Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đặc Điểm Hợp Đồng Mua Bán Ngoại Thương. Trình Bầy 1 Bản Hợp Đồng Ký Giữa 1 Công Ty Nước Ta Với 1 Công Ty Nước Ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.04 KB, 17 trang )

Lời nói đầu
Trong xu hớng toàn cầu hoá hiện nay, thế giới đang có sự thay đổi lớn lao
về nhiều mặt,để hoà nhập với nền kinh tế trong khu vực và thế giới thì việc trao
đổi hàng hoá, dịch vụ đang đợc mở rộng, không nằm trong phạm vi của một quốc
gia nào cả. Việt nam cũng không là một ngoại lệ. Để đảm bảo việc trao đổi hàng
hoá, dịch vụ giữa các nớc mà không xâm phạm đến lợi ích của các bên tham
gia.Hợp đồng mua bán ngoại thơng ra đời để điều chỉnh mối quan hệ xoay quanh
việc trao đổi đó. Vậy hợp đồng mua bán ngoại thơng là gì ? những thành tựu đạt
đợc, những hạn chế tồn tại khi ký kết hợp đồng mua bán ngoại thơng. Để đi sâu
và tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này, em đã chọn đề tài Đặc điểm hợp đồng mua
bán ngoại thơng. Trình bầy một bản hợp đồng ký gia một công ty nớc ta với
một công ty nớc ngoài để nghiên cứu.
Nội dung bài tiểu luận của em ngoài phần mở bài và kết luận, phần nội
dung đợc chia làm ba chơng.
CHƯƠNG I: Một số nhận thức và lí luận về hợp đồng mua bán ngoại thơng
CHƯƠNG II: Phần thực tiễn: Hợp đồng mua bán ngoại thơng đợc ký giữa
Việt Nam va Đan Mạch
CHƯƠNG III: Đánh giá thực trạng ký kết so với hợp đồng và một số giải
pháp, kiến nghị, khắc phục.

Chơng I: Một số nhận thức và lý luận về hợp đồng mua
bán ngoại thơng
I>Đặc điểm của hợp đồng mua bán ngoại thơng.
1>Khái niệm
Hợp đồng mua bán ngoại thơng quốc tế còn gọi là hợp đồng xuất nhập
khẩu ngoại thơng quốc tế là sự thoả thuận giữa những đơng sự có trụ sở kinh
1


doanh ở các nớc khác nhau, theo đó một bên gọi là Bên xuất khẩu(Bên Bán) có
nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là Bên nhập khẩu(Bên


Mua) một tài sản nhất định, gọi là hàng hoá ; Bên Mua có nghĩa vụ nhận hàng và
trả tiền hàng .
2>Đặc điểm hợp đồng mua bán ngoại thơng.
Hợp đồng mua bán ngoại thơng quốc tế khác với hợp đồng mua bán trong
nớc ở những điểm sau đây:

Hàng hoá đối tợng của hợp đồng đợc di chuyển ra khỏi biên giới quốc gia.

Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ.

Các bên ký kết có trụ sở kinh doanh ở các nớc khác nhau.
Đặc trng quan trọng nhất của yếu tố quốc tế ở đây là: các bên có trụ sở kinh
doanh ở các nớc khác nhau.
3>Điều kiện hiệu lực của hợp đồng mua bán ngoại thơng
Theo điều 81 của Luật Thơng mại Việt Nam, hợp đồng mua bán quốc tế có
hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
Chủ thể của hợp đồng là bên mua và bên bán phải có đủ t các pháp lý.
Hàng hoá theo hợp đồng là hàng hoá đợc phép mua bán theo quy định của
pháp luật.
Hợp đồng mua bán quốc tế phải có các nội dung chủ yếu mà Luật pháp đã quy
định.
Hình thức của hợp đồng phải là văn bản.
4>Nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán ngoại thơng.
Một hợp đồng mua bán quốc tế thờng gồm có hai phần: Những điều trình
bày (representations) và các điều khoản và điều kiện (terms and conditions).
4.1 >Trong phần những điều trình bày, ngời ta ghi rõ:
- Số hợp đồng (contract No.).
- Địa điểm và ngày tháng ký kết hợp đồng. Điều này có thể đợc ghi ngay trên
cùng.Cũng có nhiều trờng hợp, ngời ta lại ghi địa điểm và ngày tháng ký kết ở
phần cuối hợp đồng.

