Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT ỐNG NHỰA U.PVC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XUẤT NHẬP KHẨU THUẬN PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.36 MB, 94 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------

TRẦN HỒNG QUÂN

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ THEO QUY TRÌNH
SẢN XUẤT ỐNG NHỰA U.PVC TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XUẤT NHẬP KHẨU THUẬN PHÁT

HÀ NỘI – 2015



HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ THEO QUY TRÌNH
SẢN XUẤT ỐNG NHỰA U.PVC TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XUẤT NHẬP KHẨU THUẬN PHÁT

Người thực hiện

: TRẦN HỒNG QN


Khóa

: 56

Ngành

: KẾ TỐN

Người hướng dẫn

: TS. ĐỖ QUANG GIÁM

HÀ NỘI - 2015



LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực tập và hồn khóa luận tốt nghiệp Đại học của mình,
tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo Học viện Nơng
nghiệp Việt Nam, Ban chủ nhiệm khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt q trình học tập và rèn luyện tại
trường.
Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới thầy TS. Đỗ Quang Giám - Giảng
viên khoa Kế toán & QTKD đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong thời gian qua, đã
dành thời gian hướng dẫn tận tình chỉ bảo cho tơi trong suốt q trình thực
hiện đề tài khóa luận này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân
viên Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất nhập khẩu Thuận Phát, đặc biệt các anh, chị
tại nhà máy nhựa Thuận Phát đã giúp đỡ nhiệt tình trong thời gian tôi thực tập
tại công ty.

Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn gia đình, người thân, bạn bè những
người luôn kề bên giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học tập và rèn luyện
cũng như trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng trình độ, năng lực bản thân cịn hạn
chế nên trong báo cáo của tôi chắc chắn không tránh khỏi sai sót, kính mong
các thầy cơ giáo góp ý để nội dung nghiên cứu này hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2015
Sinh viên

Trần Hồng Quân

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH ............................................................. vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
PHẦN I .............................................................................................................. 1
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể và những kết quả nghiên cứu dự kiến ............................... 3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
PHẦN II ............................................................................................................. 4

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 4
2.1 Tổng quan tài liệu ......................................................................................... 4
2.1.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................. 4
2.1.1.1 Lý luận chung về sản xuất theo quy trình................................................ 4
2.1.1.2 Lý luận chung về kế tốn quản trị chi phí theo quy trình ........................ 6
2.1.2 Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 21
2.1.2.1 Kinh nghiệm trên thế giới về kế toán quản trị trong doanh nghiệp ........ 21

ii


2.1.2.2 Kinh nghiệm trong nước về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp
sản xuất ............................................................................................................ 23
2.1.2.3 Các văn bản pháp quy có liên quan ....................................................... 25
2.1.3 Tổng quan các tài liệu nghiên cứu có liên quan ....................................... 26
2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 28
2.2.1 Xây dựng khung phân tích ....................................................................... 28
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu................................................................... 29
2.2.3 Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu ............................................. 30
2.2.4 Phương pháp chun mơn kế tốn quản trị .............................................. 31
PHẦN III ......................................................................................................... 32
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................ 32
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..................................................................... 32
3.1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty......................................... 32
3.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức tại nhà máy ......................................................... 33
3.1.3 Bộ máy kế tốn........................................................................................ 36
3.1.4 Tình hình cơ bản của tại nhà máy ............................................................ 37
3.1.5 Tình hình tài sản nguồn vốn của nhà máy ................................................ 38
3.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy ............................... 41
3.1.7 Đặc điểm quy trình sản xuất cơng nghệ ................................................... 43

3.2 Thực trạng kế tốn quản trị chi phí theo quy trình sản xuất ống nhựa U.PVC ..... 46
3.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí và phân loại chi phí tại nhà máy ..................... 46
3.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí ..................................................................... 46

