Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Đánh giá công tác giao đất , cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện văn quan – tỉnh lạng sơn trong giai đoạn 2011 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.43 KB, 95 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------------

HOÀNG THỊ PHƯƠNG
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN QUAN –TỈNH LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2011 -2013”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Địa chính môi trường
: 42 – ĐCMT- N02
: Quản lí tài nguyên
: 2010 - 2014

Thái nguyên – năm 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------------


HOÀNG THỊ PHƯƠNG
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN QUAN –TỈNH LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2011 -2013”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Địa chính môi trường
: 42 – ĐCMT- N02
: Quản lí tài nguyên
: 2010 - 2014

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Vương Vân Huyền
Khoa Quản lý tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

Thái nguyên – năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên, bản thân em đã được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của
các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản Lý Tài nguyên, cũng như các thầy cô

giáo trong ban giám hiệu nhà trường, các phòng ban và phòng đào tạo của
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Đây là một khoảng thời gian rất quý báu, bổ ích và có ý nghĩa vô cùng
lớn đối với bản thân em. Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường em
đã được trang bị một lượng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ và một phải
bỡ ngỡ và có thể đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình để phục vụ
cho sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước và trở thành người
công dân có ích cho xã hội.
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập tốt nghiệp được giao và hoàn
chỉnh các nội dung của khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự phấn đấu và nỗ
lực của bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và rất tâm huyết của
các thầy giáo, cô giáo trong khoa Tài Nguyên Môi Trường đặc biệt là sự chỉ
đạo sát sao của cô giáo Vương Vân Huyền. Đồng thời bản thân em còn
nhận được sự quan tâm và giúp đỡ của các chú, các cô, các anh, các chị
trong phòng TN&MT huyện Văn Quan - tỉnh Lạng Sơn.
Với tấm lòng biết ơn của mình bản thân em xin bày tỏ sự biết ơn vô
cùng sâu sắc và chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong khoa Tài Nguyên
Môi Trường, các thầy cô giáo của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
cùng các chú, các cô, các anh, các chị trong phòng TN&MT huyện Văn
Quan - tỉnh Lạng Sơn đã giúp đỡ em hoàn thành tốt nghiệp vụ thực tập
được giao và có được kết quả thực tế rất tốt đó là bản khóa luận tốt nghiệp
này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Văn Quan, ngày 30 tháng 04 năm 2014
Sinh viên
Hoàng Thị Phương


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT


UBND

: Ủy ban nhân dân

TN&MT

: Tài nguyên và môi trường

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

HĐND

: Hội đồng nhân dân

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

THPT

: Trung học phổ thông

CBQL

: Cán bộ quản lý




: Quyết định



: Nghị Định

KH – UB

: Kế hoạch Ủy ban

MĐSD

: Mục đích sử dụng

ĐVHC

: Đơn vị hành chính


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 của huyện Văn Quan .............. 32
Bảng 4.2. Thực trạng cán bộ địa chính của huyện Văn Quan ...................... 35
Bảng 4.3. Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng của huyện Văn Quan
giai đoạn 2011 - 2013 .................................................................................... 46
Bảng 4.4. Kết quả giao đất theo đơn vị hành chính của huyện Văn Quan
giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................... 48
Bảng 4.5. Kết quả đánh giá công tác giao đất theo thời gian của huyện
Văn Quan giai đoạn 2011 - 2013 .................................................................. 49
Bảng 4.6. Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của huyện Văn Quan
giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................... 51

Bảng 4.7. Kết quả giao đất ở của huyện Văn Quan giai đoạn 2011 – 2013 . 52
Bảng 4.8. Kết quả giao đất ở theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
trên địa bàn huyện Văn Quan giai đoạn 2011 – 2013 ................................... 54
Bảng 4.9. Kết quả giao đất so với nhu cầu xin giao của huyện Văn Quan
giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................... 56
Bảng 4.10. Kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng trên địa bàn
huyện Văn Quan giai đoạn 2011 – 2013 ....................................................... 58
Bảng 4.11. Kết quả thuê đất theo đơn vị hành chính của huyện Văn Quan
giai đoạn 2011 -2013 ..................................................................................... 60
Bảng 4.12. Kết quả cho thuê đất theo thời gian của huyện Văn Quan giai
đoạn 2011 – 2013 .......................................................................................... 61
Bảng 4.13. Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng của huyện Văn
Quan giai đoạn 2011 – 2013 ......................................................................... 62
Bảng 4.14. Kết quả cho thuê đất so với nhu cầu xin thuê đất của huyện
Văn Quan giai đoạn 2011 – 2013.................................................................. 64


