Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài giảng đo lường tăng trưởng kinh tế và phát triển (2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 22 trang )

2/18/2013

Đo lường tăng trưởng kinh tế
và phát triển
Chính sách Phát triển
FETP

Nội dung
1.
2.
3.
4.

Đo lường tăng trưởng kinh tế
Phát triển kinh tế có nghĩa là gì?
Tăng trưởng có như mong muốn?
Phân tích nguồn tăng trưởng kinh tế

1


2/18/2013

Bao giôø ñuoåi kòp?
2%
4%
6%
8%
10%

10 naêm


1,2
1,5
1,8
2,2
2,6

20 naêm
1,5
2,2
3,2
4,7
6,7

Quy tắc 70: [70/gX = n]

•gX: tốc độ tăng của chỉ tiêu X
•n: số năm cần thiết để X tăng gấp đôi

30 naêm
1,8
3,2
5,7
10,1
17,4

40 naêm
2,2
4,8
10,3
21,7

45,3

PCI = GDP/POP
gPCI = gGDP – gPOP

•PCI: Thu nhập bq đầu người
•POP: dân số

So sánh thu nhập
GNI, PPP (current
international $,
2009)

GNI, Atlas method
(current US$), 2009)

High income

56%

72%

East Asia & Pacific

16%

10%

Europe & Central Asia


7%

5%

Latin America &
Caribbean

8%

7%

Middle East & North
Africa

4%

2%

South Asia

7%

3%

Sub-Saharan Africa

2%

1%


Nguồn: Atlas Global of Development, Third Edition 2011

2


2/18/2013

Đo lường tăng trưởng kinh tế


Đo lường GDP – Những gì còn sót lại?






GDP, GNI, PCI
Tự cung tự cấp
“Thứ tệ hại” và phúc lợi kinh tế ròng NEW

Trục trặc khi chuyển đổi tỷ giá



Hàng hoá ngoại thương/phi ngoại thương
Ngang bằng sức mua (PPP)

Đo lường GDP – Những gì còn
sót lại?



GDP:







Tự cung tự cấp
Dịch vụ được trả và không được trả

Kinh tế ngầm
Các ảnh hưởng xấu (ô nhiễm môi trường, tàn
phá tài nguyên…)
Phúc lợi kinh tế ròng (Net economic welfare –
NEW)

3


2/18/2013

Net Economic Welfare (NEW)




Phúc lợi kinh tế ròng (NEW): cố gắng loại trừ chi phí ô nhiễm,

tội phạm, tắc nghẽn giao thông…
UNDP

“Adjusted measure of total national output, including only the
consumption and investment items that contribute directly to
economic well-being. Calculated as additions to gross national
product (GNP), including the value of leisure and the
underground economy, and deductions such as environmental
damage. It is also known as net economic welfare (NEW)”
(Samuelson and Nordhaus, 1992)

Trục trặc khi chuyển đổi tỷ giá
Kết quả hoạt động kinh tế có thể phát sinh trục trặc:
 Sức mua đồng tiền và giá cả từng quốc gia (tính theo
nội và ngoại tệ)
 Tỷ giá can thiệp và tỷ giá tự do
 Rào cản thương mại và các can thiệp tỷ giá
 HH&DV ngoại thương và phi ngoại thương
 Tỷ giá được xác định bởi hàng hóa ngoại thương và
giao dịch vốn

4


2/18/2013

Khắc phục: tỷ giá hối đoái ngang bằng sức mua
purchasing power parity (PPP) exchange rate
Hoa Kỳ


Ấn Độ

Lượng

Giá
(USD)

Giá trị sản
lượng (tỷ
USD)

Lượng

Giá
(rupee)

Giá trị sản
lượng (tỷ
rupee)

Thép (triệu
tấn)

100

200
một tấn

20


8

9.000
một tấn

72

Nhân sự bán
lẻ (triệu)

2

5.000 một
người/năm

10

4

60.000 một
người/năm

240

GDP (tiền
địa phương)

30

312


Khắc phục: tỷ giá hối đoái ngang bằng sức mua
purchasing power parity (PPP) exchange rate




