Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Báo cáo thực tập cơ sở ngành tại doanh nghiệp xây dựng công minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.03 KB, 42 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT TRONG BÀI .................................................... 3
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................... 4
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH ................................................................................. 6
1.1.Tổng quan về Doanh nghiệp tư nhân Công Minh. .................................................... 6
1.2.Quá trình phát triển của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh .................................. 6
1.3.Nhiệm vụ, chức năng của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh. ................................ 7
1.3.1.Nhiệm vụ chính của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh ............................................. 7
1.3.2.Chức năng của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh .................................................... 7
1.3.3.Đặc điểm của sản phẩm .............................................................................................. 8
1.3.4.Quy trình công nghệ .................................................................................................... 9
1.4.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh ............... 11
1.5.Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh .............. 12
1.5.1.Cơ cấu bộ máy quản lý .............................................................................................. 12
1.5.2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. .................................................................... 13
1.6.Quy trình sản xuất ...................................................................................................... 15
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH ............................................................................... 16
2.1.Tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing của Doanh nghiệp tư nhân
Công Minh ......................................................................................................................... 16
2.1.1.Tình hình tiêu thụ sản phẩm và doanh thu của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh . 16
2.1.2.Công tác Marketing của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh .................................... 18

________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành


1
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

2.1.2.1.Chính sách sản phẩm-thị trường. ............................................................................ 18
2.1.2.2.Chính sách về giá.................................................................................................... 19
2.1.2.3.Chiến lược và chính sách phân phối sản phẩm ...................................................... 19
2.1.2.4.Chiến lược và chính sách xúc tiến .......................................................................... 20
2.2.Quản lý tài sản cố định trong Doanh nghiệp tư nhân Công Minh. ....................... 21
2.3.Công tác quản lý lao động tiền lương trong Doanh nghiệp tư nhân Công Minh . 23
2.3.1.Phân tích tình hình lao động. .................................................................................... 23
2.3.1.1.Cơ cấu lao động của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh ....................................... 23
2.3.1.2.Tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động ................................................ 25
2.3.2.Phân tích tình hình tiền lương ................................................................................... 27
2.3.2.1.Tổng quỹ lương ...................................................................................................... 27
2.3.2.2.Các hình thức, công thức trả lương trong Doanh nghiệp tư nhân Công Minh ....... 28
2.4.Những vấn đề tài chính trong Doanh nghiệp tư nhân Công Minh ........................ 29
2.4.1.Khái quát tình hình tài chính Doanh nghiệp tư nhân Công Minh ............................ 29
2.4.2.Tỷ số khả năng thanh toán......................................................................................... 29
2.4.3.Các chỉ số về khả năng sinh lời (Sức sinh lời/Doanh lợi) ......................................... 35
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH ............................................................................... 39
3.1.Những thuận lợi của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh ....................................... 39
3.2.Những khó khăn, thách thức. .................................................................................... 39
3.3.Một số đề xuất cho Doanh nghiệp tư nhân Công Minh .......................................... 40
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 42


________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
2
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT TRONG BÀI
DTT
LNST
DN
DV
CCDV
LNTT
VLĐ
CSH
TSCĐ
TSLĐ
NVCSH
ĐVT
HTK
HĐKD
QLDN
LN
TS

NDH
GTGT

Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
Doanh nghiệp
Dịch vụ
Cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận trước thuế
Vốn lưu động
Chủ sở hữu
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Nguồn vốn chủ sở hữu
Đơn vị tính
Hàng tồn kho
Hoạt động kinh doanh
Quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận
Tài sản
Nợ dài hạn
Giá trị gia tăng

________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
3
Lớp: ĐH QTKD4 – K6



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế thế giới đang không ngừng phát triển, theo xu hướng tất yếu
Việt Nam đang dần hòa nhập vào nền kinh tế thế giới và ngày càng được khẳng định
mình trên trường quốc tế.
Kèm theo đó là tình hình cạnh tranh trên thị trường rất khốc liệt ”thương trường là
chiến trường”. Các doanh nghiệp muốn tồn tại phát triển phải biết nắm bắt cơ hội và thời
cơ đồng thời phải tận dụng được nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được lợi nhuận lớn
nhất.
Em đã lựa chon Doanh nghiệp Tư nhân Công Minh để làm bài kiến tập của mình.
Doanh nghiệp chuyên xây dựng các công trình và kinh doanh vật liệu xây dựng, trong quá
trình hình thành và phát triển Doanh nghiệp gặp không ít khó khăn, nhưng với sự nỗ lực
của giám đốc và nhân viên trong công ty đã giúp Doanh nghiệp có chỗ đứng trên thị
trường Xây dựng địa phương.
Nhờ có đợt thực tập cơ sở ngành, em đã có cơ hội tiếp cận trực tiếp với thực tế
ngành mà mình đang học tập và ứng dụng những kiến thức, kỹ năng có được từ lớp học
vào thực tế hoạt động của doanh nghiệp nhằm củng cố thêm kiến thức đã học về chuyên
ngành của mình .
Nhân đây em xin cảm ơn Doanh nghiệp tư nhân Công Minh, bác Nguyễn Thị Tâm
và một số anh chị trong Doanh nghiệp, gia đình, bạn bè đã giúp đỡ em thực hiện bài thực
tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn ThS. Vũ Đình Gang.
Bài kiến tập gồm 3 phần:
Phần 1 Tổng quan về công tác tổ chức và quản lý của Doanh nghiệp tư nhân Công
Minh.
Phần 2 Các hoạt động, sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
Phần 3 Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện cho Doanh nghiệp tư nhân Công

