Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Đồ án xây dựng phần mềm quản lý bán hàng tại công ty TNHH đại hưng thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 43 trang )

LỜI CẢM ƠN !
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo Hoàng Thế Anh - Giáo viên
hướng dẫn thực tập. Thầy đã giúp đỡ em tận tình trong suốt quá trình thực tập tốt nghiệp
này. Và trong suốt những năm học vừa qua em đã nhận được sự chỉ bảo tận tình của Thầy.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Thầy và em kính chúc Thầy luôn mạnh khoẻ, hạnh
phúc và thành đạt trong cuộc sống.
Lời tiếp, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể các Thầy Cô giáo Trường ĐH
Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội, những người đã giúp em hướng tới tương lai bằng con
đường Tin học và trang bị cho em những kiến thức không chỉ trong Tin học mà trong cả
cuộc sống. Và em chân thành cảm ơn Thầy giáo chủ nhiệm Hoàng Xuân Thảo, Thầy đã tận
tình chỉ bảo em trong suốt khoá học, cũng như giúp em vững tin hơn vào bản thân để bước
vào tương lai. Em xin kính chúc Thầy Cô luôn luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc và đạt được
nhiều thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Cù Phương Nam

1


PHẦN I: MỞ ĐẦU
Với sự phát triển của đất nước ta hiện nay, ngành Tin học có một vai trò quan trọng đối
với sự phát triển Kinh tế - Xã hội của đất nước. Tin học giúp con người quản lý được các dữ
liệu, thông tin, quản lý nhân sự v.v... Một cách dễ dàng, chính xác và tiêu tốn ít thời gian.
Chính vì vậy Việt Nam đã coi Công nghệ thông tin là mục tiêu, là động lực của sự phát triển
Kinh tế - Xã hội.
Hiện nay đại đa số các Công ty đã đưa Tin học hóa một số công việc. Ví dụ như: Quản
lý số liệu, xử lý các số liệu và các văn bản, quản lý nhân sự v.v... Làm cho lợi ích của Công
ty ngày càng được nâng cao. Lợi nhuận là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất của
doanh nghiệp, phản ánh hiệu quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy,
mục đích cao nhất của mỗi doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay là tối đa hóa lợi


nhuận. Có lợi nhuận doanh nghiệp mới có nguồn vốn để hình thành các quỹ (quỹ dự phòng,
quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, sản xuất kinh doanh) và thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước.
Qua một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đại Hưng Thịnh, em đã được Ban Giám
Đốc, cùng các anh chị trong Công ty tận tình giúp đỡ, và từ số liệu thực tế đã minh họa và
giúp em hiểu thêm về phần lý thuyết đã được học ở trường. Chính vì vậy em đã chọn đề tài:
Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng tại Công ty TNHH Đại Hưng Thịnh làm đề tài thực
tập của mình.
Em sử dụng lập trình cơ sở dữ liệu Microsoft Visual Basic 6.0 để hoàn thành đề tài
“Xây dựng ứng dụng quản lý bán hàng bằng Visual Basic”

2


PHẦN II: NỘI DUNG
Chương 1
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VISUAL BAISIC 6.0
1.1- GIỚI THIỆU VỀ VISUAL BASIC
1.1.1- Giới thiệu về Visual Basic 6.0
Visual Basic (VB) là sản phẩm phần mềm của Microsoft. VB là ngôn ngữ lập trình
hướng đối tượng.
Phiên bản bản 6.0 (Năm 1998), cung cấp một số tính năng mới phục vụ cho lập trình
Internet.
VB 6.0 là chương trình phần mềm 32 bít, chỉ chạy được trên môi trường Windows 95
trở lên. Phiên bản chương trình sử dụng là phiên bản 6.0.
1.1.2- Tính năng của VB 6.0
• Ưu điểm:
 Tiết kiệm được thời gian và công sức so với một số ngôn ngữ lập trình có cấu trúc
khác, vì bạn có thể thiết lập các hoạt động trên từng đối tượng được VB cung cấp.
 Khi thiết kế chương trình có thể thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi
thi hành chương trình.

 Cho phép chỉnh sửa dễ dàng, đơn giản.
 Khả năng kết hợp với các thư viện liên kết động DLL.
• Nhược điểm:
 Yêu cầu cấu hình máy khá cao.
 Chỉ chạy trên môi trường Windows 95 trở lên.
1.1.3- Yêu cầu khi sử dụng chương trình:
Máy tính của bạn phải được cài đặt phần mềm Visual Basic (5.0 hoặc 6.0)
Vì trong chương trình không cung cấp phần mềm VB. Nên có thể tìm mua tại các cửa
hàng dịch vụ tin học.

