Tải bản đầy đủ (.ppt) (65 trang)

Các mô hình kinh doanh thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 65 trang )

By khoicv at www.KNiC.edu.vn

Chương 2
Các mô hình kinh doanh
2.1. Các mô hình kinh doanh
2.2. Mô hình B2C
2.3. Mô hình B2B
2.3. Các chiến lược kinh doanh trong mô hình B2B

1/65


2/65


Hệ thống EC

Source: Electronic Commerce 2006, Efaim Turban.

3/65


Lịch sử phát triển
m-mobile

Hệ thống
đặt chỗ
(du lịch)

c-commerce


2001

B2E

1999

B2B

1995

B2C

1990s

Electronic Commerce
(EC)

Hệ thống
mua bán
chứng khoán

Electronic Funds Transfer
(EFT)

e-government

Internet

Electronic Data Interchange
(EDI)


1970s

e-learning

Kỹ thuật dùng để chuyển các loại tài liệu
điện tử theo 1 lộ trình nhất định. Sau này
dùng để chuyển các giao dịch tài chính và
các loại giao dịch khác.

Tiền được gửi đi theo 1 lộ trình điện tử từ
công ty này sang công ty khác.
4/65


2.1. Các mô hình kinh doanh
– Mô hình kinh doanh
– Mô hình doanh thu

5/65


Mô hình kinh doanh (VD)
 Siêu thị
• Mua hàng hóa, bán lại hàng hóa cho người tiêu dùng
• Tạo ra được lợi nhuận

 Đài truyền hình
• Cung cấp miễn phí các chương trình truyền hình cho
người xem

• Tồn tại thông qua mô hình quảng cáo và nội dung của
chương trình phát sóng

6/65


Mô hình kinh doanh (ĐN)
EC cho phép tạo ra các mô hình kinh doanh mới
(Business Model)
 Là phương thức kinh doanh mà 1 công ty thông qua
phương thức kinh doanh này tạo ra doanh thu để tồn tại
 Là mô hình giải thích những hoạt động nhằm đem lại giá
trị cho sản phẩm hay dịch vụ mà công ty cung cấp
Doanh thu
Thị trường
Sản phẩm
Đối thủ

value-chain

Khách hàng
7/65


Các mô hình kinh doanh
• Người tiêu dùng
– C2C (Consumer-To-Comsumer) Người tiêu dùng với người tiêu dùng
– C2B (Consumer-To-Business) Người tiêu dùng với doanh nghiệp
– C2G (Consumer-To-Government) Người tiêu dùng với chính phủ


• Doanh nghiệp





B2C (Business-To-Consumer) Doanh nghiệp với người tiêu dùng
B2B (Business-To-Business) Doanh nghiệp với doanh nghiệp
B2G (Business-To-Government) Doanh nghiệp với chính phủ
B2E (Business-To-Employee) Doanh nghiệp với nhân viên

• Chính phủ
– G2C (Government-To-Consumer) Chính phủ với người tiêu dùng
– G2B (Government-To-Business) Chính phủ với doanh nghiệp
– G2G (Government-To-Government) Chính phủ với chính phủ
8/65


Mô hình doanh thu
• Mô hình doanh thu (Revenue Model)
• Làm thế nào mà một doanh nghiệp hay dự án EC
có doanh thu ???

Bán hàng
Quảng Cáo
Thu phí

9/65



2.2. Mô hình B2C
• B2C là loại hình giao dịch giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng
qua các phương tiện điện tử:
– Doanh nghiệp sử dụng các phương tiện điện tử để bán hàng hóa, dịch
vụ tới người tiêu dùng (thiết lập website, hình thành cơ sở dữ liệu về
hàng hoá, dịch vụ; tiến hành các quy trình tiếp thị, quảng cáo, phân
phối trực tiếp tới người tiêu dùng)
– Người tiêu dùng thông qua các phương tiện điện tử để lựa chọn, mặc
cả, đặt hàng, thanh toán, nhận hàng.
– Giao dịch B2C tuy chiếm tỷ trọng ít (khoảng 10%) trong TMĐT nhưng
có sự phạm vi ảnh hưởng rộng

• B2C đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệp lẫn người tiêu dùng:
– Doanh nghiệp tiết kiệm nhiều chi phí bán hàng do không cần phòng
trưng bày hay thuê người giới thiệu bán hàng, chi phí quản lý cũng
giảm hơn
– Người tiêu dùng sẽ cảm thấy thuận tiện vì không phải tới tận cửa
hàng, có khả năng lựa chọn và so sánh nhiều mặt hàng cùng một lúc

10/65


2.2. Mô hình B2C









Bán hàng
Quảng cáo
Thị trường việc làm
Phí định kỳ
Phí giao dịch
Đại lý du lịch
Dịch vụ tài chính, ngân hàng

