Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Tiếp tục nghiên cứu nguồn lực con người và phương hướng, giải pháp phát huy nguồn lực con người việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.6 KB, 31 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

M U
1. Lớ do chn ủ ti

OBO
OKS
.CO
M

Ngun lc con ngi khụng phi l mt vn ủ mi. Tuy nhiờn, vic
nghiờn cu ngun lc con ngi thỡ din ra thng xuyờn trong tt c cỏc giai
ủon lch s, tt c cỏc quc gia nu nh trong giai ủon ủú, quc gia ủú
mun cú ủc s phỏt trin ủt nc, phỏt trin xó hi. Vỡ vy, vic nghiờn cu
ngun lc con ngi luụn l mt vn ủ cú tớnh thi s. Con ngi l va ch
th ca lch s va l sn phm ca lch s. Vỡ vy, con ngi l nhõn t ủa
ủn s phỏt trin xó hi, s phỏt trin ủt nc, bờn cnh ủú con ngi ủú nh
th no li b chi phi bi chớnh hon cnh lch s y.

Trong nhng thp k cui th k XX, ny sinh hin tng l mt s nc
ụng cú tc ủ phỏt trin kinh t thn k gõy ra nhiu s chỳ ý trong gii
nghiờn cu v h c gng ủi tỡm cõu tr li cho cõu hi ti sao nhng nc nh
Nht Bn, Singgapo, i Loan, Hng Kụng, v.v li cú s phỏt trin ủú. Kt
qu ca nhng nghiờn cu cho thy cú nhiu nhõn t to nờn nh vn húa truyn
thng, trỡnh ủ dõn s, k thut, cụng ngh, v. v. song cõu tr li lm ngc
nhiờn gii nghiờn cu l s nhy vt v kinh t cỏc nc ủú khụng phi l k
thut, cụng ngh m l vn húa truyn thng. Vỡ vy, nghiờn cu ngun lc con
ngi hin ủi cn phi thy ủc s liờn h vi yu t truyn thng, con ngi
truyn thng, gn vi ủiu kin hon cnh c th.


i vi nc ta, xut phỏt t mt nn sn xut nh, t cung, t cp, nụng

KI L

nghip l chớnh tin lờn xõy dng ch ngha xó hi, li chu hu qu nng n ca
chin tranh kộo di. Vic khc phc nhng tn d ca xó hi c, ca nn sn
xut c nh thúi quen tỏc phong sn xut nụng nghip ca ngi nụng dõn, tõm
lớ s st trong ủu t sn xut - kinh doanh, cỏch thc lm vic tu tin khụng
khoa hc, li sng gia trng cũn n sõu vo np ngh ca con ngi Vit Nam
hin nay ủang l mt s cn tr ln ủi vi s phỏt huy ngun nhõn lc trong
phỏt trin xó hi,v.v.

1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hin nay, ủt nc ta ủang tin hnh cụng nghip hoỏ, hin ủi hoỏ ủ
xõy dng c s vt cht k thut ca ch ngha xó hi v cựng vi nú l phỏt
trin mt nn kinh t th trng ủnh hng xó hi ch ngha trong ủiu kin
khoa hc cụng ngh trờn th gii ủang phỏt trin nh v bóo v nn kinh t thỡ

OBO
OKS
.CO
M

trng th gii ủó phỏt trin ủn trỡnh ủ cao. Chỳng ta ủó tham gia v l thnh
viờn th 150 ca t chc thng mi th gii WTO. S tham gia ủú ủó m ra c
hi cng nh thỏch thc ln ủi vi chỳng ta.


Xut phỏt t nhng ủiu kin ủú, ủ xõy dng thnh cụng ch ngha xó
hi hn lỳc no ht vic nghiờn cu v phỏt huy ngun lc con ngi l mt
ủiu cn thit.

2. Mc ủớch nghiờn cu

Trong khuụn kh mt ủ ti mụn hc ch ngha xó hi khoa hc, khúa
lun tp trung lm sỏng t quan nim v con ngi, ngun lc con ngi v vai
trũ ca ngun lc con ngi ủi vi s phỏt trin xó hi, qua ủú to c s cho
vic nghiờn cu v lm sỏng t ngun lc con ngi Vit Nam nhng khớa
cnh nh: nhng yu t tỏc ủng ủn ngun lc con ngi Vit Nam, thc trng
con ngi Vit Nam v phng hng, gii phỏp phỏt huy ngun lc con ngi
Vit Nam.

3. Phng phỏp nghiờn cu

Khúa lun s dng phng phỏp nghiờn cu chung l ch ngha duy vt

KI L

bin chng v ch ngha duy vt lch s. Trờn c s ủú s dng cỏc phng
phỏp tng kt lớ lun t thc tin, kt hp phng phỏp lụgic v phng phỏp
lch s; phng phỏp phõn tớch - tng hp ủ tip cn ủi tng.

2



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


NI DUNG
Chng 1: QUAN NIM CA CH NGHA MC- LENIN V CON

OBO
OKS
.CO
M

NGI V NGUN LC CON NGI
1.1 Quan nim ca ch ngha Mỏc Lờnin v con ngi v con ngi xó hi
ch ngha.

Ngun lc con ngi luụn cú vai trũ to ln trong s phỏt trin bn vng
ca mi quc gia. Vit Nam l mt nc cú nn kinh t kộm phỏt trin, mun
xõy dng thnh cụng ch ngha xó hi cn phỏt huy cú hiu qu ngun lc con
ngi ca ủt nc.

