Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH tại CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM VINAMILK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.1 KB, 166 trang )

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
*****

LÊ THU HÒA

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN (KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ
PHÂN TÍCH)

LUẬN VĂN THẠC SỸ


2

Hà Nội, năm 2012


3

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo và toàn thể cán
bộ công nhân viên Viện sau Đại học trườn đại học Kinh tế Quốc dân
đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nhiệm vụ
trong quá trình nghiên cứu và học tập tại trường; Xin cảm ơn sự
giúp đỡ của PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang – người đã trực tiếp
hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các đồng chí cán bộ lãnh đạo


và các cán bộ công nhân viên đang công tác tại Công ty Cổ phần
Sữa Việt Nam vinamilk đã hỗ trợ tôi trong việc cung cấp các thông
tin thực tế tại đơn vị làm cơ sở thực tế hoàn thành luận văn cao học
này.
Tôi hy vọng rằng, luận văn sẽ giúp ích được cho doanh nghiệp
cũng như những độc giả nghiên cứu quan tâm.
Trân trọng!

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
ROA
: Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản
ROE
: Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
ROS
: Tỷ suất sinh lời của doanh thu
ROI
: Tỷ suất sinh lời của vốn
TSCĐ
: Tài sản cố định
VCSH
: Vốn chủ sở hữu


4

ĐHĐCĐ
CNTT


: Đại hội đồng cổ đông
: Công nghệ thông tin

DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên bảng biểu, sơ đồ

I
BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Cơ cấu Vốn điều lệ tại thời điểm 30/06/2006
Bảng 3.2 Phân tích khái quát tình hình huy động vốn của
Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
Bảng 3.3 Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của
doanh nghiệp
Bảng 3.4 Bảng đánh giá khái quát khả năng thanh toán của
Công ty Cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
Bảng 3.5 Bảng đánh giá khái quát khả năng sinh lời của
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk
Bảng 3.6 Bảng phân tích cơ cấu tài sản của Công ty Cổ
phần Sữa Việt Nam Vinamilk
Bảng 3.7 Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ
phần Sữa Việt Nam Vinamilk
Bảng 3.8 Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Bảng 3.9 Bảng phân tích các khoản phải thu, phải trả của
khách hàng
Bảng
Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh khả năng
3.10
thanh toán của công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Vinamilk
Bảng
Bảng phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh của

Tran
g
49
57
58
58
59
61
62
64
65
67

71


5

3.11
Bảng
3.12
Bảng
3.13
II
Sơ đồ
2.1

Sơ đồ
3.1
Sơ đồ
3.2

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk
Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sinh lời
của hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Sữa Việt Nam Vinamilk
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước năm 2011
SƠ ĐỒ
Mô hình phân tích tài chính Dupont
Sơ đồ tổ chức và quản lý của Công ty Cổ phần
Sữa Việt Nam Vinamilk
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

71

77

15
54
55

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
*****
LÊ THU HÒA

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK


Chuyên ngành: Kế toán kiểm toán và phân tích


6

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà Nội, năm 2012

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tình
hình tài chính doanh nghiệp. Tuy nhiên, những thông tin mà báo cáo
tài chính cung cấp là chưa đủ vì nó không giải thích được cho


7

những người quan tâm biết rõ về thực trạng hoạt động tài chính,
những rủi ro, triển vọng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó công tác tài chính kế toán ở doanh nghiệp mới
chỉ chú trọng đến số liệu còn việc phân tích mối quan hệ giữa các
bảng số liệu và ảnh hưởng của chúng đến hoạt động của doanh
nghiệp chưa được quan tâm đúng mức và phân tích có khoa học.
Việc sử dụng các số liệu phân tích phục vụ cho việc ra quyết định
hiệu quả vẫn còn thấp. Do vậy, việc ra các quyết định còn hạn chế.
Từ những lý do trên, ta nhận thấy cần có phương pháp phân
tích khoa học nhằm giúp cho đơn vị đánh giá được chính xác thực