iii


3.2.1.2 Phân loại chi phí ................................................................................... 46
3.2.2 Thực trạng cơng tác lập dự tốn và cơng tác tính chi phí ......................... 48
3.2.2.1 Cơng tác lập dự tốn sản xuất ............................................................... 48
3.2.2.2 Công tác xây dựng đinh mức sản xuất .................................................. 50
3.2.3 Thực trạng kế tốn quản trị chi phí sản xuất theo quy trình...................... 52
3.2.3.1 Thực trạng xác định chi phí theo quy trình sản xuất sản phẩm .............. 52
3.2.3.2 Tập hợp chi phí theo từng bước cơng việc ............................................ 53
3.2.3.3 Tập hợp chi phí cho cả quy trình sản xuất ống nhựa U.PVC ................. 58
3.2.3.4 Tính giá thành sản phẩm cho Lệnh sản xuất số 1000 ............................ 60
3.2.4 Thực trạng công tác lập báo cáo sản xuất và phân tích chi phí ................. 62
3.2.4.1 Lập báo cáo sản xuất hằng ngày ........................................................... 62
3.2.4.2 Phân tích thơng tin chi phí sử dụng cho nhà quản trị............................. 65
3.2.5 Kế toán quản trị thiệt hại trong sản xuất do sản phẩm hỏng ..................... 67
3.2.5.1 Quy trình theo dõi sản phẩm hỏng và phế phẩm trong sản xuất ............ 67
3.2.5.2 Tổng hợp phế phẩm của Lệnh sản xuất số 1000.................................... 70
3.2.6 Thực trạng theo dõi và kiểm soát chất lượng sản phẩm............................ 70
3.3 Đánh giá và đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn quản trị tại
cơng ty ............................................................................................................. 72
3.3.1 Đánh giá công tác lập kế hoạch và thực hiện ........................................... 72
3.3.2 Đánh giá công tác kiểm tra, đánh giá và kiểm sốt quy trình sản xuất ..... 73
3.3.3 Đề xuất các giải pháp............................................................................... 75
PHẦN IV ......................................................................................................... 77


iv


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 77
4.1 Kết luận ...................................................................................................... 77
4.2 Kiến nghị .................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 79
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 81

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình biến động nhân sự tại phân xưởng qua các năm 2012 – 2014 ... 37
Bảng 3.2 Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của nhà máy (2013- 2014) ................ 40
Bảng 3.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của nhà máy (2013- 2014).................... 42
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp nguyên liệu trực tiếp sản xuất và tỷ lệ trộn Ống U.PVC
D 400x11.7 PN6/G/6 và Ống U.PVC D 315x9.2 PN6/G/6 ............................... 47
Bảng 3.5: Lệnh sản xuất số 1000 - Đơn hàng của Cơng ty TNHH Duy Hồng
ngày 20/03/2015 ............................................................................................... 49
Bảng 3.6: Định mức nguyên liệu Lệnh sản xuất số 1000 ngày 20/03/2015 ....... 51
Bảng 3.7: Bảng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Lệnh sản xuất số 1000 ...... 53
Bảng 3.8: Bảng tập hợp chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung theo
Lệnh sản xuất số 1000 tại công đoạn Nghiền và trộn NVL............................... 55
Bảng 3.9: Bảng tập hợp chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung theo
Lệnh sản xuất số 1000 tại cơng đoạn Tạo hình và nong đầu phẩm.................... 56
Bảng 3.10: Bảng tập hợp chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung theo Lệnh
sản xuất số 1000 tại công đoạn Kiểm tra, đóng gói và dán tem thành phẩm ................. 57
Bảng 3.11: Bảng tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp phân bổ cho lệnh sản xuất
số 1000 ............................................................................................................. 59

Bảng 3.12 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung phân bổ cho lệnh sản xuất số
1000 ................................................................................................................. 60
Bảng 3.13 : Bảng tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo Lệnh sản
xuất số 1000 ..................................................................................................... 61
Bảng 3.14: Báo cáo theo dõi sản xuất phần năng suất ngày 21/3/2015 ............ 64
Bảng 3.15 : Bảng tính giá thành và các nhân tố tăng giảm giá thành theo Lệnh
sản xuất số 1000 ............................................................................................... 66
Bảng 3.16: Báo cáo theo dõi sản xuất phần theo dõi phế ngày 21/3/201 ........... 69
Bảng 3.17 : Bảng tổng hợp phế phẩm của Lệnh sản xuất số 1000 .................... 70

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH

Sơ đồ 2.1: Hoạt động theo quy trình và chi phí của cơng ty nói chung ............... 6
Sơ đồ 2.2: Hệ thống xác định chi phí theo quy trình ......................................... 12
Sơ đồ 2.3: Khung phân tích đề tài..................................................................... 28
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Nhà máy nhựa Thuận Phát ................... 34
Sơ đồ 3.2: Bộ máy kế toán tại Nhà máy nhựa Thuận Phát ................................ 36
Sơ đồ 3.3: Quy trình sản xuất ống nhựa U.PVC tại nhà máy nhựa Thuận Phát ........ 43
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ quy trình sản xuất ống nhựa U.PVC D 315 x 9.2 PN6/G/6 và D
400 x 11.7 PN6/G6 ........................................................................................... 52