K tha nhng giỏ tr tớch cc trong quan nim v con ngi trc ủú,
cỏc nh sỏng lp ca ch ngha Mỏc ủó ủa ra quan nim v con ngi, theo ủú
Con ngi l mt thc th t nhiờn( 10 -232), Nhng con ngi khụng ch l
thc th t nhiờn, nú cũn l thc th t nhiờn cú tớnh cht ngi, ngha l thc
th tn ti cho bn thõn mỡnh v do ủú l thc th loi (10 -234).
Nh vy, t quan nim ca C.Mỏc v F. nghen trờn ta thy con ngi
l mt thc th thng nht, thc th song trựng gia hai mt t nhiờn v xó
hi, gia hai mt ủú luụn gn bú hu c vi nhau vo nhau to nờn con ngui,
thiu mt trong hai mt ủú thỡ con ngi khụng cũn l con ngi, hai yu t ny
gn kt vi nhau, ủan quyn vo nhau, trong cỏi t nhiờn cha ủng tớnh xó hi
v cng khụng cú cỏi xó hi tỏch ri cỏi t nhiờn. T cỏc lun ủim trờn cũn cho


KI L

thy vai trũ ủc bit quan trng ca yu t, nhõn t xó hi trong s hỡnh thnh
con ngi v theo cỏc nh kinh ủin Mỏc Lờnin thỡ nhõn t xó hi gi vai trũ
quyt ủnh ủi vi s hỡnh thnh con ngi. iu ny cũn ủc C.Mỏc,
F.nghen nhc li v lm rừ nhng lun ủim sau; Trong quan nim v con
ngi, cỏc nh kinh ủin cũn tip tc lm sỏng t con ngi khụng ch l cỏ
nhõn con ngi m con ngi cũn l cng ủng ngi, dõn tc ngi, l nh
nc, l nhõn loi ch khụng phi con ngi chung chung tru tng. Vỡ vy,
cỏc nh nghiờn cu ch ngha Mỏc -Lờnin Vit Nam ủó khỏi quỏt quan nim
3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
v con ngi thnh lun ủim Con ngi l mt thc th thng nht gia mt
sinh hc vi mt xó hi (1- tr386). c bit con ngi trong quỏ trỡnh tn ti
khụng ch tỏc ủng vo t nhiờn, lm bin ủi th gii t nhiờn m con ngi
cũn quan h vi nhau to nờn bn cht ngi, lm cho con ngi khỏc vi con

OBO
OKS
.CO
M

vt. "Bn cht con ngi khụng phi l mt cỏi tru tng c hu ca cỏ nhõn
riờng bit. Con ngi khụng th tn ti ủc mt khi tỏch khi xó hi. Ch
trongxó hi con ngi mi cú th trao ủi lao ủng, thụng qua ủú m tho món
nhng nhu cu trong cuc sng, nh n, , ủi li v.v.. Trong xó hi thụng qua
quan h vi ngi khỏc m mi ngi nhn thc v mỡnh mt cỏch ủy ủ hn,

trờn c s ủú m rốn luyn, phn ủu vn lờn v mi mt.

Trong nhng Lun cng v PHOI BC, C.Mỏc ủó ủi ủn khỏi
quỏt v bn cht con ngi. ễng vit Trong tớnh hin thc ca nú, bn cht
con ngi l tng ho nhng quan h xó hi( 9 -tr11). Nh vy, qua s khỏi
quỏt v bn cht con ngi ca C.Mỏc thỡ bn cht con ngi l nhng quan h
xó hi. Tuy nhiờn, núi th khụng cú ngha l bn cht con ngi ch ton l
nhng quan h xó hi m nú bao gm c nhng quan h vi t nhiờn na, trong
ủú mt xó hi, nhng quan h xó hi l yu t quan trng nht. iu ủú cng
khng ủnh con ngi l sn phm ca lch s, bn cht con ngi do ủiu kin
lch s, ủiu kin kinh t -xó hi to nờn. Nhng trc khi con ngi l sn
phm ca lch s thỡ con ngi l ch th ca lch s, sỏng to ra lch s trc
ủó. Vi cỏch hiu nh vy s l c s lớ lun quan trng trong vic nghiờn cu
v ngun lc con ngi.

KI L

Khi bn v vic xõy dng mt ch ủ xó hi mi, ch ủ xó hi ch
ngha, C.Mỏc, F.nghen cũn ủa ra quan nim v con ngi xó hi ch ngha.
Theo ủú con ngi xó hi ch ngha bao gm c nhng con ngi ca
xó hi c ủ li v c nhng con ngi sinh ra trong xó hi mi. Con ngi sng
di ch ủ xó hi ch ngha mang nhng nột ủc trng ca ch ngha xó
hi, song vn cũn chu nh hng khụng ớt nhng t tng, tỏc phong, thúi
quen ca xó hi c. Cho nờn, quỏ trỡnh xõy dng con ngi mi xó hi ch
ngha l quỏ trỡnh din ra cuc ủu tranh gay go, quyt lit gia cỏi c v
4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

cỏi mi, cỏi tin b v cỏi lc hu. Con ngi xó hi ch ngha va l ch th
trong quỏ trỡnh xõy dng ch ngha xó hi, va l sn phm ca quỏ trỡnh ủú.
Mt mt, trong lao ủng sn xut, ủu tranh xó hi, con ngi to ra nhng ủiu
kin c s vt cht ngy mt tt hn, phc v con ngi ngy mt chu ủỏo hn,

OBO
OKS
.CO
M

cuc sng ca con ngi ngy cng ủy ủ hn, mụi trng xó hi ngy cng
trong sch, ngy cng nhõn vn hn, do vy, cng cú nhng ủiu kin ủ xõy
dng nờn nhng phm cht ca con ngi xó hi ch ngha. Mt khỏc, cng
chớnh trong quỏ trỡnh lao ủng ci to t nhiờn, ci to xó hi m con ngi ci
to chớnh bn thõn mỡnh, t rốn luyn khc phc nhng hn ch, thiu sút ca
bn thõn.

