Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm
Học phần: Phụ gia thực phẩm.
BÀI TIỂU LUẬN
THÀNH PHẦN CHẤT PHỤ GIA TRONG SẢN PHẨM
TƯƠNG ỚT
GV: T.S Lê Hoàng Lâm.
SVTH:
Bùi Thiên Tín
MSSV:20123611
Vũ Thị Hồng Vân
MSSV:20123716
Lớp :Kỹ Thuật Thực Phẩm -K57
NỘI DUNG:
1. Tổng quan về sản phẩm tương ớt.
2.Quy trình sản xuất .
3. Các chất phụ gia trong sản phẩm.
4. Cảm quan một số sản phẩm tương ớt.
1. Tổng quan
Tương ớt là nước chấm cay, có dạng đặc sệt như nước sốt và có màu đỏ.
- Tương ớt rất ngon và được nhiều người yêu thích như một loại gia vị tăng cảm giác ngon miệng,
Tương ớt có thể được sử dụng như là một nước chấm quen thuộc cho nhiều món ăn, được chế biến thành nước
sốt ớt ngọt được sử dụng trong ẩm thực Thái, hay Sushi.
-
Một số loại tương ớt
• Tương ớt nhìn chung rất đa dạng về hương vị nhờ việc kết hợp với các phụ gia (tỏi, dấm, đường, cà chua, vừng,
riềng, mỡ nước hoặc dầu ăn v.v.).
•Tương ớt trưng thường rất cay nên hợp với các loại bún nước, bánh đa nước, làm từ ớt tươi hoặc ớt khô được xay
thô không cần quá nhuyễn sau đó xào trong mỡ.
•Tương ớt chua sử dụng cả cà chua và dấm thanh để giảm bớt độ cay, cho một số món ăn :phở, cơm rang.
•Tương ớt ngọt dùng ăn với các loại bánh mặn như bánh mỳ kẹp thịt, có nhiều đường.
•Ở nước ngoài có loại tương ớt tabasco rất chua và cay.
Cũng có loại tương ớt ngọt mà nguyên liệu là cà chua nhiều hơn là ớt.
Thàn h phầ n
- Thành phần chính: ớt, cà chua, nước tinh lọc.
- Thành phần phụ:
+ tinh bột biến tính
+ gia vị: muối , tỏi, đường,
+ phụ gia thực phẩm …
-Đặc tính cay của ớt được quy định bởi một loại chất hóa học không màu và không mùi mang tên capsaicin.
-Nồng độ của capsaicin trong từng loại ớt khác nhau sẽ tương ứng với các cường độ cay khác nhau của từng loại ớt.
Tác dụng tương ớt
•Tương ớt được nhiều người yêu thích như một loại gia vị tăng cảm giác ngon miệng cho món ăn.
•Trong tương ớt có thành phần hữu dụng có thể làm giảm những tác nhân gây ra tiểu đường ở người.
•Đối với các bệnh về tim mạch, tương ớt có thể hỗ trợ giảm thiểu và ngăn chặn sự hình thành các khối mỡ thừa trong các mạch máu,
giảm bệnh nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tai biến, đảm bảo sự dễ dàng lưu thông máu trong cơ thể.
•Capsaicin còn cải thiện tiêu hóa bằng cách kích thích dạ dày tiết, giảm triglycerides (chất béo trung tính), có tác dụng nhuận tràng,
giải phóng endorphins (chất sinh hóa làm giảm đau tự nhiên), giảm cao huyết áp…
•Capsaicin gây tăng lưu lượng máu trong màng nhầy của dạ dày, có thể giúp đỡ trong việc chữa bệnh của mô dạ dày.
Tác hại
Tương ớt với thành phần chính là ớt nếu dùng nhiều hoặc dùng không đúng cách rất hại sức khỏe.
•Dùng ớt quá độ và trong một thời gian dài có thể làm hệ thần kinh chết dần, ảnh hưởng tới : vị giác, cơ quai hàm, và do đó sự cảm nhận về độ cay
cũng giảm đi.
• Capsaicin là con dao hai lưỡi.
Capsaicin thành độc dược : gây nóng và bỏng rát cho da, hệ hô hấp, tiêu chảy (nặng), lâu dài gây tổn thương gan và thận.