Bảng 4.15. Kết quả thu hồi đất theo đối tượng sử dụng của huyện Văn
Quan giai đoạn 2011 – 2013 ......................................................................... 66
Bảng 4.16. Kết quả thu hồi đất theo đơn vị hành chính của huyện Văn
Quan giai đoạn 2011 – 2013 ......................................................................... 67
Bảng 4.17. Kết quả thu hồi các loại đất của huyện Văn Quan giai đoạn
2011 – 2013 ................................................................................................... 68
Bảng 4.18. Kết quả công tác giao đất, cho thuê đất, và thu hồi đất trên
địa bàn huyện Văn Quan giai đoạn 2011 – 2013 .......................................... 71
Bảng 4.19 Tổng hợp kết quả điều tra cán bộ quản lý về công tác giao đất,
cho thuê đất và thu hồi đất của huyện Văn Quan ......................................... 73
Bảng 4.20 Tổng hợp kết quả điều tra người dân về công tác giao đất, cho
thuê đất và thu hồi đất của huyện Văn Quan ................................................ 74



DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng đất
của huyện Văn Quan giai đoạn 2011 - 2013 ................................................. 46
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện kết quả giao đất theo đơn vị hành chính của
huyện Văn Quan giai đoạn 2011 – 2013 ....................................................... 49
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện kết quả đánh giá công tác giao đất theo thời
gian của huyện Văn Quan giai đoạn 2011 - 2013 ......................................... 50
Hình 4.6. Biểu đồ thể hiện kết quả đấu giá quyền sử dụng đất của huyện
Văn Quan giai đoạn 2011 - 2013 .................................................................. 54
Hình 4.7. Kết quả giao đất so với nhu cầu xin giao của huyện Văn Quan
giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................... 57
Hình 4.8. Biểu đồ thể hiện kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng
trên địa bàn huyện Văn Quan giai đoạn 2011 – 2013 ................................... 59
Hình 4.9. Thể hiện kết quả thuê đất theo đơn vị hành chính của huyện
Văn Quan giai đoạn 2011 -2013 ................................................................... 60
Hình 4.10. Biểu đồ thể hiện kết quả cho thuê đất theo thời gian của
huyện Văn Quan giai đoạn 2011 – 2013 ....................................................... 62
Hình 4.11. Thể hiện kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng của
huyện Văn Quan giai đoạn 2011 – 2013 ....................................................... 63
Hình 4.12. Biểu đồ thể hiện kết quả thuê so với nhu cầu xin thuê của
huyện Văn Quan giai đoạn 2011 - 2013 ....................................................... 64
Hình 4.13. biểu đồ thể hiện kết quả thu hồi các loại đất của huyện Văn
Quan giai đoạn 2011 - 2013 .......................................................................... 68


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT.................................................
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................

DANH MỤC HÌNH ..........................................................................................
MỤC LỤC .........................................................................................................
Phần 1 .............................................................................................................. 1
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.3 MỤC TIÊU NGIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.4 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI........................................................................... 2
Phần 2 .............................................................................................................. 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................ 4
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất. ......... 4
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất,cho thuê đất và thu hồi đất. ....... 4
2.1.2.1. Các văn bản của nhà nước.................................................................. 4
2.1.2.2. Các văn bản của tỉnh Lạng Sơn.......................................................... 5
2.1.3. Khái niệm và một số quy định giao đất, cho thuê đất và thu hồi
đất. ................................................................................................................... 6
2.1.3.1. Khái niệm ........................................................................................... 6
2.1.3.2. Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất ........................................... 6
2.1.3.3. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất .................................................... 6
2.1.3.4. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất......................................................... 7
2.1.3.5. Trình tự giao đất, cho thuê đất ........................................................... 9


2.1.3.6. Khái niệm thu hồi đất ....................................................................... 13
2.1.3.7. Thẩm quyền thu hồi đất ................................................................... 14
2.2. SƠ LƯỢC TÌNH HÌNH GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU
HỒI ĐẤT CỦA CẢ NƯỚC VÀ CỦA TỈNH LẠNG SƠN .......................... 14
2.2.1 Sơ lược về tình hình giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của cả
nước ............................................................................................................... 14