- Tên và địa chỉ của các đơng sự.
- Những định nghĩa dùng trong hợp đồng. Những định nghĩa này có thể rất
nhiều, ví dụ hàng hoá có nghĩa là...., thiết kế có nghĩa là .... Chí ít, ngời ta
cũng đa ra định nghĩa sau đây:
2


ABC computer, address...., Tel .... represented by Mr. .... herein-after referred to
as the Seller (or the Buyer)
Cơ sở pháp lý để ký kết hợp đồng. Đây có thể là hiệp định chính phủ ký kết ngày
tháng ....., cũng có thể là Nghị định th ký kết giữa Bộ .... nớc ..... với Bộ .... nớc.
Chí ít, ngời ta cũng nêu ra sự tự nguyện của hai bên khi ký kết hợp đồng.
4.2 > Trong phần các điều khoản và điều kiện ngời ta ghi rõ các điều
khoản thơng phẩm (nh tên hàng, số lợng, phẩm chất, bao bì ...), các điều khoản
tài chính (nh giá cả và cơ sở của giá cả, thanh toán, trả tiền hàng , chứng từ thanh
toán.... ) các điều khoản vận tải (nh : điều kiện giao hàng, thời gian và địa điểm
giao hàng ....) các điều khoản pháp lý ( nh: Luật áp dụng vào hợp đồng, khiếu nại,
trờng hợp bất khả kháng, trọng tài v.v....)
II: > Các điều khoản cơ bản của hợp đồng mua bán ngoại
thơng
1. Tên hàng
Tên hàng là điều khoản quan trọng của mọi đơn chào hàng, th hỏi hàng,
hợp đồng hoặc nghị định th. Nó nói lên chính xác đối tợng mua bán, trao đổi. Vì
vậy, ngời ta luôn tìm các diễn đạt chính xác tên hàng.
Có những cách sau đây để biểu đạt tên hàng:
- Ngời ta ghi tên thơng mại của hàng hoá nhng còn ghi kèm theo tên
thông thờng và tên khoa học của nó.
-

Ngời ta ghi tên hàng kèm theo tên địa phơng sản xuất ra hàng đó.


-

Ngời ta ghi tên hàng kèm theo tên hãng sản xuất ra hàng đó.

-

Ngời ta ghi tên hàng kèm theo nhãn hiệu của nó.

-

Ngời ta ghi tên hàng kèm theo quy cách chính của hàng hoá đó.

-

Ngời ta ghi tên hàng kèm theo công dụng của hàng hoá đó.

- Ngời ta ghi tên hàng kèm theo mã số của hàng đó trong danh mục hàng
hoá thống nhất .
2. Phẩm chất.
Phẩm chất là điều khoản nói lên mặt chất của đối tợng hang hoá
mua bán, nghĩa là tính năng (nh lý tính, hoá tính, tính chất cơ lý...) quy cách, kích
thớc, tác dụng, công suất, hiệu suất... của hàng hoá đó. Để quy định chính xác
mặt chấtnh thế của hàng hoá đó, ngời ta vận dụng trong các hợp đồng mua bán
ngoại thơng những phơng pháp xác định phẩm chất nh sau:

Dựa vào mẫu hàng

3















Dựa vào phẩm cấp(category) hoặc tiêu chuẩn (standard)
Dựa vào quy cách của hàng hoá
Dựa vào các chỉ tiêu đại khái quen dùng
Dựa vào hàm lợng của chất chủ yếu trong hàng hoá
Dựa vào số lợng thành phẩm thu đợc từ hàng hoá đó
Dựa vào hiện trạng hàng hoá (tale quale)
Dựa vào sự xem hàng trớc
Dựa vào dung trọng hàng hoá
Dựa vào tài liệu kỹ thuật
Dựa vào nhãn hiệu hàng hoá
Dựa vào mô tả hàng hoá

3.
Số lợng
Nhằm nói lên mặt lợng của hàng hoá đợc giao dịch, điều khoản này bao
gồm các vấn đề về đơn vị tính số lợng (hoặc trọng lợng) của hàng hoá, phơng
pháp quy định số lơng và phơng pháp xác định trọng lợng.

3.1> Đơn vị tính số lợng
Đơn vị đo chiều dài
Đơn vị đo diện tích
Đơn vị đo dung tích
Đơn vị đo khối lợng
Đơn vị tính số lợng tập hợp
3.2> Phơng pháp quy định số lợng
3.3> Phơng pháp xác định trọng lợng
Để xác định trọng lợng hàng hóa mua bán, ngời ta thờng dùng những phơng pháp sau đây:
Trọng lợng cả bì
Trọng lợng tịnh
Trọng lợng thơng mại
Trọng lợng lý thuyết
4. Giá cả
Trong giao dịch buôn bán điều kiện giá cả là một điều kiện quan trọng,
điều khoản giá cả gồm cả những vấn đề: đồng tiền tính giá, mức giá, phơng pháp
quy định giá, phơng pháp xác định mức giá, cơ sở của giá cả và việc giảm giá.
Đồng tiền tính giá

4


Giá cả trong buôn bán quốc tế có thể đợc thể hiện bằng đồng tiền của nớc
xuất khẩu hoặc nớc nhập khẩu hoặc của một nớc thứ ba. Trong việc lựa chọn
đồng tiền tính giá, tập quán buôn bán hiện hành có một ý nghĩa rất lớn, nhất là
đối với những hàng hoá có khối lợng lớn.

