnh miền ..................................................20
đoạn này là tấm ốp trần, cửa nhựa, nẹp trang trí ... với thị trường
chủ yếu tập trung ở các tỉnh miền ..................................................20
Bắc và miền Trung. ........................................................................20
Bắc và miền Trung. ........................................................................20
Tháng 6/2006, Công ty tăng vốn điều lệ lên 30 tỷ đồng để tạo vốn
đầu tư cho sản xuất, tăng sản lượng, ..............................................20
Tháng 6/2006, Công ty tăng vốn điều lệ lên 30 tỷ đồng để tạo vốn
đầu tư cho sản xuất, tăng sản lượng, ..............................................20
đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm và nâng cao thị phần đối với các mặt
hàng vật liệu xây dựng trong ..........................................................20
đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm và nâng cao thị phần đối với các mặt
hàng vật liệu xây dựng trong ..........................................................20
ngành nhựa..................................................................................... 20
ngành nhựa..................................................................................... 20

SV: Đặng Quỳnh Lê


Lớp: CQ45/31.02


Chuyên đề cuối khóa

11

Học viện Tài chính

Tháng 11 năm 2006 Công ty tăng vốn điều lệ lên 58 tỷ đồng với
phần vốn tăng thêm được góp bằng ...............................................20
Tháng 11 năm 2006 Công ty tăng vốn điều lệ lên 58 tỷ đồng với
phần vốn tăng thêm được góp bằng ...............................................20
tiền mặt và thực hiện chuyển đổi hình thức từ công ty TNHH sang
công ty cổ phần theo Giấy phép kinh .............................................20
tiền mặt và thực hiện chuyển đổi hình thức từ công ty TNHH sang
công ty cổ phần theo Giấy phép kinh .............................................20
doanh số 0103014564 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hà Nội cấp
ngày 14/11/2006, tập trung đầu tư .................................................21
doanh số 0103014564 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hà Nội cấp
ngày 14/11/2006, tập trung đầu tư .................................................21
xây dựng 2 nhà máy tại hai KCN Châu Sơn (chuyên sản xuất cửa
nhựa, cửa pano, cửa xếp nhựa, tấm ..............................................21
xây dựng 2 nhà máy tại hai KCN Châu Sơn (chuyên sản xuất cửa
nhựa, cửa pano, cửa xếp nhựa, tấm ..............................................21
trần ốp, tấm trần thả, thanh Profile, tấm PP Công nghiệp...) và KCN
Ngọc Hồi (sản xuất, kinh doanh, ....................................................21
trần ốp, tấm trần thả, thanh Profile, tấm PP Công nghiệp...) và KCN
Ngọc Hồi (sản xuất, kinh doanh, ....................................................21

lắp đặt, bảo hành, bảo trì và phát triển sản phẩm cửa uPVC có lõi
thép gia cường nhãn hiệu ...............................................................21
lắp đặt, bảo hành, bảo trì và phát triển sản phẩm cửa uPVC có lõi
thép gia cường nhãn hiệu ...............................................................21
SmartWindows). Nhà máy cũ tại Liên Ninh (Ngọc Hồi, Thanh Trì,
Hà Nội) được dời về Khu công nghiệp ...........................................21

SV: Đặng Quỳnh Lê

Lớp: CQ45/31.02


Chuyên đề cuối khóa

12

Học viện Tài chính

SmartWindows). Nhà máy cũ tại Liên Ninh (Ngọc Hồi, Thanh Trì,
Hà Nội) được dời về Khu công nghiệp ...........................................21
Châu Sơn còn nhà máy tại Chương Dương Độ và Cảng Hà Nội
chuyển về Khu Công nghiệp Ngọc Hồi............................................21
Châu Sơn còn nhà máy tại Chương Dương Độ và Cảng Hà Nội
chuyển về Khu Công nghiệp Ngọc Hồi............................................21
Tháng 2/2007, Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á tăng vốn
điều lệ lên 100 tỷ đồng thông qua ..................................................21
Tháng 2/2007, Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á tăng vốn
điều lệ lên 100 tỷ đồng thông qua ..................................................21
hình thức phát hành riêng lẻ cho 03 cổ đông có tiềm lực về tài
chính, phần vốn tăng thêm được góp ..............................................21