2.2.1 Sơ lược về tình hình giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của tỉnh
Lạng sơn ........................................................................................................ 15
Phần 3 ............................................................................................................ 17
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 17
3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ....................................... 17
3.2. Địa điểm, thời gian tiến hành ................................................................. 17
3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 17
3.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 18
Phần 4 ............................................................................................................ 20
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................ 20
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN VĂN
QUAN ............................................................................................................ 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 20
4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 20
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................. 20
4.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................. 21
4.1.1.4. Thuỷ văn........................................................................................... 21
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................... 22
4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế ............................................................ 22
4.1.2.2. Thực trạng phát triển xã hội ............................................................. 25


4.2. SƠ LƯỢC VỀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI CỦA HUYỆN VĂN QUAN ..................................... 32
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Văn Quan ..................................... 32
4.2.2. Thực trạng cán bộ địa chính huyện Văn Quan.................................... 35
4.2.3. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai của huyện Văn Quan giai
đoạn 2011 – 2013 .......................................................................................... 36
4.2.3.1.Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng và tổ chức thực hiện ............................................................................. 37

4.2.3.2. Công tác quản lý đất đai theo địa giới hành chính ........................... 38
4.2.3.3. Công tác đo đạc lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất ................................................... 38
4.2.3.4. Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......................... 38
4.3.2.5. Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất .......................................................................................................... 39
4.3.2.6. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất........................... 40
4.3.2.7. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai .................................................. 42
4.3.2.8. Công tác kiểm tra, thanh tra; giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất
đai .................................................................................................................. 43
4.3.2.9. Quản lý tài chính về đất đai ............................................................. 44
4.3.2.10. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai........................................... 44
4.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT VÀ CHO THUÊ ĐẤT CỦA
HUYỆN VĂN QUAN GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 ....................................... 45
4.3.1. Đánh giá công tác giao đất của huyện văn Quan giai đoạn 2011 2013 ............................................................................................................... 45
4.3.1.1. Đánh giá công tác giao đất theo đối tượng sử dụng đất................... 45
4.3.1.2. Đánh giá công tác giao đất theo đơn vị hành chính ......................... 47


4.3.1.3. Đánh giá công tác giao đất theo thời gian ........................................ 49
4.3.1.4. Đánh giá công tác giao đất theo mục đích sử dụng ......................... 51
4.3.1.5. Đánh giá công tác giao đất so với nhu cầu xin giao ........................ 56
4.2.3. Đánh giá công tác cho thuê đất trên địa bàn huyện Văn Quan giai
đoạn 2011 - 2013 ........................................................................................... 58
4.2.3.1. Đánh giá công tác cho thuê đất theo đối tượng sử dụng .................. 58
4.3.2.2. Đánh giá công tác thuê đất theo đơn vị hành chính ......................... 59
4.3.2.3. Đánh giá công tác cho thuê đất theo thời gian ................................. 61
4.3.2.4. Đánh giá công tác thuê đất theo mục đích sử dụng ......................... 62
4.3.2.5. Đánh giá công tác cho thuê đất so với nhu cầu thuê đất .................. 64

4.3.3. Đánh giá công tác thu hồi đất.............................................................. 65
4.3.3.1. Đánh giá công tác thu hồi đất theo đối tượng .................................. 65
4.3.3.2. Đánh giá công tác thu hồi đất theo đơn vị hành chính..................... 66
4.3.3.4. Đánh giá công tác thu hồi các loại đất của huyện Văn Quan giai
đoạn 2011 - 2013 ........................................................................................... 68
4.4 Đánh giá chung về kết quả công tác giao đất, cho thuê đất, và thu
hồi đất trên địa bàn huyện Văn Quan giai đoạn 2011 – 2013 ....................... 70
4.4.1 Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ và người dân huyện Văn Quan
về công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất .......................................... 71
4.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và một số giải pháp đối với
công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của huyện Văn Quan giai
đoạn từ năm 2011 đến năm 2013 .................................................................. 75
4.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM TĂNG CƯỜNG VAI
TRÒ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI TRONG CÔNG
TÁC GIAO ĐẤT VÀ CHO THUÊ ĐẤT Ở HUYỆN VĂN QUAN ........... 77
4.5.1. Giải pháp về quản lí đất đai ............................................................... 77
4.5.2. Giải pháp về sử dụng đất đai ............................................................... 77