Minh
Do lần đầu được tiếp xúc trực tiếp với thực tế chuyên ngành của mình nên bài viết
của em còn nhiều thiếu sót, em rất mong được sự góp ý của thầy giáo và mọi người để bài
viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!!!
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
4
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

Hà Nội ngày 05 tháng 06 năm 2014
Sinh viên kiến tập
DƯƠNG THẾ ANH

________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
5
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ
CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
1.1.Tổng quan về Doanh nghiệp tư nhân Công Minh.
 Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Công Minh.
 Giám đốc Doanh nghiệp(Ông): Trịnh Bình Minh
 Địa chỉ trụ sở: Số nhà 231 Đường Tây Bắc, Thị trấn-Huyện Thuận Châu, Tỉnh
Sơn La.
 Mã số thuế: 5500368249
 Email:
 Giấy phép kinh doanh: do Sở Kế hoạch tỉnh Sơn La cấp ngày 20/05/2009
 Hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp: Xây dựng và Thương mại.

1.2.Quá trình phát triển của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
Doanh nghiệp tư nhân Công Minh tiền thân là Xưởng cơ khí xây dựng tư nhân
chuyên đi xây dựng các công trình trường học, các công trình dân dụng, chợ ở địa
phương.
Từ khi thành lập đến nay Doanh nghiệp đã gặp phải không ít khó khăn và thách thức
do Doanh nghiệp mới thành lập còn non trẻ, sức cạnh tranh trên thị trường còn chưa cao,
tình hình kinh tế trong nước có nhiều biến động xảy ra. Nhưng với sự quyết tâm, kiên trì
cao của giám đốc Công Minh, cùng với sự trung thành, tận tụy của nhiều công nhân viên
trong Doanh nghiệp đã giúp cho Doanh nghiệp vươn lên và khẳng định mình trong thị
trường Xây dựng địa phương.
Ngày 20/05/2009 Doanh nghiệp được Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Sơn La cấp giấy
phép kịnh doanh, lấy tên Doanh nghiệp tư nhân Công Minh. Với mã số thuế:
5500368249, kinh doanh trong lĩnh vực Xây dựng và Thương mại.
Tuy ra đời và hoạt động chưa lâu nhưng Doanh nghiệp tư nhân Công Minh đã có
nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, có nhiều hình thức huy động vốn sản
xuất, không ngừng đầu tư, đổi mới trang thiết bị, nâng cao trình độ quản lý của cán bộ,
tay nghề của kỹ sư và công nhân…chính nhờ có đường lối đúng đắn đi đôi với các biện

pháp thích hợp nên doanh thu, lợi nhuận đóng góp cho Ngân sách Nhà nước không ngừng
được nâng cao. Đến nay, Doanh nghiệp đã thực sự đứng vững trong môi trường cạnh
tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh.
Năm 2012 được chủ tịch Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Sơn La tặng giấy khen Doanh
nghiệp đã có thành tích trong công tác thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.

________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
6
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản (ĐVT: Nghìn đồng)

Năm
Chỉ tiêu
Vốn Cố Định
Vốn Lưu Động
Doanh Thu Thuần
Lợi NhuậnTrước Thuế
Thu nhập bình quân(người/
tháng)
Cán bộ, Công nhân

Năm 2011


Năm 2012

Năm 2013

1.572.000
1.830.000
4.527.000
202.567

3.118.354
4.348.589
7.557.627
339.670

3.025.703
5.789.141
8.055.269
362.993

3.280

3.565
48

3.650
67

85


(Nguồn:Phòng Kế toán)

1.3.Nhiệm vụ, chức năng của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh.
1.3.1.Nhiệm vụ chính của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
- Sử dụng và quản lý tốt, đúng mục đích nguồn vốn tự có. Bên cạnh đó sử dụng theo
đúng chế độ hiện hành, đảm bảo giữ vững hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển.
- Không ngừng cải tiến các trang thiết bị, đưa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào các hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cho các công trình xây dựng.
- Sản xuất, thi công các công trình xây dựng theo đúng thiết kế, quy trình tiêu chuẩn
cả về kỹ, mỹ thuật đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tạo nền tảng vững chắc cho Doanh
nghiệp trong công cuộc xây dựng Doanh nghiệp.
1.3.2.Chức năng của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, hạ
tầng đô thị, cấp thoát nước và thiết kế, thi công trang trí nội, ngoại thất.
- Xây dựng quản lý bất động sản (Chỉ được phép hoạt động trong khuôn khổ của
Pháp luật)
- Kinh doanh, buôn bán vật liệu xây dựng
- Lắp đặt đường dây điện, trạm điện
- San ủi, đào, đắp đất công trình.
- Gia công và lắp đặt kết cấu kim loại dân dụng.