3


1.1.4- Một số định nghĩa:
Một chương trình phần mềm bằng VB có hai phần:
Form là "Bộ mặt "của chương trình và người sử dụng chương trình làm việc với
chương trình qua đối tượng này, trên đó thể hiện các nút điều khiển hay một trình đơn.
Code là phần bên trong của chương trình để điều khiển toàn bộ chương trình. Phần này
chỉ người lập trình mới có thể thấu suốt và thiết lập những câu lệnh, ra lệnh cho đối tượng
thực hiện một công việc nào đó.
Khi đã thực hiện xong việc tạo hai bước trên nghĩa là bạn đã thiết lập một dự án
(Project) gồm có các điều kiện liệt kê dưới đây, có thể có trong cùng một Project tuỳ từng dự
án.
 Tập tin: .FRM cho mỗi Form được thiết kế.
 Tập tin: .FRX cho Form được thiết kế với các công cụ có dữ liệu đặc biệt.
 Tập tin: .BAS cho các mã lệnh riêng.
 Tập tin : .RES chứa các tài nguyên của dự án như : bitmap, icon…
 Tập tin duy nhất : .VBP (chương trình chính) cho toàn bộ dự án.

1.2- CỬA SỔ THUỘC TÍNH.

Cửa sổ này cung cấp một số các thuộc tính của tất cả các đối tượng trong VB. Mỗi đối
tượng sẽ có một số thuộc tính nhất định. Để truy xuất một đối tượng, ta thực hiện như sau:
<Tên đối tượng>. <Thuộc tính hay phương thức>
1.2.1- Một số thuộc tính của đối tượng Form
Thuộc tính
Name

Thể hiện với giá trị xác lập
Dùng để đặt tên Form, tên này sẽ được dùng cho thủ tục mà bạn
viết mã.
Quy định cách thể hiện của Form:

Appearance

+ 0 Flat (Form phẳng).

Backcolor
Borderstyle
Caption

+ 1 3D (Form nổi)
Chọn màu nền cho Form
Quy định kiểu khung của Form
Quy định tiêu đề của Form
+ Nếu đặt là True thì của sổ có Controlmenubox

Controlbox

+ Nếu đặtlà False thì cửa sổ không có Controlmenubox


4


Thuộc tính
Icon
Max button
Min button

Moveable

Thể hiện với giá trị xác lập
Dùng Icon có biểu tượng như thế nào khi bạn Click nút Minimize
+ Nếu đặt là True thì cửa sổ có nút Maximize
+ Nếu đặt là False thì cửa sổ không có nút Maximize
+ Nếu đặt là True thì cửa sổ có nút Minimize
+ Nếu đặt là False thì cửa sổ không có nút Minimize
+ Nếu đặt là True thì có thể nhấn Mouse vào tiêu đề và kéo đi nơi
khác.
+ Nếu đặt là False thì không kéo đi được.
+Nếu đặt là True thì cửa sổ này hiện lên tên của nó cũng thể hiện

Showintaskbar

Visible

Windowstate

trong Taskbar của Windows.
+ Nếu là False thì không
+ True: Thấy Form

+ False: ẩn Form
Quy định kích thước của Form.
+ 0: Bình thường
+ 1: Cực tiểu
+ 2: Cực đại

1.2.2- Một số thuộc tính của đối tượng Label
Thuộc tính
Name

Alignment

Autosize
Backcolor
Caption
Font
Fontcolor

Thể hiện với giá trị xác lập
Tên của Label
Căn chỉnh vị trí cho Label:
+ 0: Căn trái
+ 1: Căn phải
+ 2: Căn giữa
Bạn chọn True thì nó tự động co giãn cho vừa nội dung của nó.
Chọn là False thì tự bạn căn chỉnh cho vừa
Quy định màu nền cho Label
Ghi chữ lên Label
Chọn kiểu chữ cho Label
Quy định màu của chữ trên Label.


5


1.2.3- Một số thuộc tính của đối tượng Textbox
Thuộc tính
Name

Alignment

Thể hiện với giá trị xác lập
Đặt tên cho Textbox
Căn chỉnh nội dung của Textbox:
+ 0: Căn trái
+ 1: Căn phải
+ 2: Căn giữa
Qui định cách thể hiện của Textbox :

Appearance

+ 0 : Flat bình thường

Backcolor
Font
Maxlength

+ 1 : 3D 3chiều
Qui định màu nền cho Textbox
Chọn kiểu chữ cho Textbox
Qui định số kí tự tối đa có thể nhập vào Textbox

+ True: Có thể xuống dòngkhi chiều ngang chứa không đủ.

Multiline

Scollbars
Text
Visible

+ False: Không xuống dòng
Dùng để xác định hộp textbox không có thanh cuốn, có thanh cuốn
dọc, thanh cuốn ngang hoặc có cả hai với điều kiện thuộc tính
Multiline = True
Bạn hãy xoá chữ text và để trống.
Qui định text có được nhìn thấy trên Form hay không:
+ True: Nhìn thấy
+ False: Không nhìn thấy.