4.5.3. Giải pháp về chuyên môn nghiệp vụ................................................... 77
4.5.4. Sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách đất đai phù hợp với công tác
giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trong điều kiện nền kinh tế thị
trường ............................................................................................................ 78
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 79
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................ 79
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 81


1


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý
giá của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất của sự sống, nếu không có đất
sẽ không có sản xuất và cũng không có sự tồn tại của con người. Cho nên việc
quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng.
Đất đai là tài nguyên quốc gia thuộc sở hữu của toàn dân, do nhà nước
làm đại diện chủ sở hữu. Vì vậy để thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu của
mình với đất đai, Nhà nước quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật.
Nhà nước – người sử hữu chung không trực tiếp sử dụng mà chuyển
giao đất và quyền sử dụng đất cho các chủ sử dụng đất sử dụng để khai thác
các thuộc tính có lợi( gồm có hoa lợi và lợi tức) của đất. Như vậy, các đối
tượng trực tiếp sử dụng đất muốn có đất để sử dụng cần phải được nhà nước
giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất do nhận chuyển
quyền sử dụng đất hoặc do đã sử dụng đất trước khi có quy định của nhà nước
về giao đất, cho thuê đất và cho phép nhận chuyển quyền sử dụng đất.
Vì thế “ Giao đất và cho thuê đất, thu hồi đất ” là những nội dung quan
trọng trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Những nội dung này luôn
có sự thay đổ, điều chỉnh cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế ,xã
hội của đất nước trong quản lý nhà nước về đất đai, thể hiện:
- Luật Đất đai 2003 (Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003) nội
dung này hoàn thiện thành “ Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất”.
Cùng với quá trình phát triển của xã hội, nội dung này của công tác quản
lý nhà nước về đất đai cũng thay đổi và dần được hoàn thiện hơn.
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, sự phát triển của đất nước
đã được thể hiện qua những thành quả quan trọng trong công cuộc đổi mới đất
nước. Cùng với sự phát triển của quá trình đô thị hóa thì tốc độ tăng dân số

quá nhanh đã và đang làm cho quá trình sử dụng đất có những biến động lớn.


2

Yêu cầu đặt ra là phải làm thế nào để quản lý và sử dụng đất có hiệu quả
nguồn tài nguyên đất đai?
Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất nhằm tìm ra những
thiếu sót và tồn tại để đề xuất các giải pháp khắc phục sao cho việc quản lý và
sử dụng đất hiệu quả. Công tác này còn giúp cho nguồn tài nguyên đất đai
được sử dụng hợp lý và hiệu quả hơn.
Xuất phát từ những vấn đề thực tế trên đây, được sự phân công của ban
chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên cùng với sự giúp đỡ của Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Văn Quan - tỉnh Lạng Sơn và sự hướng dẫn của
giảng viên Vương Vân Huyền, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá
công tác giao đất , cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Văn
Quan – tỉnh Lạng Sơn trong giai đoạn 2011 -2013”.
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đánh giá thực trạng về công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
trên địa bàn huyện Văn Quan – tỉnh Lạng Sơn. Qua đó đề xuất những giải
pháp hợp lý để phục vụ đắc lực cho công tác quản lý và quá trình sử dụng đất
có hiệu quả hơn trong thời gian tiếp theo.
1.3 MỤC TIÊU NGIÊN CỨU
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi
đất từ năm 2011 đến năm 2013 đánh giá những thành tựu và hạn chế từ đó tìm
ra giải pháp khắc phục nhăm nâng cao hiệu quả của công tác giao đất, cho
thuê đất và thu hồi đất
1.4. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
- Các số liệu điều tra thu thập và sử dụng phải khách quan trung thực và
chính xác

- Phải đánh giá được những thành tựu, hạn chế, tồn tại của công tác này ở
địa phương
- Những kiến nghị đưa ra phải có tính khả thi, phù hợp với địa phương
và luật đất đai hiện hành
1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI


3

Trong học tập: củng cố những kiến thức đã học, học hỏi, tiếp nhận
những kiến thức, kinh nghiệm và bước đầu làm quen với công tác giao đất,
cho thuê đất và thu hồi đất ở ngoài thực tế.
Trong thực tiễn: đề tài đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu
hồi đất trên địa bàn huyện Văn Quan – tỉnh Lạng Sơn. Qua đó đề xuất những
giải pháp hợp lý để phục vụ đắc lực cho công tác quản lý và quá trình sử dụng
đất có hiệu quả hơn.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất.
Từ xưa đến nay, mối quan hệ giữa đất đai và con người là mối quan hệ
đa chiều, vừa mang tính kinh tế, vừa mang tính xã hội. Có thể nói rằng đất đai
là tài sản quý giá của con người trong xã hội, là sự liên kết của họ qua nhiều
thế hệ. Sau hơn 8 năm triển khai, Luật Đất đai 2003 đã thực sự đi vào cuộc
sống, việc xác định quyền sử dụng đất đã rõ ràng và cụ thể hơn. Việc tham gia
của đất đai vào quá trình tăng trưởng, quá trình chuyển dịch cơ cấu đầu tư,...

đều mang lại hiệu quả rất lớn.
Vấn đề đất đai cực kỳ phức tạp không chỉ ở Việt Nam mà ở cả các
nước đang phát triển. Để làm tốt công tác này trước hết chúng ta phải có cách
đánh giá nhìn nhận một cách khách quan về kết quả giao đất và cho thuê
đang diễn ra xung quanh ta, từ đó rút ra những thuận lợi, khó khăn và bài học
kinh nghiệm trong công tác quản lý. Đồng thời đòi hỏi người làm trong công
tác này phải nắm chắc pháp luật về đất đai và vận dụng được vào trong thực
tiễn quản lý.
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất,cho thuê đất và thu hồi đất.
2.1.2.1. Các văn bản của nhà nước
- Luật đất đai 2003
- Nghị định số 79/2001/NĐ - CP ngày 01/11/2001 của chính phủ V/v
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 17/1999/NĐ – CP ngày
29/3/1999 về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.


5

- Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về
hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2003
- Nghị định số 198/2004/NĐ - CP ngày 3 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về thu tiền sử dụng đất
- Nghị định số 142/2005/NĐ - CP ngày 14 tháng 01 năm 2005 của
Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Nghị định số 84/2007/NĐ - CP ngày 25 tháng 05 năm 2007 quy định
bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất ; trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ chợ tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- Nghị định số 69/2009/NĐ - CP ngày 13 tháng 08 năm 2009 quy định

bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ chợ và
tái định cư
- Thông tư số 2074/2001/TT - TCĐC ngày 14/01/2001 của Tổng cục
Địa chính hướng dẫn về trình tự lập, xét duyệt hồ sơ giao đất, thuê đất đối với
hộ gia đình, cá nhân trong nước
- Thông tư số 117/2004/ TT - BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ
Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ - CP ngày 03
tháng 12 năm 2004 của về thu tiền sử dụng đất
- Thông tư 14/2009/TT – BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ chợ, tái định cư
và trình tự thủ tục thu hồi đất giao đất, cho thuê đất
2.1.2.2. Các văn bản của tỉnh Lạng Sơn
- Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND tỉnh ngày 20 tháng 04 năm 2006
ban hành quy định trình tự, thủ tục xét duyệt, lập xét duyệt hồ sơ thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, gia hạn sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đối với
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn


6

- Quyết định số 11/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 06 năm 2006 của
UBND tỉnh về việc qui định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt
nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn Lạng Sơn.
- Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2008 của
UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành qui định hạn mức giao đất ở, hạn mức công
nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2.1.3. Khái niệm và một số quy định giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất.
2.1.3.1. Khái niệm
Theo điều 4 của Luật đất đai 2003:
Nhà nước giao đất: Là việc nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết

định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Nhà nước cho thuê đất: Là việc nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng
hợp đồng cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. (Luật đất đai 2003) [13]
2.1.3.2. Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất
Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng khu đô thị,
quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt.
Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong các dự án đầu tư, đơn xin giao đất,
cho thuê đất.(Luật đất đai 2003) [13]
2.1.3.3. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
1. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; giao đất
đối với cơ sở tôn giáo; giao đất, cho thuê đất với người Việt Nam định cư ở
nước ngoài; cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2. UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình,
cá nhân; giao đất đối với cộng đồng dân cư.