Hình 3.1: Quá trình nghiền và trộn ngun vật liệu .......................................... 44
Hình 3.2: Cơng đoạn đùn ống và nong đầu ....................................................... 45

vii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

KTQT

Kế toán quản trị

NVL

Nguyên vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

SXC

Sản xuất chung



Lao động

NCTT

Nhân cơng trực tiếp


SLSPHT

Số lượng sản phẩm hồn thành

SPTĐNVLCK

Sản phẩm tương đương NVL cuối kỳ

SPTĐNCTTCK

Sản phẩm tương đương NCTT cuối kỳ

SPTĐSXC

Sản phẩm tương đương SXC

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CP

Chi phí

viii


PHẦN I

MỞ ĐẦU

1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên
thương trường cần phải thiết lập các công cụ quản lý khoa học mà trong đó kế
tốn quản trị là một cơng cụ hữu hiệu. Hệ thống kế tốn quản trị khoa học sẽ
cung cấp cho doanh nghiệp các thơng tin hữu ích phục vụ cho việc kiểm tra,
đánh giá hoạt động kinh doanh và ra quyết định đúng đắn.
Một trong những vấn đề của kế toán quản trị được nhiều doanh nghiệp sản
xuất quan tâm đó là kế tốn quản trị chi phí. Nó có tầm quan trọng đặc biệt trong
việc thiết lập hệ thống thông tin một cách chi tiết phục vụ cho việc điều hành và

quản lý nội bộ doanh nghiệp. Tuy nhiên vấn đề này vẫn còn khá mới mẻ trong
các doanh nghiệp, đặc biệt là cơng tác kế tốn quản trị chi phí theo quy trình.
Sản xuất theo quy trình liên tục và khép kín có thể tiết kiệm chi phí và thời gian
sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh. Mỗi quy trình gồm nhiều bước công
việc và sản xuất với quy mô lớn với nhiều chi phí phát sinh. Nếu nhà quản trị
khơng có biện pháp quản lý chặt chẽ thì sẽ gây lãng phí và khơng thực hiện
được mục tiêu đặt ra của doanh nghiệp. Vì vậy, kế tốn quản trị chi phí theo quy
trình là vấn đề rất quan trọng, cần được các doanh nghiệp quan tâm đối trong bối
cảnh hiện nay.
Đóng góp vào sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của Việt Nam trong những
năm gần đây phải kể đến các ngành công nghiệp, bao gồm cả ngành Nhựa.
Trong gần 20 năm qua, ngành Nhựa Việt Nam nói chung và ống nhựa vật liệu
xây dựng nói riêng đã phát triển với tốc độ khá nhanh, bình quân tốc độ tăng
trưởng hằng năm đạt 20-25% (Báo cáo phát triển ngành | BIDV Securities -

1


2015). Đây có thể nói là một mức phát triền khá ấn tượng đối với một ngành
cơng nghiệp vẫn cịn non trẻ. Ngành nhựa của Việt Nam phát triển trên tất cả các
lĩnh vực, bao gồm sản phẩm bao bì nhựa, sản phẩm nhựa vật liệu xây dựng, sản
phẩm nhựa gia dụng và sản phẩm nhựa kỹ thuật cao. Nhiều doanh nghiệp đã tạo
dựng được những thương hiệu sản phẩm uy tín trong nước như: ống nhựa Bình
Minh, Tiền Phong, Minh Hùng…và trong đó, ống nhựa Thuận Phát đã chiếm
một thị phần không hề nhỏ.
Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất nhập khẩu Thuận Phát được thành lập từ
năm 2002 với mặt hàng chủ lực là ống nhựa cấp thoát nước, đem lại doanh thu
bình quân hàng năm trên 1000 tỷ đồng. Trong đó các mặt hàng chủ lực như ống
U.PVC, ống HDPE, ống PP-R có mặt rộng rãi trên thị trường. Công nghệ sản
xuất hiện đại và ngày càng được cải tiến và hồn thiện ln là một điểm mạnh