________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
7
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

1.3.3.Đặc điểm của sản phẩm
Doanh nghiệp tư nhân Công Minh có sản phẩm chính là các công trình xây dựng
dân dụng, hạ tầng kinh tế, công trình phúc lợi có qui mô vừa, thời gian thi công từ 6 tháng
đến 1 năm, bền đẹp có chất lượng và đảm bảo cả về mặt mỹ thuật, kỹ thuật. Do vậy, ban
lãnh đạo Doanh nghiệp phải lập dự toán, thiết kế, thẩm tra công trình…Quá trình thi công
xây dựng đúng bài bản, có hiệu quả theo đúng thiết kế của bản vẽ, đúng pháp luật.
Các công trình thi công được áp dụng tính theo đơn giá thông báo của Liên Sở xây
dựng tại Tỉnh, đồng thời theo thỏa thuận của Chủ đầu tư để thực hiện. Chính vì vậy giá
vật tư hàng hóa của từng mặt hàng là không ổn định luôn luôn thay đổi theo Tháng, Quý.
Công trình xây dựng là điểm cố định để làm việc còn các loại máy móc, thiết bị thi
công phải di chuyển theo từng địa điểm.
Sản phẩm của Doanh nghiệp từ thời gian thi công đến khi kết thúc công trình, bàn
giao và đưa vào sử dụng là một thời gian dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về
kỹ thuật của từng công trình. Trong quá trình thi công công trình thì được chia thành
nhiều giai đoạn, công việc khác nhau. Thường một công trình được chia như sau:
+ San ủi mặt bằng
+ Phần móng
+ Phần chống mối công trình
+ Phần thân
+ Phần hoàn thiện
+ Phần cấp thoát nước
+ Phần lắp đặt cấp điện và thu lôi chống sét
+ Bàn giao đưa vào sử dụng
Khi thi công các phần của công trình thì bao gồm các công việc lớn nhỏ, các công
việc được diễn ra cả ngoài trời và chịu thời tiết khắc nghiệt như: mưa, bão, lũ…Vì vậy dễ
gặp ảnh hưởng có hại đến tiến độ thi công cũng như chất lượng công trình.

________________________________________________________________________

SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
8
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

1.3.4.Quy trình công nghệ
Doanh nghiệp tư nhân Công Minh luôn luôn cải tiến kỹ thuật và áp dụng những
công nghệ hiện đại nhất để phục vụ thi công công trình.

Bảng 1.1: Các thiết bị thi công công trình

TT
A
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11

12
13

Tên thiết
bị
B
Búa
Diezen D50
Búa
Diezen D65
Búa thủy
lực
Maý ép cọ
thủy lực
Máy khoan
cọc nhồi
Máy khoan
đất
Thiết bị cơ
điện điều chế và
thu hồi dung
dịch bentonite
Cầu phục
vụ
Máy lọc
cát
Tôn+Tấm
lợp
Máy xúc
lật

Máy đào
Máy lu

Số
Thông số kĩ
Nước sản
lượng thuật
xuất
C
D
E
CÁC THIẾT BỊ CHÍNH
01
5 tấn
TQ

Thuộc sở
hữu
F
DN

02

3.5 tấn

TQ

DN

01


6 tấn

VN

DN

01

80-140

Nhật

DN

01

Ý

DN

01

NHẬT

DN

NHẬT

DN


Nhật

DN

01

VN

DN

15

VN

DN

01

Nhật

DN

01
05

Nhật
Đức

DN

DN

tấn

01
+VN

01

P=18 tấn

________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
9
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

rung
14

Máy đầm

02

>=8.5 tấn


TQ

DN

Máy đầm

03

1.8W

Nhật

DN

Máy đầm

02

TQ

DN

Xe vận tải
huyndai
Xe tự đổ
Kamaz
Máy trộn
bê tông
Máy trộn

vữa

02

15 tấn

TQ

DN

01

13 tấn

Nga

DN

02

150-200

VN

DN

100-150

VN


DN

dùi
15
cóc
16
bàn
17
18
19
20

1

lit
02

lit
THIẾT BỊ KHÁC

Máy phát

02

TQ

DN

Máy cắt


05

Nhật

DN

Máy uốn

05

TQ

DN

Mày hàn

01

VN

DN

Máy nén

01

Nhật

DN


Nhật

DN

Nhật

DN

TQ

DN

VN

DN

VN

DN

VN

DN

Nhật

DN

diện
2

thép
3
thép
4
hơi
5
khí
7
8
9
10
11
12
13

Máy bơm
03
nước(xăng)
Máy bơm
02
nước(điện)
Máy
05
mài,cắt
Máy khoan
05
bê tông
Giàn ráo
50 bộ
thép các loại

Cốt pha
thép
500m2
Máy kinh
01


________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
10
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

Máy thủy

01

Nhật

DN

Máy kiểm
tra cường độ

thép
Máy kiểm
tra mẫu thử BT

01

Nhật

DN

01

Nga

DN

bình
15

16

1.4.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
Doanh nghiệp tư nhân Công Minh là doanh nghiệp có quy mô sản xuất thuộc loại
vừa và nhỏ. Hệ thống sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp gồm 2 mặt: Công nghệ sản
xuất và tổ chức sản xuất.
Công nghệ sản xuất: Là Doanh nghiệp hoạt động chủ yếu về xây dựng công trình
dân dụng, giao thông, thủy lợi. Công nghệ thi công xây dựng chủ yếu là thủ công kết hợp
với cơ giới, là loại hình sản xuất giản đơn.
Công nghệ sản xuất trong thi công thì bao gồm 4 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị mặt bằng xây dựng bằng máy san, ủi và thi công.

