Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Dịch Vụ kế Toán Thuế tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn trí Luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 59 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRÍ LUẬT
Giáo viên hướng dẫn

: Ths. Nguyễn Thị Ngọc Bích

Sinh viên thực hiện

: Thạch Thị Ra Ni

Lớp

: KT14

Khóa

: 37

TP.HCM, ngày 07 tháng 4 năm 2015


LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN




.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................


LỜI NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................


LỜI CẢM ƠN


Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu và quý thầy, cô giáo trường Đại học
Kinh tế TPHCM, cùng các thầy cô trong Khoa Kế Toán đã truyền đạt kiến thức
cho em trong suốt quá trình học tại trường. Đặc biệt là giảng viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Thị Ngọc Bích đã góp ý và hướng dẫn giúp em hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Công ty CP Tư Vấn Trí Luật đã tạo cơ hội cho em
thực tập công việc đúng Chuyên ngành học của mình, đặc biệt là các anh chị
trong phòng Kế toán đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập cũng như
hết sức tạo điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành khóa luận này. Sự thân
thiện của các anh chị giúp em làm quen với môi thực tập một cách nhanh chóng
hơn.
Một lần nữa em xin cảm ơn tập thể quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Thành

phố Hồ Chí Minh và Cty CP Tư Vấn Trí Luật.
Em xin kính chúc quý thầy cô, các cô chú cùng các anh chị nhiều sức khỏe và
thành công trong cuộc sống.
Sinh viên thực hiện
Thạch Thị Ra Ni


CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG


DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ


DANH SÁCH CÁC HÌNH


MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU
Sự cần thiết của chuyên đề
Nếu như tại nhiều quốc gia như Đức, Nhật Bản, Trung Quốc, đại lý thuế là một mô hình được
quan tâm, có lịch sử phát triển lâu dài, thì tại Việt Nam, đại lý thuế vẫn còn là một khái niệm
chưa thực sự quen thuộc. Điều này dễ dàng nhận thấy qua một số so sánh nhỏ sau: Tại nước
cộng hòa liên bang Đức, với dân số 82 triệu người có số lượng đại lý thuế là 79.913 người và
8.416 công ty; Nhật Bản một quốc gia đi đầu trong phát triển các tổ chức hộ trợ kê khai thuế
tính đến cuối tháng 3 năm 2012 đã có tới 72.635 đại lý thuế là thể nhân, 2.366 đại lý thuế là

pháp nhân so với dân số 127 triệu người. Trong khi đó ở Việt Nam với dân số 88 triệu người
tính đến tháng 6/2012 mới có 1.179 người được cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế, trong đó
thực tế chỉ có 243 người làm việc tại 105 Đại lý thuế, số còn lại đang làm việc tại các công ty
chưa có đăng ký hành nghề. Rõ rang, Việt Nam còn đang rất “chậm trễ” trong phát triển mô
hình có tính tiện ích cao này, trong khi đó chúng ta là một quốc theo đánh giá có thủ tục về
thuế phức tạp cùng với trình độ dân trí còn thấp, nhu cầu về sự tồn tại của một mô hình hỗ trợ
hoạt động kê khai và các thủ tục hành chính về thuế khác rất cần thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng của đại lý thuế nên em đã chọn chuyên đề: “Dịch Vụ Kế Toán
Thuế Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Trí Luật”
Mục đích nghiên cứu của chuyên đề:
Nhằm cũng cố, bổ sung, mỡ rộng những kiến thức được trang bị ở trường Đại Học.
Tìm hiểu về một lĩnh vực mới như kế toán thuế.
Vận dụng những kiến thức đã học ở trường vào giải quyết những vấn đề thực tiến trong công
tác kế toán.
Học hỏi được những quy trình của kế toán thuế.
Rút ra được những bài học từ việc học tập thực tế tại daonh nghiệp
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của chuyên đề:
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về một cách bao quát đại lý thuế thực hiện kế toán
thuế cho doanh nghiệp và quy trình thực hiện.
Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình thực hiện đề tài sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau
Phỏng vấn, quan sát và thực hành.
Đây là một trong những phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong quá trình thực tập.
Bởi việc học hỏi thông qua phỏng vấn, quán sát và thực hành giúp em nắm bắt nhanh tình hình
thực tế tại doanh nghiệp và từ đó tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình xử lý dữ liệu:
Phương pháp chứng từ
Phương pháp tài khoản và ghi đối ứng.
Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán.
Những đóng góp của chuyên đề:
Cung cấp cơ sở lý luận về một lĩnh vực mới như Đại Lý thuế