1.2.4- Thuộc tính của đối tượng Command
Thuộc tính
Name
Caption
Font
Visible

Thể hiện với giá trị xác lập
Đặt tên cho đối tượng Command
Làm tiêu đề cho nút
Chọn Font chữ cho nút
+ True: Nút nhìn thấy
+ False: Không nhìn thấy


6


1.2.5- Thuộc tính của đối tượng Checkbox
Thuộc tính
Name
Alignment

Thể hiện với giá trị xác lập
Đặt tên cho Checkbox
Căn chỉnh nội dung của Checkbox
Qui định cách thể hiện của Checkbox:

Appearance

+ 0: Flat bình thường

Backcolor
Font
Caption
Forecolor
Value

Visible

+ 1: 3D 3 chiều
Qui định màu nền cho Checkbox
Chọn kiểu chữ cho Checkbox
Định dòng tiêu đề cho Checkbox

Qui định màu chữ cho tiêu đề của Checkbox
+ 0: Không chọn
+ 1: Trạng thái chọn
+ 2: Trạng thái xám
+ True: Không nhìn thấy
+ False: Nhìn thấy

1.2.6- Thuộc tính hay dùng của đối tượng Picturebox

Thuộc tính

Thể hiện với giá trị xác lập

Name

Đặt tên cho đối tượng Picturebox
+ True: Tự động đặt lại kích thước của đối tượng cho vừa với kích

Autosize

Picture
Borderstyle
Align
Autoredraw

thước của hình đã được đặt vào.
+ False: Nếu hình đặt vào lớn hơn kích thước của đối tượng thì
phần này sẽ bị che khuất.
Dùng để giữ bức hình bạn muốn trình bày
Quy định kiểu khung:

+ 0: Không có Border
+ 1: Một khung đơn và không thay đổi kích thước
Dùng để qui định cách bố trí đặc biệt của Picturebox
Hình ảnh sẽ không bị xoá đi khi bạn thu nhỏ hay thay đổi kích
thước

7


Thuộc tính
Fillcolor
Fillstyle
Drawstyle
DrawWith

Thể hiện với giá trị xác lập
Dùng để qui định màu tô cho các phương thức đồ hoạ
Qui định dạng mẫu tô
Quy định đường nét vẽ
Quy định độ dày đường nét vẽ

1.2.7- Một số thuộc tính hay dùng của đối tượng Option Button
Thuộc tính
Name

Thể hiện với giá trị xác lập
Đặt tên cho đối tượng Option Button
+ Qui định vị trị của nút chọn

Alignment


+ 0: Nút chọn nằm bên trái tiêu đề

Caption
Font

+ 1: Nút chọn nằm bên phải tiêu đề
Tiêu đề của Option Button
Chọn Font chữ cho tiêu đề
Nếu giá trị này bằng:

Value

+ True: Thì Option này đang được chọn
+ False: Không được chọn

1.2.8- Một số thuộc tính hay dùng của đối tượng Line
Thuộc tính
Name
Bordercolor
Borderwidth
Borderstyle
X1, X2, Y1, Y2
Drawmode

Thể hiện với giá trị xác lập
Đặt tên cho đối tượng Line
Qui định màu cho đường thẳng
Qui định độ dày cho đường thẳng
Qui định kiểu đường thẳng có giá trị từ 0 đến 7

Xác định toạ độ của đường thẳng trên Form
Qui định mode để vẽ đường thẳng

1.2.9- Một số thuộc tính hay dùng của đối tượng Shape
Thuộc tính
Name
Shape

Thể hiện với giá trị xác lập
Đặt tên cho đối tượng Shape
Qui định một trong các hình dáng:
+ 0: Hình chữ nhật

8


Thuộc tính

Thể hiện với giá trị xác lập
+ 1: Hình vuông
+ 2: Hình Ellipse
+ 3: Hình tròn
+ 4: Hình chữ nhật tròn góc

Fillstyle
FillColor
Borderstyle
Borderwidth
Bordercolor


+ 5: Hình vuông tròn góc
Qui định các kiểu vẽ có giá trị từ 0 đến 7
Qui định màu tô bên trong của hình
Qui định kiểu đường viền của hình
Qui định độ dày nét của đường viền
Qui định màu đường viền
Qui định kiểu nền của hình:

Backstyle

+ 0: Không có nền

BackColor

+ 1: Có nền
Qui định màu của phần nền khi Backstyle là Opaque

1.2.10- Một số thuộc tính hay dùng của đối tượng Hscrollbar

Thuộc tính
Name
Min
Max
Smallchange
Largechange
Value

Thể hiện với giá trị xác lập
Đặt tên cho đối tượng Hscrollbar
Giá trị nhỏ nhất của Hscrollbar