của cơng ty. Quy trình sản xuất ống nhựa U.PVC của cơng ty là quy trình sản
xuất khá phức tạp và liên tục, sản phẩm trải qua nhiều khâu, công đoạn kế tiếp
nhau, với nhiều loại chi phí khác nhau. Vì vậy, cơng tác tổ chức kế tốn quản trị
chi phí sản xuất ống nhựa U.PVC theo quy trình có vai trò rất quan trọng đối
với hiệu quả hoạt động của Công ty, đảm bảo cho Công ty thực hiện được những
kế hoạch đề ra.
Qua những kiến thức đã học tập và mong muốn vận dụng vào, cũng như
tiếp thu các kinh nghiệm thực tế, tôi đã lựa chọn đề tài: “Kế tốn quản trị chi
phí theo quy trình sản xuất ống nhựa U.PVC tại Công ty Cổ phần Đầu tư
Xuất nhập khẩu Thuận Phát”.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu cơng tác kế tốn quản trị chi phí theo quy trình sản xuất ống
nhựa U.PVC tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất nhập khẩu Thuận Phát, từ đó đưa

2


ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí theo quy
trình tại đơn vị.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về kế toán quản trị chi phí
theo quy trình.
- Thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí theo quy trình sản xuất ống
nhựa U.PVC tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất nhập khẩu Thuận Phát.
- Đưa ra một số biện pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản
trị chi phí sản xuất ống nhựa U.PVC theo quy trình.

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Quy trình sản xuất ống nhựa U.PVC.
- Các loại chi phí sản xuất ống nhựa U.PVC.
- Cơng tác quản lý chi phi theo quy trình sản xuất ống nhựa U.PVC tại
Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất nhập khẩu Thuận Phát.

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Kế tốn quản trị chi phí trong sản xuất ống nhựa
U.PVC, đi sâu về sản phẩm chủ lực của công ty theo một lệnh sản xuất.
- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Đầu tư
Xuất nhập khẩu Thuận Phát.
- Phạm vi thời gian:
+ Thời gian số liệu: từ 2012 đến 2014.
+ Thời gian thực hiện đề tài: 15/01/2015 đến 8/06/2015.

3


PHẦN II

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Tổng quan tài liệu
2.1.1 Cơ sở lý luận
2.1.1.1 Lý luận chung về sản xuất theo quy trình
 Khái niệm, đặc điểm và vai trị sản xuất theo quy trình
Khái niệm:
Các hoạt động theo quy trình, cịn được gọi là sản xuất hay chế biến theo
quy trình, là sản xuất một số lượng lớn sản phẩm theo một quy trình liên tục và

quá nhiều khâu sản xuất khác nhau. Quá trình sản xuất ra một sản phẩm hàng
hóa tuân theo một quy trình cơng nghệ đặc trưng riêng của loại sản phẩm hàng
hóa đó. Thành phẩm (tức là đầu ra) của một công đoạn là bán thành thành phẩm
(tức là đầu vào) của cơng đoạn sản xuất tiếp theo, q trình tiếp tục cho đến khi
kết thúc công đoạn sản xuất cuối cùng thì sản phẩm hồn chỉnh được sản xuất
xong.
Đặc điểm:
Sản xuất theo quy trình áp dụng với số lượng sản phẩm lớn, các sản phẩm
đồng nhất với nhau về mẫu mã bằng các máy móc chun dụng có tính tiêu
chuẩn hóa cao, được sắp xếp thành dây chuyền khép kín cho từng loại sản phẩm.
Tuy nhiên, các cơng đoạn như thiết kế sản phẩm, chế tạo mẫu thử sản phẩm và
công nghệ gia công sản phẩm phải được chuẩn bị chu đáo trước khi đưa vào sản
xuất hàng loạt. Vì mỗi cơng đoạn là một mắt xích, nếu một cơng đoạn bị lỗi hay
hỏng thì cả lơ hàng sẽ bị hủy, khó có thể khắc phục được.

4


Vai trị:
Chi phí là vấn đề quan tâm hàng đầu của sản xuất, vì vậy sản xuất theo
quy trình giúp tập trung hóa và chun mơn hóa, hạ thấp chi phí sản xuất, tăng
năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó sản xuất theo quy trình
cịn áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ tin học trợ giúp đắc
lực cho công việc kiểm sốt tồn bộ hệ thống sản xuất.
 Tổ chức các hoạt động theo quy trình
Trong hoạt động theo quy trình, mỗi quy trình được nhận dạng như một
chuỗi các bộ phận sản xuất, trung tâm làm việc. Khơng tính bộ phần đầu tiên,
mỗi bộ phận đều nhận đầu vào từ bộ phận trước đó như là sản phẩm dở dang.
Sản phẩm sau khi kết thúc ở bộ phận sản xuất thứ nhất (bộ phận A) được chuyển
qua bộ phận sản xuất thứ hai (bộ phận B) để hoàn thiện tiếp. Dòng chảy cứ như