•Ngoài ra, để sản phẩm có màu đỏ đẹp, một số nhà sản xuất thiếu lương tâm đã pha chế thêm chất sudan (được sử dụng trong nhuộm màu công
nghiệp và bị cấm sử dụng trong thực phẩm).
•Trên thực tế, tương ớt có thể được làm với nguyên liệu chất lượng kém như ớt hỏng hay cà chua thối.
2. Quy trình sản xuất tương ớt
Nguyên liệu cà chua, ớt
Phối trộn
Nguyên liệu phụ
Lựa chọn, xử lý
Đun nóng
Rửa, để ráo
Nguyên liệu phụ:
+ đường
+ muối
Rót bao bì
Nghiền
Gia nhiệt
+ phụ gia
Ghép nắp
Chà
Sản phẩm
Lọc
+ tỏi, tiêu
3. Các chất phụ gia
•Tương ớt là sản phẩm chứa khá nhiều chất phụ gia khác nhau.
•Chất màu thêm vào để giữ màu sắc đỏ tự nhiên của ớt , tăng cảm quan hấp dẫn.
•Tương ớt được nấu chín, đóng lại bằng chai lọ rất dễ bị vi khuẩn, nấm men, nấm mốc gây hại tấn công nên cần
phải có chất bảo quản.
Các chất phụ gia làm tăng hiệu quả sản xuất, tăng giá trị tương ớt.
Ngoài ra còn có chất tạo ngọt, ổn định, chất điều vị, điều chỉnh độ axit…
•
•
Bảng các chất phụ gia trong 1 số sản phẩm tương ớt
Phụ gia
1.Chất ổn định
2.Chất điều chỉnh độ axit
3.Chất điều vị
4.Chất tạo ngọt tổng hợp
5.Chất bảo quản
6.Màu tổng hợp
7.Chất chống oxi hóa
Chinsu
Acetylated distarch Adipat
Xanhthan gum
Cholimex
Acetylated distarch Adipat
Lactic axit
Acetic axit
Citric axit
Monosodium glutamate
Disodium guanylate
Disodium inosinate
Trung Thành
Acetic axit
Citric axit
Monosodium glutamate
Acesulfame potassium
Aspartame
Monosodium glutamate
Aspartame
Natri benzoate
Kali sorbate
Natri benzoate
Kali sorbate
Natri benzoate
Kali sorbate
Sunset yellow FCF
Ponceau 4R
Sunset yellow FCF
Sunset yellow FCF
Ponceau 4R
Sodium metabisulfite
Chất ổn định: làm cho hai pha lỏng và rắn liên kết chặt chẽ với nhau làm
chúng không tách nhau ra được, sản phẩm
giữ được trạng thái ban đầu .
Tên phụ gia
INS
Đặc tính
Chức năng khác
Nguồn gốc
(CTHH)
Acetylated distarch
1422
Adipat
dạng bột, màu trắng nhạt
chất độn
không có mùi
chất chống đông
không hòa tan trong nước lạnh, tạo vón
dung dịch keo
chất tạo gel
nhớt trong nước nóng, không tan chất nhũ hóa
TB biến tính bằng axit acetic anhydric và adipic
acid anhydric.
trong etanol.
Xanhthan gum
415
dạng bột, màu kem
dễ tan trong nước
không tan trong etanol
tạo gel bền
chất làm dày (tạo
gel)
Polysaccarit cao phân tử chứa D-glucose, Dmantose, acid pyruvic và glucuronic
tạo thành do lên men thuần túy cacbohydrat với
Xanthomonas campestri ( 1 loại Vi Khuẩn)
Chất điều chỉnh độ axit: điều chỉnh hàm lượng axit có trong TP, chất lượng sản phẩm, tạo sản phẩm có chất lượng ổn định
trong toàn bộ quá trình.
Tên phụ gia
Lactic acid
INS
270
Đặc tính
dạng lỏng: không màu, có vị ngọt, tan trong nước và etanol
dạng bột: màu trắng đến vàng nhạt, ít tan trong nước và
(C3H6O3)
aceton.
