Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIÁO AN TỰ CHỌN BÁM SÁT VỀ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.47 KB, 28 trang )



Date of planning: …………………..
Date of teaching:
class
dates
absents

Notes

Period 1,2,3: REVISION TENSES
I. Objectives:
1. Educational aim: - According to the review and TEST students
can revise all the language skills and grammatical points which they
have studied and used in the grape 10.
- Students can improve their techniques of doing the simple tests.
After this lesson, students will be able to:
- Check themselves their skills in reading, speaking, listening, writing
- Improve their knowledge through the test yourself
- Language: Students can improve their techniques of doing the simple
tests
2. Skill: After this lesson, students will be able to:
- Check themselves their skills in reading, speaking, listening, writing
- Improve their knowledge through the test yourself
3. Attitude:
II. Preparation of teacher and students:
a. Preparation of teacher : Textbook, board, hand-outs, cassette tape and
player.
b. Preparation of students: notobook and book
III. Method: Intergrated mainly communicative
1




IV. Procedure:.


















Thì hiện tại don
Cách dùng
Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng
Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :
Thói quen hằng ngày:
They drive to the office every day.
Hằng ngày họ lái xe đi làm.
She doesn't come here very often.
Cô ấy không đến đây thường xuyên.

The news usually starts at 6.00 every evening.
Bản tin thường bắt đầu vào lúc 6 giờ.
Do you usually have bacon and eggs for breakfast?
Họ thường ăn sáng với bánh mì và trứng phải không?
Sự việc hay sự thật hiển nhiên:
We have two children.
Chúng tôi có 2 đứa con.
Water freezes at 0° C or 32° F.
Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F.
What does this expression mean?
Cụm từ này có nghĩa là gì?
The Thames flows through London.
Sông Thames chảy qua London.
Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
Christmas Day falls on a Monday this year.
Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.
The plane leaves at 5.00 tomorrow morning.
Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.
Ramadan doesn't start for another 3 weeks.
Ramadan sẽ không bắt đầu trong 3 tuần tới.
Does the class begin at 10 or 11 this week?
Lớp học sẽ bắt đầu sẽ ngày 10 hay 11 tuần này vậy?
Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói:
Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không
kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.
They don't ever agree with us.
Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.
2














I think you are right.
Tôi nghĩ anh đúng.
She doesn't want you to do it.
Cô ấy không muốn anh làm điều đó.
Do you understand what I am trying to say?
Anh có hiểu tôi đang muốn nói gì không thế?
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S + V + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
* Chú ý:
Nếu chủ ngữ của của câu thuộc ngôi thứ 3 số ít thì chúng ta thêm 's' hay 'es'
vào sau động từ.
Ví dụ:
They drive to the office every day.
Water freezes at 0° C or 32° F.

Câu phủ định
- S + do not/don't + V + (O)
- S + does not/doen't + V + (O)
Ví dụ:
They don't ever agree with us.
She doesn't want you to do it.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?
- (Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
- (Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Ví dụ:
Do you understand what I am trying to say?
What does this expression mean?
Thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là một thì rất quan trọng
trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :
Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:
3



















It's raining
Trời đang mưa
Who is Kate talking to on the phone?
Kate đang nói chuyện với ai qua điện thoại vậy?
Look, somebody is trying to steal that man's wallet.
Nhìn kìa, có người đang cố gắng trộm cái ví của người đàn ông đó.
I'm not looking. My eyes are closed tightly.
Tôi không có nhìn đâu. Mắt của tôi đang nhắm chặt nè.
Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài:
I'm looking for a new apartment.
Tôi đang tìm một căn hộ mới.
He's thinking about leaving his job.
Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.
They're considering making an appeal against the judgment.
Họ đang cân nhắc việc kêu gọi chống lại bản án.
Are you getting enough sleep?
Anh ngủ có đủ giấc không?
Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và
sắp xếp sẵn:
I'm meeting her at 6.30.
Tôi sẽ gặp cô ấy lúc 6:30.
They aren't arriving until Tuesday.
Họ sẽ không đến cho đến thứ Ba.