10


Học hỏi được quy trình kê khai thuế hàng tháng và quyết toán thuế tại một doanh nghiệp thực
tế tại doanh nghiệp.
So sánh được cách hạch toán theo kế toán và thuế khách nhau như thuế nào.
Bố cục chuyên đề:
Chương 1: Giới Thiệu Về Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Trí Luật
Chương 2: Cơ Sở Lý Luận Về Đại Lý Thuế Và Kế Toán Thuế Trong Doanh Nghiệp
Chương 3: Ví Dụ Về Thực Hiện Dịch Vụ Kế Toán Thuế Cho Công Ty Tnhh Thương Mại
Dịch Vụ Lều Việt.
Chương 4: Nhận xét và đánh giá
Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhưng do khả năng lý luận
cùng với kiến thức thực tế còn hạn chế do đó không tránh khỏi sai sót rất mong quý thầy cô và
các bạn đóng góp ý để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Thạch Thị Ra Ni

11


Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRÍ
LUẬT
1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của cty
1.1.1 Giới thiệu chung về cty
“Ý anh nói giống như kế toán của tôi?” tôi hỏi. “Vâng, giống kế toán viên của anh”, Rao nói
với một nụ cười. Công ti của Rao đã đi tiên phong về một phần mềm work flow [luồng công

việc] với một định dạng chuẩn làm cho Outsourcing khai thuế rẻ và dễ. Toàn bộ quá trình bắt
đầu. Jerry giải thích, với một kế toán viên Hoa Kì quét các tờ khai thuế năm ngoái của tôi,
cộng với các bản kê khai W-2, W-4, 1099, tiền thưởng, cổ Phiếu của tôi – mọi thứ - vào một
máy chủ, đạ ở California hay Texas. “Bây giờ kế toán viên của anh, nếu anh ta xử lý thuế của
anh ở hải ngoại, biết anh không thích cho (ai đó ở nước ngoài) biết họ (tên) hay số An sinh Xã
Hội của anh, thì anh ta có thể chọn giữ kín thông tin đó”, Rao nói. “Các kế toán viên ở Ấn Độ
[dung mật khẩu] gọi tất cả thông tin thô một cách trực tiếp từ máy chủ ở Mĩ, và họ hoàn tất
các tờ khai của anh bằng việc giấu tên. Tất cả các số liệu không ra ngoài Hoa Kì để tuân thủ
các quy chế riêng tư…. Chúng tôi coi việc bảo vệ dữ liệu và sự riêng tư rất nghiêm túc.” –
Trích dẫn Thế giới phẳng – tác giả Thomas L.Friedman.
Qua phần ngắn trong đoạn trích trên cũng giúp tôi gới thiệu một phần nào đó công việc của
công ty tôi sắp giới thiệu đây. Đó là một công ty chuyên về dịch vụ kế toán, tư vấn pháp luật
về thuế và quy trình thành lập doanh nghiệp.
Công ty được thành lập với tên giao dịch là: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Trí Luật
Tên Công Ty: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Trí Luật
Tên giao dịch quốc tế: Tri Luat Cousulting Corporation
Tên viết tắt: Triluat Co., LTD
Mã số thuế: 0310895752
Địa chỉ: 323/8 Lê Quang Định, Phường 5, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Tel: (84.8) 335. 017. 36
Fax: 351. 545. 71
Ngành nghề kinh doanh: hoạt dộng liên quan dến kế toán, kiểm toán và tư vấn thuế, tư vấn
thành lập doanh nghiệp, …
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.
Lịch sử hình thành
Mục tiêu của của nhà kinh tế là có thể tối thiểu hóa chi phí để tối đa hóa lợi nhuận nên có một
số doanh nghiệp các nghiệp vụ phát ít và công việc hạch toán kế toán khá đơn giản nên các
nhà quản trị đã cân nhắc giữ một có một bộ máy kế toán trong doanh nghiệp hay thuê dịch vụ
kế toán thuế bên ngoài vừa chuyên nghiệp vừa tiết kiểm được chi phí so với một bộ phận kế
toán cồng kềnh.

Còn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ việc kế toán đơn giản hóa việc thuê nhân viên thực
hiện công việc so với việc thuê một doanh nghiệp chuyên về kế toán thuế và thuế bên ngoài thì
chi phí giảm hơn và sự chuyên nghiệp cũng cao hơn. Đây cũng là lý do doanh nghiệp thành
lập
Với ý nghĩa đó, Công Ty Cổ phần Tư vấn Trí Luật đã ra đời. Công ty được thành lập ngày
7/9/2004 đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 2/6/2011 theo giấy phép số 03108952752 do Sở Kế