Acetic acid
dạng lỏng: không có màu
dạng chất rắn kết tinh: có mùi chua đặc trưng
260
(C2H4O2)
Nguồn gốc
Chức năng khác
bảo quản
được tạo thành từ đường nhờ quá
trình lên men lactic hoặc bằng
phương pháp hóa học.
bảo quản: có thể ức
chế một số nấm men, VK
=> Tan trong nước, etanol và ete.
Có thể sản xuất từ lên men rượu
etylic
phương pháp tổng hợp hóa học
từ acetylen, or chưng gỗ
Citric acid
(C6H8O7)
330
dạng chất rắn kết tinh, không có màu hoặc màu trắng
không có mùi
Dạng ngậm 1 phân tử nước: dễ trương nở trong không khí khô
tan tốt trong nước, tan vô hạn trong , tan ít trong ete
chống oxi hóa
chống tạo phức kim
loại
khai thác từ thực vật như chanh,
cam, dứa…
có thể lên men dd cacbohydrat
trong môi trường thích hợp,
Chất điều vị: tạo cho sản phẩm có vị thích hợp, tăng chất lượng TP.
Tên phụ gia
INS
Monosodium glutamate
621
(C5H8NO4Na)
Đặc tính
dạng tinh thể, hoặc bột kết tinh
có màu trắng, không có mùi
tan vô hạn trong nước, tan ít trong etanol, không tan trong ete
vị ngọt của nước luộc thit, nấm , vị rau
Chức năng khác
Nguồn gốc
thủy phân protein thực vật với
HCl
tổng hợp trực tiếp với CH2CH
lên men cacbohydrat bởi VK
Corynebacterium
Disodium guanylate
631
(C10H12N5Na2O8P)
dạng tinh thể trắng, không màu, không mùi, tan tốt trong nước
không tạo ra vị umami
khi kết hợp với nguyên liệu có vị umami, có khả năng làm tăng vị
được sản xuất từ cá khô hoặc
rong biển khô
gấp nhiều lần MSG ( gấp 10-20 lần)
siêu bột ngọt, vị ngọt dễ chịu, ít độc
Disodium inosinate
(C10H11N4Na2O8P )
627
không tạo ra vị umami
khi kết hợp với nguyên liệu có vị umami, có khả năng làm tăng vị
gấp nhiều lần MSG ( gấp 10-20 lần)
siêu bột ngọt, vị ngọt dễ chịu,ít độchại
thường được sx từ thịt or
cá, có thể tù tinh bột khoai
mì
Chất tạo ngọt tổng hợp: tạo vị ngọt nhẹ, lạ hòa hợp với vị khác làm tăng chất lượng sản phẩm
Tên phụ gia
Acesulfame potassium
INS
950
(C4H4KNO4S)
Đặc tính
bột tinh thể màu trắng, không mùi
tỉ trọng: 1,81 g/cm3
Không có độ nóng chảy nhất định, bắt đầu bị phân hủy ở
Chức năng khác
Nguồn gốc
Điều vị
trên 200◦C
Dễ tan trong nước, đặc biệt trong nước nóng
Aspartame
dang bột kết tinh, có màu trắng, không có mùi
có vị ngọt đậm, thuần khiết, gấp khoảng 300 lần đường
(C14H18N2O5)
sacaroza
951
tan ít trong nước, etanol
sản phẩm thủy phân: ax.aspartic, phenylalanin, metyl ester
Điều vị
là 1 este metyl tạo bởi quá
trình kết hợp của 2 aa: Laspartic acid and Lphenylalanine
Chất bảo quản: ngăn ngừa sự phát triển của VSV, giảm nhẹ các yếu tố kĩ thuật trong SX, làm tăng thời gian bảo quản TP
Tên phụ gia
Natri benzoate
INS
211
NaC6H5CO2
Đặc tính
Chức năng khác
dạng bột kết tinh hình bông tuyết hay dạng hạt rắn
không mùi
có màu trắng
tan vô hạn trong nước, ít tan trong etanol
Nguồn gốc
sản xuất bằng
phản ứng giữa natri
hydroxit và axit
benzoic.