Trong tng thi k lch s, trờn c s ca s phỏt trin lc lng sn xut,
ca trỡnh ủ phỏt trin xó hi, cn phi xỏc ủnh mụ hỡnh con ngi cn xõy
dng. Ton b mi hot ủng ca xó hi, h thng lut phỏp, nhng chớnh
sỏch kinh t - xó hi, mc tiờu ca giỏo dc - ủo to phi hng vo mc
tiờu. Da trờn lý lun ch ngha Mỏc Lờnin, tip thu truyn thng dõn tc, cn
c vo ủiu kin c th ca Vit Nam, nhng ủc trng con ngi xó hi ch
ngha m chỳng ta phn ủu xõy dng l:

Con ngi XHCN l con ngi cú ý thc, trỡnh ủ v nng lc lm ch;
Con ngi XHCN l con ngi lao ủng mi, cú tinh thn trỏch nhim
cao ủi vi cụng vic;

Con ngi XHCN l con ngi sng cú vn húa, tụn trng cỏc giỏ tr

nhõn vn, cú tinh thn cu tin;

KI L

Con ngi XHCN l con ngi giu lũng yờu nc, thng dõn, cú ý
thc bo v tớnh bn vng ca ch ủ XHCN.
1.2. Quan nim v ngun lc con ngi v vai trũ ca nú ủi vi s nghip
xõy dng ch ngha xó hi.

1.2.1. Quan nim v ngun lc con ngi
Trong cỏc ngun lc cú th khai thỏc thỡ ngun lc con ngi l quyt
ủnh nht bi l nhng ngun lc khỏc ch cú th khai thỏc cú hiu qu khi
ngun lc con ngi ủc phỏt huy. Nhng ngun lc khỏc ngy cng cn kit,
5



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ngược lại nguồn lực con người ngày càng ña dạng, phong phú và có khả năng
nội sinh không không bao giờ cạn. Vậy nguồn lực con người ñược hiểu như thế
nào?
Trong thời ñại hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về nguồn lực con

OBO
OKS
.CO
M

người. Tuy nhiên, có thể hiểu nguồn lực con người là những yếu tố ở trong con
người có thể huy ñộng, sử dụng ñể thúc ñẩy sự phát triển xã hội. Như vậy, cách

hiểu này cho thấy khi nói ñến nguồn lực con người là nói ñến thể lực, trí lực của
con người, nói ñến kỹ năng, tay nghề của con người, nói ñến phẩm chất ñạo ñức
của con người. Từ cách hiểu như vậy mà hiện nay trong các giáo trình giảng dạy
môn học chủ nghĩa xã hội khoa học trong các trường ñại học, cao ñẳng ở Việt
nam ñều hiểu một cách khái quát “Nguồn lực con người là tổng thể những yếu
tố thuộc về thể chất, tinh thần, ñạo ñức, phẩm chất, trình ñộ tri thức, vị thế xã
hội, v.v. tạo nên năng lực của con người, của cộng ñồng người có thể sử dụng,
phát huy trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của ñất nước và trong những
hoạt ñộng xã hội” (2 -tr271-272).

Từ cách hiểu về nguồn lực con người như trên có thể thấy nguồn lực con
người là tổng thể những cái ñã có, ñang có, sẽ có tạo thành tiềm năng, sức mạnh
của con người nhằm cải tạo tự nhiên, cải tạo xã hội ñể phục vụ cho ñời sống con
người với cách hiểu như vậy thì nguồn lực con người ñã trở thành chủ thể của
mọi hoạt ñộng tham gia vào cải tạo tự nhiên, cải tạo xã hội. Chủ thể ấy - nguồn
lực con người - thể hiện thông qua số lượng và chất lượng nguồn nhân lực.
Về số lượng nguồn nhân lực ñược xác ñịnh trên quy mô dân số, cơ cấu ñộ

KI L

tuổi, sự tiếp nối các thế hệ, giới tính và sự phân bố dân cư giữa các vùng miền
của ñất nước, giữa các ngành kinh tế, giữa các lĩnh vực của ñời sống xã hội. Với
sự biểu hiện về số lượng nguồn nhân lực như vậy cho thấy một quốc gia có quy
mô dân số ñông, cơ cấu ñộ tuổi lao ñộng trẻ sẽ là một biểu hiện tốt cho sự phát
triển nguồn nhân lực của quốc gia ñó. Tuy nhiên, nguồn nhân lực không chỉ
biếu hiện qua số lượng mà còn biểu hiện thông qua chất lượng nguồn nhân lực.
Về chất lượng nguồn nhân lực thể hiện qua thể lực, trí lực, trình ñộ tay
nghề, năng lực quản lí, mức ñộ thành thạo trong công việc, phẩm chất ñạo ñức,
6




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tỡnh yờu quờ hng ủt nc, ý thc giai cp, v.v. Qua s biu hin trờn cho
thy th lc, trớ lc, trỡnh ủ tay ngh l nhng yu t vụ cựng quan trng núi
lờn cht lng ca ngun nhõn lc. Tuy nhiờn, cng cn khng ủnh rng nhng
biu hin v th lc v trớ lc trong ngun lc con ngi khụng phi l th t

OBO
OKS
.CO
M

nhiờn m cú, khụng phi do chỳa ban cho m do chớnh bn thõn con ngi, nh
nc, xó hi to ra. Nhn thc ủc ủiu ủú cho chỳng ta c s phng phỏp
lun trong vic tỡm hiu v phỏt huy vai trũ ngun nhõn lc nc ta hin nay.