Giai đoạn 2: Tập kết nguyên vật liệu, công nhân đến hiện trường xây dựng.
Giai đoạn 3: Thực hiện gia công xây lắp tại công trường xây dựng
Giai đoạn 4: Hoàn thiện, tiến hành nghiệm thu và tiến hành kiểm tra bằng các thiết
bị đo lường: máy trắc địa, thước đo…
Công tác tổ chức sản xuất của công ty được thực hiện trên sơ sở công nghệ thi
công xây dựng. Các công việc được tiến hành ở đội thi công cùng với sự phối hợp của các
tổ đội chuyên môn. Theo công nghệ thi công xây dựng việc sản xuất được tổ chức thực
hiện theo các bước:
1. Ban giám đốc Doanh nghiệp ký kết hợp đồng xây dựng sau đó giao nhiệm vụ
sản xuất cho đội xây dựng.
2. Công nhân của đội xây dựng phối hợp với đội thi công cơ giới thực hiện công
tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Công tác chuẩn bị gồm những việc sau:
+ Tổ mộc: Gia công lắp dựng lán trại, tháo dỡ, luân chuyển cốt pha, giàn giáo.
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
11
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

+ Tổ sắt: Gia công, lắp dựng, cốt thép bê tông.
+ Tổ cơ giới: Tổ chức thi công san mặt bằng đào đắp móng và vận chuyện đất, lắp
đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy thi công.
3. Phòng kỹ thuật cùng cán bộ giám sát giám sát thi công công trình theo từng giai
đoạn của đội. Tổ chức nghiệm thu bộ phận, báo cáo ban Giám đốc nghiệm thu công trình
đưa vào sử dụng và thực hiện bảo hành công trình.

4. Phòng kế hoạch: Tổ chức cung ứng vật liệu phục vụ thi công, kết hợp với phòng
kế toán tài chính thực hiện thanh quyết toán với bên A

1.5.Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
1.5.1.Cơ cấu bộ máy quản lý

Giám đốc Doanh
nghiệp

Phòng vật tư và Kỹ
thuật

Phòng Kế toán – Tài
vụ

Phòng Tổ chức hành
chính.

Các đội sản xuất và cửa hàng bán sản phẩm

________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
12
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh


1.5.2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
Giám đốc công ty: Là người tổ chức điều hành bộ máy quản lý và chịu trách nhiệm
chính trước Hội đồng quản trị về toàn bộ những nhiệm vụ, quyền hạn đối với hoạt động
sản xuất- kinh doanh trong Doanh nghiệp. Vì vậy, Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ
sau đây:
 Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Doanh
nghiệp.
 Tổ chức thực hiện các quyết định của giám đốc.
 Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ Doanh
nghiệp.
 Bổ nhiệm, miễn nhiêm, cách chức các chức danh quản lý trong Doanh nghiệp trừ
các chức danh do Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Phòng Vật tư: là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của Doanh nghiệp, có chức năng
cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư nguyên vật liệu cho các
phòng ban liên quan. Mua sắm, cung cấp vật tư nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, thi
công các công trình. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động của đơn vị.
Nhiệm vụ:
Khai thác, cung ứng vật tư, nguyên nhiên vật liệu thiết bị máy móc phục vụ cho sản
xuất kinh doanh theo lệnh của Giám đốc Doanh nghiệp.
Quản lý, bảo quản vật tư, nguyên nhiên vật liệu. Cấp phát vật tư, nguyên nhiên vật
liệu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh để xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư và cung
cấp vật tư NVL phục vụ sản xuất cho các đơn vị trong Doanh nghiệp.
Xây dựng các chương trình sản xuất hàng năm và dài hạn của Doanh nghiệp trên cơ
sở năng lực, thiết bị và nguồn vật tư nguyên liệu.
Cung cấp thông tin giá cả thị trường các loại vật tư, nguyên nhiên vật liệu cho phòng
phục vụ cho công tác hạch toán kế toán. Cùng các phòng liên quan xây dựng hồ sơ đấu
thầu và ký kết các hợp đồng kinh tế. Báo cáo số lượng, chất lượng vật tư xuất nhập và tồn
kho theo chế độ từng tuần, từng tháng. Thống kê chi phí vật tư cho từng sản phẩm.