12


Hoạch Và Đầu Tư TP.HCM cấp. Lĩnh Vực kinh doanh của công ty là hoạt động liên quan đến
kế toán, kế toán thuế, kiểm toán, thành lập doanh nghiệp và tư vấn thuế.
Công Ty Cổ phần tư vấn Trí Luật là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, tử chủ về tài chính,
có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản ngân hàng, tổ chức hoạt động kinh
doanh theo Luật Doanh Nghiệp và Pháp Luật của Nhà nước.
Còn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ việc kế toán đơn giản hóa việc thuê nhân viên thực
hiện công việc so với việc thuê một doanh nghiệp chuyên về kế toán thuế và thuế bên ngoài thì
chi phí giảm hơn và sự chuyên nghiệp cao hơn. Đây cũng là lý do cty thành lập.
Khi doanh nghiệp bước vào giai đoạn công nghiệp hóa- hiện đại hóa, thì ngày càng có nhiều
doanh nghiệp nhỏ vừa hình thành với nhiều loại hình kinh doanh khác nhau do hình thức
doanh nghiệp đơn giản nên một số doanh nghiệp không có bộ máy kế toán hoặc do việc hạch
toán kế toán đơn giản
Với ý nghĩa đó, Công Ty Cổ phần Tư vấn Trí Luật đã ra đời. Công ty được thành lập ngày
7/9/2004 đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 2/6/2011 theo giấy phép số 03108952752 do Sở Kế
Hoạch Và Đầu Tư TP.HCM cấp. Lĩnh Vực kinh doanh của công ty là hoạt động liên quan đến
kế toán, kế toán thuế, kiểm toán, thành lập doanh nghiệp và tư vấn thuế.
Công Ty Cổ phần tư vấn Trí Luật là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, tử chủ về tài chính,
có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản ngân hàng, tổ chức hoạt động kinh
doanh theo Luật Doanh Nghiệp và Pháp Luật của Nhà nước
Quá trình phát triển

Ngày17/9/2004, Thành lập công ty TNHH Trí Luật, đến tháng 6/2005 công ty TNHH Trí Luật
thành lập thêm một chi nhánh ở thành phố Hồ Chí Minh. Tháng 3/2011 Công ty TNHH Trí
Luật thành lập thêm một chi nhánh ở quận Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng
6/2011 công ty Cổ Phần Hóa với tên Công ty cổ phấn tư vấn Trí Luật (tên giao dịch đối ngoại:
Triluat consulting conporation). Tháng 7/2011, Công ty cổ phần Trí Luật chính thức là đại lý
thuế do tổng cục thuế xét duyệt và công nhận.
Trí luật có hơn 50 nhân viên hoạt động toàn thời gian.

1.2. Mục đích, chức năng, nhiệm vụ hoạt động của công ty
1.2.1 Mục đích
Mục tiêu của đơn vị về phương diện kinh tế nhằm cung cấp dịch vụ kế toán kiểm toán và tư
vấn thuế cho doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuận tiện trong việc hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tuân thủ pháp luật về kế toán và thuế. Vì một số doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh nhưng họ không am hiểu vê thuế và kế toán nên doanh nghiệp
thanh lập để
Nhằm đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp thì cần phải có những sản phẩm dịch vụ ngày càng
đáp ứng tốt như cầu của khác hàng. Để đáp ứng những nhu cầu của khác hàng công ty đã đưa
ra những phương châm hoạt động:
“Chất lượng – Uy Tính –Bảo mật’’ là phương châm hoạt động của doanh nghiệp.
“Trí Luật luôn được mong muốn cung cấp thông tin hữu ích về Luật Thuế - Kế Toán – Pháp
Lý cho quý doanh nghiệp”

13


“Liên tục nghiên cứu văn bản luật, thuế, kế toán cùng với cùng với việc cung cấp dịch vụ tư
vấn hiểu quả nhất”.
“Luôn luôn chú trọng đến việc nâng cao nghiệp vụ, bồi dưỡng kiến thức cho mõi nhân viên”.
1.2.2 Chức Năng
1.2.2.1 Hoạt động của công ty thông qua chức năng nhiệm vụ gồm:

-

Cung cấp dịch vụ khai Báo thuế
Cung cấp dịch vụ tư vấn thuế
Dịch vụ pháp lý doanh nghiệp

1.2.2.2 Hoạt động của doanh nghiệp
Hộ trợ doanh nghiệp trong việc khai Báo thuế, kế toán tư vấn pháp lý doanh nghiệp.
1.2.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm qua:
-

-

Kể từ khi thành lập đến nay, công ty hoạt động trong lĩnh vực khai Báo, tư vấn thuế và
pháp lý cho doanh nghiệp mới thành lập, đăng ký chữ ký số, in ấn hóa đơn giá trị gia
tăng.
Doanh nghiệp không ngừng nâng cao dịch vụ của mình để phục vụ ngày một tốt hơn
cho các khác hàng, nâng cao trình độ và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp của các kế toán
viên, doanh nghiệp thường có những buổi hồi thảo bồi dưỡng kiến thức thuế kế toán về
những thông tư sửa đổi cho các nhân viên để phục vụ ngày một tốt hơn và taọ được sự
tin tưởng của khách hàng, hoạt động đúng với tôn chỉ của công ty là “ chất lượng – huy
tín – bảo mât”
Nhờ đáp ứng được nhu cầu khách hàng công ty không ngừng nâng cao doanh thu và
ngày càng mở rộng. Từ một công ty TNHH công ty đã mở rộng và phát triển thành
công ty cổ phần với nhiều đơn vị trực thuộc.