1.2.2. Vai trũ ca ngun lc con ngi ủi vi s nghip xõy dng ch ngha
xó hi

Nh ủó ủ cp ủn phn trờn cú nhiu ngun lc phỏt trin kinh t xó
hi, trong cỏc ngun lc ủú thỡ ngun lc con ngi cú vai trũ quan trng nht,
bi cỏc ngun lc khỏc nh ngun lc t nhiờn (ti nguyờn, khoỏng sn, rng,
bin..), ngun lc vn, khoa hc cụng ngh ủu rt quan trng thiu nú thỡ
khụng th phỏt trin ủc nhng nú ch tn ti trng thỏi tim nng, chỳng tn
ti trng thỏi bt ủng. Chỳng ch tr nờn sng ủng khi cú s tỏc ủng, cú s
khai thỏc ca ngun lc con ngi, chỳng s tr nờn cú giỏ tri hn khi cú s
khai thỏc s dng, phỏt huy ca ngun nhõn lc. Chng hn cựng l bin, bin
ủú ch cú tỏc dng cho vic ủỏnh bt thu hi sn, nhng nu nh cú s khai
thỏc, phỏt huy ca ngun lc con ngi mt cỏch hiu qu thỡ bin y khụng ch

l ủa bn ủỏnh bt thu hi sn m nú cũn l ngun ti nguyờn quan trng trong
phỏt trin du lch, khai thỏc giao thụng bin, cng bin,.v. vQua ủú, chỳng ta

KI L

cú th khng ủnh vai trũ quan trng ca ngun lc con ngi ủi vi s phỏt
trin kinh t xó hi.

Hin nay, ủt nc ta ủang bt tay vo xõy dng ch ngha xó hi, vai trũ
ca con ngi ngy cng ủc th hin rừ rt, bi ch ngha xó hi cú th xõy
dng thnh cụng trờn ủt nc ta hay khụng ph thuc vo vic chỳng ta cú phỏt
huy tt ngun lc con ngi hay khụng. Vỡ vy, m sinh thi ch tch H Chớ
Minh ủó tng khng ủnh Mun xõy dng ch ngha xó hi, truc ht cn cú
nhng con ngi xó hi ch ngha.(8 -tr310).
7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khi khng ủnh vai trũ ca ni lc so vi ngoi lc, i hi X ca ng
ta ủó khng ủnh vai trũ quyt ủnh ca ngun lc con ngi ủi vi s phỏt
trin kinh t - xó hi Ni lc cú vai trũ quyt ủnh ủi vi s phỏt trin. Cú
phỏt huy ủc ni lc mi thu hỳt v s dng cú hiu qu ngoi lc. Ni lc

OBO
OKS
.CO
M

ủc tng cng mi ủm bo ủc ủc lp t ch v kinh t v thc hin hi

nhp kinh t quc t thnh cụng. Phỏt huy ni lc trc ht l phỏt huy ngun
lc con ngi, ngun lc ton dõn tc, khai thỏc cú hiu qu ngun ti nguyờn
thiờn nhiờn v s dng tt nht cỏc ngun lc nh nc ( 7 - tr179).
Khi ủ cp ủn vai trũ ca con ngi ủi vi s nghip xõy dng ch
ngha xó hi, chỳng ta cú th khỏi quỏt vai trũ ca ngn lc con ngi mt s
ni dung sau:

* Vai trũ ca ngun lc con ngi trong lnh vc kinh t.
Trong bt c xó hi no, ngi lao ủng cng l yu t quan trng nht
trong lc lng sn xut. V.I.Lờnin ủó ch ra: Lc lng sn xut hng ủu ca
ton th nhõn loi l cụng nhõn, l ngi lao ủng. Con ngi khi ủc lm
ch t liu sn xut, ủc ủo to mt cỏch chu ủỏo nhng kin thc qun lý
kinh t s cú ủiu kin khai thỏc mt cỏch cú hiu qu tim nng kinh t. Ngy
nay, vai trũ ngi qun lý trong sn xut kinh doanh ngy cng tr nờn quan
trng, do vy cỏc quc gia thng rt quan tõm ti ủo to, bi dng ủi ng
cỏn b ny. Trong quỏ trỡnh xõy dng CNXH, ngi lao ủng ủó tr thnh
ngi lm ch ủt nc, lm ch quỏ trỡnh t chc qun lý sn xut. iu ủú to
ra nhng ủiu kin thun li ủ phỏt huy ngun lc con ngi, phỏt trin kinh t

KI L

- xó hi nhanh v bn vng, lm cho ủt nc ngy cng giu ủp.
* Vai trũ ca ngun lc con ngi trong lnh vc chớnh tr.
Quỏn trit quan ủim ca ch ngha Mỏc - Lờnin v xõy dng nh nc
chuyờn chớnh vụ sn, H Chớ Minh nhiu ln lu ý rng, nc ta phi ủi ủn dõn
ch thc s, Chỳng ta phi ra sc thc hin nhng ci cỏch xó hi, ủ nõng cao
ủi sng ca nhõn dõn, thc hin s dõn ch thc s. Cỏn b nh nc cú hiu
bit lý lun, hiu bit thc tin, thy ủc trỏch nhim ca mỡnh ủi vi nhõn
dõn, s ht lũng phng s v tụn trng quyn lm ch ca nhõn dõn. Cỏn b nh
8




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
nước tích cực tuyên truyền ñường lối của Đảng, kết hợp với việc người dân chủ
ñộng tích cực thực hiện ñường lối ñó sẽ làm tăng cường sức mạnh của nhà nước
xã hội chủ nghĩa. Nói về vai trò quần chúng tham gia công việc của Nhà nước,
Hồ Chí Minh ñã viết: “khi người dân … biết hưởng quyền dân chủ, biết dùng

OBO
OKS
.CO
M

quyền dân chủ của mỉnh dám nói, dám làm, thì việc khó khăn mấy họ cũng làm
ñược, hy sinh mấy họ cũng không sợ”. Có thể khẳng ñịnh, nguồn lực con người
là yếu tố quan trọng trong việc xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa, nhà nước
của dân, do dân, vì dân.