hình thức phát hành riêng lẻ cho 03 cổ đông có tiềm lực về tài
chính, phần vốn tăng thêm được góp ..............................................21
bằng tiền mặt và chuyển đổi thành mô hình Công ty mẹ - con với
việc tách phần sản xuất ra khỏi công ty .........................................21
bằng tiền mặt và chuyển đổi thành mô hình Công ty mẹ - con với
việc tách phần sản xuất ra khỏi công ty .........................................21
mẹ và thành lập 2 Công ty con chuyên về sản xuất là:....................21
mẹ và thành lập 2 Công ty con chuyên về sản xuất là:....................21
• Công ty TNHH Nhựa Đông Á, có trụ sở tại Khu công nghiệp
Châu Sơn - Hà Nam (tiền thân là Nhà ...........................................21
• Công ty TNHH Nhựa Đông Á, có trụ sở tại Khu công nghiệp
Châu Sơn - Hà Nam (tiền thân là Nhà ...........................................21
máy nhựa Đông Á đặt tại Thanh Trì - Hà Nội) với vốn điều lệ là 58
tỷ đồng, sản xuất các sản phẩm ......................................................21

SV: Đặng Quỳnh Lê

Lớp: CQ45/31.02


Chuyên đề cuối khóa

13

Học viện Tài chính

máy nhựa Đông Á đặt tại Thanh Trì - Hà Nội) với vốn điều lệ là 58
tỷ đồng, sản xuất các sản phẩm ......................................................21
truyền thống (tấm ốp trần, cửa nhựa và nẹp trang trí...) và sản phẩm
cửa uPVC, profile, bạt hiflex, .........................................................21

truyền thống (tấm ốp trần, cửa nhựa và nẹp trang trí...) và sản phẩm
cửa uPVC, profile, bạt hiflex, .........................................................21
tấm PP. ........................................................................................... 21
tấm PP. ........................................................................................... 21


Công ty TNHH một thành viên S.M.W địa chỉ tại Khu Công

nghiệp Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội .............................................22


Công ty TNHH một thành viên S.M.W địa chỉ tại Khu Công

nghiệp Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội .............................................22
(tiền thân là Nhà máy lắp ráp cửa nhựa SmartWindows) với vốn
điều lệ 20 tỷ đồng, sản phẩm ..........................................................22
(tiền thân là Nhà máy lắp ráp cửa nhựa SmartWindows) với vốn
điều lệ 20 tỷ đồng, sản phẩm ..........................................................22
chính là cửa sổ Smartwindows với công suất 150.000m2...............22
chính là cửa sổ Smartwindows với công suất 150.000m2...............22
cửa/năm. ....................................................................................... 22
cửa/năm. ....................................................................................... 22
Ngày 21/06/2007 Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á thành
lập Công ty con thứ 3 là Công ty ....................................................22
Ngày 21/06/2007 Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á thành
lập Công ty con thứ 3 là Công ty ....................................................22
TNHH Một thành viên Nhựa Đông Á (DAS) với vốn điều lệ là 20 tỷ
đồng. Ngày 25/4/2009, nhà máy đặt ...............................................22

SV: Đặng Quỳnh Lê


Lớp: CQ45/31.02


Chuyên đề cuối khóa

14

Học viện Tài chính

TNHH Một thành viên Nhựa Đông Á (DAS) với vốn điều lệ là 20 tỷ
đồng. Ngày 25/4/2009, nhà máy đặt ...............................................22
tại Khu Công nghiệp Tân Tạo, Tp. Hồ Chí Minh chính thức hoạt
động chuyên lắp ráp cửa uPVC có lõi ............................................22
tại Khu Công nghiệp Tân Tạo, Tp. Hồ Chí Minh chính thức hoạt
động chuyên lắp ráp cửa uPVC có lõi ............................................22
thép gia cường Smartwindow với công suất thiết kế đạt
100.000m2/năm............................................................................... 22
thép gia cường Smartwindow với công suất thiết kế đạt
100.000m2/năm............................................................................... 22
Cơ cấu tổ chức của công ty.............................................................23
Cơ cấu tổ chức của công ty.............................................................23
1.1.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty......................................................23
1.1.1.2 Vai trò, nhiệm vụ của từng bộ phận (Phụ lục 1)...............................24
1.2 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN
TỪ NĂM 2006 – 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG
LAI 24

Nguồn nhân lực và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty. 24
Nguồn nhân lực và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty. 24