________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
13
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

Thống kê ghi chép (thẻ kho, phiếu nhập xuất kho, biên bản bàn giao máy móc thiết bị, sổ
theo dõi cung cấp vật tư .vv.. ) theo quy định của Doanh nghiệp và Nhà nước. Xây dựng
định mức vật tư để không ngừng tiết kiệm trong việc sử dụng vật tư, nguyên nhiên liệu
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm nghiên cứu, thẩm định dự án, lập hồ sơ tham
chiếu đấu thầu xây dựng.
Phòng kế toán-tài vụ: Giúp Giám đốc Doanh nghiệp chỉ đạo và tổ chức thực hiện
công tác kế toán để từ đó xác định hiệu quả của một thời kỳ kinh doanh và tình hình tài
chính của công ty. Nhìn chung thì nhiệm vụ của phòng kế toán- tài vụ có thể quy về 3 nội
dung lớn:
Kế toán thống kê: Ghi chép lại toàn bộ các hoạt động có liên quan đến quá trình sản
xuất kinh doanh dưới dạng giá trị.
Hạch toán chi phí sản xuất, chi trả tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp…cho người lao
động.
Quản lý kế toán và đánh giá tài chính để qua đó xác định được hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty có hiệu quả hay không.
Phòng tổ chức hành chính: Giúp Giám đốc kiện toàn bộ máy tổ chức của các
phòng chức năng.
Đề xuất lựa chọn về nhân sự của các phòng chức năng và các đội sản xuất.

Đề xuất về chính sách, chế độ tiền l ương theo chế độ hiện hành và theo thỏa thuận
giữa Doanh nghiệp và người lao động.
Nắm bắt các thông tin, các văn bản của Nhà nước, của các cơ quan liên quan. Giúp
Giám đốc Doanh nghiệp thực hiện tốt chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước.

________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
14
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

1.6.Quy trình sản xuất
Có thể toám tắt quy trình sản xuất sản phẩm như sau:

Căn cứ vào dự
toán được
duyệt, hồ sơ
thiết kế, bản vẽ
thi công, quy
phạm định
mức KTKT
từng công
trình.

Sử dụng các

yếu tố chi phí,
vật tư, công
nhân, giá sản
xuất chung để
tiến hành tổ
chức thi công,
xây lắp.

Sản phẩm xây
lắp, công trình,
hạng mục công
trình hoàn
thành bàn giao
đưa vào sử
dụng.

________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
15
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
2.1.Tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing của Doanh nghiệp

tư nhân Công Minh
2.1.1.Tình hình tiêu thụ sản phẩm và doanh thu của Doanh nghiệp tư nhân Công
Minh
Doanh nghiệp đã duy trì tăng trưởng Doanh thu và Lợi nhuân trong những năm
gần đây, mặc dù chịu ảnh hưởng của thời kỳ kinh tế khủng hoảng. Điều này cho thấy sự
thành công trên lĩnh vực kinh doanh, cũng như sự nhạy bén của ban lãnh đạo trong quá
trình quản lý đầu tư và điều hành mọi hoạt động của Doanh nghiệp. Đây là một trong
những thế mạnh giúp Doanh nghiệp dễ dàng thâm nhập thị trường, đồng thời đảm bảo về
tài chính khi thực hiện chiến lược mới.
Bảng 2.2.Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
(ĐVT: nghìn đồng)

Chỉ tiêu

Mã số

1. DT bán hàng &
cung cấp DV
2.Các khoản giảm
trừ DT
3.DTT

về

bán

hàng và CCDV
4. Giá vốn hàng
bán
5. LN gộp từ bán

hàng & CCDV

Năm 2013

Năm 2012

Chênh lệch

7.557.627

497.642

6,58 %

%

01

8.055.269

02

-

-

10

8.055.269


7.557.627

497.642

6,58 %

11

5.967.568

5.535.129

432.439

7,81 %

20

2.087.701

2.022.498

65.203

3,22 %

________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
16

Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6.

Doanh

thu

HĐTC
7. Chi phí tài
chính
-Trong đó chi phí
lãi vay
8. Chi phí QLDN
9.

Lợi

nhuận

thuần từ HĐKD
10.

Thu

nhập


khác
11. Chi phí khác
12.

Lợi

nhuận

Lợi

nhuận

khác

thuế(50=30+40)

sau

21

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

2.745

5.259

-2.514

-47,80%


632.341

529.236

103.105

19,48%

23

632.341

529.236

103.105

19,48%

24

1.095.112

1.158.851

30

362.993

339.670


23.323

6,87%

344.843

339.670

5.173

1,52%

22

-63.739

-5,50%

31
32
40

50

(Nguồn: Từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp)

Trong năm qua doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã dạt
được khá cao 8.055.269.000đ tăng hơn so với năm ngoái là 497.642.000đ tương ứng là
6.58% song việc tăng này chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng cao 432.439.000đ (tăng
7,81%) làm cho lợi nhuận có tăng song cũng không đạt được mục tiêu đề ra của doanh

nghiệp.
Chi phí lãi vay của doanh nghiệp tăng 103.105.000đ tương ứng tăng 19,48% đây
là một biểu hiện không tốt do lạm phát đang tăng cao, lãi xuất ngân hàng còn lên ngưỡng
17%. Nó cho thấy doanh nghiệp còn hạn chế trong việc tìm kiếm các khoản vay và tăng
nguồn vốn chủ sở hữu.