* Vai trò của nguồn lực con người trong lĩnh vực văn hóa.
Nhân dân lao ñộng ñã trở thành người làm chủ trong ñời sống văn hóa xã
hội. Quần chúng lao ñộng là những người góp phần xây dựng nên những công
trình văn hóa, những người sáng tạo ra các tác phẩm nghệ thuật. Một khi con
người có tri thức, có hiểu biết vầ các hình thức nghệ thuật, sẽ tham gia sáng tạo
ra những tác phẩm nghệ thuật có giá trị cao. Con người có văn hóa cũng là
những người có nghĩa vụ bảo tốn di sản văn hóa của ñất nước, của nhân loại.
Trình ñộ tri thức của mỗi người về văn hóa là tiền ñề cho họ tiếp nhận những giá
trị tốt ñẹp của dân tộc khác, loại bỏ những yếu tố không phù hợp ñể làm giàu
cho nền văn hóa dân tộc mình, làm phong phú ñời sống tinh thần cá nhân. Đảng
và nhà nước ta luôn quan tâm ñào tạo, bồi dưỡng ñội ngũ tri thức ,tạo ñiều kiện

tốt cho họ cống hiến hết khả năng trí tuệ cho ñất nước, cho sự phát triển của xã
hội.

* Vai trò của nguồn lực con người trong lĩnh vực xã hội.

KI L

Những vấn ñề xã hội bao gồm: Vấn ñề lao ñộng việc làm, thực hiện công
bằng xã hội, xóa ñói – giảm nghèo… Muốn giải quyết tốt những vấn ñề này, ñòi
hỏi chúng ta phải phát huy tốt vai trò của nguồn lực con người. Muốn giải quyết
tốt vấn ñề lao ñộng việc làm, ñòi hỏi chúng ta phải nâng cao chất lượng nguồn
lực con người từ nâng cao sức khỏe,trình ñộ học vấn, tay nghề, năng lực quản
lý, tới ý thức chính trị cho người lao ñộng. Chính sách xóa ñói giảm nghèo là
một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. Chính sách này chỉ phát

9



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
huy hiệu quả khi chính những người nghèo thấy ñược trách nhiệm của mình ñể
nỗ lực phấn ñấu vươn lên.
Như vậy con người không chỉ là chủ thể của hoạt ñộng sản xuất vật chất,
mà còn là chủ thể của quá trình sản xuất tinh thần của xã hội. Sự phối hợp giữa

OBO
OKS
.CO
M


các thành viên trong cộng ñồng sẽ tạo ra sức mạnh to lớn trong việc phát huy
nguồn lực con người ñể nhận thức, cải tạo tự nhiên và xã hội. Hiệu quả việc phát
xã hội.

KI L

huy nguồn lực con người tùy thuộc vào chế ñộ xã hội, cơ chế và chính sách của

10



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chương 2. PHÁT HUY NGUỒN LỰC CON NGƯỜI VIỆT NAM
2.1. Những yếu tố tác động đến nguồn lực con người Việt nam
Từ thực tiễn xã hội Việt Nam hiện nay có thể thấy có nhiều yếu tố tác

OBO
OKS
.CO
M

động đến nguồn lực con người Việt Nam, biểu hiện như sau:
- Một là những yếu tố lịch sử truyền thống:

Từ lịch sử dân tộc cho thấy trải qua q trình sống và đấu tranh chống kẻ
thù xâm lược đã dần hình thành nên từ rất sớm những truyền thống văn hố của
dân tộc như tinh thần đồn kết cộng đồng, đề cao vai trò của lao động cần cù
sáng tạo, truyền thống u nước chống ngoại xâm, ý chí độc lập, tự chủ, tự
cường, truyền thống kế thừa văn hố của dân tộc và nhân loại,v.v. Những nét

văn hố đó ln được lưu giữ từ đời này qua đời khác và khơng ngừng được bổ
sung, phát huy và phát triển trong từng con người lao động Việt Nam tạo nên
những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam. Với những phẩm chất đó,
nguồn nhân lực Việt Nam có thể phát huy tốt các giá trị đó trong q trình xây
dựng chủ nghĩa xã hội. Tuy nhiên, bên cạnh những giá trị tốt đẹp được lưu giữ
trong từng con người Việt Nam đã trình bầy ở trên, nguồn lực con người Việt
Nam còn ẩn chứa những hạn chế bất lợi trong khai thác, phát huy nguồn lực con
người Việt Nam như những thói quen xấu, những hủ tục lạc hậu, tư duy làm ăn
của người sản xuất nhỏ, v.v...Những yếu tố đó cũng gây cản trở trong việc phát
huy nguồn lực con người Việt Nam.

- Hai là các yếu tố hiện đại bao gồm tình hình trong nước và quốc tế:

KI L

+ Về tình hình trong nước:.

Về Kinh tế: Hiện nay, Đảng và Nhà nước ta đang chủ trương thực hiện
q trình Cơng nghiệp hố, hiện đại hố và phát triển nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa theo hướng phát triển khoa học cơng nghệ gắn với đơ thị
hố nơng thơn tạo ra sự chuyển biến lao động từ những người nơng dân thành
người cơng nhân tạo cơ sở cho cơng nghiệp phát triển; tạo ra những chủ thể kinh
tế độc lập tự chủ, thích nghi với cơ chế thị trường quen làm ăn theo pháp luật.
Với chủ trương đó của Đảng và nhà nước ta đã tạo ra sự chuyển biến lớn đến
11



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nguồn nhân lực đòi hỏi nguồn nhân lực phải có thể lực tốt, có trình độ tay nghề

cao, có khả năng độc lập tự chủ trong sản xuất kinh doanh, phát huy tính năng
động sáng tạo, hơn nữa xây dựng được đạo đức văn hố trong sản xuất - kinh
doanh.