Mức giá
Giá cả trong các hợp đồng ngoại thơng là giá quốc tế
Phơng pháp quy định giá

Tuỳ theo phơng pháp quy định, ngời ta phân biệt các loại giá sau đây:
_ Giá cố định (fixed price) là giá cả đợc quy định vào lúc ký kết hợp đồng
và không đợc sửa đổi nếu không có sự thoả thuận khác.
_ Giá quy định sau là giá cả không đợc định ngay khi ký kết hợp đồng mua
bán, mà đợc xác định trong quá trình thực hiện hợp đồng.
_ Giá linh hoạt (flexible price) còn gọi là giá có thể chỉnh lại (revisable
price) là giá đợc xác định trong lúc ký kết hợp đồng nhng có thể đợc xem xét lại
nếu sau này, vào lúc giao hàng, giá thị trờng của hàng hoá đó là sự biến động tới
một mức nhất định.
_ Giá di động (sliding scale price) là giá cả đợc tính toán dứt khoát vào lúc
thực hiện hợp đồng trên cơ sở giá cả quy định ban đầu, có đề cập tới những biến
động về chi phí sản xuất trong thời ký thực hiện hợp đồng.
Điều kiện cơ sở giao hàng có liên quan tới giá cả
Giảm giá
_ Nếu xét về nguyên nhân đa đến giảm giá, chúng ta có thể kể đến các loại
giảm giá nh:
+ Giảm giá do trả tiền sớm
+ Giảm giá thời vụ
+ Giảm giá đổi hàng cũ để mua hàng mới
+ Giảm giá đối với những thiết bị đã dùng rồi
+ Giảm giá do mua với số lợng lớn
_ Nếu xét về cách tính các loại giảm giá, chúng ta thấy có các loại giảm
giá
+ Giảm giá đơn
+ Giảm giá kép
+ Giảm giá luỹ tiến
5


+ Giảm giá tặng thởng

5. Giao hàng
Nội dung cơ bản của điều kiện giao hàng là sự xác định thời hạn và địa
điểm giao hàng, sự xác định phơng thức giao hàng và viêc thông báo giao hàng.
5.1>Thời hạn giao hàng: Là thời hạn mà ngời bán phải hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng. Nếu các bên giao dịch không có thoả thuận gì khác, thời hạn này
cũng là lúc di chuyển rủi ro và tổn thất về hàng hoá từ ngời bán sang ngời mua.
Trong buôn bán quốc tế, ngời ta có ba kiểu quy định thời hạn giao hàng sau:
+ Thời hạn giao hàng có định kỳ
+ Thời hạn giao hàng ngay
+ Thời hạn giao hàng không định kỳ
5.2>Địa điểm giao hàng : Việc lựa chọn địa điểm giao hàng có liên quan
chặt chẽ đến phơng thức chuyên chở hàng hoá và đến điều kiện cơ sở giao hàng.
5.3>Phơng thức giao hàng: Thực tiễn giao hàng trong mua bán hàng hoá
đã làm nảy sinh nhiều phơng thức giao hàng.
Ngời ta có thể quy định việc giao nhậnđợc tiến hành ở một nơi nào đó là
giao nhận sơ bộ hoạc là giao nhận cuối cùng
Ngời ta cũng có thể quy định việc giao nhận đợc tiến hànhở một địa điểm nào
đó là việc giao nhận về số lợng hoặc là việc giao nhận về chất lợng.
5.4>Thông báo giao hàng: Các điều kiện cơ sở giao hàng đã bao hàm
nghĩa vụ về thông báo giao hàng
5.5>Những quy định khác nhau về việc giao hàng
Đối với những hàng hoá có khối lợng lớn, ngời ta cóa thể quy định cho
phép giao hàng từng đợt (partial shipment allowed) hoặc buộc phải giao một
lần(Toal shipment).
Nếu trên dọc đờng đi cần phải thay đổi phơng tiện vận chuyển, ngời ta có
thể quy định cho phép chuyển tải (transhipment allowed).
Nếu cảng gửi hàng ở gần cảng đến, khi hành trình của giấy tờ lại chậm
hơn hành trình hàng hoá, ngời ta có thể quy định vận đơn đến chậm đợc chấp
nhận (Stale bill of lading accceptable).
Nếu ngời bán uỷ nhiệm cho một ngời thứ ba thay mặt mình đứng ra giao

hàng, ngời ta có thể quy định vận đơn ngời thứ ba đợc chấp nhận (Third party
B/L acceptable).
6. Thanh toán

6


Trong việc thanh toán tiền hàng đợc mua hoặc bán, các bên thờng phải xác
định những vấn đề về đồng tiền thanh toán, thời hạn trả tiền, phơng thức trả riền
và các điều kiện bảo đảm hối đoái.
6.1> Đồng tiền để trả
Trong buôn bán quốc tế, tiền hàng có thể đợc thanh toán hoặc bằng đồng
tiền của nớc xuất khẩu hoặc bằng đồng tiền của nớc xuất khẩu hoặc bằng đồng
tiền của nớc nhập khẩu hoặc bằng đồng tiền của nớc thứ ba. Đồng tiền dùng vào
việc thanh toán gọi là đồng tiền thanh toán (money of payment).
Đồng tiền thanh toán có thể trùng hợp với đồng tiền tính giá (tức đồng tiền
biểu thị giá cả) và cũng có thể không trùng hợp. Khi đồng tiền thanh toán và
đồng tiền tính giá là hai đồng tiền khác nhau, ngời ta phải xác định tỷ giá để quy
đổi hai đồng tiền đó.
6.2>Thời hạn trả tiền
Thông thờng, trong giao dịch, các bên thờng trả tiền trớc, trả tiền ngay
hoặc trả tiền sau.