________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
17
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm cho thấy doanh nghiệp đã cắt giảm được chi
phí cho hệ thống quản lý, cơ sở vật chất phục vụ cho văn phòng. Đây là một biểu hiện tốt
trong thời kỳ kinh tế khó khăn.
Mặc dù doanh nghiệp đã rất nỗ lực trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm song
lợi nhuận năm nay vẫn còn tăng chậm cụ thể tăng 1,52% so với năm trước, trong giai
đoạn giá cao, lãi xuất cao doanh nghiệp làm ăn có lãi cũng là khó. Tuy nhiên nức tăng này
còn thấp so với mục tiêu đề ra.
2.1.2.Công tác Marketing của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
Hiện nay, các hoạt động trên thị trường xây dựng đang cạnh tranh hết sức gay gắt,
các hoạt động đấu thầu, thắng thầu và lợi nhuận thu về phải đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển của Doanh nghiệp. Một phương thức tối ưu giúp các Doanh nghiệp hướng đến
mục tiêu đề ra và đạt được kết quả như mong muốn là hoạch định chiến lược Marketing.
Chiến lược Marketing là chiến lược chức năng, nền tảng cho việc xây dựng các chiến

lược khác cho Doanh nghiệp như chiến lược sản xuất, chiến lược tài chính… giúp cho
doanh nghiệp định hướng được hoạt động kinh doanh của mình.
2.1.2.1.Chính sách sản phẩm-thị trường.
Sản phẩm chính của Doanh nghiệp là các công trình xây dựng vừa và nhỏ. Nên thị
trường là mục tiêu rất lớn mà Doanh nghiệp cần phải chú trọng để tìm kiếm đầu ra của
sản phẩm để nâng cao doanh thu. Tuy nhiên việc phân phối sản phẩm phải phụ thuộc vào
chiến lược và thị trường mục tiêu cho từng loại sản phẩm. Vậy thị trường mục tiêu của
Doanh nghiệp là các địa phương đang có hoặc dự đinh sẽ có các công trình xây dựng.
Chính sách phục vụ khách hàng khi bán sản phẩm
Chính sách bảo hành.
Bảng 2.3. Một số công trình đã hoàn thành

S
TT
1
1
2
2

Tên công trình đã hoàn thành

Năm

Nhà lớp học trường Tiêu học xã Tông Lệnh

2012

Nhà Văn hóa bản Nà Hón

2012


________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
18
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
3
3
4
4
5
5
6
6
7
7
8
8
9
9

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

Nhà văn hóa bản Phé

2012


Nhà lớp học trường THCS và THPT xã Tông Lệnh

2013

Nhà lớp học trường mầm non bản Khôm Hịa và
nhà văn hóa Khôm Hịa

2013

Nhà lớp học trường Tiểu học Mồng Nuông

2013

Nhà văn hóa Mồng Nọi

2013

Nhà lớp học Trường tiêu học Mồng Nọi

2013

Nhà văn hóa bản Mến

2013
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

Ngoài ra còn có các công trình lớn nhỏ đã và đang thi công mà Doanh nghiệp đã
ký kết..
2.1.2.2.Chính sách về giá
 Chiến lược giá thấp:

Tận dụng lợi thế về kinh doanh nguyên vật liệu của Doanh nghiệp, mua giá thấp từ
gốc nên giảm được chi phí so với đối thủ, đồng thời giảm được các chi phí về vận chuyển,
lắp đặt thiết bị, chấp nhận mức lãi thấp nhưng lợi nhuận cao nhờ vào thầu được nhiều
công trình.
 Chiến lược giá cao:
Tùy vào từng trường hợp mà tận dụng ưu điểm của công ty, đưa ra chiến lược giá
cao, nhằm thu lại lợi nhuận cao, đồng thời trích lũy vốn hỗ trợ các hoạt động tương lai.
2.1.2.3.Chiến lược và chính sách phân phối sản phẩm
Nâng cao khả năng nắm bắt và làm chủ thông tin thị trường bằng cách xây dựng đội
ngũ chuyên nghiệp làm nhiệm vụ quan hệ, hợp tác, tìm kiếm thông tin.
Mở rộng sản phẩm đến các thị trường mới: sau khi nghiên cứu, phân tích và đánh
giá nhu cầu của các thị trường mới, nhận thấy Doanh nghiệp cần mở rộng thị phần đối với

________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
19
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

lĩnh vực mua bán vật liệu xây dựng. Cần tập trung thêm lĩnh vực xây lắp, kết hợp nhiều
hoạt động phân phối vật tư, lắp đặt thiết bị, cho thuê máy móc thi công…
Mở rộng và duy trì các mối quan hệ với khách hàng cũ. Chú trọng đầu tư cho các
hoạt động chính

Sơ đồ 2.4 Kênh phân phối của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh.