We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior
managers.
Họ sẽ có một buổi ăn tối đặc biệt cho tất cả các quản lý cấp cao ở
một nhà hàng hàng đầu.
Isn't he coming to the dinner?
Anh ta sẽ không đến ăn tối phải không?
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
4


Ví dụ:









He's thinking about leaving his job.
They're considering making an appeal against the judgment.
Câu phủ định
- S + be-not + V-ing + (O)

Ví dụ:
I'm not looking. My eyes are closed tightly.
They aren't arriving until Tuesday.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
Ví dụ:
Who is Kate talking to on the phone?
Isn't he coming to the dinner?
Thì hiện tại hoàn thành






Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự
việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời
gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện
tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday,
one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that
moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn
thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định
như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already,
yet, v.v.
Cách dùng
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra
và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:
I've broken my watch so I don't know what time it is.
Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
They have cancelled the meeting.

Họ đã hủy buổi họp.
She's taken my copy. I don't have one.
Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.
The sales team has doubled its turnover.
Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.

5




















Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng
các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.
We've already talked about that.

Chúng ta đã nói về việc đó.
She hasn't arrived yet.
Cô ấy vẫn chưa đến.
I've just done it.
Tôi vừa làm việc đó.
They've already met.
Họ đã gặp nhau.
They haven't known yet.
Họ vẫn chưa biết.
Have you spoken to him yet?
Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?
Have they got back to you yet?
Họ đã trả lời cho anh chưa?
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ
và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since'
và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
I have been a teacher for more than ten years.
Tôi dạy học đã hơn 10 năm.
We haven't seen Janine since Friday.
Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.
- How long have you been at this school?
- For 10 years/Since 2002.
- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh
nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.
Have you ever been to Argentina?
Anh đã từng đến Argentina chưa?
I think I have seen that movie before.
Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.

Has he ever talked to you about the problem?
Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?
I've never met Jim and Sally.
Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.
We've never considered investing in Mexico.
6
















Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra
và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:
We've been to Singapore a lot over the last few years.
Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.
She's done this type of project many times before.
Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.
We've mentioned it to them on several occasions over the last six

months.
Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần
rồi.
The army has attacked that city five times.
Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.
I have had four quizzes and five tests so far this semester.
Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.
She has talked to several specialists about her problem, but nobody
knows why she is sick.
Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm
ra được nguyên nhân bà bị bệnh.
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S+ have/has + V3 + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
I have spoken to him.
I've been at this school for 10 years.
Câu phủ định
- S+ have not/has not + V3 + (O)
- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)
Ví dụ:
I haven't spoken to him yet.
I haven't ever been to Argentina.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:

7


















Have you spoken to him yet?
How long have you been at this school?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng
để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có
thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.
Cách dùng
Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn
còn thấy ảnh hưởng hay dấu vết về nó.
Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?
Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy?

You look tired. Have you been sleeping properly?
Anh trông có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ không đủ giấc à?
I've got a stiff neck. I've been working too long on computer.
Tôi bị chứng cứng cổ. Tôi làm việc trên máy vi tính trong thời gian dài.
Thì này cũng có thể được sử dụng để nói về các sự việc xảy ra ở quá khứ và
vẫn chưa kết thúc ở hiện tại.
I've been learning Spanish for 20 years and I still don't know very
much.
Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết
nhiều lắm.
I've been waiting for him for 30 minutes and he still hasn't arrived.
Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi nhưng anh ta vẫn chưa đến.
He's been telling me about it for days. I wish he would stop.
Anh ta đã nói với tôi về chuyện đó mấy ngày nay rồi. Tôi ước gì anh ta
đừng nói nữa.
Thì này cũng có thể được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra nhiều lần trong
quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.
She's been writing to her regularly for a couple of years.
Trong mấy năm nay cô ấy thường xuyên viết thư cho bà ấy.
He's been phoning me all week for an answer.
Anh ta đã gọi điên cho tôi cả tuần này chỉ để có được câu trả lời.
The university has been sending students here for over twenty years to
do work experience.
Trường đại học đó đã gởi sinh viên đến đây để thực tập trong hơn 20
năm.
8


















Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm từ
như:'since', 'for', 'all week', 'for days', 'lately', 'recently', 'over the last few
months'.
I've been wanting to do that for ten years.
Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.
You haven't been getting good results over the last few months.
Trong mấy tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.
They haven't been working all week. They're on strike.
Họ đã không làm việc cả tuần nay. Họ đang đình công.
He hasn't been talking to me for weeks.
Anh ấy đã không nói chuyện với tôi mấy tuần nay rồi.
We've been working hard on it for ages.
Chúng tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức cho nó trong nhiều năm.
I've been looking at other options recently.
Gần đây tôi đang xem xét các phương án khác.
Have you been exercising lately?
Gần đây anh có tập thể dục không?

He's been working here since 2001.
Anh ấy làm việc ở đây từ năm 2001.
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S+ have/has + been+ V-ing + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
He's been phoning me all week for an answer.
I have been exercising hard recently.
Câu phủ định
- S+ have not/has not + been+ V-ing + (O)
- S+ haven't/hasn't + been+ V-ing + (O)
Ví dụ:
He hasn't been talking to me for weeks
I have not been exercising recently.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S + been+ V-ing + (O)?
Ví dụ:
9





Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?
Have you been exercising lately?


Bài 1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
She …..(cry) when she …..(miss) her mother. [cries, misses]
1 I (be) ________ at school at the weekend. [am]
2. She (not study) ________ on Friday. [does not]
3. My students (be not) ________ hard working.[ are not]
4. He (have) ________ a new haircut today. [have]
5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00. [have]
6. She (live) ________ in a house? [lives]
7. Where your children (be) ________? [is]
8. My sister (work) ________ in a bank.[works]
9. Dog (like) ________ meat.[likes]
10. She (live)________ in Florida.[lives]
11. It (rain)________ almost every day in Manchester.[rains]
12. We (fly)________ to Spain every summer.[fly]
13. My mother (fry)________ eggs for breakfast every morning.[tries]
14. The bank (close)________ at four o'clock.[closes]
15. John (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he'll pass.
[tries, don’t think]
16. Jo is so smart that she (pass)________ every exam without even trying.
[passes]
17. My life ______(be) so boring. I just (watch)________ TV every night.
[is, watch]
18. My best friend (write)________ to me every week.[writes]
19. You (speak) ________ English? [Are you speak]
20. She (not live) ________ in HaiPhong city.[does not live]
Bài 2. Sửa lỗi sai trong mỗi câu.
VD: The man go to the park => the man goes to the park.
1. Where do your mother often buy this book?
2. Are Tom studying?
3. Hoa not have good speaking skill.

4. The young girl not writing the letter now.
5. Are Lam fond of listening to music?
10


6. They studies math
7. What you usually do in the morning?
8. They are traveling to London.
9. The plane is land now.
10. Why she is saying loudly?
CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. There is no more cheese. I (eat)……………. it all, I’m afraid.
2. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
3. Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
4. It’ll soon get warm in here. I (turn)……….. the heating on.
5. ………They (pay)…….. money for your mother?
6. Someone (take)………………. my bicycle.
7. Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
8. ………You ever (eat)………….. Sushi?
9. She (not/come)…………… here for a long time.
10. I (work…………..) here for three years.
11.………… You ever …………..(be) to New York?
12. You (not/do) ………….yor project yet, I suppose.
13. I just (see)………. Andrew and he says he ……..already (do)……….
about half of the plan.
14. I ………..just (decide)……… to start working next week.
15. He (be)…………. at his computer for seven hours.
16. She (not/have) ……………any fun a long time.
17. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
18. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.

19. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each
other for five years.
20. I…… just (realize)…………... that there are only four weeks to the
end of term.
21. The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at
twelve o’clock.
22. How long…….. (you/know)………. each other?
23. ……….(You/ take)………… many photographs ?
24. (She/ eat)………………. at the Royal Hotel yet ?
25. He (live) ………….here all his life..
26. Is this the second time he (lose)……………. his job ?
27. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He
(leave) …………..six.
28. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
29. She (write)………….. three poems about her fatherland.
11


30. We (finish) ……………………three English courses.

Date of plan: 9/9/2014
Date of teaching:
class
dates

absents

Notes

Period 3,4: REVISION TENSES

I. Objectives:
1. Educational aim: - According to the review and TEST students
can revise all the language skills and grammatical points which they
have studied and used in the grape 10.
- Students can improve their techniques of doing the simple tests.
After this lesson, students will be able to:
- Check themselves their skills in reading, speaking, listening, writing
- Improve their knowledge through the test yourself
- Language: Students can improve their techniques of doing the simple
tests
2. Skill: After this lesson, students will be able to:
- Check themselves their skills in reading, speaking, listening, writing
- Improve their knowledge through the test yourself
3. Attitude:
II. Preparation of teacher and students:
a. Preparation of teacher : Textbook, board, hand-outs, cassette tape and
player.
b. Preparation of students: notobook and book
III. Method: Intergrated mainly communicative

12


IV. Procedure:.
2. Thời quá khứ thường:
Dùng để diễn tả:
a. Một việc đã xảy ra và đã xong hẳn, trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian
quá khứ, như: yesterday, last week, last year, vv…
Ví dụ: The students came to see me yesterday.
I came home at 9 o’clock last night.

b. Một thói quen hay một khả năng trong quá khứ.
Ví dụ: She sang very well, when she was young.
 Công thức:
Khẳng S + V-ed + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
định
Phủ định S + did not/didn't V: động từ
+ V + (O)
O: tân ngữ
Nghi vấnDid + S + V +
(O)?
Chú ý:
Didn't + S + V + "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần
(O)?
tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Did + S + not + V
+ (O)?
N.B. Toàn bộ các ngôi (Chủ ngữ) được chia như nhau/giống nhau (Không
phân biệt ngôi, thứ)
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng địnhI learnt English at school.

13


Phủ định
Nghi vấn

I did not learn English at school. did not = didn't
I didn't learn English at school.

Did you learn English at school?
Didn't you learn English at school?

2/
Khẳng địnhHe learnt English at school.
Phủ định
Nghi vấn

He did not learn English at school. did not = didn't
He didn't learn English at school.
Did he learn English at school?
Didn't he learn English at school?

 Các trạng từ dùng trong thời QKT:
- Yeasterday, last week/month/year, ago (two days ago, three months ago,
long long ago...)
- In the past, in those days, ....
 Cách dùng " Used to" trong thời QKT:
Used to: được dùng trong thời QKT (nghĩa là: "đã từng") để chỉ hành
động/thói quen trong quá khứ, và đã chấm dứt trong quá khứ.
Khẳng
He used to play the guitar when he was a student.
định
Phủ định He did not use to play the guitar when he was a did not
student.
didn't
He didn't use to play the guitar when he was a
student.
Nghi vấn Did he use to play the guitar when he was a
student?