Tỷ giá chính thức (giá thép)= 9000/200 = 45 Rs/1 USD
GDP Ấn Độ (tỷ giá chính thức): 312/45 = 6,9 tỷ USD
GDP Ấn Độ sử dụng giá của nước Mỹ:
Thép:
8 triệu tấn × 200 USD/tấn = 1,6 tỷ USD
Doanh số bán lẻ:
4 triệu × 5000 USD/người = 20 tỷ USD
GDP:
= 21,6 tỷ USD



Tỷ lệ GDP theo PPP so tỷ giá chính thức: 21,6/6,9 = 3,1

5


2/18/2013

Phát triển Kinh tế nghĩa là gì?
Tăng trưởng – mới chỉ là điều kiện CẦN:





Tăng cường thế lực và hào quang nhà nước
Đầu tư ồ ạt, lợi ích tiêu dùng bị trì hoãn
Người giàu giàu lên, nghèo nghèo đi

Amartya Sen:


phát triển kinh tế đòi hỏi phải xoá bỏ nguồn gốc
gây ra tình trạng “mất khả năng” khiến dân chúng
không được tự do sống cuộc đời mà họ mong
muốn.

6


2/18/2013

Đo lường phát triển con người
(Human Development)


Các yếu tố quan trọng:







HDI:
1.
2.

3.



Sống lâu và khỏe mạnh;
Có kiến thức;
Được tiếp cận các nguồn lực cần cho cuộc sống
hay mức sống tử tế
tuổi thọ;
tỷ lệ ghi danh học các cấp, và tỷ lệ người lớn biết
đọc biết viết;
thu nhập đầu người

Các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDGs)

7


2/18/2013

8 mục tiêu phát triển thiên
niên kỷ (MDGs)
1. Xoá bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói.
2. Đạt được phổ cập giáo dục tiểu học.
3. Tăng cường bình đẳng giới và nâng cao vị thế phụ
nữ.

4. Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em.
5. Cải thiện sức khoẻ bà mẹ.
6. Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét, và các bệnh tật
khác.
7. Bảo đảm tính bền vững môi trường.
8. Thiết lập quan hệ đối tác toàn cầu vì sự phát triển
chung.

Nguồn: Deepak Mishra (2010)

8


2/18/2013

Tăng trưởng kinh tế có đáng
như mong đợi?





“Có” - Nhưng có những cách nhìn khác.
Thu nhập tăng nhưng có thực sự hạnh phúc hơn?
Nếu tăng trưởng kinh tế không đi kèm với gia tăng
hạnh phúc thì vấn đề là gì?

Chủ nghĩa vật chất, Tây phương hoá, mất dần xã hội truyền
thống dường như đi kèm với tăng trưởng kinh tế.


9


2/18/2013

Xuống cấp của môi trường, diệt chủng của nhiều loài động vật,
trái đất ám dần lên.

Nhiều stress hơn, nhiều căn bệnh xuất hiện cùng cuộc sống hiện
đại.

10


2/18/2013

Tăng trưởng kinh tế

Phân tích nguồn tăng trưởng

Câu hỏi
1.

2.

3.

Tại sao một số quốc gia giàu, số đông khác
rất nghèo?
Tại sao một số nước tăng trưởng rất nhanh,

trong khi nhiều nước tăng trưởng chậm?
Bằng cách nào một số nước Đông Á thoát
nghèo và thịnh vượng chỉ trong hơn 30 năm
trong khi nhiều nước châu Phi rất ít dấu
hiệu tăng trưởng và phát triển bền vững?

11


2/18/2013

Tăng trưởng kinh tế:

Tích tụ yếu tố đầu vào và tăng năng suất



Y phụ thuộc K, L và năng suất hay công nghệ.
Tăng trưởng phụ thuộc 2 tiến trình cơ bản:



Tích tụ K và L
Tăng trưởng năng suất:
(1) cải thiện hiệu quả các yếu tố hiện sử dụng;
(2) thay đổi công nghệ :



Ý tưởng mới, máy móc, phương tiện mới, tổ chức sx

Đi kèm chuyển dịch sản xuất và cơ cấu ngành

Ba tiếp cận giải thích tăng
trưởng
1.
2.