Giá trị lớn nhất của Hscrollbar
Là một con số qui định mỗi khi Click Mouse vào các nút mũi tên
tăng hay giảm thì tương ứng một khoảng nhảy là bao nhiêu
Là một con số cho biết vị trí nhảy khi bạn Click Mouse vào giữa
thanh cuộn
Là một con số cho biết hiện giờ thanh cuộn có giá trị là bao nhiêu

1.2.11- Một số thuộc tính hay dùng của đối tượng Vscrollbar
Thuộc tính
Name
Min
Max
Smallchange

Thể hiện với giá trị xác lập
Đặt tên cho đối tượng Vscrollbar
Giá trị nhỏ nhất của Vscrollbar
Giá trị lớn nhất của Vscrollbar
Là một con số qui định mỗi khi Click Mouse vào các nút mũi tên
tăng hay giảm thì tương ứng một khoảng nhảy là bao nhiêu

9


Thuộc tính
Largechange
Value

Thể hiện với giá trị xác lập
Là một con số cho biết vị trí nhảy khi bạn Click Mouse vào giữa

thanh cuộn
Là một con số cho biết hiện giờ thanh cuộn có giá trị là bao nhiêu

1.2.12- Một số thuộc tính hay dùng của đối tượng Dirlistbox
Thuộc tính
Name
Path

Thể hiện với giá trị xác lập
Đặt tên cho đối tượng Dirlistbox
Là một chuỗi ghi nhận đường dẫn đến các thư mục đang chọn hiện
thời trong Listbox. Có đầy đủ tên và ổ đĩa

1.2.13- Một số thuộc tính hay dùng của đối tượng Filelistbox
Thuộc tính
Name
Path
Pattern
Archive
Normal

Thể hiện với giá trị xác lập
Đặt tên cho đối tượng Filelistbox
Là một chuỗi ghi đường dẫn đến thư mục mà đối tượng đang liệt kê
các tập tin của nó, bạn có thể xác lập giá trị mới
Giá trị là chuỗi qui định dạng tập tin nào sẽ được thể hiện
Nếu là True thì cho các tập tin dạng Archive xuất hiện
Tương tự như trên đối với các loại tập tin Normal

1.2.14- Một số thuộc tính hay dùng của đối tượng Drivelistbox

Thuộc tính
Thể hiện với giá trị xác lập
Name
Đặt tên cho đối tượng Drivelistbox
Drive
Là một chuỗi kí tự dùng để đọc tên ổ đĩa đang chọn hiện hành
Bạn sẽ thiết kế trên Form này bằng cách lấy các đối tượng từ hộp công cụ Toolbox.
Khi bạn thực hiện xong một chương trình nào đó, bạn muốn thiết kế một chương trình khác
bạn vào Menu File chọn New Project thì cửa sổ thiết kế cũng diễn ra tương tự.
Khi bạn đã thiết kế xong, bạn muốn thay đổi thì bạn vào Menu File chọn Open
Project, chọn chương trình bạn cần mở. Nếu Click mà không hiện ra Form bạn có thể vào
Menu File và chọn những chương trình gần nhất mà bạn vừa thực hiện ở phía cuối Menu
này. Lúc đó, muốn cửa sổ thiết kế hiện ra, bạn thực hiện như sau:

10


Nhấn F5 hoặc dấu đầu mũi tên trên thanh công cụ để chạy chương trình, khi chương
trình đang thực hiện đóng chương trình lại. Sau đó bạn vào Menu View và chọn Project.

1.3- CÁC THAO TÁC CƠ BẢN KHI XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BẰNG
VISUAL BASIC
1.3.1- Bạn đưa các đối tượng vào form như thế nào?
Tạo Form: Từ trình đơn Project chọn Add Form hoặc chọn biểu tượng Add Form trên
thanh Standard.
Cách đưa đối tượng vào Form:
Bạn muốn Double click vào điều khiển trong hộp công cụ mà bạn muốn đưa vào biểu
mẫu, lúc đó đối tượng này sẽ xuất hiện giữa biểu mẫu. Với kích thước các biểu mẫu là như
nhau.
Nếu bạn chọn nhiều đối tượng thì các đối tượng này sẽ nằm chồng lên nhau, bạn nhấp

chuột trái vào từng đối tượng và rê chuột đến vị trí bạn muốn. Muốn thay đổi kích thước của
đối tượng này, bạn Click chọn đối tượng này, sẽ có tám nút bao quanh, bạn trỏ chuột vào các
nút này cho đến khi con trỏ chuột biến thành hình mũi tên thì bạn có thể kéo lớn hoặc thu
nhỏ lại.