OBO
OKS
.CO
M

Về chính trị: Với tình hình chính trị tương đối ổn định trong thời gian qua
nên đường lối chính sách của Đảng ngày càng tập trung chăm lo cho đời sống
nhân dân, đặc biệt là những vùng dân cư có hồn cảnh khó khăn thể hiện ở chính
sách xố đói giảm nghèo, chính sách đối với 1000 xã đặc biệt khó khăn; Xu
hướng dân chủ hố ngày càng nhân rộng và thể hiện tính tích cực, v.v. Nhờ
đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước ta nên nguồn nhân lực nước ta ngày
càng phát triển cả về số lượng và chất lượng, đặc biệt nguồn nhân lực ở những
vùng gặp khó khăn có điều kiện được học tập nâng cao trình độ, cũng như phát
triển thể lực.

Về xã hội: Trong những năm qua với tình hình chính trị ổn định tạo cơ sở
cho một xã hội lành mạnh, tệ nạn xã hội được đẩy lùi, giáo dục đào tạo cần được
chăm lo phát triển. Vì vậy, nguồn lực con nguời được chăm lo phát triển đáp
ứng được u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố và phát triển nền
kinh tế thị trường định hướnh xã hội chủ nghĩa.
+ Về tình hình quốc tế:

Tình hình quốc tế về cơ bản là ổn định, ít có khả năng xảy ra chiến tranh
thế giới, nhưng xung đột sắc tộc, chiến tranh cục bộ vẫn xảy ra ở một số nơi, nạn
khủng bố diễn ra thường xun ở nhiều nước, đặc biệt chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở


KI L

Đơng Âu và Liên Xơ, phong trào cơng sản quốc tế vẫn chưa vượt qua giai đoạn
thối trào gây mất lòng tin của nhân dân với Đảng và chính quyền; Hội nhập
quốc tế và tồn cầu hố là một xu hướng tất yếu và ngày càng ra tăng, trình độ
khoa học cơng nghệ của thế giới phát triển với tốc độ cao. Với tình hình quốc tế
có những diễn biến phức tạp như trên đã tác động lớn đến nguồn nhân lực Việt
Nam đòi hỏi nguồn nhân lực nước ta phải khơng ngừng nâng cao trình độ khoa
học cơng nghệ, trình độ tay nghề, nâng cao đạo đức văn hố trong hợp tác kinh
doanh, cũng như nâng cao thể lực.
12



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.2. Thc trng ngun lc con ngi Vit Nam
nghiờn cu v phỏt huy ngun lc con ngi Vit Nam khụng ch
dng li vic nghiờn cu lớ lun m cn phi nghiờn cu thc tin con ngi
cn thit.
* Vit Nam:

OBO
OKS
.CO
M

Vit Nam. Vỡ vy, tỡm hiu ủỏnh giỏ thc trng con ngi Vit Nam l mt vic

Phỏt trin con ngi cng ủó ủc bit ti t lõu nh l mt khỏi nim rt
c bn trong "Tuyờn ngụn ca éng Cng sn" (1848) ni ting. ủõy trỡnh

by thnh tu phỏt trin con ngi theo ni hm v cỏch lng húa chung ca
th gii: Ca ci ủớch thc ca mt quc gia l con ngi ca quc gia ủú. V
mc ủớch ca phỏt trin l to ra mt mụi trng thun li cho phộp con ngi
ủc hng cuc sng di lõu, khe mnh v sỏng to. Vo thp niờn 80 ca th
k 20, Chng trỡnh phỏt trin LHQ (UNDP) ủó ủa khỏi nim ny lm tiờu chớ
phỏt trin ca tng nc hay vựng lónh th, v quan trng hn l ủó xỏc ủnh c
th h tiờu chớ v ủa ra cỏch tớnh toỏn chớnh xỏc tng tiờu chớ, ủ ủỏnh giỏ v
xp hng trỡnh ủ phỏt trin ca cỏc nc trong LHQ theo h tiờu chớ phỏt trin
con ngi (ting Anh vit tt l HDI) gm mt tiờu chớ v thu nhp quc dõn
ủu ngi (GDP/ủu ngi) v 2 tiờu chớ v nng lc con ngi (giỏo dc v
sc khe), nhn mnh ý tng coi con ngi l ngun lc vụ tn, l nhõn t
quyt ủnh, l mc tiờu ca s phỏt trin, phờ phỏn nhng quan ủim phin din,
nh chỳ trng phỏt trin, nhng vụ tỡnh hoc c ý "b quờn" con ngi, nhỡn con

KI L

ngi ch nh l cụng c, phng tin ca s phỏt trin. T nm 1990 ủn nay,
UNDP hng nm cụng b bỏo cỏo phỏt trin con ngi. Bỏo cỏo ca Vit Nam
ủc xut bn nm 2001, vi ch ủ éi mi vỡ s nghip phỏt trin con ngi
ủó ủc ủỏnh giỏ cao, ủc UNDP bỡnh chn tng thng vo vo nm 2006.
Tiờu chớ ủỏnh giỏ ca nc ta: T ủú HDI ủó tr thnh cụng c xỏc ủnh chin
lc phỏt trin ca cỏc quc gia, thc ủo ủỏnh giỏ trỡnh ủ phỏt trin hng nm
trờn th gii - ủõy tht s l mt thnh qu cc k to ln ca ch ngha nhõn vn
trong thi ủi mi. éi hi IX (2001) éng ta ủó ủa HDI thnh ch tiờu quc
13



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
gia. Cỏc ch s HDI c bn ủc mang giỏ tr t 0 ủn 1; ch s giỏo dc ủc

coi l cú giỏ tr bng 1, khi 100% s ngi ln (trờn 15 tui) bit ủc, bit vit;
bng 0, khi 0% s ngi ln (trờn 15 tui) bit ủc, bit vit. Ch s tui th
ủc coi l cú giỏ tr bng 1, khi tui th bỡnh quõn l 85 tui; bng 0, khi tui

OBO
OKS
.CO
M

th bỡnh quõn ch ủt 25 tui. Ch s kinh t ủc coi l cú giỏ tr bng 1, khi
GDP bỡnh quõn ủu ngi ủt 40.000 USD (tớnh theo PPP - giỏ tr sc mua ca
ủng tin); bng 0, khi GDP bỡnh quõn ủu ngi ch ủt 100 USD (tớnh theo
PPP).