Kali sorbate
(C6H7KO2)
202
chất rắn ở dạng tinh thể, dạng bột kết tinh hoặc dạng
chất chống oxi
hạt
hóa
có màu trắng đến trắng vàng nhạt
tan vô hạn trong nước, tan trong etanol
chất ổn định
được sản xuất
công nghiệp bằng
cách trung hòa axit
sorbic với kali
hydroxit
Chất chống oxi hóa: ngăn cản sự ôi khét chất béo, chống sẫm màu thực phẩm đồng thời bảo vệ các vitamin trong TP.
Tên phụ gia
Sodium metabisulfie
(Na2S2O5)
INS
223
Đặc tính
dạng bột trắng
điểm nóng chảy: > 170 độ C
tỷ trọng: 1.48 g/cm3
độ hào tan trong nước: 54g/100ml
Không có tác dụng phụ, bị oxy hóa trong gan
thành sunfat vô hại và thải ra đường tiết niệu
Chức năng khác
Nguồn gốc
điều chế bằng cách làm bay hơi dung dịch
natri bisulfit bão hòa với sulfur dioxide
Màu tổng hợp: nhuộm màu các SP, tạo ra màu sắc đặc trưng cho từng loại SP, đảm bảo tính ổn định về chất lượng SP.
Tên phụ gia
Sunset yellow FCF
INS
110
(C16H10N2Na2O7S2)
Đặc tính
Chức năng khác
Nguồn gốc
chất màu vàng đỏ da cam
ở dạng rắn hoặc dạng bột
Dễ tan trong nước, tan ít trong
etanol
(C20H11N2Na3O10S3
màu đỏ nhạt
dạng hạt rắn hay dạng bột
Dễ tan trong nước, ít tan trong
)
etanol
Ponceau 4R
124
được tổng hợp từ
hydrocacbon thơm
Hiện nay , một số tương ớt “bình dân” sử dụng thêm các chất phụ gia tạo màu độc hại khác :
Rhodamine B
•- Mục đích: tạo lại màu sắc đỏ tươi, bắt mắt, trạng thái đồng nhất cho tương ớt.
Qúa trình sơ chế, chế biến ớt, màu sắc bị biến đổi, không còn màu đỏ tươi . Bình thường, bột cà chua bổ sung , nhưng sẽ cho mùi
và vị chua không được ưng ý.
- Rhodamine B không được phép dùng trong bất cứ sản phẩm thực phẩm nào. Rhodamine B là một loại độc tố, có thể gây ra ung thư
cao.
•Chất này sản xuất ra không phải dùng cho thực phẩm mà nó là chất hóa học, thuốc nhuộm trong công nghiệp tranh vẽ, bảng quảng
cáo, sơn để lên màu đẹp.
•Đặc tính: Chất Rhodamine B cũng có khả năng phát huỳnh quang
nếu chiếu dưới ánh nắng mặt trời hoặc tia tử ngoại.
Sudan
•Sudan là chất dạng tinh thể, là phẩm màu tổng hợp ,
•Trong thực phẩm thì sudan hay được cho vào trong sản phẩm ớt và bột cà ri để tạo cho màu sắc sặc sỡ hấp dẫn. nó sẽ giữ màu cho thực phẩm lâu
dài hơn
• Sudan một chất nhuộm màu trong công nghiệp dùng để nhuộm màu đỏ cho plastic và các chất tổng hợp khác.
•Chất đỏ sudan được thế giới xếp vào nhóm chất nhuộm màu gây độc vì chúng có khả năng gây ung thư do làm tổn thương ADN của tế bào.
.
* Các lưu ý khi sử dụng phụ gia
Việc sử dụng phụ gia thực phẩm tương ớt phải bảo đảm:
- Đúng đối tượng và liều lượng không vượt quá giới hạn an toàn cho phép.
- Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh an toàn quy định cho mỗi chất phụ gia.
- Không làm biến đổi bản chất, thuộc tính tự nhiên vốn có của sản phẩm.
Nếu sử dụng phụ gia thực phẩm không đúng liều lượng, chủng loại nhất là những phụ gia không cho phép dùng trong thực phẩm sẽ gây những tác
hại cho sức khỏe:
Gây ngộ độc cấp tính, ngộ độc mạn tính:
Chỉ được phép sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh tại thị trường Việt Nam các phụ gia thực phẩm trong “danh mục” và phải được chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền.