Hình 1: Đưa một số thuộc tính của Toolbox vào Form
1.3.2- Cách gọi thi hành hay mở một Form như thế nào ?
Trong một Project có thể có nhiều Form, nếu bạn muốn mở Form này khi tác động đến
một biến cố nào đó trên Form đang hoạt động bạn có thể dùng lệnh:

11


<Tên Form cần mở> . <Show>
Ví dụ: Giả sử Form FrmNhanvien đang thi hành, bạn muốn khi Click vào nút In để in
ra danh sách nhân viên trong công ty, thì các thông tin về nhân viên sẽ được hiển thị trong
Report Rport_Nhanvien, do đó bạn phải cho hiển thị Form này lên trước bằng cách viết lệnh
cho biến cố Click của nút In của Form FrmNhanvien:
Private sub In_click()
Report_Nhanvien.Show
End sub
1.3.3- Cách tạo Menu cho chương trình
Đa số các chương trình lớn thì thường có Menu vì chương trình có Menu thì rất sáng
sủa, gọn gàng. Để thiết kế Menu hoặc cần thay đổi các khoản mục Menu cho biểu mẫu nào
thì bạn cho biểu mẫu đó xuất hiện sau đó:
Bạn vào Tools/ Menu Editor hoặc có thể chọn Menu Editor trên thanh công cụ. Lúc đó
sẽ xuất hiện cửa sổ Menu Editor như sau:

Hình 2: Cửa sổ Menu Editor
1.3.4- Cách tạo biểu mẫu MDI :

MDI là viết tắt của Multiple Document Interface là thuật ngữ của Microsoft thiết lập
môi trường cửa sổ trong đó cửa sổ cha là MDI, cửa sổ này chứa nhiều cửa sổ khác là những
cửa sổ con. Bạn chỉ có thể có một biểu mẫu MDI chính cho đề án và nó là biểu mẫu khởi
đầu.

12


Hình 3 : Cửa sổ MDI
Chỉ có 3 đối tượng Picture Textbox, Data, Timer là có thể đặt được vào biểu mẫu.
Sau khi tạo MDI, bạn tạo tiếp các Form bổ sung, các Form này sẽ là những biểu mẫu
con của MDI khi bạn xác lập thuộc tính MDI Child của biểu mẫu đó là True.
Khi thiết kế các biểu mẫu con của MDI thì chúng rất giống nhau. Khi hiển thị chương
trình ta hiển thị các biểu mẫu con bằng phương thức “.Show”, khi các biểu mẫu con thu nhỏ
thì biểu tượng sẽ xuất hiện trong biểu mẫu MDI chứ không ở trên Desktop. Các Menu của
biểu mẫu chính sẽ thay đổi theo biểu mẫu con đang được chọn, điều này cho phép ta có thể
làm việc các Menu riêng biệt cho từng biểu mẫu con. Biểu mẫu nào được chọn sẽ xuất hiện
trên thanh Menu của biểu mẫu MDI thay cho Menu đã hiện hữu trên đó.
1.3.5- Cách thêm một đối tượng vào thanh Toolbox
RightClick vào đối tượng Pointer trên thanh Toolbox chọn Component, hoặc vào trình
đơn Project/Component (Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + T), hộp thoại Component xuất hiện.
Đánh dấu Check vào đối tượng muốn chọn sau đó Click OK để ghi nhận.
Ví dụ: Tạo thêm hai đối tượng là:
 Micorsoft ADO Data Control 6.0 (OLEDB)
 Micorsoft DataGrid Control 6.0 (OLEDB)
Sau khi nhấn OK ta sẽ được thanh Toolbox như sau:

13



Hình 4: Thêm đối tượng vào Toolbox

1.3.6- Các thao tác về Project
1.3.6.1-

Tạo mới một Project:

Click chọn biểu tượng New Project hoặc vào trình đơn File\New Project.
Trong hộp thoại New Project qui định chương trình bạn muốn viết ở mức độ nào, ở
mức độ căn bản bạn chọn Standard EXE và Click OK. Các lựa chọn khác bạn sẽ tìm hiểu ở
mức lập trình cao hơn.
Màn hình xuất hiện một Project mới chứa một Form trắng tương ứng.
1.3.6.2-

Lưu Project

Click chuột vào biểu tượng Save hoặc vào trình đơn File\Save Project để lưu Project
và Save Form để lưu Form. Đặt tên cho Project hay Form và Click OK để chấp nhận.
1.3.6.3-

Mở một Project có sẵn:

14


Click chuột vào biểu tượng Open hoặc vào trình đơn File\Open Project. Hộp thoại
Open Project xuất hiện, chọn tên Project cần mở trong khung File Name và Click Open để
mở Project.