trạng tài chính, trên cơ sở đó đưa ra các quyết định nhằm hướng tới
mục tiêu, chiến lược dài hạn của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu của
thị trường và mục đích phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, tối đã
quyết định lựa chọn đề tài cho luận văn nghiên cứu thạc sỹ:"Phân
tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Sữa Việt Nam
Vinamilk".
1.2. Tổng quan về các đề tài đã nghiên cứu có liên quan đến đề
tài
Luận văn nêu nội dung phân tích tình hình tài chính được
nhiều tác giả nghiên cứu cả trong lý luận và thực tiễn. Luận văn chỉ
ra một số nội dung cơ bản mà luận văn Cao học, luận văn Tiến sỹ
được trình bày liên quan tới nội dung phân tích tình hình tài chính.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu và hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng tình hình phân tích tình hình tài chính
của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk.


8

- Đưa ra những kiến nghị và giải pháp nhằm năng cao năng
lực tài chính cho Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính gồm những nội
dung gì?
- Thực trạng phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần
Sữa Việt Nam Vinamilk?
- Các giải pháp nào nhằm nâng cao năng lực tài chính tại Công
ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk?

1.5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn nghiên cứu các nội dung liên quan tới công tác
phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
Vinamilk trong năm 2009-2011.
1.6. Phương pháp nghiên cứu đề tài
1.6.1. Phương pháp điều tra và thu thập dữ liệu
1.6.1.1. Phương pháp điều tra
Phương pháp phỏng vấn, Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi.
1.6.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Nguồn dữ liệu thứ cấp, nguồn dữ liệu sơ cấp.
1.6.2. Phương pháp phân tích
Những phương pháp phân tích được sử dụng xuyên suốt trong
quá trình nghiên cứu chủ yếu là: Phương pháp so sánh, phương
pháp loại trừ, phương pháp Dupont, phương pháp Đồ thị và Biểu đồ
và các phương pháp.
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Với mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
của đề tài, luận văn có những đóng góp sau:


9

1.7.1. Ý nghĩa khoa học
Trên cơ sở hệ thống hóa, phân tích, đánh giá thực trạng tình
hình tài chính của các công ty cổ phần nói chung và công ty Cổ
phần Sữa Việt Nam nói riêng, luận văn đã tổng hợp và đưa ra các
quan điểm cũng như các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính
cho công ty. Từ đó nâng cao hiệu quả , chất lượng thong tin phân
tích phù hợp với điều kiện hội nhập và phát triển kinh tế thị trường
hiện nay.

1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở khảo sát và đánh giá thực trạng phân tích tình hình
tài chính từ đó đề ra các giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại
Công ty Cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk góp phần giúp ban lãnh
đạo Công ty có them công cụ đánh giá tình trạng hoạt động tài chính
của công ty phục vụ cho quản lý sản xuất kinh doanh có hiệu quả
hơn.
1.8. Kết cấu của luận văn
Kết cấu luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp
Chương 3: Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại Công ty
cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và một số giải pháp
nhằm nâng cao năng lực tài chính của Công ty cổ phần sữa Việt
Nam Vinamilk


10


11

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tình
hình tài chính doanh nghiệp. Tuy nhiên, những thông tin mà báo cáo
tài chính cung cấp là chưa đủ vì nó không giải thích được cho
những người quan tâm biết rõ về thực trạng hoạt động tài chính,

những rủi ro, triển vọng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó công tác tài chính kế toán ở doanh nghiệp mới
chỉ chú trọng đến số liệu còn việc phân tích mối quan hệ giữa các
bảng số liệu và ảnh hưởng của chúng đến hoạt động của doanh
nghiệp chưa được quan tâm đúng mức và phân tích có khoa học.
Việc sử dụng các số liệu phân tích phục vụ cho việc ra quyết định
hiệu quả vẫn còn thấp. Do vậy, việc ra các quyết định còn hạn chế.
Từ những lý do trên, ta nhận thấy cần có phương pháp phân
tích khoa học nhằm giúp cho đơn vị đánh giá được chính xác thực
trạng tài chính, trên cơ sở đó đưa ra các quyết định nhằm hướng tới
mục tiêu, chiến lược dài hạn của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu của
thị trường và mục đích phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, tối đã
quyết định lựa chọn đề tài cho luận văn nghiên cứu thạc sỹ:"Phân
tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Sữa Việt Nam
Vinamilk".
1.2. Tổng quan về các đề tài đã nghiên cứu có liên quan đến đề
tài
Luận văn nêu nội dung phân tích tình hình tài chính được
nhiều tác giả nghiên cứu cả trong lý luận và thực tiễn. Luận văn chỉ
ra một số nội dung cơ bản mà luận văn Cao học, luận văn Tiến sỹ
được trình bày liên quan tới nội dung phân tích tình hình tài chính.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu


12

- Nghiên cứu và hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng tình hình phân tích tình hình tài chính
của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk.

- Đưa ra những kiến nghị và giải pháp nhằm năng cao năng
lực tài chính cho Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính gồm những nội
dung gì?
- Thực trạng phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần
Sữa Việt Nam Vinamilk?
- Các giải pháp nào nhằm nâng cao năng lực tài chính tại Công
ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk?
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn nghiên cứu các nội dung liên quan tới công tác
phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
Vinamilk trong năm 2009-2011.
1.6. Phương pháp nghiên cứu đề tài
1.6.1. Phương pháp điều tra và thu thập dữ liệu
1.6.1.1. Phương pháp điều tra
Phương pháp phỏng vấn, Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi.
1.6.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Nguồn dữ liệu thứ cấp, nguồn dữ liệu sơ cấp.
1.6.2. Phương pháp phân tích
Những phương pháp phân tích được sử dụng xuyên suốt trong
quá trình nghiên cứu chủ yếu là: Phương pháp so sánh, phương


13

pháp loại trừ, phương pháp Dupont, phương pháp Đồ thị và Biểu đồ
và các phương pháp.
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Với mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu

của đề tài, luận văn có những đóng góp sau:
1.7.1. Ý nghĩa khoa học
Trên cơ sở hệ thống hóa, phân tích, đánh giá thực trạng tình
hình tài chính của các công ty cổ phần nói chung và công ty Cổ
phần Sữa Việt Nam nói riêng, luận văn đã tổng hợp và đưa ra các
quan điểm cũng như các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính
cho công ty. Từ đó nâng cao hiệu quả , chất lượng thong tin phân
tích phù hợp với điều kiện hội nhập và phát triển kinh tế thị trường
hiện nay.
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở khảo sát và đánh giá thực trạng phân tích tình hình
tài chính từ đó đề ra các giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại
Công ty Cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk góp phần giúp ban lãnh
đạo Công ty có them công cụ đánh giá tình trạng hoạt động tài chính
của công ty phục vụ cho quản lý sản xuất kinh doanh có hiệu quả
hơn.
1.8. Kết cấu của luận văn
Kết cấu luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp
Chương 3: Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại Công ty
cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk


14

Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và một số giải pháp
nhằm nâng cao năng lực tài chính của Công ty cổ phần sữa Việt
Nam Vinamilk


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP


15

2.1. Tài chính doanh nghiệp
Luận văn nêu khái niệm về tài chính doanh nghiệp, nội dung
của tài chính doanh nghiệp là giải quyết ba vấn đề quan trọng sau:
Nên đầu tư dài hạn vào đâu và bao nhiêu cho phù hợp với loại hình
sản xuất kinh doanh lựa chọn. Nguồn vốn đầu tư mà doanh nghiệp
có thể khai thác là nguồn nào. Nhà doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt
động tài chính hàng ngày như thế nào.
Vai trò của tài chính doanh nghiệp, quản lý tài chính luôn luôn
giữ một vị trí trọng yếu trong hoạt động quản lý của doanh nghiệp,
nó quyết định tính độc lập, sự thành bại của doanh nghiệp trong quá
trình kinh doanh.
2.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp
2.2.1. Khái niệm và vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp
Luận văn đưa ra khái niệm về phân tích tài chính doanh
nghiệp.
Vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính trong doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan
trọng trong việc cung cấp đầy đủ các thông tin khái quát cũng như
chi tiết về tình hình tài chính của doanh nghiệp như: tình hình về
vốn và cơ cấu vốn, khả năng thanh toán, hiệu quả sản xuất kinh
doanh, tình hình đầu tư, hiệu quả quản lý và sử dụng vốn, tính chắc
chắn của đồng tiền vào ra. Những thông tin về tình hình tài chính

doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều đối tượng khác nhau như:
chủ doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tín dụng, nhà đầu tư,
nhà cung cấp, khách hàng, người lao động, các cơ quan Nhà nước.
Tuỳ theo từng mục đích khác nhau của người sử dụng mà phân tích
tài chính sẽ có vai trò khác nhau.


16

2.2.2. Phương pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các
công cụ và biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện
tượng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các luồng dịch
chuyển và biến đổi tài chính các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi
tiết, nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. Về lý thuyết
có nhiều phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp, nhưng trên
thực tế người ta thường sử dụng một số phương pháp sau: Phương
pháp so sánh, phương pháp loại trừ, phương pháp Dupont, phương
pháp khác.
2.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
2.3.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp
Trong nội dung phân tích khái quát tình hình tài chính của
doanh nghiệp, luận văn chỉ dừng lại ở một số nội dung mang tính
khái quát, tổng hợp, phản ảnh những nét chung nhất về tình hình tài
chính của doanh nghiệp như: Đánh giá khái quát tình hình huy động
nguồn vốn; Đánh giá tính tự chủ trong hoạt động tài chính; Đánh giá
khả năng thanh toán của doanh nghiệp; Đánh giá khả năng sinh lời
của doanh nghiệp.
2.3.2. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đảm bảo nguồn
vốn cho hoạt động kinh doanh

2.3.2.1. Phân tích cấu trúc tài chính
Luận văn chỉ ra quan điểm khác nhau về phân tích cấu trúc tài
chính. Và quan điểm của tác giả về phân tích cấu trúc tài chính của
doanh nghiệp bao gồm các nội dung: Phân tích cơ cấu tài sản, phân
tích cơ cấu nguồn vốn, phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn
vốn.


17

2.3.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh
doanh
Do cân bằng tài chính của doanh nghiệp thể hiện quan hệ cân
đối giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản nên luận văn phân tích
cân bằng tài chính dưới hai góc độ: luân chuyển vốn và ổn định
nguồn tài trợ.
2.3.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
Tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp
phản ánh rõ nét chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Luận văn đi sâu nghiên cứu phân tích tình hình thanh toán từng
khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian và phân tích tình hình và
khả năng thanh toán theo thời gian.
2.3.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu và là mục tiêu
cuối cùng của bất kỳ HĐKD nào của một doanh nghiệp. Bên cạnh
việc đi sâu phân tích các hình thức biểu hiện của HĐKD (hiệu suất
lao động, hiệu năng hoạt động và hiệu quả hoạt động) luận văn còn
phân tích cụ thể nội dung về: Hiệu quả sử dụng tài sản, hiệu quả sử
dụng chi phí, hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.
2.3.5. Phân tích dấu hiệu rủi ro tài chính và dự báo tài chính

Luận văn chỉ rõ “Rủi ro tài chính là rủi ro gắn liền với cấu trúc
nguồn vốn và là rủi ro mà các chủ sở hữu phải gánh chịu do việc sử
dụng nợ đem lại” và “Đòn bẩy tài chính là tỷ số giữa VCSH và vốn
vay (nợ phải trả) của doanh nghiệp”. Đòn bảy tài chính ảnh hưởng
tới lợi nhuận sau thuế và lãi vay.
Trong thực tiễn quản lý tài chính luôn nảy sinh nhu cầu “ước
tính” về vấn đề định hướng cho việc lập kế hoạch sản xuất kinh