Theo kt qu thng kờ nm 2005 dõn s nc ta hin nay khong trờn 80
triu ngi trong ủú: Thnh th chim 30% v nụng thụn chim 70%; Lao ủng
nụng nghip chim trờn 60%; C cu gii, nam chim 49,6% v n chim
50,4%; T l ngi bit ch chim 92%; Tui th trung bỡnh ủt 71,5 tui.
- Thu nhp bỡnh quõn ủu ngi ủt di 2 $/ ngy, ủng th 132/174
nc

- Ch s HDI ủng th 108

- Ch tiờu bỡnh ủng gii ủng th 89/143 nc

- T l ngi lao ủng trờn 15 tui chim 71,9% trong ủú ủ tui t 15-35
chim 50,7%, t 35-54 chim 42,2%, t 55 tui tr lờn chim 7%. Qua ủú cho
thy lc lng lao ủng nc ta tr, t l ngi lao ủng trờn tng dõn s chim
t l cao


Qua thc trng dõn s nc ta nh trờn cú th ủi ủn mt s ủỏnh giỏ
nh sau:

KI L

Th nht: S lng dõn s ủụng, t l ngi trong ủ tui lao ủng cao.
iu ủú cho thy ngun nhõn lc nc ta ht sc ri ro, ủc bit s ngi trong
ủ tui lao ủng ln, s l ủiu kin thun li trong khai thỏc, s dng ngun
nhõn lc.

Th hai: T l ngi lao ủng bit ch cao, li cn cự, thụng minh, sỏng
to, cú truyn thng yờu nc, ủon kt trong lao ủng. Vi nhng giỏ tr y s
l ủiu kin tt ủ chỳng ta cú th khai thỏc, s dng, phỏt huy ngun nhõn lc
ủng thi ủú cũn l c s ủ nc ta cú th ủo to nõng cao trỡnh ủ cho ngun
14



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhân lực đáp ứng được u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố và
nền kinh tế thị trường hiện nay.
Bên cạnh những giá trị tích cực trong việc phát huy nguồn nhân lực thiết
nghĩa còn tồn tại một số mặt hạn chế sạu:

OBO
OKS
.CO
M

Một là: Mặc dù tỷ lệ nguồn nhân lực biết chữ cao nhưng số người có trình

độ từ trung học phổ thơng trở lên còn thấp nên gặp khơng ít khó khăn trong việc
chiếm lĩnh những trị thức khoa học cơng nghệ cao, khó có thể đáp ứng u cầu
của cơng nghiệp hố, hiện đại hố.

Hai là: Tỷ lệ cơng nhân và dân thành thị thấp phản ánh cơ cấu kinh tế ở
nước ta nơng nghiệp là chủ yếu.

Ba là: Sức khoẻ kém, chiều cao thấp, cân nặng ít (trọng lượng cơ thể của
người Việt nam chỉ bằng gần 70% trọng lượng cơ thể của người Châu Âu), trẻ
em bị suy dinh dưỡng cao khoảng 36%.

Bốn là: Tâm lí của người Việt Nam còn nặng tư tưởng địa phương, cục
bộ.

Năm là: Mặc dù khi đất nước đổi mới đời sống nhân dân đã được cải thiện
tuy nhiên thu nhập bình qn đầu người còn thấp gây khó khăn trong việc đào
tạo nâng cao trình độ của nguồn nhân lực.
* Những kết quả đạt được:

Sau Cách Mạng Tháng Tám 1945, những người Việt Nam đã từ địa vị
những người mất nước, người nơ lệ trở thành những người làm chủ đất nước.
Nhà nước của Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám là nhà nước của dân, do

KI L

dân, vì dân. Những năm qua, kinh tế – xã hội Việt Nam ngày càng phát triển,
năng suất lao động ngày càng cao, đã tạo điều kiện cải thiện đáng kể đời sống
nhân dân, giúp cho việc chăm sóc con người ngày một tốt hơn.
Việt Nam đã quan tâm tới giáo dục đào tạo, đã đưa tỷ lệ số người biết chữ
từ 5% trước đây, tới nay đã gần 90% dân số biết chữ. Nhà nước khẳng định giáo

dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, tạo ra điều kiện thuận lợi để “cả nước trở
thành một xã hội học tập”. (văn kiện đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ IX).
Việc chăm sóc sức khỏe cho các tầng lớp nhân dân đã được xã hội quan tâm.
15



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam ñã tăng lên nhiều so với trước ñây. Thể
lực của thể lực của người Việt Nam ñã ñược cải thiện hơn trước. Nhìn chung,
trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta ñã chăm lo tới việc bồi dưỡng
nguồn nhân lực của ñất nước cả sức khỏe, tri thức, năng suất,phầm chất ñạo ñức;

OBO
OKS
.CO
M

thực hiện cải cách bộ máy Nhà nước về mọi mặt; tạo ñiều kiện cho mỗi người
phát huy ñược khả năng của mình ñóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam XHCN.

* Những hạn chế của việc phát huy nguồn lực con người ở Việt Nam
Trước hết, trong việc phát huy nguồn lực con người con người ở Việt
Nam, chúng ta ñề quá cao mặt xã hội, nặng ñộng viên tinh thần, nhẹ mặt tự
nhiên, không quan tâm ñúng mức ñến nhu cầu vật chất, tài năng cá nhân chưa
ñược coi trọng.