vậy cho đến khi sản phẩm được chuyển đến bộ phận cuối, nơi mà nó được hồn
thiện để nhập kho thành phẩm hoặc đem bán. Tùy thuộc vào đặc thù của từng
doanh nghiệp và từng loại sản phẩm, tại mỗi bộ phận các chi phí lao động trực
tiếp, sản xuất chung và có thể cả chi phí nguyện liệu trực tiếp được kết tinh vào
sản phẩm.
Vậy theo dõi chi phí đối với một vài bộ phận có liên quan có thể là rất
phức tạp. Vì các bước xác định phi phí theo quy định được áp dụng cho hoạt
động của mỗi bộ phận riêng, nên chúng ta chỉ cần xem xét một bộ phận trong
một thời gian nhất định. Khi đầu ra của một bộ phận là đầu vào của bộ phận tiếp
theo, chẳng hạn là trường hợp sản xuất liên tục, chúng ta chuyển một cách đơn
giản các chi phí phát sinh tại bộ phận với các chi phí đã phát sinh tại bộ phận
trước đó sang bộ phận tiếp theo. Chúng ta lại lặp lại các bước như thế từ bộ phận
này sang bộ phận khác cho đến khi sản phẩm được hoàn thiện ở bộ phận cuối
cùng.
Bước đầu tiên trong sản xuất theo quy trình là quyết định khi nào sản xuất
sản phẩm. Bộ phận quản lý xác định các loại nguyên vật liệu cũng như số lượng

5


của chúng và lao động cần thiết, sau đó lên kế hoạch thực hiện. Các nhà quản lý
thường dự đoán nhu cầu được mong đợi cho các sản phẩm của họ.
Hoạt động theo quy trình và các chi phí được thực hiện tuần tự như sau:

Nguyện liệu
thơ tồn kho

2

1

3

7

Chi phí sản
xuất chung

8

Sản phẩm
dở dang

9

Thành phẩm
tồn kho

1

Hàng
được bán

6

4

Tiền lương lao
động

5


Chú thích:
(1) Mua nguyên vật liệu;
(2) Xuất nguyên liệu trực tiếp cho sản xuất;
(3) Xuất nguyên liệu gián tiếp cho sản xuất
(4) Sử dụng lao động;
(5) Tiền lương lao động trực tiếp;

(6) Tiền lương lao động gián tiếp;
(7) Chi phí sản xuất chung khác;
(8) Chi phí sản xuất chung ước tính;
(9) Đóng gói;
(10) Tiêu thụ.

Sơ đồ 2.1: Hoạt động theo quy trình và chi phí của cơng ty nói chung
2.1.1.2 Lý luận chung về kế tốn quản trị chi phí theo quy trình
 Chi phí sản xuất

Khái niệm:
Chi phí sản xuất được hiểu là sự biểu hiện bằng tiền của những hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác cần thiết mà doanh nghiệp
đã chỉ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Chi
phí cũng được hiểu là những hao tổn về các nguồn lực kinh tế và tài sản cho việc
tạo ra sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho mục đích sinh lời của các doanh nghiệp.

6


Trong các doanh nghiệp chi phí sản xuất là một khoản mục quan trọng có
ảnh hưởng lớn tới giá thành sản phẩm và có bản chất như sau:

- Những phí tổn về các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, kinh doanh
gắn liền với mục đích kinh doanh.
- Lượng chi phí phụ thuộc vào khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao
trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản phẩm đã hao phí.
- Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải được đo lường bằng
thước đo tiền tệ và được xác định trong một khoảng thời gian xác định.
Phân loại chi phí sản xuất:
Chi phí có sự đa dạng về đặc điểm, vì vậy để phục vụ cơng tác quản lý,
kiểm sốt chi phí thì cần tiến hành phân loại. Tùy theo từng loại hình doanh
nghiệp, đặc điểm tổ chức sản xuất mà phân loại chi phí theo các tiêu thức khác
nhau. Trên cơ sở phân loại chi phí, các nhà quản lý thấy được vai trò, tác dụng
của từng loại chi phí đối với q trình sản xuất kinh doanh để sử dụng cơng cụ
quản lý phù hợp.
Dưới góc độ của KTQT, chi phí sản xuất được chia thành:
 Theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên các báo cáo kế tốn
+ Chi phí hàng sản phẩm: Là những khoản chi phí gắn liền với quá trình
sản xuất sản phẩm hoặc quá trình mua hàng hóa để bán. Đây là một khái niệm
tương đối rộng và có sự khác biết đối với từng loại hình doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh thì chi phí sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất là chi phí ở khâu sản xuất tính cho sản phẩm
đã hoàn thành và sản phẩm chưa hoàn thành trong sản xuất và khi sản phẩm đã
được bán thì chi phí sản phẩm lại trở thành giá vốn hàng bán.
Cịn trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì chi phí bán hàng
sản phẩm là giá vốn hàng bán ra bao gồm giá mua của hàng hóa và các chi phí
liên quan.