Didn’t he use to play the guitar when he was a
student?
 Cách hình thành động từ quá khứ:

14

=


 Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách
thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)
Ví dụ: I work - worked
I live - lived
I visit - visited
Chú ý: Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thi phải đổi
“Y” thành “I” rồi mới thêm “ED” (Y -- IED)
Ví dụ: I study - studied
Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed
Ví dụ: He plays - played
Nếu một động từ (Verb) có một hay nhiều âm tiết/vần mà khi đọc nhấn
mạnh vào cuối, và tân cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một
nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED
Ví dụ: Fit – Fitted
Stop - stopped
Drop – Dropped
Nhưng: Visit – Visited
(Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất)
Prefer – Preferred
(Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)
 Ngoài ra ngữ pháp tiếng Anh còn quy định một loại động từ "bất qui

tắc", người học phải học thuộc lòng ba (3) thể động từ: Gốc, Quá khứ (PI)
và Quá khứ phân từ (PII). Có thể tra ở Bảng động từ bất qui tắc sau:
8. Thì quá khứ tiếp diễn: Dùng chỉ một việc đang diễn tiếp trong quá khứ

15


Ví dụ: They were singing in this room at 10.p.m yesterday.
While I was walking on the street, I met my girl friend.
When I came, they were singing.
 Công thức:
Khẳng S + be + V-ing + S: chủ ngữ (chủ từ)
định
(O)
be: was, were (tuỳ các ngôi - thứ)
----------V-ing: động từ + đuôi ing
S + be (To be) +
O: tân ngữ
V-ing:
I am dancing.

Chú ý:

We/they/you are
dancing.

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần
tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

He/she/it is

dancing.
Phủ địnhS + be + not V-ing
+ (O)
Nghi vấnBe + S + V-ing +
(O)?
------------------ V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên
âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
16


run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
5. Thời quá khứ hoàn thành: Dùng để chỉ một việc hoàn thành trước một
thời gian nhất định ở quá khứ, hoặc trước khi một việc quá khứ khác bắt
đầu.
Ví dụ: Our children had all gone to sleep before I came home last night.
When I came, she had left the house.
 Công thức:
Khẳng S + had + P2 + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
định
Phủ định S + had not + P2 + P2= V+ed: động từ
(O)

(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động
Nghi Had + S + P2 +
từ Bất QT)
vấn (O)?
O: tân ngữ
Hadn't + S + P2 +
(O)?
Chú ý:
(Had dùng cho tất "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần
cả các ngôi, số)
tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng
I had learnt English for four years before I went to
định
Hanoi.
Phủ định He was very nervous because he hadn't flownhad
17

not

=


before.
hadn't
He was very nervous because he had never flown
before.
Nghi vấn -Had he left when you arrived?

Yes, he had.
-Hadn't he left when you arrived?
Yes, he had.
 Các trạng từ dùng trong thời QKHT:
- Before, after, never, ever,
- For + khoảng thời gian + before/after
- When S + V-ed, S +had +P2
11. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Dùng để chỉ một việc đã xảy ra
trước một hành động quá khứ khác, và trong khi hành động quá khứ thứ 2
xảy ra, thì hành động quá khứ thứ nhất vẫn tiếp tục.
Ví dụ: When I was woken up, it had ben raining very hard.
When I came, they had been singing for more than two hours.
 Công thức:
Khẳng S + had been + V- S: chủ ngữ (chủ từ)
định
ing
V-ing: động từ + đuôi ing
+ (O)
Phủ định S + had not + been
O: tân ngữ
+
V-ing + (O)
Chú ý:
Nghi Had + S +been +
vấn V-ing
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần
tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
+ (O)?

18



(Had dùng cho tất
cả các ngôi, số)
 V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên
âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying

CHUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ KHỨ ĐƠN
( VÀ NGƯỢC LẠI )
* Dạng 1:
S + HTHT (phủ định) + for + thời gian =>It’s + thời gian ….+ since …
+ last + QKĐ (khẳng định)
Ex: I haven’t seen my father for one month.
– It is one month since I last saw my father.
Tom hasn’t had his hair cut for over three months.
– It is three months since Tom last had his hair cut.
• Dạng 2:
S + HTHT (phủ định) + before => It’s + the first time + S + HTHT
(khẳng định)
19