1.2.1.1 Biến động của số lượng lao động tại công ty thời kỳ 2006-2010.....24

Hệ thống sản xuất và tổ chức sản xuất của công ty.........................29
Hệ thống sản xuất và tổ chức sản xuất của công ty.........................29
1.2.1.2 Chủng loại sản phẩm và sự biến đổi chủng loại sản phẩm của công ty
trong giai đoạn 2006 – 2010............................................................................29
1.2.1.3 Công nghệ và thiết bị sản xuất chủ yếu của công ty.........................31
1.2.1.4 Hệ thống cung ứng vật tư, nguyên vật liệu........................................35

Thị trường và công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty....................37
Thị trường và công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty....................37

SV: Đặng Quỳnh Lê

Lớp: CQ45/31.02


Chuyên đề cuối khóa

15

Học viện Tài chính

1.2.1.5 Thị trường tiêu thụ và những biến động thị trường tiêu thụ sản phẩm
của công ty.......................................................................................................37
1.2.1.6 Những biện pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của công ty................39
1.2.1.7 Những nhân tố hạn chế/kìm hãm hoạt động tiêu thụ của công ty.....40

Vốn và hiệu quả sử dụng vốn của công ty......................................41
Vốn và hiệu quả sử dụng vốn của công ty......................................41

1.2.1.8 Sự biến động nguồn vốn....................................................................41
1.2.1.9 Hiệu quả sử dụng vốn........................................................................42

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2006- 2009.......44
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2006- 2009.......44
1.2.1.10 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2006–
2009.................................................................................................................44
1.2.1.11 Đánh giá chung về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.......46

SV: Đặng Quỳnh Lê

Lớp: CQ45/31.02


Chuyên đề cuối khóa

16

Học viện Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng vừa trải qua
một năm đầy biến động và khó khăn. Cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ
toàn cầu đã ảnh hưởng sâu sắc đến tất cả các quốc gia trên thế giới và các lĩnh
vực trong nền kinh tế. Cuộc khủng hoảng đã kéo theo sự gia tăng giá chi phí
đầu vào, gia tăng nạn thất nghiệp nhưng đồng thời lại làm giảm lượng tiêu thụ
hàng hóa của các doanh nghiệp. Đây là khó khăn chung của cả nền kinh tế và
ngành Nhựa Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Mặc dù được Chính phủ
chọn là 1 trong 7 ngành công nghiệp ưu tiên phát triển giai đoạn 2009 – 2011
với nhiều khoản đầu tư của nhà nước và nhiều chính sách ưu đãi nhưng các

doanh nghiệp trong ngành Nhựa vẫn đang phải đương đầu với nhiều bài toán
khó trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Một trong những bài toán
đó là làm thế nào để nâng cao chất lượng sản phẩm cho doanh nghiệp, tạo thế
cạnh tranh vững chắc và tạo ra giá trị riêng cho doanh nghiệp. Đây chính là
chiến lược chung của mọi doanh nghiệp trong giai đoạn toàn cầu hóa và hội
nhập ngày nay.
Để nâng cao chất lượng sản phẩm và quá trình, việc kiểm soát và cải tiến
qui trình sản xuất là điều tất yếu trong các hoạt động của doanh nghiệp. Các
công cụ thống kê là một bộ phận sống còn của chiến lược quản lý chất lượng
toàn diện đó của doanh nghiệp. Nó không chỉ là một hòm dụng cụ với các kỹ
thuật xây dựng và sử dụng các công cụ trong hoạt động kiểm soát chất lượng
mà nó còn là một chiến lược để giảm tính biến động – nguyên nhân của phần
lớn những trục trặc về chất lượng và là cơ sở của các quyết định có căn cứ
khoa học và thực tế trong hoạt động quản lý chất lượng.
Thực tiễn cho thấy có rất nhiều doanh nghiệp trên thế giới đã và đang áp
dụng thành công các công cụ thống kê vào hoạt động quản lý chất lượng, giúp