1.4- VIẾT CODE CHO CHƯƠNG TRÌNH

Để viết Code cho chương trình (Viết lệnh cho Form và cho các đối tượng) thì bạn phải
có kiến thức rộng và nắm vững những câu lệnh, nắm vững các câu hàm, các thuật toán, ...
Viết mã lệnh cho chương trình bạn phải vào cửa sổ View Code để viết lệnh cho chương
trình.
Khi bạn đang ở cửa sổ thiết kế có thể vào cửa sổ lệnh như sau: Bạn Click nút phải
chuột vào bất cứ vị trí nào, lúc đó sẽ xuất hiện Menu, bạn chọn View code. Double Click
vào Form hoặc đối tượng bạn cần viết mã, cửa sổ sẽ hiện ra.
Trong trường hợp bạn phải sửa hoặc thêm vào các câu lệnh, bạn vào Menu File chọn
Open Project và Click vào tên chương trình cần sửa, khi sửa xong chạy chương trình bằng
cách nhấn F5, rồi bạn thực hiện theo hai cách như sau:
 Mở cửa sổ Project Explore, chọn Form cần mở, sau đó chọn Tab View Code.
 Đóng chương trình sau đó vào Menu View chọn View Code.
Cửa sổ mã như sau: (Hình 5: Cửa sổ Code)

Hình 5: Cửa sổ Code
Nhìn vào cửa sổ mã ta thấy rằng ở phía trên có hai hộp Combobox. Hộp bên trái ghi tất
cả các Form, các đối tượng trong chương trình mình thiết kế. Bạn Click vào mũi tên bên

15


phải sẽ xuất hiện Menu ghi tất cả các đối tượng mình đã thiết kế. Bạn muốn viết lệnh cho
đối tượng nào, bạn chỉ cần di chuyển vệt sáng đến tên của đối tượng đó và Click chuột.

Hình 6: Cửa sổ Code với hộp thoại Combobox bên trái
Hộp bên phải ghi tất cả các sự kiện ( Còn gọi là biến cố) của từng đối tượng, mỗi đối
tượng sẽ có rất nhiều biến cố. Bạn nhấp chuột vào mũi tên bên phải thì sẽ hiện ra một Menu
các sự kiện, bạn chọn sự kiện nào thì Click chuột vào sự kiện đó.

Hình 7: Cửa sổ Code với hộp Combobox bên phải

Bước viết lệnh là bước quan trọng hơn cả bởi vì nó là yếu tố quyết định chương trình
của bạn có chạy đúng theo yêu cầu hay không, có tối ưu hay không, ....

16


Chương 2
DATABASE, TABLE VÀ MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC TABLE TRONG
ACCESS
2.1- CƠ SỞ DỮ LIỆU ( DATABASE) LÀ GÌ?
Cơ sở dữ liệu là một hệ thống chứa đựng nhiều đối tượng khác nhau được dùng để kết
hợp với nhau cho phép ứng dụng truy nhập tới dữ liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng ta có thể dùng nhiều cơ sở dữ liệu với ứng dụng của mình. Các cơ sở dữ liệu thường
dùng:
 Microsoft Access
 Foxpro
 Microsoft Excel Worksheets
Hiện nay, Microsoft Access là hệ cơ sở dữ liệu có nhiều ưu điểm nhất. Trong Access
có 7 loại công cụ: Tables, Query, Forms, Reports, Macros, Moduls, Pages. Ta thường
xuyên dùng bảng vì bảng là nơi chứa dữ liệu. Bảng là một tập hợp nhiều bản ghi, mỗi bản
ghi gồm có nhiều trường. Các bản ghi phải được liên kết với nhau để ta truy cập các mẩu tin

17


có liên quan. Như vậy, ta phải biết thiết kế một cách có Logic để các bảng có mối liên hệ với
nhau.
Các tập hợp dữ liệu con được lấy từ các bảng bằng các câu lệnh SQL.
2.2. CÁCH TẠO DATABASE TRONG ACCESS
2.2.1- Muốn tạo Database trong Access ta thực hiện như sau:

Từ Menu Start chọn Program/ Microsoft Access, trong Access bạn chọn Menu File,
chọn New Database. Hộp thoại New sẽ hiện ra, bạn chọn Blank database và Click OK,
cửa sổ hiện ra, cửa sổ này cho phép ta chọn thư mục và ổ đĩa chứa Database cần tạo. Bạn gõ
tên vào File Name rồi Click vào nút Create. Cửa sổ Database bạn tạo sẽ có hình dạng như
sau:

Hình 9: Cửa sổ Database
Trong hình trên, Table đang được chọn, trước khi tạo các Table bạn vào Menu Tools,
chọn Options, hộp thoại Option xuất hiện:
 Bạn chọn Tab Datasheet.
 Trong mục Default Font, bạn chọn kiểu và Cỡ chữ.
Chọn Apply rồi OK