Ex: I haven’t seen that man here before. => It is the first time I have met that
man here.
It is the first time I have read this book. => I haven’t read this book before.
* Dạng 3:
- S + HTHT (phủ định) + since / for + …..
- S + last + QKĐ (khẳng định) …+ when + mệnh đề
- The last time + S + QKĐ (khẳng định) + was + thời gian
Ex: I haven’t heard him since August. => The last time I heard him was in
August.
I haven’t seen him since I left school. => I last saw him when I left
school.
* Dạng 4:
S + HTHT (khẳng định) + for + thời gian => S + began / started + Ving + thời gian + ago
Ex: I have worked here for ten years.=> I began working here ten years ago.
It started raining two days ago. > It has rained for two days.
CHUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ KHỨ ĐƠN ( VÀ NGƯỢC
LẠI )
1.Viết lại câu không thay đổi nghĩa:
1) This is the first time he went abroad.=> He
hasn’t…………………………………………..
2) She started driving 1 month ago.=> She
has…………………………………………………………………
3) We began eating when it started to rain.=> We
have……………………………………………………….
4) I last had my hair cut when I left her.=> I
haven’t………………………………………………………….
5) The last time she kissed me was 5 months ago.=> She
hasn’t……………………………………………………….

6) It is a long time since we last met.=> We
haven’t……………………………………………………………
7) When did you have it ?=> How long
………………………………………………………………….?..
8) This is the first time I had such a delicious meal .=> I
haven’t……………………………………..
9) I haven’t seen him for 8 days.=> The last …………………………………………………..
10) I haven’t taken a bath since Monday.=> It is
……………………………………………….
2.Chia các động từ trong ngoặc ra thì simple past hoặc present perfect:
1)We (studied) ……………a very hard lesson the day before yesterday…………………
20


2)We (have studied) …………………………………………almost every lesson in this book
so far……………………
3)We (have never watched)……………………………..that television
program………………………
4)We (watched) ………………………….an interesting program on television last night
…………………..
5)My wife and I ……………………………………………(had travelled)by air many times
in the past
6)My wife and I (travelled)……………….. to Mexico by air last summer
7)I (have read) ………………that novel by Hemingway sevaral times before.
8)I (read) …………………….that novel again during my last vacation .
9)I (had) …………………….a little trouble with my car last week.
10)However,I (have )……………………. no trouble with my car since then.
11) I (have ) ………………..this toy since my birthday.
12)We (live )………………….in HN for ten years now and like it a lot.
13)The last time I (go) ……………………to HN was in May

14)When my parents were on holiday I ( stay)……………… with my aunt for a week
15)I (not see ) my son for ages .He (not visit ) ……………………..me since May
16)Tom ( be) …………….to HN twice .He loves it very much
17)My sister (work ) ……………………for an enterprise for two years .That was after
college
18)I (move)……………… to HN in 2001 .I (be ) ………….there a long time now
19)It was so cold today that I (wear)…………… a sweater at school
20)So far this month there (be )……………………. three robberies in this street
21)When I was young I (meet )…………..him three times
22)In the past few years ,it (become )……………….. more and more difficult to get into
university
23)I (feel )………………better since I ( live) ……………….here
24) Since I (be ) ……………………in this city I ( not see)…………… him
3. Khoanh tron dap an dung
1. When ____________ the school? a) have you joined b) did you joined c) did you join
d) have you ever joined
2. _____________ in England?
a) Did you ever worked b) Have you ever worked c) Worked you d) Didn't you have
worked
3. That's the best speech _________a) I never heard b) I didn't hear c) I used to hear d)
I've ever heard
4. He's the most difficult housemate _____________________
a) I never dealt with. b) I never had to deal with. c) I've ever had to deal with. d) I've never
had to deal with
21


5. ______ to him last week.a) I spoke b) I've already spoken c) I didn't spoke d) I speaked
6. _____a contract last year and it is still valid.a) We have signed b) We signed c) We
haven't signed d) We have sign