Trong thanh toán quốc tế, ngời ta hiểu việc trả tiền ngay là việc thanh
toán vào trớc lúc hoặc trong lúc ngời xuất khẩu đặt chứng từ hàng hoá hoặc đặt
bản thân hàng hoádới quyền định đoạtcủa ngời mua.

Việc trả trớc hànglà việc ngời mua giao cho ngời bán toàn bộ hoặc một
phần tiền hàng trớc khi ngời bán đặt hàng hoá dới quyền định đoạt của ngời mua
hoặc trớc khi ngời bán thực hiện đơn hàng của ngời mua.


Việc trả tiền sau, ngời bán cung cấp cho ngời mua một khoản tín dụng
trên sự thoả thuận giữa hai bên.
6.3>Phơng thức trả tiền(Mode of payment)

Phơng thức trả tiền mặt (cash payment)

Phơng thức chuyển tiền (Transfer)

Phơng thức nhờ thu

Phơng thức tín dụng chứng từ
6.4>Điều kiện đảm bảo hối đoái
Trong giai đoạn hiện nay, các đồng tiền trên thế giới thờng sụt giá hoặc
tăng giá. Đê tránh những tổn thất có thể xảy ra, các bên giao dịch có thể thoả
thuận những điều kiện đảm bảo hối đoái.
Ngoài ra còn một số điều khoản quan trọng khác nh: Bao bì; Khiếu nại;
Bảo hành; Trờng hợp miễn trách; Trọng tài; Vận tải
Chơng II: PHần thực tiễn
7


Hợp đồng mua bán ngoại thơng giữa Việt Nam- Đan Mạch
Hợp đồng số 43/tetra-urpo/98
(4/8/1998)
(Hợp đồng ngoại)
Giữa: Liên hiệp sản xuất dịch vụ xuất nhập khẩu
(Union of production Services and Import - Export)
No 551 Tràng Tiền Street Hà Nội
Cable address : UPROEREXIM

Tel. : 84.4-8548675. Fax 844.8548675
Đại diện bởi Ông Võ Nết Na giám đốc
Dới đây đợc gọi là Bên mua.
Và: TETRACYCLINES APS
Địa chỉ : 13 Soren Nymarksvej, 8270 Họbjens Den-mark
Tel : 45-89-393939
Fax : 45-86-292200
Đại diện bởi Ông Niels Nordestgaard Giám đốc,
Dới đây đợc gọi là Bên bán
Sau khi cả hai bên cùng thoả thuận rằng Bên bán đồng ý bán và Bên mua
đồng ý mua thiết bị dới đây, theo các điều khoản và quy định dới đây.
Điều 1: Các khái niệm chung.
Trong hợp đồng này, dới đây những từ và thuật ngữ sẽ đợc định nghĩa rõ
ràng nhằm tránh những hiểu lầm.
1.1 Hợp đồng là sự thoả thuận có hiệu lực và đợc ký kết giữa Bên bán và
Bên mua bao gồm cả các phục lục Hợp đồng và các bản vẽ kèm theo.
1.2 Giá hợp đồng có nghĩa là giá đã đợc thoả thuận trong hợp đồng này
cho dây chuyền toàn bộ và các dịch vụ đợc bên bán cung cấp. Giá ở đây đợc hiểu
là giá CIF Hải Phòng, SRVN (Incoterms 1990).
1.3 Dây chuyền sản xuất toàn bộ có nghĩa là một dây chuyền sản xuất
đầy đủ để vận hành theo từng thông số kỹ thuật của từng máy và của toàn bộ dây
chuyền trừ các công việc liên quan tới mái, tờng, xây dựng, còn tất cả các máy
móc và thiết bị đợc nêu trong phụ lục 01 của hợp đồng này bao gồm các đờng
ống nối, dây cáp điện giữa các máy với nhau, từ nguồn điện thích hợp, đờng nớc.... do bên mua cung cấp.

8


1.4 Dịch vụ có nghĩa là tất cả các công việc do Bên bán, hoặc đại diện
của Bên bán thực hiện theo hợp đồng này nh: Hớng dẫn và giám sát việc lắp đặt,