18

doanh cũng như hoạch định chiến lược. Nhu cầu ước tính đó chính
là nhu cầu dự báo các chỉ tiêu tài chính và lập kế hoạch tài chính.
2.3.6. Phân tích các mối quan hệ tài chính khác
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với thị trường khác như:
thị trường hàng hoá và dịch vụ. Mối quan hệ này thể hiện qua việc
doanh nghiệp tận dụng các khoản tín dụng thương mại từ các nhà
cung cấp hàng hóa, dịch vụ... Đó còn là các quan hệ tín dụng giữa
doanh nghiệp với các khách hàng để kích thích hoạt động tiêu thụ
của doanh nghiệp. Sử dụng linh hoạt các mối quan hệ tài chính này
để đảm bảo doanh nghiệp sử dụng các nguồn vốn tạm thời có chi
phí thấp, tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nghiên cứu
mối quan hệ này còn đánh giá công tác thanh toán giữa doanh
nghiệp với các chủ nợ cũng như công tác quản lý công nợ của doanh
nghiệp.

CHƯƠNG 3


19


THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK
3.1. Tổng quan về Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần
sữa Việt Nam Vinamilk
Luận văn nêu vài nét sơ lược giới thiệu về quá trình hình thành
và phát triển của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk.
31.2. Đặc điểm về kinh doanh và cơ chế tài chính của Công ty
Luận văn nêu lên một vài đặc điểm về cơ chế tài chính, sản
phẩm của công ty.
3.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty cổ phần sữa Việt
Nam Vinamilk
Tổ chức bộ máy quản lý theo loại hình công ty cổ phần. Luận
văn đã mô tả cơ cấu tổ chức hoạt động tại công ty. Chức năng
nhiệm vụ hoạt động của các phòng ban, phân xưởng.
3.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần sữa Việt
Nam Vinamilk
3.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty cổ phần
sữa Việt Nam Vinamilk
Tình hình huy động vốn của Công ty cổ phần sữa Việt Nam
Vinamilk tăng cao, chủ yếu là VCSH.
Mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp cao, năm 2011
tăng do VCSH chiếm tỷ trọng cao trong tổng số nguồn vốn.
Khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp đảm bảo.
Khả năng sinh lời của doanh nghiệp tăng, tuy nhiên tốc độ
tăng không cao.
3.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đảm bảo nguồn
vốn cho hoạt động kinh doanh



20

Phân tích cơ cấu tài sản: Mức huy động vốn đầu tư vào tài sản
dài hạn của doanh nghiệp khá cao.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn: Mức phụ thuộc vào vốn chiếm
dụng của doanh nghiệp thấp, mức tự chủ về mặt tài chính cao.
Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn: Mức độ độc
lập về mặt tài chính của doanh nghiệp cao vì tài sản của doanh
nghiệp chủ yếu được tài trợ bằng VCSH.
3.2.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
3.2.3.1. Phân tích tình hình công nợ
Năm 2011 công ty không tiến hành vay và nợ ngắn hạn. Điều
này cho thấy công ty đã phần nào tự chủ được về mặt tài chính,
giảm thiểu dần được các khoản vay ngắn hạn.
Công ty đã giảm thiếu tối đa nợ dài hạn và dường như nợ dài
hạn đã được thanh toán hết và khách hàng lại còn nợ công ty. Điều
này cho thấy tình hình tài chính của công ty có khả quan.
3.2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán
Doanh nghiệp có đủ và thừa khả năng thanh toán, tình hình tài
chính của doanh nghiệp khả quan, tác động tích cực đến hoạt động
kinh doanh.
Doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản công nợ ngắn
hạn.
3.2.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh
Tổng lợi nhuận kế toán sau thuế của Công ty năm nay tăng so
với năm trước là 570.769 triệu đồng, tương ứng với tốc dộ tăng
15.87%. Chứng tỏ công ty có tốc độ tăng trưởng nhanh và hiệu quả
kinh doanh cao.
3.2.5. Phân tích rủi ro tài chính