11/65


12/65
Ebiz - Khoa CNTT - ĐH KHTN

10/2006

12


13/65
Ebiz - Khoa CNTT - ĐH KHTN

10/2006

13


Bán hàng
 Hình thức mà 1 công ty có doanh thu từ việc bán hàng

hóa/dịch vụ trên website của mình
 Sử dụng danh mục hàng hóa
• Hình ảnh, thông tin chi tiết, giá
 Sản phẩm
• Máy tính và hàng điện tử
• Sách, nhạc và phim
• Quần áo
• Hoa và quà tặng
• Hàng giảm giá

14/65


Quảng cáo
• Thu phí vì cho phép các công ty khác để link, logo hay
banner trên website của mình
• Khó khăn
– Không có chuẩn để thu phí
• Số lần click chuột, số lượng người truy cập
– Số lượng người dùng ít → không thu thập được tiểu sử của
khách hàng (demographic info)
• Địa chỉ, giới tính, mức thu nhập, nghề nghiệp, sở thích, tôn
giáo…

• Ví dụ
– Web Portal
– Báo điện tử
– Classified Ad

Nhóm 2: web portal

15/65


Web Portal
• Điểm xuất phát để duyệt web
• Gồm
– Web Directory
• Danh sách các “siêu liên kết” (hyperlinks)
– Search Engine
• Tìm kiếm theo từ khóa
• Trang kết quả có nhiều hyperlinks dẫn đến các trang khác
– Thu phí quảng cáo
• Các hyperlinks được xuất hiện theo 1 độ ưu tiên
– Các chức năng khác
• Thư điện tử miễn phí, dịch vụ lưu trữ tập tin, trò chơi, lịch làm
việc, chat room, …
16/65


Báo điện tử

17/65


Classified Ad (rao vặt)
• Phương thức
– Tiếp cận thị trường mục tiêu
– Thu phí quảng cáo cao
• Quảng cáo đúng đối tượng


• Ví dụ
– Website quảng cáo việc làm
• Monster.com, vietnamworks.com, tuyendung.com,

18/65


Thị trường việc làm

19/65


Thị trường việc làm
 Người tìm việc (job seeker)
• Trả lời các mẫu quảng cáo tuyển nhân viên
• Để lý lịch trên web và gửi thông điệp đến người tuyển dụng
• Careerbuilder.com, mangvieclam.com

 Người tuyển dụng (recruiter)
• Quảng cáo tuyển nhân viên trên các portal, báo điện tử, hoặc
ngay trên website của công ty
• Tiến hành phỏng vấn và trắc nghiệm kiến thức trên web

 Môi giới việc làm (job agency)
• Sử dụng Web để công bố việc làm
• Quảng cáo dịch vụ bằng email hay tại các trang web khác

20/65



Thị trường việc làm (điệp viên thông minh)
 Điệp viên cho người tìm việc (careershop.com)
• Người dùng tạo hồ sơ xin việc
• Tìm kiếm công việc thích hợp trên các website hoặc CSDL dựa
vào hồ sơ xin việc
• Người tìm việc sẽ nhận được các tuyển dụng thông qua email

 Điệp viên cho người tuyển dụng (resumix.yahoo.com)
• Xem các đơn xin việc
• Duyệt các lý lịch → xác định kỹ năng
• Tìm ứng cử viên → ghép những kỹ năng nào đáp ứng được tiêu
chuẩn công việc

21/65


Phí định kỳ
• Khách hàng trả 1 khoảng tiền cố định theo tháng/năm để
truy xuất thông tin
• Sản phẩm là các tài liệu điện tử
– Luận văn tiến sĩ, thạc sĩ
– Tin tức, báo, tập san chuyên ngành
– Công trình nghiên cứu

• Khách hàng
– Thư viện, trường học
– Công ty, cá nhân
22/65



Phí định kỳ (Hình thức )
 Cho xem 1 phần, phần còn lại phải là thành viên (báo)
 Cho xem 1 phần, phần còn lại phải mua (tạp chí)
 Cho xem các thông tin gần đây (30 ngày), yêu cầu đăng
ký là thành viên
 Đã là thành viên, nếu xem các tin cũ (5 năm trước) thì thu
thêm 1 ít

23/65


Phí giao dịch
• Công ty nhận được tiền hoa hồng dựa vào khối lượng
giao dịch
– Công ty môi giới, trung gian (intermediation)
• Ví dụ
– Đại lý du lịch
– Dịch vụ tài chính, ngân hàng
– Môi giới mua bán cổ phần chứng khoán, cổ phiếu
– Môi giới thế chấp, bất động sản, bảo hiểm

24/65


Đại lý du lịch

25/65
Ebiz - Khoa CNTT - ĐH KHTN

10/2006


25


×