1.3 Tổ chức bộ máy công ty:
Công ty cổ tu vấn trí luật tổ chức trực hoạt động theo mô hình trực tuyến chức năng, số lượng
nhân viên hoạt động toàn thời gian lên đến 50 người. Các nhân viên công ty luôn hoàn thành
tốt công việc được giao. Cơ cấu tổ chức như sau:


14


Hội Đồng Quản Trị

Giám Đốc

Bộ Phận Kế Toán

Bộ Phận Pháp Lý

Sơ đồ 1.1 Bộ máy tổ chức

Chức năng của các phòng ban:
Ban giám đốc:
Giám đốc công ty là Ông Vòng Tắc Xiền, là chủ tịch Hội đồng thành viên và cũng là
đại diện theo pháp luật và là người điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách
nhiệm trước Hội Đồng Thành Viên và trước pháp luật về việc hoạt động của công ty.
Đối với công tác kế hoạch:
Giám Đốc có quyền quyết định phương hướng, kế hoạch, chiến lược kinh doanh của
công ty.
Đối với công tác tài chính:
Duyệt các Báo cáo, kết quả kinh doanh, các quyết toán do kế toán trưởng lập và việc
trích nộp Ngân sách Nhà nước.
Đối với công tác tổ chức:
Quyết định các vấn đề về tổ chức bộ máy điều hành để đảm bảo hoạt động kinh doanh
của công ty đạt hiểu quả cao.
Quyết định việc bổ nhiệm, bái nhiệm kế toán trưởng và các chức danh khác trong công
ty.

15


Xác định cơ cấu tổ chức, phân công trách nhiệm và quyền hạn trong từng thành viên
trong tổ chức, xây dựng các kế hoạch đào tạo cán bộ nhân viên trong công ty nhằm
nâng cao trình độ lao động.
Kế toán:
Kế Toán

Kế Toán 1

Kế Toán 2

Kế Toán Trưởng 1

Kế toán trưởng 2

Trưởng nhóm 1

Trưởng nhóm 2

Nhân Viên Kế Toán

Sơ đồ 1.2 Bộ máy kế toán

Phòng kế toán:
Kế toán trưởng:
Kế toán trưởng 1: Chị Nguyễn Thị Thu Hiền và Kế Toán Trưởng 2 chị Phan Đình Anh Thư là
người hộ trợ giám đốc giám sát thực hiện dịch vụ kế toán thuế, tư vấn khách hàng và nhân
viên kế toán về những đổi mới trong chính sách kế toán, là người trực tiếp tổ chức các buổi

hội thảo nâng cao nghiệp vụ cho các nhân viên kế toán, người hộ trợ và giải quyết vần đề thắc
mắc của nhân viên kế toán hiểu chưa được thấu đáo.
Trưởng nhóm 1 và 2: hộ trợ kế toán trưởng trong việc kiểm tra sổ sách của
Kế toán viên là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng thực hiện các nghiệp vụ kế toán phát
sinh và cầu nối giữa khách hàng với thuế là người giải quyết các vấn đề kế toán thuế cho
khách hàng, hàng tháng sẽ làm Báo cáo thuế và cuối năm sẽ làm quyết toán thuế cho khách
hàng giải quyết những khó khăn và tư vấn cho khách hàng về những vướn mắc về thuế mà
khách hàng chưa hiểu.
Phòng hành chính:

16


Bộ Phận Hành Chính

Bộ Phận
Thủ Quỹ

Bộ Phận
Giao Nhận

Bộ Phận
Phần Mềm

Bộ Phận
Bộ Phận In Ấn Và phát Hành chữ ký số
Hộ Trợ Pháp Luật

Sơ đồ 1.3 Bộ Máy Hành Chính
Là bộ phận đa dạng nhất công ty:


Chức năng nhiệm vụ của bộ phận hành chính:
Bộ phận thủ quỹ:
Do tính chất là một công ty chuyên về kế toán nên bộ phận thủ quỹ không những đảm
nhận quản lý tiền của công ty mà còn đảm nhận vai trò viết Phiếu thu trong việc thu
hồi công nợ của công ty và hàng tháng cũng đảm nhận vai trò kiểm tra Báo cáo thuế
GTGT dó bộ phận kế toán gửi xuống và tình hình sử sụng hóa đơn.
Bộ phận giao nhận:
Quản lý giao nhận có nhiệm vụ sắp tuyến cho nhân viên giao nhân đến các công ty
(khách hàng) để lấy hóa đơn, chứng từ, Phiếu thu vì khách hàng ở nhiều quận huyện
trên thành phố nên quản lý giao nhận có nhiệm vụ mỗi ngày sắp tuyến để bộ phận giao
nhận đến công ty khách hàng lấy chứng từ và thông Báo tuyến cho bộ phận kế toán
biết để kế toán thông bào cho khách về thời gian mà bộ phận giao nhận đến lấy chứng
từ.
Bộ phận phần mềm:
Là một bộ phận cực kỳ quan trọng của công ty quản lý và viết phần mềm sử đổi phần
mềm khi có những thông tư quyết định kế toán thay đổi, hộ trợ bộ phận kế toán khi
nhân viên kế toán gặp một số trục trặc về phần mềm.
Bộ phận hợ trợ pháp luật:
Là bộ phận hộ trợ pháp luật cho khách hàng về thành lập doanh nghiệp, thay đổi hình
thức kinh doanh, thay đổi địa điểm hoạt động….
Sơ Đồ Quy trình thu tiền:

17


Nhân Viên Kế Toán Đề Nghị Viết Phiếu thu

(a)


)

(d)

)

Thủ Quỹ

(b)

(c)

Nhân Viên Quản
Lý Giao Nhận

(c)

(b)

Nhân Viên
Giao Nhận

Sơ đồ 1..4 quy trình thu tiền

18


Chú ý:
(a) : Phiếu thông tin đề nghị viết Phiếu thu
(b) : Phiếu thu

(c) : tiền mặt hoặc Phiếu thu
(d) : liên ba của Phiếu thu
Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Trí Luật:
Tại ty thường xuyên sử dụng nhất là phần mềm kế toán do công ty tự viết Bingo và
phần mềm hộ trợ kê khai (htkk)
Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Trí Luật:

Chứng từ kế toán

Phần Mềm
Kế Toán

Phần mềm HTKK 3.3.0

Sổ sách kế toán
Sổ sách tổng hợp
Sổ chi tiết

Báo cáo tài chính
Bảng kế Thuế GTGT

Báo cáo tài chính
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Tờ khai GTGT
Tờ khai Thuế TNDN
Thuế TNCN
Thuế TNCN

Sơ đồ 1.5 Luân Chuyển Chứng Từ


Ghi chú:
Nhập liệu hàng ngày
19


In sổ, xuất file PDF, XML
Đối chiếu, kiểm tra
1.4 Các sản phẩm dịch vụ của công ty:
1.4.1 Dịch vụ khai Báo thuế:
-

Dịch vụ khai Báo thuế tháng
Dịch vụ khai Báo thuế quý
Dịch vụ khai Báo thuế năm

1.4.2 Dịch vụ tư vấn thuế
-

Dịch vụ tư vấn kế toán thường xuyên
Dịch vụ tư vấn kế toán theo giờ

1.4.3 Dịch vụ pháp lý
-

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp, thành lập chi nhanh, văn phòng đại diện.
Dịch vụ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
Dịch vụ hộ trợ pháp lý doanh nghiệp khác.

1.5 Quy trình thực hiện khai Báo thuế tại công ty Trí Luật
Bước 1: Nhập liệu sẽ liên hệ khách hàng và nhập chứng từ hóa đơn vào phần mềm kế toán

Bingo
Bước 2: Chuyên viên về kế toán về thuế phụ trách xử lý và kiểm tra số liệu được nhập từ phần
mềm kế toán Bingo
Bước 3: Nhân viên nhập liệu kết xuất vào phần mềm HTKK để ra in Báo cáo thuế.
Bước 4: Bộ phận chuyên kiểm sẽ kiểm tra số liệu trên Báo cáo được in ra trước khi nộp cho cơ
qua thuế.

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẠI LÝ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ TRONG
DOANH NGHIỆP
2.1 Mô Tả Công Việc Kế Toán Thuế:
2.1.1 Sơ lược về đại lý thuế:
“Đại lý thuế” là doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan. (trích
thông tư hướng dẫn về hành nghề làm thủ tục thuế số 117/2012/TT- BTC)
2.1.1.1 Quyền Và Trách Nhiệm Của Đại Lý Thuế:
Quyền Của Đại Lý Thuế:
Khi thực hiện hợp đồng dịch vụ đại lý thuế, đại lý thuế có quyền như sau:
Được thực hiện các thủ tục về thuế theo hợp đồng đã đăng ký của người nộp thuế.
Yêu càu tổ chức, cá nhân nộp thuế cung cấp đầy đủ, chính xác các chứng từ, hồ sơ, tài liệu và
thông tin cần thiết liên quan tới việclàm thủ tục về thuề theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.