21

Chủ yếu phân tích thông qua đòn bẩy tài chính. Chỉ tiêu đòn
bẩy tài chính năm 2011 là 1,18 lần, giảm 0,11 lần so với năm 2010.
Điều này do nguồn vốn chủ sở hữu chiếm một tỷ lệ đáng kể trong
tổng cộng nguồn vốn của công ty. Tuy nhiên tỷ lệ này vẫn còn chấp
nhận được khi hoạt động kinh doanh của công ty vẫn còn đạt hiệu
quả. Mức độ rủi ro của công ty thấp.
3.2.6. Phân tích các mối quan hệ tài chính khác của doanh
nghiệp
Trong quá trình hoạt động và phát triển, công ty còn có các
mối quan khác phát sinh dưới hình thức giá trị như quan hệ kinh tế
phát sinh với nhà cung cấp hàng hoá vật tư, với các tổ chức tín
dụng, cơ quan nhà nước, người lao động…

CHƯƠNG 4
THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK
4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu
4.1.1. Những kết quả đạt được
- Tình hình tài chính của công ty trong năm qua đã có những
bước tiến rõ rệt. Các hệ số về khả năng thanh toán, cơ cấu nguồn
vốn và tài sản, hệ số khả năng sinh lời đều diễn biến theo chiều
hướng tốt hơn, phù hợp hơn với tình hình sản xuất kinh doanh.


22


- Chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp là rất an toàn, rủi
ro thấp tuy nhiên khi đó chi phí sử dụng vốn cao và kém linh hoạt
hơn.
- Nhờ có tiềm lực tài chính mạnh, VNM hạn chế sử dụng công
cụ đòn bẩy tài chính cho hoạt động kinh doanh. Hệ số khả năng
thanh toán ngắn hạn, thanh toán nhanh và thanh toán tức thì ở mức
rất cao và cải thiện đáng kể so với các năm trước, cho thấy trong
ngắn hạn VNM không có rủi ro thanh toán.
- Khi phân tích khả năng thanh toán dài hạn, ta thấy nợ vay
nhỏ hơn nhiều so với vốn chủ sở hữu, nguyên nhân là do chi phí lãi
vay trong năm qua là rất cao thế nên các khoản vay dài hạn ngắn
hạn của công ty là ít.
- Tình hình tổ chức nguồn vốn: Việc sử dụng vay nợ đã phát
huy tác dụng tích cực giúp khuyếch đại được doanh lợi vốn chủ sở
hữu.
- Hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính của công ty: Hoạt
động sử dụng toàn bộ vốn và từng bộ phận đều được nâng cao. Các
hệ số tài chính như vòng quay hàng tồn kho, vòng quay vốn cố định,
vòng quay toàn bộ vốn đều tăng đáng kể. Đây là những dấu hiệu
tích cực đối với việc nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài
chính trong công ty.
- Tiềm lực tài chính: Tăng lên so với năm trước thể hiện ở sự
tăng lên của quy mô doanh thu và tốc độ tăng doanh thu lợi nhuận
đạt ở mức cao.

4.1.2. Những hạn chế và nguyên nhân


23


Luận văn mới chỉ đưa ra một số giải pháp về mặt lý thuyết
nhưng chưa áp dụng số liệu thực tế của Công ty vào phân tích thực
tế để có những đánh giá đầy đủ hơn về thực trạng tài chính của
Công ty.
Luận văn cũng chưa có cái nhìn đẩy đủ trong việc phân tích
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính mà chỉ
tập trung vào số liệu và phân tích các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế
toán và Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
4.2. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
Vinamilk
Tiếp tục chỉ tập trung vào ngành nghề kinh doanh chính của
Công ty là sản xuất sữa và mở rộng phát triển thêm ngành nước giải
khát có lợi cho sức khỏe người tiêu dùng.
Tiếp tục củng cố và mở rộng hệ thống phân phối: mở thêm
điểm bán lẻ, tăng độ bao phủ phân phối sản phẩm.
Đầu tư mở rộng nhà máy nhằm tăng công suất đáp ứng nhu
cầu phát triển dài hạn của thị trường: tối đa và tối ưu hóa công suất
của các nhà máy hiện hữu, đầu tư xây dựng nhà máy mới với công
nghệ tiên tiến nhất thế giới nhằm duy trì chất lượng sản phẩm đạt
tiêu chuẩn quốc tế.
Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu bò sữa: đầu tư tăng số
lượng bò sữa tại các trang trại bò sữa hiện có và tìm kiếm phát triển
thêm các trang trại bò sữa mới trong và ngoài nước.
4.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của
doanh nghiệp
Luận văn đưa ra một số giải pháp cụ thể để nâng cao năng lực
tài chính cho doanh nghiệp như sau:
4.3.1. Giải pháp duy trì đòn bẩy tài chính phù hợp