SV: Đặng Quỳnh Lê

Lớp: CQ45/31.02


Chuyên đề cuối khóa

17

Học viện Tài chính

giảm tới mức tối đa các sản phẩm sai hỏng và các lãng phí trong sản xuất.
Quá trình thực tập tại công ty cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á đã giúp

em hiểu rõ hơn vai trò của các công cụ thống kê trong hoạt động kiểm soát và
cải tiến chất lượng tại công ty. Mặc dù đã xây dựng và áp dụng một số công
cụ thống kê trong hoạt động quản lý chất lượng nhưng việc sử dụng các công
cụ đó vẫn còn nhiều hạn chế, chưa phát huy tối đa lợi ích của nó vào quá trình
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất – kinh doanh tại công ty. Vì vậy bài
toán về chất lượng sản phẩm đang là vấn đề đau đầu của ban lãnh đạo cũng
như toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty.
Tình hình thực tiễn đó tại công ty là cơ sở để em thực hiện nghiên cứu đề
tài “Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng các công cụ thống kê trong
kiểm soát và cải tiến chất lượng sản phẩm tại Công ty cổ phần Tập đoàn
Nhựa Đông Á”.
Mục đích của đề tài nghiên cứu là đánh giá thực trạng sử dụng các công
cụ thống kê trong công tác kiểm soát và cải tiến chất lượng sản phẩm, từ đó
đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng các công
cụ thống kê của Công ty.
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện với kỳ vọng góp phần hoàn thiện
qui trình xây dựng - áp dụng - quản lý các công cụ thống kê của công ty và
đề xuất một số công cụ thống kê mới áp dụng trong hoạt động kiểm soát chất
lượng sản phẩm. Một hệ thống công cụ thống kê hoàn chỉnh và hiệu quả là
thiết yếu để nâng cao chất lượng sản phẩm, hạn chế đến mức tối đa các sản
phẩm sai hỏng, giảm chi phí sản xuất và chi phí sai hỏng, tăng doanh thu - lợi
nhuận và tạo uy tín cho công ty trên thị trường.
Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi thời gian 4 năm từ năm 2007 –
2010 dựa trên các dữ liệu thu thập được tại công ty. Các dữ liệu này chủ yếu
là các dữ liệu thứ cấp bao gồm các báo cáo và tài liệu của công ty. Hai

SV: Đặng Quỳnh Lê

Lớp: CQ45/31.02



Chuyên đề cuối khóa

18

Học viện Tài chính

phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng là xem xét tài liệu và phỏng vấn
một số cán bộ của các phòng ban có liên quan (Phòng KCS, KHSX, KTCN).
Mặc dù các công cụ thống kê không phải là đề tài mới nhưng do tính
chất sản xuất kinh doanh đặc thù của Công ty cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông
Á nên nghiên cứu của em cũng có những điểm riêng biệt và những nội dung
mới so với các đề tài nghiên cứu trước đó.
Đề tài được chia làm 3 chương với các nội dung cụ thể như sau:
+ Chương I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á
+ Chương II: Thực trạng kiểm soát chất lượng sản phẩm và sử dụng
các công cụ thống kê trong quản lý chất lượng tại công ty
+ Chương III: Những biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu
quả sử dụng các công cụ thống kê trong kiểm soát và cải tiến chất lượng
sản phẩm tại công ty
Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu và tìm hiểu về đề tài này song do thời
gian thực tập ngắn cũng như kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế nên chuyên
đề không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được nhiều ý
kiến đóng góp của thầy cô và các cô chú trong công ty để chuyên đề này được
hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Thạc sĩ Lê Xuân
Đại và các thầy cô giáo khoa Quản trị kinh doanh cùng các cô chú trong
Công ty cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên
đề này.


SV: Đặng Quỳnh Lê

Lớp: CQ45/31.02


Chuyên đề cuối khóa

19

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
NHỰA ĐÔNG Á
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN NHỰA
ĐÔNG Á
Giới thiệu chung về công ty cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á
• Tên gọi công ty: Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa Đông Á
• Tên giao dịch đối ngoại: Donga Plastic Group Joint Stock Company
• Tên viết tắt: Tập đoàn Đông Á
• Logo
• Địa chỉ trụ sở chính: Lô 1 CN5 Cụm Công nghiệp Ngọc Hồi - Xã Ngọc
Hồi - Huyện Thanh Trì - Hà Nội (Theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0103014564)
• Văn phòng giao dịch:

Tầng 6 toà nhà DMC - 535 Kim Mã - Hà

Nội
• Điện thoại :


04.3734 2888

• Fax:

04.3771 0789

• Email :



• Website:



SV: Đặng Quỳnh Lê

Lớp: CQ45/31.02


Chuyên đề cuối khóa

20

Học viện Tài chính

Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á tiền thân là công ty TNHH Thương
mại Sản xuất Nhựa Đông
Á được thành lập theo giấy phép số 0102002000 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp

ngày 16/02/2001, với mức vốn điều lệ 2,5 tỷ đồng được góp giữa Công ty
TNHH Thương mại Dịch vụ
Hùng Phát và Công ty Cổ phần Nhựa Đông Á có trụ sở và nhà máy tại T.p Hồ
Chí Minh. Sau một thời
gian hoạt động, toàn bộ phần vốn góp của Công ty CP Nhựa Đông Á được
ông Nguyễn Bá Hùng mua lại.
Cuối năm 2001, Công ty tăng vốn điều lệ lên 5 tỷ đồng. Với 3 nhà xưởng đi
thuê tại số 2 Chương
Dương Độ, Cảng Hà Nội và Km16 Ngọc Hồi – Thanh Trì – Hà Nội, sản
phẩm chính của Công ty giai
đoạn này là tấm ốp trần, cửa nhựa, nẹp trang trí ... với thị trường chủ yếu tập
trung ở các tỉnh miền
Bắc và miền Trung.
Tháng 6/2006, Công ty tăng vốn điều lệ lên 30 tỷ đồng để tạo vốn đầu tư cho
sản xuất, tăng sản lượng,
đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm và nâng cao thị phần đối với các mặt hàng vật
liệu xây dựng trong
ngành nhựa.
Tháng 11 năm 2006 Công ty tăng vốn điều lệ lên 58 tỷ đồng với phần vốn
tăng thêm được góp bằng
tiền mặt và thực hiện chuyển đổi hình thức từ công ty TNHH sang công ty cổ
phần theo Giấy phép kinh

SV: Đặng Quỳnh Lê

Lớp: CQ45/31.02


Chuyên đề cuối khóa


21

Học viện Tài chính

doanh số 0103014564 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hà Nội cấp ngày
14/11/2006, tập trung đầu tư
xây dựng 2 nhà máy tại hai KCN Châu Sơn (chuyên sản xuất cửa nhựa, cửa
pano, cửa xếp nhựa, tấm
trần ốp, tấm trần thả, thanh Profile, tấm PP Công nghiệp...) và KCN Ngọc Hồi
(sản xuất, kinh doanh,
lắp đặt, bảo hành, bảo trì và phát triển sản phẩm cửa uPVC có lõi thép gia
cường nhãn hiệu
SmartWindows). Nhà máy cũ tại Liên Ninh (Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội)
được dời về Khu công nghiệp
Châu Sơn còn nhà máy tại Chương Dương Độ và Cảng Hà Nội chuyển về
Khu Công nghiệp Ngọc Hồi.
Tháng 2/2007, Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á tăng vốn điều lệ lên
100 tỷ đồng thông qua
hình thức phát hành riêng lẻ cho 03 cổ đông có tiềm lực về tài chính, phần
vốn tăng thêm được góp
bằng tiền mặt và chuyển đổi thành mô hình Công ty mẹ - con với việc tách
phần sản xuất ra khỏi công ty
mẹ và thành lập 2 Công ty con chuyên về sản xuất là:
• Công ty TNHH Nhựa Đông Á, có trụ sở tại Khu công nghiệp Châu Sơn Hà Nam (tiền thân là Nhà
máy nhựa Đông Á đặt tại Thanh Trì - Hà Nội) với vốn điều lệ là 58 tỷ đồng,
sản xuất các sản phẩm
truyền thống (tấm ốp trần, cửa nhựa và nẹp trang trí...) và sản phẩm cửa
uPVC, profile, bạt hiflex,
tấm PP.


SV: Đặng Quỳnh Lê

Lớp: CQ45/31.02


Chuyên đề cuối khóa



22

Học viện Tài chính

Công ty TNHH một thành viên S.M.W địa chỉ tại Khu Công nghiệp

Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội
(tiền thân là Nhà máy lắp ráp cửa nhựa SmartWindows) với vốn điều lệ 20 tỷ
đồng, sản phẩm
chính là cửa sổ Smartwindows với công suất 150.000m2
cửa/năm.
Ngày 21/06/2007 Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á thành lập Công ty
con thứ 3 là Công ty
TNHH Một thành viên Nhựa Đông Á (DAS) với vốn điều lệ là 20 tỷ đồng.
Ngày 25/4/2009, nhà máy đặt
tại Khu Công nghiệp Tân Tạo, Tp. Hồ Chí Minh chính thức hoạt động chuyên
lắp ráp cửa uPVC có lõi
thép gia cường Smartwindow với công suất thiết kế đạt 100.000m2/năm.