7


+ Chi phí thời kỳ: là các chi phí cho hoạt động kinh doanh trong thời kỳ

không tạo nên giá trị của hàng tồn kho – tài sản mà trực tiếp ảnh hưởng đến lợi
nhuận trong kỳ. Chi phí thời kỳ bao gồm: CPBH, CPQL doanh nghiệp.
 Theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế tốn chi phí
+ Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
kế toán tập hợp chi phí và được quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
Chính vì vậy nếu loại chi phí này chiếm đa số trong tổng chi phí thì sẽ thuận lợi cho
việc kiểm sốt chi phí và xác định nguyên nhân tạo ra chi phí.
+ Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế
tốn tập hợp khác nhau. Chính vì vậy phải tập hợp chi phí theo từng nơi phát sinh
và sau đó phân bổ gián tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
Cách phân loại này có ý nghĩa về mặt kỹ thuật, quy nạp chi phí vào các đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất. Thơng qua đó kế tốn có thể tư vấn các nhà quản trị
doanh nghiệp đưa ra và thực hiện một cơ cấu tổ chức sản xuất, kinh doanh hợp lý
nhằm mục đích có thể quy nạp trực tiếp các khoản chi phí cho từng đối tượng tập
hợp chi phí. Từ đó giúp cho việc kiểm sốt chi phí được thuận lợi hơn.
 Theo mối quan hệ của chi phí đối với quy trình cơng nghệ sản xuất
sản phẩm và quy trình kinh doanh
+ Chi phí cơ bản: Là các chi phí có liên quan trực tiếp đến quy trình cơng
nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm như: CPNVLTT, CPNCTT, chi phí cơng cụ,
dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng trực tiếp vào sản xuất
sản phẩm…
+ Chi phí chung: Là các chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý phân
xưởng có tính chất chung như: chi phí quản lý ở các phân xưởng sản xuất, chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Cách phân loại chi phí này có thể giúp các nhà quản trị đưa ra các phương
án tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm bằng cách quản lý và sử dụng
chi phí theo định mức tiêu hao, cải tiến quy trình cơng nghệ đối với các chi phí

8



cơ bản, đồng thời hạn chế hoặc loại trừ những khoản chi phí chung khơng cần
thiết, tăng cường cơng tác quản lý theo dự toán.
 Các phân loại khác sử dụng trong việc lập kế hoạch, kiểm tra và ra
quyết định
+ Theo mối quan hệ giữa chi phí và mức độ hoạt động:
Chi phí khả biến (chi phí biến đổi, biến phí): Là bao gồm những chi phí
có sự thay đổi về tổng số khi có thay đổi mức hoạt động của doanh nghiệp.
Mức hoạt động của doanh nghiệp ở đây có thể là số lượng sản phẩm sản
xuất, số lượng sản phẩm tiêu thụ, doanh thu bán hàng thực hiện…Loại chi phí
này có đặc điểm, nếu xét theo tổng số thì biến phí thay đổi tỉ lệ thuận với mức
độ hoạt động nhưng khi xét trên một đơn vị khối lượng hoạt động thì biến phí có
thể là một hằng số.
Chi phí bất biến (chi phí cố định, định biến): Là những chi phí mà về tổng
số khơng thay đổi khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động của đơn vị. Loại chi
phí này có đặc điểm, nếu xét theo tổng số thì định phí là khơng đổi, ngược lại,
xét theo trên một đơn vị khối lượng hoạt động thì định phí tỉ lệ nghịch với mức
độ hoạt động. Như vậy đối với loại chi phí này thì doanh nghiệp có hoạt động
hay khơng thì ln tồn tại định phí và ngược lại, khi doanh nghiệp tăng cường
mức độ hoạt động thì định phí sẽ giảm dần.
Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà trong đó bao gồm cả chi phí cố định
và chi phí biến đổi.
+ Theo thẩm quyền ra quyết định:
Chi phí kiểm sốt được: Là những chi phí mà các nhà quản trị ở một cấp
quản lý nào đó xác định được lượng phát sinh của nó và có thẩm quyền quyết
định về sự phát sinh chi phí đó.
Chi phí khơng kiểm sốt được: Là những chi phí mà nhà quản trị ở một
cấp quản lý nào đó khơng thể dự đốn được chính xác sự phát sinh của nó và
khơng có thẩm quyền quyết định đối với các khoản chi phí đó.