7. ______ from a business trip to France.a) I come back b) I came back c) I
never came back d) I've just come back
8. Prices ________ in 1995 but then _____ in 1996.
a) rised
falled b) rose
fell c) have risen
have fallen d)
rose
have fallen
9. You ____________
to a word ____________
a) listened
I haven't said b) didn't listen I say c) listened saying d) haven't
listened I've said back
10. I can't believe that ________________ the news.
a) you haven't read b) you didn't read c) you don't read d) you read not.
Date of plan: 29/8/2014
Date of teaching:
class
dates

absents

Notes

Period 1: REVISION TENSES
Period No1
I. Objectives:
1. Educational aim: - According to the review and TEST students
can revise all the language skills and grammatical points which they

have studied and used in the grape 10.
- Students can improve their techniques of doing the simple tests.
After this lesson, students will be able to:
- Check themselves their skills in reading, speaking, listening, writing
- Improve their knowledge through the test yourself
- Language: Students can improve their techniques of doing the simple
tests
2. Skill: After this lesson, students will be able to:
22


- Check themselves their skills in reading, speaking, listening, writing
- Improve their knowledge through the test yourself
3. Attitude:
II. Preparation of teacher and students:
a. Preparation of teacher : Textbook, board, hand-outs, cassette tape and
player.
b. Preparation of students: notobook and book
III. Method: Intergrated mainly communicative
IV. Procedure:.
Date of plan: 29/8/2014
Date of teaching:
class
dates
absents

Notes

Period 1: REVISION TENSES
Period No1

I. Objectives:
1. Educational aim: - According to the review and TEST students
can revise all the language skills and grammatical points which they
have studied and used in the grape 10.
- Students can improve their techniques of doing the simple tests.
After this lesson, students will be able to:
- Check themselves their skills in reading, speaking, listening, writing
- Improve their knowledge through the test yourself
- Language: Students can improve their techniques of doing the simple
tests
2. Skill: After this lesson, students will be able to:
- Check themselves their skills in reading, speaking, listening, writing
- Improve their knowledge through the test yourself

23


3. Attitude:
II. Preparation of teacher and students:
a. Preparation of teacher : Textbook, board, hand-outs, cassette tape and
player.
b. Preparation of students: notobook and book
III. Method: Intergrated mainly communicative
IV. Procedure:.
Date of plan: 29/8/2014
Date of teaching:
class
dates
absents


Notes

Period 1: REVISION TENSES
Period No1
I. Objectives:
1. Educational aim: - According to the review and TEST students
can revise all the language skills and grammatical points which they
have studied and used in the grape 10.
- Students can improve their techniques of doing the simple tests.
After this lesson, students will be able to:
- Check themselves their skills in reading, speaking, listening, writing
- Improve their knowledge through the test yourself
- Language: Students can improve their techniques of doing the simple
tests
2. Skill: After this lesson, students will be able to:
- Check themselves their skills in reading, speaking, listening, writing
- Improve their knowledge through the test yourself
3. Attitude:
II. Preparation of teacher and students:

24


a. Preparation of teacher : Textbook, board, hand-outs, cassette tape and
player.
b. Preparation of students: notobook and book
III. Method: Intergrated mainly communicative
IV. Procedure:.
Date of plan: 29/8/2014
Date of teaching:

class
dates
absents

Notes

Period 1: REVISION TENSES
Period No1
I. Objectives:
1. Educational aim: - According to the review and TEST students
can revise all the language skills and grammatical points which they
have studied and used in the grape 10.
- Students can improve their techniques of doing the simple tests.
After this lesson, students will be able to:
- Check themselves their skills in reading, speaking, listening, writing
- Improve their knowledge through the test yourself
- Language: Students can improve their techniques of doing the simple
tests
2. Skill: After this lesson, students will be able to:
- Check themselves their skills in reading, speaking, listening, writing
- Improve their knowledge through the test yourself
3. Attitude:
II. Preparation of teacher and students:
a. Preparation of teacher : Textbook, board, hand-outs, cassette tape and
player.

25



×