20


Được thực hiện các quyền của người nộp thuế theo quy định của luật quản lý thuế và theo hợp
đồng đã ký kết của người nộp thuế.
Đại lý thuế được cơ quan thuế các cấp hộ trợ:
Cung cấp, hướng dẫn cài đặt và sử dụng các phần mền thực hiện thủ tục khia thuế điện tử.
Được mời tham dự các lớp đào tạo, tập huấn các nội dung, quy định về chính sách thuế, thủ
tục về thuế do cơ quan thuế tổ chức.

Trách nhiệm của đại lý thuế:
Ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân nộp thuế:
Khai, ký tên, đống dấu trê tờ khai thuế, hồ sơ thuế, chứng từ nộp thuế, hồ sơ quyết toán thuế,
hồ sơ hoàn thuế, hồ sơ miễn giảm thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các quy định
khác của pháp luật có lien quan.
Cung cấp chính xác, kịp thời theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế các tài liệu, chứng từ để
chứng minh tính chính xác của việc khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, đề nghị số tiền thuế
được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn của người nộp thuế.
Không được thông đồng với công chức quản lý thuế, người nộp thuế để trốn thuế, gian lận
thuế. Trường hợp đại lý thuế có hành vi thông đồng với người nộp thuế hoặc tự thực hiện các
hành vi trốn thuế, khai thiếu thuế, vi phạm thủ tục về thuế thì người nộp thuế vẫn phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung sai phạm trên. Đại lý thuế phải liên đới chịu trách
nhiệm và phải chịu bồi thường cho tổ chức, cá nhân nộp thuế theo hợp đồng đã ký kết với tổ
chức, cá nhân nộp thuế.
Giữ bí mật thông tin cho tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ của đại lý thuế. Trường hợp tổ
chức, cá nhân sử dụng dịch vụ của đại lý thuế có đủ bằng chứng về việc đại lý thuế không thực
hiện đúng trách nhiệm này, gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân nộp thuế thì kiến nghị Cục Thuế
đình chỉ hoạt động của đại lý thuế và đại lý thuế phải chịu bồi thường cho tổ chức, cá nhân
nộp thuế theo hợp đồng đã ký kết với tổ chức, cá nhân nộp thuế
Đại lý thuế có trách nhiệm Báo cáo với cơ quan thuế trong các trường hợp sau:
Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và các thông tin cần thiết
khác phục vụ cho hoạt động quản lý khi cơ quan thuế yêu cầu bằng văn bản.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày thay đổi danh sách nhân viên đại lý thuế,
đại lý thuế phải thông Báo cho Cục Thuế quản lý thuế trực tiếp, bao gồm:
Danh sách nhân viên đại lý thuế mới được tuyển dụng theo mẫu số 03 ban hành kèm theo
Thông tư này
Danh sách nhân viên đại lý thuế vi phạm quy định tại Khoản 2, Điều 17 Thông tư này hoặc
thuyên chuyển, nghỉ việc, nghỉ hưu, chết hoặc không đủ điều kiện hành nghề theo quy định
của pháp luật theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Cục Thuế gửi thông Báo của đại lý thuế về danh sách nhân viên đại lý thuế thay đổi qua mạng

giao dịch điện tử nội bộ ngành thuế cho Tổng cục Thuế trong thời hạn một (01) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông Báo của đại lý thuế. Tổng cục Thuế có trách nhiệm đăng tải danh
sách nhân viên đại lý thuế thay đổi trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời

21


hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông Báo danh sách nhân viên đại lý thuế
thay đổi do Cục Thuế gửi.
Quyền và trách nhiệm của Tổ Chức, cá nhân sử dụng dịch vụ đại lý thuế:
Ký hợp đồng với đại lý thuế về phạm vi ủy quyền, trách nhiệm của mỗi bên. Thực hiện các
quyền và trách nhiệm theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký với đại lý thuế.
Cung cấp đầy đủ chính xác các chứng từ, hồ sơ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan tới
việc làm thủ tục về thuế theo hợp đồng đã ký với đại lý thuế.
Chậm nhất 5 ngày làm việc trước khi đại lý thuế thực hiện lần đầu các công việc thủ tục về
thuế trong hợp đồng, người nộp thuế phải thông Báo bằng văn bản cho cơ quan thuế biết về
việc sử dụng dịch vụ làm thủ tục về thuế và gửi kèm theo bản chụp hợp đồng dịch vụ làm thủ
tục về thuế có xác nhận của người nộp thuế.
2.1.2 Quy định chung về khai thuế
2.1.2.1 Quy trình thực hiện kế toán thuế:
Bước 1: Tìm hiểu thông tin:
Khách hàng sẽ tìm hiểu thông tin về doanh nghiệp, như địa lý pháp lý, quy mô, uy tính trong
cung cấp dịch vụ, đội ngũ nhân sự, chất lượng dịch vụ….để quyết định khả năng hợp tác.
Công ty Trí Luật sẽ tìm hiểu về nhu cầu của khách hàng, ngành nghề kinh doanh, quy mô
kinh, doanh thu hàng tháng, số lượng chứng từ phát hành hàng tháng của khách hàng để đưa ra
mức phí dịch vụ phù hợp nhất.
Bước 2: Báo giá
Dựa trên thông tin do quý khách hàng cung cấp, cung ty sẽ Báo mức phí dịch vụ cho khách
hàng.
Tùy từng trường hợp, nhân sự của công ty có thể gặp quý khác để tìm hiểu thông tin, xác định

yêu cụ dịch vụ cung cấp, hình thức dịch vụ cung cấp, thảo luận phí dịch vụ, xác định quyền lợi
và trách nhiệm của mỗi bên…
Bước 3. Thảo luận, ký kết hợp đồng dịch vụ:
Sau cùng với khách hàng thống nhất về nội dung công việc, thời gian thực hiện, quyền lợi và
trách nhiệm của các bên thực hiện phí thực hiện… Công ty và khác hàng sẽ ký hợp đồng cung
cấp dịch vụ.
Bước 4: thực hiện hợp đồng;
Công ty sẽ cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng theo những thỏa thuận hợp đồng đã ký
kết:
Mô tả công việc của kế toán thuế trong doanh nghệp:
Hằng ngày: Thu thập, xử lý, sắp xếp, lưu trữ hóa đơn – chứng từ kế toán:
Thu thập: Đối với hóa đơn kế toán Thuế chúng ta có hai nguồn thu thập trong (đầu ra) và
ngoài (đầu vào) doanh nghiệp. Trong là việc các bạn tự lập hóa đơn khi bán hàng, cung cấp
dịch vụ (Hóa đơn đầu ra). Còn ngoài là khi bạn đi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt

22


động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của kế toán thuế là phải tập hợp tất cả
chứng từ này về để căn cứ kê khai, hạch toán.
Xư lý: Hóa đơn chứng từ được lập không phải lúc nào cũng chính xác. Vì Vậy kế toán thuế
cần biết cách xự lý sao cho: Hợp lý – hợp lệ - Hợp pháp. Khi nhắc đến vấn đề này chúng ta
nhắc đến các điều kiện được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghệp. Còn nếu các bạn lập
sai hóa đơn, nếu không xử lý kịp thời sẽ bị xử phạt về việc sử dụng hóa đơn (mới nhất hiện
nay Thông tư 10/2014/TT- BTC).
Sắp xếp: Mỗi kế toán thuế sẽ có một cách sắp xếp hóa đơn chứng từ khác nhau có thể theo bộ
(ví dụ như một tờ hóa đơn đầu vào sẽ có Phiếu thu Phiếu chi và Phiếu nhập kho, hay hơp đồng
nếu có…) nhưng cần phải sắp xếp theo trình tự thời gian, nên để đầu ra riêng, đầu vào riêng,
từng kỳ ra từng file khác nhau, kèm theo là tờ khai của kỳ đó…
Lưu trữ: Đối với hóa đơn thông thường chúng ta lưu trữ 10 năm, các chứng từ Phiếu thu,

Phiếu chi, nhập, xuất 5 năm ….
Hằng tháng: kê khai những loại Báo cáo thuế theo tháng;
Công việc kế toán thuế thường làm vào cuối tháng và đầu tháng sau. Vì hạn nộp các Báo cáo
thuế tháng sẽ là ngày 20 của tháng sau.
Bạn phải tự xác định xem doanh nghiệp của mình có những loại Báo cáo thuế nào sẽ phải làm
theo tháng. Ví dụ như thuế GTGT, Thuế TNDN, Báo cáo sự dụng hóa đơn (dành cho danh
nghiệp mới thành lậ, hoặc hoạt động dưới 12 tháng).
Căn cứ để kê khai là những hóa đơn – chứng từ mà chúng ta đã thu thập và xử lý ở bên trên.
Nhớ là chỉ có những hóa đơn hợp lý – hợp lệ - hợp pháp mới đc kê khai. Nếu hoa đơn có vấn
đề phải xử lý trước khi kê khai thuế.
Hàng quý: làm Báo cáo quý.
Làm tờ khai thuế Tạm tính Thuế TNDN theo quý (Thông tư 151 có hiệu lực thi hành từ ngày
15/11/2014 về tạm tính thuế TNDN theo quý do kê khai quý 4 nên doanh nghiệp không cần
nộp tờ khai này).
Lập bảng Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý.
Lập tờ khai thuế GTGT (nếu có)
Lập tờ khai thuế TNDN (nếu có)
Hạn nộp Báo cáo quý là 30 ngày của tháng đầu quý sau.
Hằng năm
Công việc đầu năm:


Nộp thuế môn bài.