bàn giao, sản xuất thử nh trong hợp đồng đã nêu, trừ các công việc về xây dựng,
về đờng ống, cáp điện, cũng nh việc cung cấp bất kỳ loại gì có thể bị yêu cầu tại
nơi đặt máy ở công trình, hoặc thực hiện các dịch vụ trung gian nh (điện, khí, nớc, hơi amôniắc...) cho các máy này.
1.5 Bàn giao có nghĩa là chạy thử đợc tiến hành trên toàn bộ dây
chuyền, để so sánh hoặt động thực với hoặt động của máy đợc miêu tả giữa các
thông số trong hợp đồng này, trớc khi cả dây chuyền sản xuất đợc bàn giao cho
Bên mua.
1.6 Các tài liệu kỹ thuậtcó nghĩa là tất cả Catalô, các bản quy cách chi
tiết kỹ thuật liên quan tới từng máy, bảo dỡng bằng tay và chỉ dẫn vận hành, bản
thiết kế móng của từng máy của toàn bộ dây chuyền, sơ đồ bố trí máy móc cũng
nh bản kê khai tiến trình hoặt động có liên quan và một phần của bản hợp đồng
này.
1.7 Ngày, tuần và tháng theo lịch greorian Ngày tính theo lịch liên
tục.
1.8 Tiêu chuẩn : Theo Italy Norm (ISO 9000)
Điều 2: Hàng hoá và số lợng
01 Cụm chế biến trộn MP300BATCH chạy bằng điện : Một dây chuyền
đồng bộ để làm đồng nhất, diệt khuẩn và làm mát 300 1/h hỗn hợp kem và trang
bị với tất cả những thiết bị khác để tạo thành 1 dây chuyền sản xuất đồng bộ.
Máy và thiết bị cho dây chuyền sản xuất toàn bộ này bắt buộc phải là máy
mới, tiên tiến nhất, sản xuất năm 1998 tại ý và trang bị đầy đủ cá phụ kiện khác
và sẽ đợc sử dụng để sản xuất kem cốc nhỏ, kem Cone, kem que và kem hộp.
Việc miêu tả và số lợng các máy riêng biệt và các thiết bị sẽ bị kèm theo
bản phụ lục 01 của hợp đồng này.
Các dịch vụ của giám sát viên Bên bán và việc đào tạo cho nhân viên của
Bên mua sẽ đợc nói rõ trong điều 14.
Điều 3: Giá
Giá của các thiết bị này đợc miêu tả trong bản phụ lục Hợp đồng số 01 bao
gồm cả chi phí cho giám sát viên tại Việt Nam và chi phí đào tạo 03 ngời của Bên
bán trong 4 tuần tại ý là USD 653,000 CIF Hải Phòng, SRVN (Incoterm 1990).

(sáu trăm năm mơi ba ngàn chẵn USD). Bao gồm cả phụ tùng thay thế cho 2 năm
chạy máy sau thời gian bảo hành. Giá đợc hiểu là giá CIF Hải Phòng, SRVN
(Incoterm 1990). Việc bảo hiểm bao gồm 110% giá trị hợp đồng về mọi rủi ro.
9


Điều 4: Thanh toán
4.1 15% Trị giá tổng hợp tức 97,950 USD với ý nghĩa là tiền đặt cọc sẽ do
Bên mua thanh toán bằng TTR (chuyển tiền nhanh) cho ngân hàng của Bên bán
trong vòng 20 ngày sau khi ký Hợp đồng và sau khi Bên mua nhận đợc bảo lãnh
ngân hàng do ngân hàng của Bên bán phát hành .
4.2 85% Trị giá hợp đồng tức 555,050 USD sẽ đợc thanh toán bằng tín
dụng th không huỷ ngang do Bên mua mở trong vòng 1 tháng sau khi đã đặt cọc.
a. Trong phần này, 75% giá trị hợp đồng tức 489,750 USD sẽ làm hối phiếu
vào ngày 90 sau khi hàng đợc gửi (tức ngày ký phát vận đơn)hoặc sau khi toàn bộ
số hàng này đã cập cảng và đã kiểm tra tại chân công trình. Tuỳ theo việc nào xảy
ra trớc, đợc giao cho Bên bán trên cơ sở hoá đơn gửi từ Ngân hàng Thơng mại cổ
phần Quân đội, Hà Nội, Việt Nam giá trị 75% - tới ngân hàng giao dịch:
Địa chỉ : Den Danske Bank, Holmenskanal : 2-12,10064 Kopenhagen.
K. Denmark
Ngời hởng lợi : Tetracyclines APS
A/C No : 32 58 133 89/7
Dựa trên sự xuất trình bộ chứng từ gốc nh sau:
1. Hoá đơn Thơng Mại do Bên bán cấp 3 bản
2. Phiếu đóng gói do nhà sản xuất cấp 3 bản
3. Giấy chứng nhận chất lợng và số lợng do nhà sản xuất cấp 3 bản.
4. Đơn bảo hiểm cho 110% giá trị hợp đồng bảo hiểm theo điều kiện mọi rủi
ro 3 bản.
5. Giấy chứng nhận xuất xứ do phòng Thơng Mại Italia cấp 3 bản.
6. 2/3 Bộ vận đơn gốc sạch Đã xếp hàng lên tàu , có đóng dấu cớc đã trả ,

lập theo lệnh của Bên mua thông báo Bên mua .
7. Giấy chứng nhận của Vinacontrol về kiểm hàng hoá tại chân công trình.
8. Hoá đơn của DHL chỉ rõ ràng : 1/3 Bộ vận đơn gốc, bản photocopy của hoá
đơn Thơng Mại và phiếu đóng gói hàng, giấy chứng nhận xuất xứ và một bộ
chứng từ không thanh toán đợc đã gửi tới Bên mua Việt Nam.
9. Giấy chứng nhận về thử máy do nhà sản xuất cung cấp 3 bản.
b. 10% Giá trị Hợp đồng tức 65,300 USD sẽ đợc rút tiếp trong vòng 20 ngày
sau khi ký biên bản nghiệm thu giữa HOA LÊ và nhà sản xuất và sau khi có giấy
bảo lãnh Ngân hàng của Bên mua cho 5% giá trị hợp đồng.
Mọi chi phí phát sinh liên quan tới việc mở L/C tại Việt Nam, sẽ do Bên
mua thanh toán, mọi chi phí về Ngân hàng ngoài Việt Nam phát sinh sẽ đợc Bên