24

Một là: công ty cần phải xác định đúng đắn và kịp thời nhu
cầu vốn trong ngắn hạn và dài hạn.
Hai là: linh hoạt trong việc huy động nguồn vốn.
4.3.2. Giải pháp nâng cao khả năng thanh toán của công ty
Thứ nhất là: Xác định mức dự trữ vốn bằng tiền hợp lý, cân
đối giữa nhu cầu chi tiêu của doanh nghiệp và lượng tiền dự trữ để
vừa đảm bảo tình hình chi tiêu cho các kỳ tới, vừa đảm bảo nguồn
để trả các khoản nợ đến hạn trong kỳ.
Thứ hai là: Giảm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng để vừa
đảm bảo duy trì cơ cấu nguồn vốn tối ưu, vừa có thể đẩy các hệ số
thanh toán tăng lên, từ đó hạn chế rủi ro thanh toán cũng như nguy
cơ mất khả năng chi trả của Công ty.
Thứ ba là: Tranh thủ các mối quan hệ với bạn hàng trong
thanh toán để tiết kiệm, khai thác các nguồn vốn vay không lãi suất
hoặc thanh toán trả chậm, công nợ bán hàng được thu hồi nhanh,
kiểm soát chặt công nợ tránh việc thất thoát cũng như phát sinh
những khoản nợ khó đòi.
4.3.3. Nâng cao năng lực sử dụng tài sản dài hạn
Thứ nhất đối với tài sản cố định
- Khai thác và tạo lập nguồn vốn cố định
- Lựa chọn cải tiến công nghệ
- Hiện nay, sự cạnh tranh thị phần đang diễn ra rất gay gẳt, nên
trong những điều kiện cần thiết công ty nên thuê tài chính các máy
móc thiết bị tiên tiến để đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của
thị trường.
- Để đạt được hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị đến mức tối
đa, công ty cần thực hiện tốt hơn nữa công tác sửa chữa, bảo dưỡng

định kỳ đối với TSCĐ.


25

- Chủ động phòng các rủi ro tổn thất bất ngờ trong hoạt động
kinh doanh bằng cách mua bảo hiểm tài sản, lập quỹ dự phòng tài
chính.
Thứ 2 đối với đầu tư tài chính dài hạn:
Công ty cần lập dự phòng đầu tư tài chính dài hạn, vì như vậy
có thể giảm bớt được phần nào rủi ro tài chính nếu như gặp phải.
4.3.4. Tăng cường các biện pháp quản lý chi phí sản xuất kinh
doanh, hạ giá thành sản phẩm
- Thứ nhất: Một mức giá cao hơn được áp dụng với một thị
trường nhất định, khi sản phẩm có vị trí đứng vững trên thị trường
hay sản phẩm có chất lượng cao.
- Thứ hai: Một mức giá thấp hơn khi sản phẩm đang ở giai
đoạn suy thoái, khi công ty đang có ý định xâm nhập thị trường,
theo đuổi mục tiêu doanh số.
- Thứ ba: Công ty nên thực hiện nhiều mức giá đối với các loại
sản phẩm khác nhau ở các thị trường khác nhau.
- Thư tư: Áp dụng mức giá thấp giảm 2% đến 3% đối với
những khách hàng thanh toán ngay nhằm thu hồi nhanh vốn cố định.
4.3.5. Chú trọng đầu tư tìm kiếm mở rộng thị trường, đẩy mạnh
công tác tiêu thụ sản phẩm
Cần xây dựng một hệ thống nghiên cứu thị trường hoàn chỉnh
như:
- Xác định nguồn thông tin mục tiêu xây dựng hệ thống thu
thập thông tin đầy đủ về thị trường.
- Phân tích đánh giá nhu cầu sản phẩm trên thị trường.



×