7

3. UBND xã, phường, thị trấn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp
sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều này không
được uỷ quyền.(Luật đất đai 2003) [13]
2.1.3.4. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất
* Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ
sản cho hộ gia đình, cá nhân
Hồ sơ gồm:

+ Đơn xin giao đất của hộ gia đình, cá nhân
+ Dự án nuôi trồng thuỷ sản và báo cáo đánh giá tác động môi trường
(nếu có)
+Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất với những
nơi chưa có bản đồ địa chính
* Hồ sơ xin giao đất ở làm nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân không thuộc
trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất.
Hồ sơ gồm có:
+ Đơn xin giao đất của hộ gia đình, cá nhân
+ Tờ trình của UBND cấp xã trình UBND cấp huyện về giao đất ở của
hộ gia đình, cá nhân kèm theo danh sách các hộ đủ điều kiện giao đất ở; ý
kiến của hội đồng tư vấn giao đất cấp xã;
+ Phương án đền bù giải phóng mặt bằng
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất; bản đồ địa
chính có tỷ lệ 1/500 đối với đất đô thị; 1/1000 đối với đất ở nông thôn.
* Hồ sơ cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất
Hồ sơ gồm có:
+ Đơn xin thuê đất của hộ gia đình, cá nhân


8

+ Phương án sản xuất kinh doanh kèm theo tổng mặt bằng bố trí công
trình phục vụ sản xuất kinh doanh;
+ Phương án bồi thường giải phóng mặt bằng;
+ Tờ trình của UBND cấp xã đề nghị UBND cấp huyện phê duyệt;
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất; bản đồ địa
chính có tỷ lệ 1/500 đối với đất ở đô thị; 1/1000 đối với đất ở nông thôn.
Hồ sơ nộp thành 03 bộ nộp ở phòng Tài nguyên Môi trường huyện
* Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc

không phải giải phóng mặt bằng đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
Người xin giao đất, cho thuê đất nộp hai (02) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên
và Môi trường nơi có đất; hồ sơ gồm có:
+ Đơn xin giao đất, cho thuê đất;
+ Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn
bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
trên địa điểm đã được xác định;
+ Quyết định dự án đầu tư hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng nhận
của công chứng nhà nước;
+ Trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản phải có giấy phép
kèm theo bản đồ thăm dò, khai thác mỏ; trường hợp sử dụng đất vào mục đích
sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh
sản xuất gạch ngói hoặc dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt;
+ Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất về việc
chấp hành pháp luật về đất đai đối với các dự án đã được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất trước đó.


9

* Hồ sơ đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất
có thu tiền sử dụng đất gồm:
+ Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có
thu tiền sử dụng đất.
+ Hợp đồng thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2.1.3.5. Trình tự giao đất, cho thuê đất
* Trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia
đình, cá nhân

1. Việc giao đất trồng cây hàng năm, đất làm muối cho hộ gia đình, cá
nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, làm muối được thực hiện theo phương án
do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất lập và trình Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt. Trình tự, thủ tục giao
đất được thực hiện theo quy định sau:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập phương án giải quyết chung
cho tất cả các trường hợp được giao đất tại địa phương; lập Hội đồng tư vấn
giao đất của địa phương gồm có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân
là Chủ tịch Hội đồng, đại diện của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đại diện của
Hội Nông dân, trưởng các điểm dân cư thuộc địa phương và cán bộ địa chính
(sau đây gọi là Hội đồng tư vấn giao đất) để xem xét và đề xuất ý kiến đối với
các trường hợp được giao đất;
b) Căn cứ vào ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất, Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn hoàn chỉnh phương án giao đất, niêm yết công khai danh
sách các trường hợp được giao đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc và tổ chức tiếp nhận ý kiến
đóng góp của nhân dân; hoàn chỉnh phương án giao đất trình Hội đồng nhân
dân cùng cấp thông qua trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (qua Phòng Tài nguyên và Môi trường) xét duyệt;


10

c) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định phương
án giao đất; chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc hoàn
thành việc đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính; trình Ủy ban nhân
dân cùng cấp quyết định giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Thời gian thực hiện các bước công việc quy định tại điểm này không quá
năm mươi (50) ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường
nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất.
2. Việc giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng
phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông
nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân nộp đơn xin giao đất, thuê đất tại Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi có đất; trong đơn phải ghi rõ yêu cầu về diện tích
đất sử dụng.
Đối với trường hợp xin giao đất, thuê đất để nuôi trồng thuỷ sản thì phải
có dự án nuôi trồng thuỷ sản được cơ quan quản lý thuỷ sản huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh thẩm định và phải có báo cáo đánh giá tác động môi
trường theo quy định của pháp luật về môi trường;
b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thẩm tra, ghi ý
kiến xác nhận vào đơn xin giao đất, thuê đất về nhu cầu sử dụng đất của hộ
gia đình, cá nhân đối với trường hợp đủ điều kiện và gửi đến Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường;
c) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm xem xét lại hồ
sơ; trường hợp đủ điều kiện thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo
địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa
chính và gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;