10


bán thanh toán. Chi phí cho việc sửa đổi, hoặc ra hạn thêm L/C phát sinh sẽ do
bên đề nghị thanh toán .
Điều 5: Giao hàng
5.1 Thời hạn giao hàng ; trong vòng 140 ngày hoặc 20 tuần sau khi bên
bán đã nhận đợc phần đặt cọc bằng đồng Mác Đan Mạch, hoặc 26 tuần sau khi
nhà sản xuất đã nhận đợc các mẫu hàng theo yêu cầu, gửi trực tiếp từ Hoa Lệ tới
nhà sản xuất.
Cảng bốc hàng : Cảng Italia
Cảng dỡ hàng : HAI PHONG VIETNAM
5.2 Giao hàng từng phần không đợc phép .
5.3 Mã hiệu: ngời nhận UPROSEREXIM
5.4 Mã hiệu: Hợp đồng số
Cảng bốc hàng
Cảmg tới : Hải Phòng
Cân tịnh/ Cân nặng

Kích thớc : Dài Rộng Cao
Container : Số/ toàn bộ số Container
Ngời gửi :
5.5 Đóng gói : trong container với phiếu gói hàng kèm theo.
a.
Theo đúng quy cách Quốc tế về vận tải biển
b. Mọi hàng hoá sẽ đợc đóng gói trong vật liệu thích hợp cho vận tải đờng
biển và cho việc dỡ hàng trong điều kiện thời tiết tại Hà Nội, việc đóng gói phải
đảm bảo sự an toàn cho vận chuyển 1 thời gian dài, tránh đợc ăn mòn của nớc
biển, độ ẩm, ma và các điều kiện khác. Trong khi hàng hoá lắp đặt vào bao bì,
mọi phơng tiện bảo vệ chống lại ăn mòn nh dầu và mỡ sẽ đợc bôi đều, các bao PE
sẽ đợc bao bọc để bảo vệ chống h hại, hao mòn trong thời gian vận chiuyển
c.
Mọi vật liệu bao bì sẽ đợc làm từ nguyên liệu mới
d.
Bên bán sẽ phải chịu trách nhiệm cho bất kỳ sự h hại
hoặc đổ vỡ hàng hoá do bao bì không thích đáng hoặc sự rỉ sét do bảo vệ
không đầy đủ gây nên.
e.
Phụ tùng thay thế sẽ đợc đóng gói riêng biệt, đóng dấu phụ tùng thay
thếmỗi loại phụ tùng thay thế riêng biệt sẽ đợcbao gói riêng biệt trong từng kiện
hàng riêng và có ghi tên của từng loại số lợng, quy cách của từng loại - các ký mã
hiệu phải đợc viết rõ ràng bằng sơn, viết bằng tiếng Anh ở hai mặt và trên đầu của
bao bì và kích thớc của chúng không đợc nhỏ hơn 5cm cho bao bì gỗ và 10cm
cho Container.
11


5.6 Trong vòng 72 giờ sau khi xếp hàng lên tàu, Bên bán sẽ phải gửi cho Bên
mua bộ chứng từ bao gồm 1/3 bộ vận đơn gốc, bản copy hoá đơn thơng mại có

phiếu đóng gói, bản chứng nhận xuất xứ hàng bằng DHL tới địa chỉ :
UPROSEREXIM
No. 551 Tràng Tiền Street Hà Nội
Tel : 84-4-8548675
Fax : 84-4-8548276
5.7 Trong vòng 48 tiếng sau ngày tàu chở hàng dời bến Bên bán phải thông
báo cho Bên mua tên tàu, số vận đơn, ngày tàu khởi hành, ngày tàu dự tính cập
cảng Hải Phòng, Hợp đồng, tên, giá trị, số lợng, trọng lợng cả bì/tịnh, kích thớc
của bao bì, của Container (dài-rộng-cao), tổng cộng thể tích, cảng bốc hàng, thời
gian dự kiến tàu tới cảng Hải Phòng- Việt Nam bằng fax tới địa chỉ
:UPROSEREXIM
No 551 Tràng Tiền Street Hà Nội Việt Nam
Tel : 84-4-8548675
Fax: 84-4-8548276
Điều 6: Bảo hành
Hàng hoá trong hợp đồng này đợc bảo hành trong 12 tháng kể từ ngày ký kết
biên bản chạy thử nhng không quá 18 tháng kể từ ngày giao hàng (tức ngày của
vận đơn)
Bên bán chịu trách nhiệm đối với mọi khuyết tật do nguyên liệu hoặc tay nghề
kém trong thời gian bảo hành .
Điều 7:
- Hợp đồng này sau khi đợc ký kết thì mọi cuộc trao đổi, th tín và đàm phán
có liên quan đều không có hiệu lực
- Hợp đồng này có hiệu lực từ khi đợc các nhà chức trách có thẩm quyền của
Việt Nam thông qua và khi Bên mua nhận đợc bảo lãnh D/P ngân hàng của Bên
bán chứng nhận, mọi sự sửa đổi vá các điều khoản thêm vào, bắt buộc phải bằng
văn bản và có cả sự xác nhận của cả hai bên
- Hợp đồng này đợc làm thành 4 bản bằng tiến Anh và mỗi bên giữ 2 bản.
Bên mua
Bên bán