3.

Hạch toán tăng trưởng (growth accounting)
Mô hình kinh tế lượng (econometric
approach)
Tiếp cận lịch sử (historical approach)

Mỗi tiếp cận đều có ưu nhược điểm và bổ sung
cho nhau

12


2/18/2013

Hai cách viết phương trình
hạch toán tăng trưởng



Hàm SX: Y = F(K, L)
Phương trình hạch toán tăng trưởng:
Cách 1: Phương pháp tồn kho thường xuyên

gY = wKgK + wLgL + a
Cách 2: Phương pháp tỷ lệ đầu tư trên GDP
gY = i.(GDI/GDP) + wLgL + a



Tăng trưởng:



Chiều rộng (nhập lượng)
Chiều sâu (năng suất, công nghệ)

Hồi quy tăng trưởng thu nhập
đầu người giữa các nền kinh tế


PCIG = f(INV, ED, LFG, PCI0)








PCIG: tốc độ tăng thu nhập đầu người
INV: tỷ lệ đầu tư/GDP
ED: trình độ giáo dục
LFG: tốc độ tăng dân số

PCI0: thu nhập đầu người vào năm đầu giai đoạn tính

PCIG = a0 + a1INV + a2ED + a3LFG + a4PCI0 + e

13


2/18/2013

Nguồn tăng trưởng Đài Loan
gy

gL

gK

TFPG

1952-55

9,00

3,51

5,70

4,83

Hồi phục


1956-60

6,70

4,87

6,04

1,47

Nhà nước kiểm soát, chiến lược
ISI

1961-65

9,50

4,75

7,78

3,84

Mở cửa kinh tế, cải cách và xuất
khẩu

1966-70

9,37


10,43

12,76

-1,77

công nghiệp nặng
Thâm dụng lao động

1971-79

9,55

5,57

13,48

1,95

Thúc đẩy xuất khẩu
Hiện đại hóa
(2 cú sốc dầu)

1980-85

6,59

2,43

9,31


2,36

1986-90

8,74

2,74

7,91

4,62

1991-94

6,57

2,22

8,87

2,68

Giải thích

Giai đoạn

Cải cách mạnh mẽ theo thị
trường và mở cửa hoàn toàn


Rethinking the East Asian Miracle

Phân tích nguồn tăng trưởng
TFP: hiệu quả, công nghệ và các ảnh hưởng khác đến năng
suất:
gY = (wKgK) + (wLgL) + a


2 giới hạn:
 a gồm nhiều tác động khó phân biệt
(do cải thiện chính sách thương mại, giảm tham nhũng, cải cách hành
chính; hay do giống mới, dây chuyền sản xuất mới từ thay đổi công
nghệ…?


a là sai số

(phụ thuộc sai sót tính toán các biến số khác).

Phân tích tìm thấy:






K: nguồn chính yếu ở nước đang phát triển.
TFP: quan trọng liên quan đên chính sách và thay đổi cơ cấu.
Ở nước tăng trưởng nhanh: K và TFP đều quan trọng.
Khi thu nhập tăng: TFP đóng vai trò quan trọng.

Nước thu nhập cao: TFP - yếu tố chính đóng góp tăng trưởng.

14


2/18/2013

TFPG - câu chuyện lớn




Tăng trưởng Đông Á sau WWII: lớn nhất, kéo dài,
giảm nghèo nhanh nhất  bài học gì cho các
nước đang phát triển?
Vẫn còn nhiều giải thích:
 Adam Smith, Ricardo: tăng vốn  tăng sản
lượng
 Young, Krugman: tăng nhập lượng  tăng xuất
lượng!
 Dwight Perkins: sử dụng nhập lượng khác các
nước khác.

15


2/18/2013

Những gì tác động đến TFPG?
Ổn định chính trị

Chính sách chính phủ
Thay đổi cơ cấu ngành (năng suất)
Vai trò khu vực tài chính
Nguồn lực tự nhiên và địa lý
Mâu thuẫn xã hội và bất công bằng
Văn hoá …

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Các nhân tố xác định tăng
trưởng kinh tế


Hai nhánh nghiên cứu đang tiếp diễn cả lý
thuyết và thực nghiệm hai thập niên qua.
1.
2.