11

d) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra các trường
hợp xin giao đất, thuê đất, xác minh thực địa khi cần thiết, trình Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định giao đất, cho thuê
đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp được thuê đất.
3. Thời gian thực hiện các công việc quy định tại các điểm b, c và d
khoản 2 Điều này không quá năm mươi (50) ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban

nhân dân xã, phường, thị trấn nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử
dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.( Điều123, Nghị định
181)[2]
* Trình tự, thủ tục giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại
nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở nộp đơn xin
giao đất tại Ủy ban nhân dân xã nơi có đất.
2. Việc giao đất được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân xã căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết của địa phương đã được xét duyệt, lập phương án
giao đất làm nhà ở gửi Hội đồng tư vấn giao đất của xã quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 123 của Nghị định này xem xét, đề xuất ý kiến đối với phương
án giao đất; niêm yết công khai danh sách các trường hợp được giao đất tại trụ
sở Ủy ban nhân dân xã trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc và tổ chức
tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân dân; hoàn chỉnh phương án giao đất, lập
hồ sơ xin giao đất gửi Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài
nguyên và Môi trường. Hồ sơ được lập hai (02) bộ gồm tờ trình của Ủy ban nhân
dân xã về việc giao đất làm nhà ở; danh sách kèm theo đơn xin giao đất làm nhà
ở của hộ gia đình, cá nhân; ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất của xã;


12

b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm xem xét lại hồ
sơ; trường hợp đủ điều kiện thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo
địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa
chính và gửi kèm hồ sơ quy định tại điểm a khoản này đến Phòng Tài nguyên
và Môi trường; gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài
chính;
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ địa

chính; xác minh thực địa; trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh quyết định giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
d) Căn cứ vào quyết định giao đất, Ủy ban nhân dân xã nơi có đất có
trách nhiệm tổ chức bàn giao đất trên thực địa.
3. Thời gian thực hiện các công việc quy định tại các điểm b, c và d
khoản 2 Điều này không quá bốn mươi (40) ngày làm việc (không kể thời
gian bồi thường, giải phóng mặt bằng và người sử dụng đất thực hiện nghĩa
vụ tài chính) kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ
hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.(Điều 124, Nghị định 181)[2]
* Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc
không phải giải phóng mặt bằng đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam địng cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
1. Người có nhu cầu xin giao đất, cho thuê đất liên hệ với cơ quan được
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao nhiệm vụ thoả
thuận địa điểm hoặc tổ chức phát triển quỹ đất nơi có đất để được giới thiệu
địa điểm sử dụng đất.
2. Sau khi có văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư
hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm


13

quyền trên địa điểm đã được xác định, người xin giao đất, cho thuê đất nộp
hai (02) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất;
3. Việc giao đất, cho thuê đất được quy định như sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra và chỉ đạo Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo
địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính (đối với các dự án sử
dụng đất để xây dựng các công trình trên phạm vi rộng như đê điều, thủy

điện, đường điện, đường bộ, đường sắt, đường dẫn nước, đường dẫn dầu,
đường dẫn khí thì được dùng bản đồ địa hình được thành lập mới nhất có tỷ lệ
không nhỏ hơn 1/25.000 để thay thế bản đồ địa chính), trích sao hồ sơ địa
chính;
b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm gửi số liệu địa
chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
c) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ địa chính;
xác minh thực địa; trình ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quyết định giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được thuê đất; chỉ đạo Phòng
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tổ
chức bàn giao đất trên thực địa.
4. Thời gian thực hiện các công việc quy định tại khoản 3 Điều này không quá
hai mươi (20) ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện
nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ
hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.(Điều 125, Nghị định 181) [2]
2.1.3.6. Khái niệm thu hồi đất
Thu hồi đất là việc nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền
sử dụng đất hoặc thu lại quyền sử dụng đất đã giao cho tổ chức, uỷ ban nhân


×