12


Chơng III: Đánh giá thực trạng ký kết So với hợp
đồng và giải pháp, khắc phục
Nh ta đã biết, HĐMBNT mang tính chất quốc tế nên nó chịu sự điều chỉnh và
chi phí của rất nhiều nguồn luật nh Điều ớc quốc tế, luật quốc gia, tập quán quốc
tế. Các nguồn luật thờng có các quy định không giống nhau, nên những vấn đề
pháp lý dễ dẫn đến sự hiểu lầm, bất đồng và tranh chấp giữa các bên trong quá
trình đàm phán và ký kết HĐMBNTcó thể xảy ra
Hiệu lực pháp lý của chào hàng và chấp nhận chào hàng đối với việc hình
thành HĐMBNT
Khi ngời bán gửi một đơn chào hàng trong đó thể hiện rõ ý muốn ký kết hợp
đồngcủa mình thì xét về mặt pháp lý anh ta đã bị ràng buộc trong một thời gian
nhất định. Thời gian này dài hay ngắn phụ thuộc vào quy định trong bản chào
hàng, nguồn luật đIều chỉnh đối với chào hàng đó.
Tuy nhiên, nếu trong thời gian hiệu lực của đơn chào hàng mà ngời chào hàng
nhận đợc th trả lời từ giá ngời đợc chào hàng về việc chấp nhận vô điều kiện đơn
chào hàng thì hợp đồng coi nh đã đợc ký kết. Song có trờng hợp ngời nhận đợc
đơn chào hàng lại không chấp nhận hoàn toàn các điều kiện nêu ra trong đơn
chào hàng mà gửi lại cho ngời chào hàng một bức th đề nghị sửa đổi bổ sung một
số điều kiện hoặc đa ra một số điều kiện mới. Một bức th nh vậy không nói lên
ràng hợp đồng đã ký kết.
Chào hàng và chấp nhận chào hàng có ý nghĩa pháp lý quan trọng trong việc
khẳng định HĐMBNT đã đợc ký kết hay cha. Việc này thờng dẫn đến việc tranh
chấp: Một bên cho rằng hợp đồng đã đợc ký kết và chờ đợi bên kia thực hiện
nghĩa vụ, trong khi đó bên kia cho rằng hợp đồng cha đợc ký kết nên không hành
động gì cả.
Luật Việt Nam quy định các điều kiện chủ yếu của hợp đồng: bao gồm tên

hàng, số lợng, quy cách phẩm chất, thời hạn, địa điểm giao hàng, giá cả và điều
kiện cơ sở giao hàng, phơng thức thanh toán và chứng từ thanh toán tức là gồm 3
nhóm: đối tợng, gia cả, thời hạn giao hàng. Nhng luật pháp của một số nớc thì lại
quy định khác. Luật Pháp quy định chỉ cần đối tợng và giá cả. Luật Anh, Mỹ quy
định chỉ gồm tên hàng, số lợng, quy cách phẩm chất
Những quy định khác về điều kiện Chính phủ của HĐMBNT nêu trên thờng
dẫn đến bất đồng trong quan hệ ngoại thờng. Dễ dẫn đến những tranh chấp xảy
ra.
Tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện HĐMBNT

13


Tranh chấp phát sinh do ngời bán không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng
- Vi phạm nghĩa vụ giao hàng:
+ Ngời bán giao hàng hoàn toàn khác với quy định trong hợp đồng.
+ Ngời bán giao hàng không đồng bộ.
+ Ngời bán giao hàng sai quy cách phẩm chất.
+ Ngời bán giao hàng thiếu số lợng, trọng lợng.
+ Ngời bán giao hàng sai bao bì đóng gói
- Vi phạm nghĩa vụ giao chứng từ liên quan đến hàng hoá.
- Vi phạm nghĩa vụ chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá
Tranh chấp do ngời mua hàng hoá thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các
nghĩa vụ quy định trong hợp đồng.
- Thanh toán tiền hàng: Không mở L/C, mở L/C chậm, mở L/C không đúng
số tiền quy định hoặc không mở tại ngân hàng theo thoả thuận, không chấp nhậ
ký hối phiếu đúng luật và quy định của hợp đồng.
- Nghĩa vụ nhận hàng: Có khi ngời mua không nhận do giá cả trong
HĐMBNT cao hơn giá thị trờng vào lúc nhận hàng.