Các chất phụ gia thực phẩm trong "Danh mục lưu thông trên thị trường" phải có nhãn ghi đầy đủ các nội dung theo quy định.
4. Cảm quan một số sản phẩm tương ớt
•Chất lượng sản phẩm cần đạt:
+ Sản phẩm tương ớt phải có màu đỏ hoặc đỏ vàng, sánh mịn, không vón cục, không tách nước.
+ Vị chua, cay, mặn, ngọt hài hòa và có mùi thơm dịu của dấm, tỏi, ớt.
+ Thời gian bảo quản 3-4 tháng
•Tương ớt làm tự nhiên sẽ có màu sậm, mùi vị thơm ngon chứ không có màu sặc sỡ, tươi rói như được pha hóa
chất.
Những thực phẩm có sử dụng chất phẩm màu Rhrodamine B thường có màu đỏ sẫm sặc sỡ, màu đẹp đều,
không bị phai màu trong nước.
•
Một số sản phẩm
Bảng đánh giá cảm quan sản phẩm tương ớt
Chỉ tiêu
Chinsu
Cholimex
Trung thành
cảm quan
Trạng thái
ổn định, không tách lớp
ổn định, không tách lớp
loãng, trạng thái đặc kém hơn Chinsu,
sản phẩm
Đặc
trạng thái đặc kém hơn Chinsu
Cholimex.
Màu sắc
màu đỏ đậm
màu đỏ cam.
Màu đỏ nhạt, vàng nâu.
Mùi, Vị
Vị hài hoà, cay, ngọt. Mùi tương
Cay, ngọt. Mùi thơm đặc trưng.
Vị ngọt hơn hẳn, cay mạnh. Mùi thơm,
đối thơm.
nồng tự nhiên của ớt tươi.
Nhận xét:
-Trạng thái sản phẩm:
Tương ớt Chinsu có trạng thái đặc, sánh cao hơn so với Cholimex và Trung Thành là do:
+ trong tương ớt Chinsu sử dụng phụ gia Xanthangum và Acetyl distarch adipat (Tinh bột biến tính) – đây là chất làm dày, có tác
dụng tẹo gel, làm tăng độ sánh đặc cho sản phẩm
+ tương ớt Cholimex chỉ sử dụng Acetyl distarch adipat nên trạng thái đặc, sánh kem hơn Chin su.
+ tương ớt Trung Thành không sử dụng chất ổn định, làm dày nên sản phẩm có trạng thái loãng
+ ngoài ra, có thể là do hàm lượng các chất phụ gia ổn định cho vào tương ớt của 3 hãng là khác nhau.
Màu sắc: có sự khác biệt về màu sắc giữa 3 hãng tương ớt. Nguyên nhân có thể là do:
+ Nguyên liệu sử dụng ở dạng tươi hay dưới dạng bột cà chua, bột ớt và tỷ lệ cà chua/ớt ở 3 hãng là khác nhau.
+ ChinSu và Trung Thành sử dụng 2 chất màu tổng hợp: Sunset yellow FCF và Ponceau 4R nên có màu đỏ đậm, còn
Cholimex chỉ sử dụng Sunset yellow FCF nên có màu đỏ vàng da cam.
+ có thể do hàm lượng sử dụng chất màu ở 3 hãng là khác nhau.
Mùi vị:
+ Chinsu có vị hài hòa, cay, ngọt là do sử dụng chất tạo ngọt tổng hợp Acesulfame potassium và Aspartime, đồng thời sử
sụng chất điều vị Monosodium glutamate tạo vị umami (vị ngọt hài hòa dễ chịu) và Disodium guanylate, Disodium inosinate
( là siêu bột ngọt, khi kết hợp với nguyên liệu có vị umaimi làm tăng vị gấp 10-20 lần so với Monosodium glutamate ).
+ Trung Thành, Cholimex chỉ sử dụng Monosodium glutamate nên vị ngọt hài hòa kém hơn của Chinsu. Trung Thành có
vị cay mạnh hơn so với 2 loại còn lại có thể là do tỷ lệ ớt sử dụng nhiều hơn và sử dụng ớt tươi nên có mùi thơm nồng tự
nhiên.