Công việc cuối năm:




Quyết toán thuế TNDN.

Quyết toán thuế TNCN.
Lập Báo cáo tài chính:
o Bảng cân đối kế toán

23


o
o
o
o

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh Báo cáo tài chính
Bảng cân đối tài khoản phát sinh.

Bước 5: Thanh lý hợp đồng:
Sau khi hợp đồng được thực hiện, các bên đã thực đầy đủ nghĩa vụ của mình, Công Ty cung
cấp dịch vụ kế toán thuế sẽ ký bên bản thanh lý hợp đồng
Quyết toán thuế:
Hồ sơ quyết toán thuế:





Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Nộp cho cơ quan thuế)
Tờ khai quyết toán thuế TNCN (Nộp cho cơ quan thuế)
Báo cáo tài chính (1 bộ nộp cơ quan thuế)

Báo cáo tài chính

Hồ sơ gồm:





Bảng cân đối kế toán (HTKK 3.3.0)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (HTKK 3.3.0)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phương pháp trực tiếp (HTKK 3.3.0)
Thuyết minh Báo cáo tài chính (thư mục kế toán)

Lưu ý: xem DN đăng ký theo QĐ 15 hay QĐ 48 để làm biểu mẫu phù hợp.
Quyết toán thuế TNDN:
Văn bản hướng dẫn quyết toán thuế TNDN:
Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014
Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 sửa đổi bổ sung thông tư 78/2014
Quyết toán thuế TNDN 2014 sử dụng Mẫu biểu ban hành theo Thông Tư 156 (06/11/2013)
Hồ sơ quyết toán gồm:








Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN
Phụ lục kết quả HĐSXKD mẫu số 03-1A/TNDN

Phụ lục chuyển lỗ mẫu số 03-2A/TNDN (Nếu có số lỗ chuyển trong kỳ)
Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi 03-3A/TNDN (Nếu có)
Phụ lục tính nộp thuế cho Cơ sở hạch toán phụ thuộc mẫu số 05/TNDN (Nếu Có)
Bảng tổng hợp ngân sách nhà nước (thư mục kế toán)
Bảng tổng họp chi phí không được trừ (nếu có) (thư mục kế toán)

2.2 Kế toán doanh thu:
2.2.1 Khai niệm doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa tiền gia công, tiền cung cấp
dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân
biệt doanh nghiệp đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

24


Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu bao gồm thuế
GTGT.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau;
Đối hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hóa đơn
cho người mua.
Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành dịch vụ cho người mua hoặc thời
điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ.
Trường hợp thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành
thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế được tính theo thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch
vụ.
Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thế trong một số trường hợp được xác định như sau:
Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương pháp trả góp, trả chậm là tiền bán hàng hóa, dịch
vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm.
Đối với hàng hóa dịch vụ dùng để trao đổi: biếu tặng cho: tiêu dùng nội bộ (không bao gồm

hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) được xác định
theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại
thời điểm trao đổi, biếu tặng, cho tiêu dùng nội bộ.


(Theo điều 5, của Thông tư 123/2012/TT-BTC – Hướng dẫn luật thuế TNDN)
Chi phí doanh nghiệp được khấu trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp.
Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
Khoản chi nếu có hoán đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên
(giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dung tiền mặt.
Khấu hao TSCD:
Doanh nghiệp trích hấu hao theo quy định hiện hành, thực hiện thông Báo phương pháp trích
khấu hao với cơ quan thuế trước khi thực hiện trích khấu hao theo Thông tư số 45/2013/TTBCT ngày 25/4/2013. Nếu không đăng ký phương pháp khâu hao thì chỉ được trích khấu hao
theo phương pháp đường thẳng và nằm trong khung thời gian quy định về trích khấu hao.
Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng.
Có hợp đồng lao động

Bảng lương có ký xác nhận của nhân viên (nếu chi tiền mặt)
Chứng từ thanh toán theo quy định (Phiếu thu, ủy nhiệm chi và phải chi trong thời hạn nộp hồ
sơ quyết toán thuế năm)

25


×