Các biện pháp phòng ngừa và giải quyết tranh chấp
-Xây dựng một HĐMBNT hoàn chỉnh, rõ ràng, kết hợp chặt chẽ hai yếu tố
nghiệp vụ và pháp luật, bao gồm các yếu tố ngôn ngữ, hình thức, chủ thể, thời
điểm, thời hạn hiệu lực của hợp đồng, nội dung các điều kiện chữ ký , con dấu
của các bên.
-Đảm bảo trình độ cần thiết của ngời tham gia đàm phán ký kết:
Đối với việc quyết định đàm phán qua th tín: cần lịch sự, chính xác, khẩn trơng và kiên nhẫn.
- Đối với việc quyết định đàm phán qua điện thoại: trình bày vấn đề ngắn
gọn, khẩn trơng nhằm tiết kiệm chi phí
- Đối với việc quyết định đàm phán qua gặp gỡ trực tiếp: cần có thái độ mềm
mỏng, lịch sự trên tinh thần hợp tác.
Các điều khoản về mặt pháp lý:
- Điều khoản giải quyết tranh chấp: áp dụng
+ Điều khoản trọng tài: áp dụng điều kiện trọng tài mẫu nh Phòng Thơng mại
Quốc tế , Hiệp hội trọng tài Mỹ, Toà án trọng tài Quốc tế London.
+ Địa điểm trọng tài: áp dụng luật đIều chỉnh thủ tục trọng tài
14


- Điều khoản về các chế tài: Chế tài phạt, bồi thờng thiệt hại, chế tài thực
hiện thực sự, chế tài huỷ hợp đồng
Cố gắng giải quyết tranh chấp bằng các khiếu nại, chỉ nên đi kiện khi tranh
chấp không giải quyết đợc bằng các thơng lợng trực tiếp giữa hai bên.
Một vài kiến nghị:
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống luật quốc gia:
Thống nhát giữa các văn bản luật và văn bản dới luật, tránh những quy định
chồng chéo, mâu thuẫn, cần thiết phải tạo ra sự thống nhất giữa các văn bản này.
Đồng thời đa vào các đIều quy định cơ bản nhất, bao trùm nhất trong bộ luật hình
sự và luật thơng mại cho phù hợp với tình hình và mục đích của hợp đồng ngoại
thơng trong từng giai đoạn cụ thể

Về việc tham gia ký kết và phê chuẩn các điều ớc quốc tế :
Trớc tiên là Việt Nam nên ký kết tham gia công ớc viên 1980 về mua bán
quốc tế hàng hoá. Do công ớc này khắc phục đợc hạn chế của các nguồn luật điều
chỉnh HĐMBNT.
Việc công nhận và thi hành phán quyết của trọng tài:
ở nớc ta từ trớc đến nay cha có một văn bản pháp luật nào quy định về việc
công nhận và thi hành tại Việt Nam các phán quyết của trọng tài Việt Nam. Về
vấn đề này Nhà nớc nên xem xét ban hành pháp lệnh công nhân và cho thi hành
tại Việt Nam các phán quyết của trọng tài Việt Nam.
Đối với đội ngũ cán bộ làm công tác ngoại thơng:
Sự thiếu hiểu biết và non kém về nghiệp vụ đã khiến Việt Nam phải chịu một
phần hay toàn bộ hậu quả từ các tranh chấp phát sinh. Để khắc phục tình trạng
này cần có chơng trình đào tạo thích hợp cho cán bộ làm công tác ngoại thơng, kể
cả việc đào tạo.

15


Kết luận
Thực tế đã chứng minh vai trò của hoạt động mua bán ngoại thơng, nó góp
phần quan trọng cho sự phát triển của quốc gia,đóng góp một tỷ trọng đáng kể
trong tổng sản phảm quốc dân. Giúp cho việc ký kết HĐMBNT của công ty trong
nớc và đối tác nớc ngoài trao đổi hàng hoá, dịch vụ, thuận lợi hơn, thông qua các
điều ớc đợc quốc tế công nhận .Do đó hợp đồng mua bán ngoại thơng ra đời để
đảm bảo các mối quan hệ là một tất yếu.

Mục lục
Lời nói đầu .
16



Chơng I >:Một số nhận thức về HĐMBNT
I>Đặc điểm HĐMBNT
1>Khái niệm
2>Đặc điểm
3>Điều kiện hiệu lực của HĐMBNT
4>Nội dung của HĐMBNT
II>Các điều khoản cơ bản của HĐMBNT
1>Tên hàng
2>Phẩm chất
3>Số lợng
4>Giá cả
5>Giao hàng
6>Thanh tóan
ChơngII:>Hợp đồng MBNT giữa Việt Nam và Đan Mạch
ChơngIII:>Đánh giá thực trạng ký kết so với hợp đồng và giải pháp, kiến nghị
khắc phục
Kết luận.

17



×