Mô hình Solow và tăng trưởng nội sinh.
Địa kinh tế mới và các nhân tố phi kinh tế.

Nhánh 1 tập trung vai trò vốn, lao động và

công nghệ, trong khi nhánh 2 tập trung vào
thể chế, hệ thống chính trị và luật pháp, yếu
tố văn hóa xã hội, dân số và địa lý.


Nhờ dữ liệu đầy đủ và kỹ thuật kinh tế lượng,
thống kê tiên tiến

16


2/18/2013

Các nhân tố xác định tăng
trưởng kinh tế


Đầu tư – nhân tố cơ bản của tăng trưởng

kinh tế xác định trong cả mô hình tân cổ điển
và tăng trưởng nội sinh



Vai trò tạm thời (Tân cổ điển)
Vai trò lâu dài (Nội sinh)
(Kormendi and Meguire, 1985; De Long and Summers,
1991; Levine and Renelt, 1992; Mankiw, 1992;
Auerbach et al, 1994; Barro and Sala-I- Martin,
1995; Sala-i-Martin, 1997; Easterly, 1997; Bond et

al, 2001; Podrecca and Carmeci, 2001).

Các nhân tố xác định tăng
trưởng kinh tế


Vốn nhân lực – nguồn chính trong MH tăng
trưởng nội sinh và cũng là yếu tố mở rộng
trong MH tân cổ điển.


Kỹ năng và kiến thức thông qua giáo dục và đào
tạo.
(Barro, 1991; Mankiw et al, 1992; Barro and Sala-iMarin, 1995; Brunetti et al, 1998, Hanushek and
Kimko, 2000).
(Levine and Renelt, 1992; Benhabib and Spiegel, 1994;
Topel, 1999; Krueger and Lindahl, 2001; Pritchett,
2001).

17


2/18/2013

Các nhân tố xác định tăng
trưởng kinh tế


Phát minh sáng kiến và R&D – vai trò chính
làm tăng năng suất và tăng trưởng.



Tương quan mạnh giữa Phát minh sáng kiến, R&D
và tăng trưởng.
(Fagerberg, 1987; Lichtenberg, 1992; Ulku, 2004).



Vai trò chính sách kinh tế và điều kiện vĩ mô.
(Kormendi and Meguire, 1985; Grierand and Tullock,
1989; Barro, 1991, 1997; Fischer, 1993; Easterly and
Rebelo, 1993; Barro and Sala-i-Martin, 1995)

Các nhân tố xác định tăng
trưởng kinh tế




Chính sách kinh tế - tác động nền kinh tế thông qua

đầu tư vào vốn nhân lực và cơ sở hạ tầng, cải thiện thể
chế luật pháp và chính trị…
Môi trường vĩ mô ổn định hỗ trợ tăng trưởng.




Lạm phát, thâm hụt ngân sách, thuế…


Mở cửa - Mối liên kết với tăng trưởng.


Quan hệ mạnh: Khai thác lợi thế so sánh, chuyển giao công
nghệ, lợi thế kinh tế theo qui mô, truyền bá kiến thức…
(Fischer, 1993; Sachs and Warner,1995; North, 1990; Dollar, 1992, Sachs and
Warner, 1995, Edwards, 1998, Dollar and Kraay, 2000).



Quan hệ không rõ ràng
(Levine and Renelt, 1992; Rodriguez and Rodrik, 1999; Vamvakidis, 2002).

18


2/18/2013

Các nhân tố xác định tăng
trưởng kinh tế
FDI – vai trò quan trọng cho các hoạt động



kinh tế quốc tế hóa, và là nguồn chuyển giao
công nghệ và tăng trưởng.


Khai thác lợi thế so sánh động và chuỗi giá trị
toàn cầu

(Borensztein et al, 1998; Hermes and Lensink, 2000;
Lensink and Morrissey, 2006).