9


Thông qua cách phân loại này giúp cho các nhà quản trị ở từng cấp hoạch
định được dự toán chi phí đúng đắn hơn, hạn chế sự bị động về việc huy động
nguồn lực để đảm bảo cho các khoản chi phí. Đồng thời giúp cho các nhà quản
trị cấp cao đưa ra phương hướng để tăng cường chi phí kiểm soát được cho từng
cấp đưa ra phương hướng để tăng cường chi phí kiểm sốt được cho từng cấp
như mở rộng, phát triển các quy trình sản xuất kinh doanh có tỷ lệ định phí cao
hơn, phân cấp quản lý chi tiết rõ ràng hơn về những chi phí gián tiếp phục vụ
cho quản lý sản xuất kinh doanh.
+ Các loại chi phí được sử dụng trong việc lựa chọn các phương án:
Chi phí chênh lệch: Là những khoản chi phí có ở phương án sản xuất kinh
doanh này nhưng khơng có hoặc chỉ có một phần ở phương án sản xuất kinh
doanh khác. Có thể nói đây là thơng tin thích đáng cho việc xem xét, lựa chọn
phương án tối ưu.
Chi phí cơ hội: Là những lợi ích bị mất đi khi lựa chọn phương án sản
xuất kinh doanh này thay vì lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh khác. Loại
chi phí này khơng được phản ánh trên sổ sách kế tốn nhưng lại có vai trị rất
quan trọng, đòi hỏi nhà quản lý phải cân nhắc và xem xét trước khi đưa ra quyết
đinh. Trong việc lựa chọn các phương án sản xuất thì chi phí cơ hội được xem là
thơng tin thích đáng.
Chi phí chìm: Là những chi phí đã phát sinh mà buộc nhà quản trị phải
chấp nhận và nó tồn tại trong tất cả các phương án sản xuất kinh doanh. Chính vì
vậy khơng thể loại bỏ chi phí này, đây là thơng tin khơng thích đáng cho việc
xem xét, lựa chọn phương án tối ưu và do vậy khi lựa chọn phương án tối ưu
khơng cần phải xét tới chi phí này.

10



 Kế tốn quản trị chi phí theo quy trình
 Khái niệm:
Xuất phát từ những đặc thù về cung cấp thông tin như đối tượng sử dụng
thông tin mà KTQT bao hàm rất nhiều nội dung mà nó được phản ánh một cách
chi tiết, tỉ mỉ cho từng vấn đề nhằm thực hiện vai trò là cơ sở để ra quyết định
của nhà quản trị.
Có thể hiểu kế tốn quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp
thơng tin kinh tế, tài chính theo u cầu của nhà quản trị và quyết định kinh tế,
tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.
Kế toán quản trị chi phí là một bộ phận của hệ thống kế tốn, có bản chất
là một bộ phận của hoạt động quản lý và nội dung của kế toán quản trị chi phí là
q trình định dạng, đo lường, ghi chép và cung cấp thơng tin của chi phí hoạt
động kinh tế của doanh ngiệp. Trên cơ sở các thông tin đã thu nhận được, kế
tốn quản trị chi phí có nhiệm vụ phân tích, diễn giải, lập dự tốn chi tiết để
phục vụ cho nhà quản trị lựa chọn, quyết định phương án tối ưu nhất trong quản
lý. Việc quyết định đưa vào sản xuất sản phẩm nào đó, sản lượng bao nhiêu, chi
phí và lợi nhuận ở mức nào, tại sao chi phí thực tế với dự tính vượt và phải có
biện pháp gì để gảm thấp chi phí, tăng lợi nhuận. Những vấn đề này chỉ có thể
quyết đinh được khi nhà quản trị có đầy đủ số liệu do kế tốn quản trị chi phí
cung cấp.
Các hoạt động theo quy trình có sự kết hợp giữa chi phí nguyên vật liệu,
chi phí lao động và chi phí sản xuất chung trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Trọng tâm đo lường của hệ thống xác định chi phí theo quy trình là từng quy
trình riêng. Việc kiểm tra, kiểm sốt chi phí ở mỗi khâu từ đầu vào cho đến sản
xuất, hồn thiện và xuất bán có vai trị rất quan trọng trong để cơng ty nắm bắt
thực trạng để có những hướng đi đúng đắn.
Như vậy, kế tốn quản trị chi phí theo quy trình là q trình thu thập, xử
lý, phân tích và cung cấp thơng tin về các chi phí phát sinh trong từng quy trình