Cấp 1:
Doanh
nghiệp

Người
tiêu dùng

Cấp 2:

Doanh nghiệp

Đại lý

Người tiêu
dùng

Với các thị trường ở gần Doanh nghiệp sử dụng kênh phân phối cấp 1 để duy trì lợi
thế cạnh tranh trong dài hạn và nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Với các
thị trường ở xa Doanh ngiệp sử dụng kênh phân phối cấp 2 để có thể giới thiệu sản phẩm,
marketing, sale đến trực tiếp người tiêu dùng.
2.1.2.4.Chiến lược và chính sách xúc tiến
 Chiến lược tăng cường quảng cáo.
Sử dụng truyền thông để quảng cáo thương hiệu Doanh nghiệp. Thiết kế đồng phục
có in logo, biểu tượng của Doanh nghiệp. Tham gia tài trợ cho chương trình được công
chúng ủng hộ nhất, các chương trình mang tính chất quảng cáo như hội chợ xây

________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành

20
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

dựng…Thông qua các hội thảo, hội nghị, đấu thầu…giới thiệu năng lực của Doanh
nghiệp.
 Chiến lược xây dựng uy tín và thương hiệu cho Doanh nghiệp.
Nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên, tuyển thêm 1 số kỹ sư giỏi, có kinh
nghiệm. Xây dựng đội ngũ kiểm tra chất lượng riêng, đề ra các mức khen thưởng cho
người giám sát viên và công nhân, đồng thời đảm bảo tối đa chất lượng cho công trình.

2.2.Quản lý tài sản cố định trong Doanh nghiệp tư nhân Công Minh.
Do đặc điểm của TSCĐ của Doanh nghiệp mang đặc thù của ngành xây dựng nên
vấn đề bảo quản và sử dụng TSCĐ như thế nào để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất luôn
là vấn đề được Doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Vì vậy việc quản lý phải được tổ chức
chặt chẽ, có hệ thống, cụ thể:
- Về mặt hiện vật:
TSCĐ khi được mua sắm mới thì mới được kiểm tra bởi văn phòng VT-CG, nếu đạt
yêu cầu thì sau đó mới được bàn giao cho từng bộ phận, từng cá nhân trực tiếp sử dụng,
và những cá nhân, bộ phận đó sẽ tiến hành sử dụng và quản lý TSCĐ đó.
Trang thiết bị máy móc có đến 31/12/2013 của Doanh nghiệp:

STT

Máy móc-thiết bị


Số lượng

Nguồn gốc

1

Máy ủi

01

Nhật

2

Máy xúc lật

01

Nhật

3

Máy đào

01

Nhật

4


Máy đầm dùi

05

TQ

5

Máy đầm cóc

03

Nhật

6

02

TQ

02

TQ

8

Máy đầm bàn
Xe vận tải
huyndai
Xe tự đổ Kamaz


01

Nga

9

Máy trộn bê tông

02

VN

10

Máy trộn vữa

02

VN

7

________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
21
Lớp: ĐH QTKD4 – K6



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

11

Máy phát điện

02

TQ

12

Máy cắt thép

05

Nhật

13

Máy uốn thép

05

TQ

14


Mày hàn hơi

01

VN

15

01

Nhật

03

Nhật

02

Nhật

03

TQ

03

VN

50 bộ


VN

21

Máy nén khí
Máy bơm
nước(xăng)
Máy bơm
nước(điện)
Máy mài,cắt
Máy khoan bê
tông
Giàn ráo thép các
loại
Cốt pha thép

500m2

VN

22

Máy kinh vĩ

01

Nhật

23


Máy thủy bình
Máy kiểm tra
cường độ thép
Máy kiểm tra mẫu
thử BT

01

Nhật

01

Nhật

01

Nga

16
17
18
19
20

24
25

(Nguồn:phòng kỹ thuật)
Hàng tháng, có thuê bộ phận sửa chữa, bảo trì đến xem xét tình trạng máy móc, thiết
bị của doanh nghiệp để có thể xử lý kịp thời những tình trạng hỏng hóc. Khi có hỏng hóc

thì Doanh nghiệp cũng tiến hành xem xét, sửa chữa kịp thời để không làm chậm trễ thời
gian thi công:




Tiểu tu: 2 tháng/1lần
Trung tu: 6 tháng/1 lần
Đại tu: 15 tháng/1 lần

________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
22
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

- Về mặt giá trị:
Tại bộ phận Kế toán của Doanh nghiệp, kế toán sử dụng thẻ “Thẻ TSCĐ” và “Sổ
TSCĐ” toàn Doanh nghiệp để theo dõi tình hình tăng giảm và hao mòn TSCĐ. Bộ phận
Kế toán TSCĐ sẽ quản lý tình hình hao mòn, việc thu hồi vốn đầu tư ban đầu để tái suất
TSCĐ trong Doanh nghiêp thông qua hệ số: Sổ TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ…