18


Hình 10: Hộp thoại Option
2.2.2- Cách tạo bảng trong Access
Muốn tạo một bảng trước tiên bạn phải phác hoạ cấu trúc của nó, trong bảng có bao
nhiêu Field, có tên là gì? Kích thước và kiểu dữ liệu của từng Field, Field nào là Field khoá.
Field khoá là gì? Với bất kỳ hai mẫu tin trong Table thì Field của hai mẫu tin này sẽ có
giá trị khác nhau. Nếu bạn vô ý nhập trùng với giá trị đã có thì máy sẽ báo lỗi và yêu cầu bạn
nhập lại. Một bảng gồm có cấu trúc ba cột như sau:
 Cột Field Name: Dùng để khai báo tên trường.
 Cột Data Type: Mô tả kiểu dữ liệu của vùng.
 Cột Description: Dùng để ghi chú.
Trong chương trình ứng dụng gồm các bảng như sau:

Table Hoadon
Field Name

MaHD
MaKH

Data Type
Text
Text

Description
Mã hoá đơn
Mã khách hàng

Đặc điểm (Độ rộng, khóa,…)
Field Size: 5, Khóa
Field Size : 5

MaNV

Number

Mã nhân viên

Byte

19


Field Name
NgaylapHD

Data Type

Date/ Time

Description
Ngày lập hoá

NgayNH

Date/ Time

đơn
Ngày nhận hàng
Table Khachhang

Field Name
MaKH
Tencty
Diachi
Thanhpho
Dienthoai

Data Type
Text
Text
Text
Text
Text

Description
Đặc điểm (Độ rộng, khóa,…)
Mã khách hàng

Field Size: 5, Khóa
Tên công ty
Field Size: 50
Địa chỉ
Field Size: 50
Thành phố
Field Size: 30
Điện thoại
Field Size: 10
Table Nhanvien

Field Name
MaNV
Hoten
Gioitinh
Noisinh
Ngaynhanviec
Diachi
Dienthoai

Data Type
AutoNumber
Text
Yes/No
Text
Date/ Time
Text
Text

Description

Đặc điểm (Độ rộng, khóa,…)
Mã nhân viên
Byte, Khóa
Họ tên
Field Size :20
Giới tính
Nơi sinh
Field Size : 50
Ngày nhận việc
Địa chỉ
Field Size : 50
Điện thoại
Field Size : 10
Table Sanpham

Field Name
MaSP
TenSP
Donvitinh
Dongia

Data Type
Number
Text
Text
Currency

Description
Đặc điểm (Độ rộng, khóa,…)
Mã sản phẩm

Long Integer, Khóa
Tên sản phẩm
Field Size : 50
Đơn vị tính
Field Size : 50
Đơn giá
Table ChitietHD

Field Name
Data Type
MaHD
Text
MaSP
Number
Soluong
Number
Trong cột Field Name dùng

Description
Mã hoá đơn
Mã sản phẩm
Số lượng
để khai báo tên

Đặc điểm (Độ rộng, khóa,…)

Đặc điểm (Độ rộng, khóa,…)
Field Size : 5, Khóa
Long Integer, Khóa
Long Integer

các trường, tên này mang tính chất gợi

nhớ và tên không có khoảng trắng.Từ cửa sổ Database bạn chọn Tables và nhắp nút New.
Hộp thoại New Table hiện ra, bạn chọn Design View và OK, lúc đó ta có màn hình như
sau:

20


Hình 11: Cửa sổ thiết kế Table
Lúc đó bạn tiến hành tạo các bảng như đã thiết kế ở trên bằng cách gõ vào tên trường,
sau đó bạn Tab để chọn kiểu dữ liệu rồi ghi chú.
Sau khi tạo xong, bạn tiến hành nhập thông tin vào cho từng bảng, bạn Click vào tên
từng bảng rồi Click tiếp vào nút Open sẽ hiện ra cửa sổ để nhập thông tin vào.
2.2.3- Cách tạo mối liên hệ giữa các bảng
Để tạo mối liên hệ giữa các bảng, bạn chọn Tool/ RelationShips, cửa sổ Show Table
xuất hiện như sau:

Hình 12: Cửa sổ Show Table
Bạn Click để chọn các bảng cần tạo mối liên hệ, mỗi lần chọn bạn Click vào nút Add,
bảng vừa chọn sẽ có mặt ở trong cửa sổ RelationShips, ta tiến hành liên kết như sau:
Ví dụ: Bạn Click chuột vào MaHD ở bảng Hoadon và Drag chuột đến trường có tên
MaHD ở bảng ChitietHD cho đến khi xuất hiện hình chữ nhật thì nhả chuột. Bạn Click chọn