SV: Đặng Quỳnh Lê


Lớp: CQ45/31.02


Chuyên đề cuối khóa

23

Học viện Tài chính

Cơ cấu tổ chức của công ty
1.1.1.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

Các phòng ban và phân xưởng trong công ty được bố trí theo sơ đồ sau :
Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Ban
Kiểm
soát

CT / Tổng giám đốc

P.TGD 2

P.TGD 1

Khối nghiệp


Khối nội chính

P.Tổ
chức

P. bảo
vệ

Khối kỹ thuật

vụ

P.Kế
hoạch
sản
xuất

P.tài
vụ

P. kỹ
thuật
công
nghệ

P.
KCS

P.Kỹ

thuật


điện

P.Kỹ
thuật
thiết

kế

Khối sản xuất

Phân xưởng
công nghệ

Phân xưởng cơ
khí

Phân xưởng xử
lý nguyên liệu

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
(Nguồn: trích Sổ tay chất lượng – Phòng KCS)

SV: Đặng Quỳnh Lê

Lớp: CQ45/31.02



Chuyên đề cuối khóa

24

Học viện Tài chính

: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ hỗ trợ
1.1.1.2

Vai trò, nhiệm vụ của từng bộ phận (Phụ lục 1)

1.2 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI
ĐOẠN TỪ NĂM 2006 – 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
TRONG TƯƠNG LAI
Nguồn nhân lực và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty
1.2.1.1

Biến động của số lượng lao động tại công ty thời kỳ 2006-

2010
Trong những năm qua, số lao động của công ty không ngừng tăng lên từ
320 người (năm 2006) lên 550 người (năm 2010).Sự biến đổi cụ thể số lượng
lao động qua các năm được thể hiện rõ hơn trong bảng sau:
Bảng 1.1 Lực lượng lao động của Công ty cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông
Á
giai đoạn 2006 – 2010
Năm
2006
2007

2008
2009
2010
Số lao động (người)
320
389
440
505
550
(Nguồn: Trích Báo cáo tổng hợp tình hình lao động công ty cổ phần Tập
đoàn Nhựa Đông Á giai đoạn 2006 – 2010 – Phòng Tổ chức hành chính)

Hình 1.2 Số lượng lao động tại công ty thời kỳ 2004 – 2008
Nhìn vào biểu đồ ta thấy so với năm 2006 số lao động năm 2010 đã tăng

SV: Đặng Quỳnh Lê

Lớp: CQ45/31.02


Chuyên đề cuối khóa

25

Học viện Tài chính

lên 230 người, tương ứng với tốc độ tăng là 71,9%. Có thể thấy rằng số lượng
lao động của công ty đã tăng lên mạnh trong những năm vừa qua, nguyên
nhân là do công ty đang đầu tư mở rộng qui mô sản xuất. Nhưng trong những
năm gần đây tốc độ tăng lao động đang chậm lại (so với năm 2009 số lao

động năm 2010 chỉ tăng lên 45 người , tương ứng với tốc độ tăng là 8,9% ) do
tình hình hoạt động của công ty đã tương đối ổn định nên chỉ tập trung vào cơ
cấu lại đội ngũ lao động trong công ty. Đặc biệt do sự tác động của cuộc
khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu, rất nhiều công ty trong và ngoài nước
đã phải cắt giảm nguồn nhân lực nhưng công ty vẫn cố gắng ổn định số lượng
lao động trong công ty.
1.2.1.2 Cơ cấu lao động và biến động cơ cấu lao động thời kỳ 2006 – 2010
Bảng 1.2: Cơ cấu lực lượng lao động phân theo trình độ giai đoạn
2006 - 2010
Đơn vị tính: người
Năm 2006

Phân loại

Năm 2007


SL
Đại học
Cao đẳng và
trung cấp
Công nhân kỹ
thuật



đông khác
Tổng

lao


cấu

12

(%)
3,75

23

7,19

285 89,06

Năm 2008


SL

cấu

15

(%)
3,86

22

5,65


362 90,49

Năm 2009


SL

cấu

16

(%)
3,64

23

5,22

401 91,14


SL

cấu

Năm
2010

SL


cấu

32

(%)
6,34

(%)
50 9,1

33

6,53

45

440 87,13 465

8,2
82,

320
389
440
505
550
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp tình hình lao động giai đoạn 2006-2010 –
Phòng Tổ chức hành chính)

SV: Đặng Quỳnh Lê


Lớp: CQ45/31.02

7


×