2.3.Công tác quản lý lao động tiền lương trong Doanh nghiệp tư nhân
Công Minh

2.3.1.Phân tích tình hình lao động.
Doanh nghiệp tư nhân xây dưng Công Minh là Doanh nghiệp chuyên về xây dựng
nên số lượng và nhân viên của Doanh nghiệp là không tập trung ở một chỗ mà được phân
tán ở các phòng ban, các tổ đội đi theo công trình mà Doanh nghiệp thi công. Chính vì
vậy việc bố trí và sử dụng lao động một cách hợp lý, chặt chẽ là vấn đề được Doanh
nghiệp rất quan tâm. Doanh nghiệp chỉ tổ chức tuyển dụng khi có nhu cầu cần thiết cho vị
trí mới hoặc thay thế vị trí cũ. Bộ phận tổ chức tuyển dụng phải có tờ trình xin Giám đốc
phê duyệt đồng ý. Khi có nhu cầu lao động trong phục vụ kinh doanh Doanh nghiệp tiến
hành tổ chức thuê lao động ở bên ngoài.
Qua đó, Doanh nghiệp không ngừng bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ công nhân
viên nhằm nâng cao năng lực làm việc, đạt hiệu quả cao trong công việc sản xuất kinh
doanh nhằm mang lại doanh thu lớn cho Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân Công Minh phân loại hợp đồng theo quan hệ với quá trình
sản xuất:
- Lao động trực tiếp: Là lao động trực tiếp tham gia vào quá trình thi công của công
trình
- Lao động gián tiếp: La lao động làm việc trong khối văn phòng.
2.3.1.1.Cơ cấu lao động của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh

________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
23
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh


Bảng 2.5. : Cơ cấu lao động của Doanh nghiệp

Chỉ tiêu

1.Tổng
số lao động
2.Theo
trình độ
Đại học,
cao đẳng
Trung
cấp
Phổ
thông
3.Theo
giới tính
Nam
Nữ

Năm 2012
Số lao động
%
(người)
67
100%

Năm 2013
Số lao động
%
(người)

85
100%

5

7.46%

8

9,41%

7

10.45%

12

14,12%

55

82.09%

65

76,47%

53
14


79.10%
20.90%

72
13

84,71%
15,29%

Qua bảng số liệu về cơ cấu của Doanh nghiệp ta có thể nhận thấy từ năm 2012 đến
năm 2013 số lao động của doanh nghiệp đã tăng lên 18 người, số lao động tăng là do quy
mô sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp tăng đòi hỏi tăng số lao động lên để đáp ứng
khối cốn việc tưng ứng tăng lên.
Số lao động không những tăng về lượng mà còn tăng về chất lượng điều này được
thể hiện: năm 2012 tỷ lệ lao động phổ thông chiếm 82,09% nhưng đến năm 2013 tỷ lệ này
đã giảm xuống 76,47%, bên cạnh đó thì tỷ lệ lao động có trình độ đại học, cao đẳng tăng
từ 7,46% năm 2012 lên 9,41% vào năm 2013, tương tự lao động có trình độ trung cấp
tăng từ 10,45% năm 2012 lên 14,12% năm 2013. Qua đây có thể thấy Doanh nghiệp đã
chú trọng đến nguồn nhân lực có chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh ngày
càng phức tạp. Và ngoài ra việc nâng cao nguồn nhân lực còn giúp Doanh nghiệp ngày
càng đáp ứng nhu cầu các công trình kỹ thuật cao trong tương lai.
Cơ cấu lao động theo giới tính cũng có sự thay đổi đáng kể, tỷ lện nam tăng từ
79,10% năm 2012 lên 84,71% năm 2013, bên cạnh đó thì tỷ lệ nữ lại giảm từ 20,90% năm
2012 xuống còn 15,29% năm 2013. Việc tăng lao động nam là do đặc thù của ngành xây
dựng vì ngành này cần nhiều lao động nam hơn, không như những ngành sản xuất khác.
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
24
Lớp: ĐH QTKD4 – K6



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Quản Lý Kinh Doanh

2.3.1.2.Tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động
 Phân tích lao động
Bảng 2.6. Phân tích tình hình lao động bằng mức biến động tuyệt đối giữa năm 2012 và
2013

Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

TT

CHÊNH LỆCH
Số
tuyệt đối

Số
tương đối

1

Lao động gián
tiếp


11

13

2

18,18%

2

Lao động trực
tiếp

56

72

16

28,57%

3

Tổng số lao
động

67

85


18

26,87%

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

Qua bảng phân tích ta thấy tổng số công nhân viên của Doanh nghiệp năm 2012
tăng 18 người từ 67 người năm 2012 lên 85 người năm 2013 tương ứng với 26,87%. Sự
tăng này là do ảnh hưởng bởi 2 nhân tố:
+ Lao động gián tiếp: Năm 2013 tăng 2 người so với năm 2012(từ 11 người năm
2012 lên 13 người năm 2013) tương ứng tăng 18,18%
+ Lao động trực tiếp: Năm 2013 tăng 16 người so với năm 2012(từ 56 người năm
2012 lên 72 người năm 2013) tương ứng tăng 28,57%
 Phân tích năng suất lao động
NSLĐ bình quân năm = Giá trị sản xuất / Số CNSX bình quân
NSLĐ bình quân ngày = Giá trị sản xuất / Tổng số ngày làm việc trong kì
NSLĐ bình quân giờ = Giá trị sản xuất / Tổng số giờ làm việc trong kì

________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
25
Lớp: ĐH QTKD4 – K6


×