11


riêng một cách cụ thể, phục vụ cho nhà quản lý trong việc lập kế hoạch, điều
hành, tổ chức thực hiện kế hoạch, quản lý hoạt động kin tế, tài chính trong nội
bộ doanh nghiệp.
 Xác định kế tốn chi phí theo quy trình
Đối với hoạt động sản xuất theo quy trình, trọng tâm đo lường các chi phí
là từng quy trình riêng. Xét một cách cụ thể, hệ thống kế tốn chi phí theo quy
trình tính các chi phí nguyên liệu trực tiếp, lao động trực tiếp và sản xuất chung
cho từng quy trình cụ thể (hay các bộ phận cho trường hợp có quy trình riêng
lẻ). Tổng các chi phí có liên quan đến từng quy trình, sau đó, được chia cho số
đơn vị sản phẩm tương đương.

Nguyên liệu
trực tiếp

Lao động
trực tiếp

Quy trình
A

Quy trình
B

Thành
phẩm

Chi phí sản

xuất chung
Sơ đồ 2.2: Hệ thống xác định chi phí theo quy trình
+ Kế tốn chi phí ngun liệu:
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp là những chi phí về NVL chính (cả bán
thành phẩm mua ngoài), vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp chế tạo
sản phẩm.
Để tính tốn hợp lý chi phí ngun vật liệu chính xác, kế tốn cần kiểm
tra số nguyên vật liệu đã lĩnh nhưng cuối kỳ chưa sử dụng hết và giá trị phế liệu

12


thu hồi trong sản xuất (nếu có) để loại ra khỏi chi ngun vật liệu trực tiếp trong
kì theo cơng thức sau:
C = C1 + C2 – C3 – ZTH
Trong đó:
C : Chi phí NVLTT thực tế sử dụng trong kỳ
C1: Giá trị thực tế NVLTT thực tế kỳ trước chuyển sang

C2: Giá trị thực tế NVLTT xuất ra trong kỳ
C3: Giá trị thực tế NVLTT chuyển sang kỳ sau
ZTH: Giá trị phế liệu thu hồi.
Tại kho, thủ kho kiểm kê và kiểm sốt hàng ngày khối lượng ngun liệu
chính, nguyên liệu phụ xuất dùng cho quá trình sản xuất để theo dõi. Kế toán
kho phụ trách hạch toán số lượng nguyên liệu xuất dùng cho quá trình sản xuất
sản phẩm, nguyên liệu tồn kho chưa xuất dùng, nghiệp vụ phát sinh được ghi
nhận trên sổ cái tài khoản nguyên liệu, vật liệu. Cuối kỳ kế tốn, chi phí ngun
liệu trực tiếp được kết chuyển về tài khoản chi phí sản xuất sản phẩm dở dang.
Khi có hai hay nhiều hơn các bộ phận sản xuất cùng hoạt động, kế tốn cơng ty
sử dụng hai hay nhiều hơn các tài khoản chi tiết của chi phí sản xuất dở dang để

tập hợp chi phí thực tế phát sinh tại mỗi bộ phận.
+ Kế tốn lao động trực tiếp:
Chi phí lao động trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp lương, tiền ăn ca phải trả công nhân trực tiếp sản xuất các khoản trích theo
tiền lương của cơng nhân sản xuất tính vào chi phí.
Đối với sản xuất theo quy trình, chi phí lao động trực tiếp liên quan tới
từng bộ phận sản xuất, tổng tiền lương bao gồm cả tiền lương trực tiếp của quy
trình sản xuất và tiền lương của bộ phận hỗ trợ sản xuất phân bổ, vì vậy trong
tính tốn ta khơng tách riêng các khoản trích theo lương của người lao động.
Hơn nữa, lao động trực tiếp của một quy trình sản xuất bao gồm tất cả lao động
được sử dụng riêng cho quy trình đó, thậm chí kể cả lao động không được sử

13


×