Các nhân tố xác định tăng
trưởng kinh tế


Thể chế (quyền sở hữu, điều tiết, ổn định vĩ mô,
BHXH, quản lý mâu thuẫn)


Tác động trực tiếp đến tăng trưởng mà còn đến nhập
lượng, năng suất/công nghệ và tiến trình tăng trưởng.
(Knack and Keefer, 1995; Mauro, 1995; Hall and Jones, 1999; Rodrik, 1999;
Acemoglu et al, 2002). Rodrik, 2000)



Nếu không có môi trường thể chế ổn định và đáng tin
cậy thì các yếu tố truyền thống khó có tác động đến tăng
trưởng.
(Easterly, 2001)



Đo lường chất lượng thể chế (rủi ro quốc hữu hóa, tham
nhũng, quyền sở hữu, luật pháp, quản lý nhà nước).
(Knack and Keefer, 1995).

19



2/18/2013

Các nhân tố xác định tăng
trưởng kinh tế


Môi trường chính trị


Bất ổn chính trị gây nên sự không chắc chắn, suy
giảm dầu tư.
(Kormendi and Meguire, 1985; Scully, 1988; Grier and
Tullock, 1989; Lensink et al, 1999; Lensink, 2001).



Chất lượng môi trường chính trị (dân chủ, sự ổn
định của chính phủ, bạo động chính trị, …)
(Alesina et al, 1994; Brunetti, 1997)

Các nhân tố xác định tăng
trưởng kinh tế


Các yếu tố văn hóa – xã hội
(Granato et al, 1996; Huntington, 1996; Temple and
Johnson, 1998; Landes, 2000; Inglehart and Baker,
2000; Zak and Knack, 2001; Barro and McCleary,

2003).


Niềm tin – động cơ phát minh sáng kiến, tích lũy
vốn vật chất, vốn nhân lực.
(Knack and Keefer, 1997).



Đa dạng nhân chủng, tôn giáo, ngôn ngữ… liên
quan đến niềm tin, phân cực, … ảnh hưởng tăng
trưởng.
(Easterly and Levine, 1997).

20


2/18/2013

Các nhân tố xác định tăng
trưởng kinh tế


Vị trí địa lý (vĩ tuyến, khoảng cách xích đạo,
khoảng cách với bờ biển, nhiệt độ, lượng
mưa, chất lượng đất, sinh thái học và bệnh
dịch).


Nguồn lực tự nhiên, khí hậu, địa hình tác động

năng suất (nông nghiệp), cơ cấu kinh tế, chi phí
vận tải và khả năng cạnh tranh.
(Sachs and Warner, 1997, Bloom and Sachs, 1998; Masters
and McMillan, 2001; Armstrong and Read, 2004)



Không thấy tác động rõ ràng.
(Rodrik et al, 2002; Easterly and Levine, 2003)

Các nhân tố xác định tăng
trưởng kinh tế


Dân số học (tăng trưởng dân số, mật độ dân
số, di dân, cơ cấu tuổi)






Tăng trưởng dân số nhanh liên quan tỷ lệ phụ thuộc,
tiết kiệm và đầu tư và chất lượng vốn nhân lực (-).
Mật độ dân số liên quan chuyên môn hóa, chuyển giao
tri thức (+).
Di dân tác động cả nước chuyển đi và nước nhận.
(Kormendi and Meguire, 1985; Dowrick, 1994; Kelley and
Schmidt, 1995; Barro, 1997; Bloom and Williamson,
1998; Kelley and Schimdt, 2000).




Không có quan hệ rõ ràng.
(Grierand and Tullock, 1989; Pritchett, 2001).

21


2/18/2013

Kết luận







Đo lường tăng trưởng và phát triển dựa vào các chỉ
báo khác nhau.
Tăng trưởng phụ thuộc 2 tiến trình cơ bản
Phân tích nguồn tăng trưởng: đóng góp khác nhau
của K, L, TFP ở nước nghèo và nước giàu
Hai thập niên qua nổi lên 2 nhánh nghiên cứu quan
trọng nhằm tìm hiểu về các nhân tố chính yếu giúp
giải thích nguồn gốc tăng trưởng kinh tế. Công trình
nghiên cứu vẫn đang tiếp diễn.

22




×