21


mục Enforce Refcrential Integrity, rồi chọn tiếp Cascade Update Related Field, rồi chọn mục
Cascade Delete Related Field, và click vào nút Create.
Cứ tiếp tục như vậy ta tạo cho các bảng khác. Cuối cùng ta sẽ có cửa sổ kết nối như

sau :

Muốn huỷ bỏ hay sửa đổi mối quan hệ mà bạn tạo ra, bạn đưa trỏ chuột vào sợi dây nối
hai bảng và bạn Click chuột phải thì sẽ xuất hiện Menu hai mục như sau:
 Edit RelationShips: Giúp bạn quy định lại cách quan hệ như trên nếu cần chỉnh sửa
quan hệ.
 Delete: Cắt đứt mối quan hệ giữa hai bảng mà bạn đã tạo ra trước đó.

22


Chương 3
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG
3.1- PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG
3.1.1- Hoạt động thực tế
Đối tượng chính là khách hàng, nhà quản lý và các đối tác có liên quan. Hoạt động
chủ yếu liên quan đến quản lý việc mua hàng của khách hàng, việc quản lý của nhà quản lý
(quản lý sản phẩm, quản lý thông tin, quản lý nhân viên,…). Sau đây chúng ta sẽ xem xét cụ
thể từng hoạt động một.
3.1.2- Khách hàng
Đối với khách hàng, họ liên lạc với công ty trực tiếp tại công ty hoặc qua điện thoại.
Khi đã xem xét kỹ lưỡng mọi thông tin liên quan nếu đồng ý mua hàng thì khách hàng đặt
hàng công ty yêu cầu khách hàng ghi rõ thông tin như tên tuổi, tên công ty, địa chỉ… để tiến
hành lập đơn đặt hàng.
3.1.3- Nhà quản lý
Các hoạt động của nhà quản lý rất đa dạng. Tuy nhiên có thể tóm tắt vào 4 nhiệm vụ
chính như sau :
3.1.3.1- Quản lý sản phẩm
Quản lý các vấn đề liên quan đến hang hoá đó là :
• Cập nhật sản phẩm mới

• Cập nhật đơn giá
• Sửa các thông tin liên quan đến sản phẩm
• Xoá các sản phẩm hết hàng hoặc không còn bán nữa ….
3.2.3.2- Quản lý nhân viên
Cập nhật thông tin nhân viên
Sửa các thông tin nhân viên

23


Xoá các thông tin nhân viên

3.1.3.3- Quản lý khách hàng
Nhà quản lý giao tiếp và theo dõi khách hàng của mình thông qua các thông tin mà
khách hàng cung cấp khi mua hàng. Dựa vào các thông tin để giữ liên lạc với khách hàng
đồng thời theo dõi xem công ty của mình hiện nay có bao nhiêu khách hàng và tình hình cụ
thể ra sao.
3.1.3.4- Quản lý hoá đơn
Cập nhật, sửa và xoá mã hoá đơn, mã khách hàng, mã nhân viên, ngày lập đơn, ngày
nhận hàng.

3.2- SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG
3.2.1- Phân tích
3.2.1.1- Sơ đồ lớp
Khách hàng

Sản phẩm của công ty

3.2.1.2- Danh sách các đối tượng chính và quan hệ
STT


Tên

Loại

1

Khách hàng

Đối tượng chính

2

sản phẩm của công ty

Đối tượng chính

3

Mua

Quan hệ

Ý nghĩa
Mô tả khách hàng mua sản
phẩm của công ty
Mô tả sản phẩm của công ty
Mô tả mối quan hệ giữa khách
hàng và sản phẩm mà khách
hàng muốn mua


3.2.1.3- Mô tả chi tiết các lớp đối tượng
Khách hàng
STT
1
2
3
4
5

Thuộc tính
MaKH
TENCTY
DIACHI
THANHPHO
DIENTHOAI

Kiểu dữ liệu
Text
Text
Text
Text
Text

Ý nghĩa
Mã khách hàng
Tên công ty
địa chỉ
Thành phố
điện thoại


24


Sản phẩm của công ty
STT
1
2
3
4

Thuộc tính
MaSP
TENSP
DONVITINH
DONGIA

Kiểu dữ liệu
Number
Text
Text
Currency

Ý nghĩa
Mã sản phẩm
Tên sản phẩm
Đơn vị tính
Đơn giá

Mua (Hoá đơn)

STT
1
2
3
4
5

Thuộc tính
MaHD
MAKH
MANV
NGAYLAPHD
NGAYNH

Kiểu dữ liệu
Text
Text
Number
Date/time
Date/time

Ý nghĩa
Mã hoá đơn
Mã khách hàng
Mã nhân viên
Ngày lập hoá đơn
Ngày nhận hàng

3.2.2- Hệ thống các sơ đồ
3.2.2.1- Quản lý bán hàng


25


×