Hai là, có lúc chúng ta ñề cao quá mức tính giai cấp, coi nhẹ tính nhân
loại, không chú ý kế thừà những giá trị truyền thống dân tộc, chưa làm theo

ñúng quy luật mà chủ nghĩa Mác-Lênin ñã chỉ ra. Sự hiểu biết về tinh hoa văn
hóa trong nhiều người Việt Nam còn hạn chế. Điều ñó gây ra những khó khăn
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta hiện nay.
Ba là, tình trạng quan liêu trong bộ máy nhà nước, một bộ phận cán bộ
tham nhũng, vi phạm quyền tự do dân chủ của công dân; không ít kẻ cơ hội, hữu
khuynh chui vào tổ chức ñảng, cơ quan nhà nước gây ra những tác ñộng xấu
ñang làm xói mòn lòng tin của quần chúng ñối với Đảng và Nhà nước ta. Cơ cấu
ñào tạo giữa các ngành, các bậc học chưa hợp lý, việc ñào tạo và sử dụng cán bộ

KI L

còn nhiều bất cập. Tình trạng thiếu việc làm trong một bộ phận thanh niên ñang
tạo sức ép lớn cho xã hội.

Bốn là, sự kết hợp các nguồn lực ở nước ta còn nhiều hạn chế, hiệu quả
khai thác ñất ñai ở nước ta còn thấp trong khi ñó sức lao ñộng còn dôi dư khá
nhiều. Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn và một bộ phận người lao ñộng ở
thành phố gây ra sự lãng phí lớn về nguồn lực con người.
Năm là, năng lực lao ñộng của người Việt Nam còn hạn chế. Tinh thần kỷ
luật, trách nhiệm chưa cao.
16



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Những hạn chế trong việc xây dựng, bồi dưỡng, phát huy nguồn lực con
người Việt Nam trong thời gian quan do những ngun nhân sau:
Thứ nhất: Nước ta là một nước nơng nghiệp lạc hậu đi lên CNXH, việc
còn hạn chế.


OBO
OKS
.CO
M

chăm sóc đầy đủ, đảm bảo những điều kiện cho con người phát triển tồn diện
Thứ hai: Việt Nam trải qua nhiều năm chiến tranh, hậu quả chiến tranh
còn để lại rất nặng nề đòi hỏi tồn đảng, tồn dân phải tiếp tục khắc phục.
Thứ ba: những ảnh hưởng của phong tục tập qn ,thói quen của người
sản xuất nhỏ.

Thứ tư: tư tưởng chủ quan nóng vội,muốn tiến nhanh lên chủ nghĩa xã
hội. Cơ chế hành chính bao cấp tạo nên tư tưởng trơng chờ ỷ lại, sự thiếu dân
chủ trong đời sống xã hội đã hạn chế phát triển tính năng động, sáng tạo, tính
dám chịu trách nhiệm của con người Việt Nam.

Thứ năm: Trong q trình chuyển dang nền kinh tế thị trường, mở rộng
giao lưu quốc tế, một mặt cũng tạo ra những tác động tích cực, nhưng mặt khác
cũng tạo ra những ảnh hưởng tiêu cực như : lối sống thực dụng, vì lợi mà khơng
ít người có thể làm mọi việc bất chấp đạo lý.

Thứ sáu: Sự đầu tư cho giáo dục - đào tạo còn hạn chế “cơng tác quản lý
giáo dục - đào tạo có những mặt yếu kém bất cập” (Văn kiên Hội nghị lần thứ
hai Ban chấp hành Trung ương khóa VIII) trực tiếp ảnh hưởng tới việc phát huy
nguồn nhân lực trong giai đoạn hiện nay.
đồng bộ

KI L

Thứ bảy: những yếu kém trong quản lý nhà nước, hệ thống luật pháp chưa


2.3. Phương hướng và giải pháp phát huy nguồn lực con người Việt Nam
2.3.1. Phương hướng phát huy nguồn lực con người Việt Nnam
Chiến lược 10 năm 2001 - 2010 là: Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém
phát triển; nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hố, tinh thần của nhân dân, tạo
nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước cơng nghiệp theo
hướng hiện đại. Nguồn lực con người, năng lực khoa học và cơng nghệ, kết cấu
17



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
hạ tầng, tiềm lực kinh tế, quốc phòng, an ninh ñược tăng cường; thể chế kinh tế
thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa ñược hình thành về cơ bản; vị thế của
nước ta trên trường quốc tế ñược nâng cao
Từ mục tiêu trên, ñể phát huy nguồn lực con người Việt nam hiện nay,

OBO
OKS
.CO
M

theo quan ñiểm của chủ nghĩa Mác-Lênin cần chú ý một số ñiểm sau:
Thứ nhất: Nguồn lực con người không thể ñặt ngang hàng với các nguồn
lực khác mà phải coi nguồn lực con người là nhân tố trung tâm, xuất phát ñiểm
và bao trùm nên các nguồn lực khác. Song nguồn lực con người không ñồng
nhất với con người nhưng cũng không thể tách khỏi con người, khỏi cộng ñồng
người trong xã hội. Vì vậy, việc phát huy nguồn lực con người Việt Nam hiện
nay không chỉ tìm ra phương hướng khai thác tối ña những năng lực vật chất,
tinh thần hay trí tuệ của con người mà còn phải biết vì con người.

Thứ hai: Nghiên cứu con người không chỉ dừng lại ở khái quát lí luận mà
còn phải xem xét ở cả thực tiễn nữa. Vì vậy, nghiên cứu nguồn lực con người
cần dựa vào cơ sở thực tiễn là con người và những ñiều kiện kinh tế - xã hội
Việt Nam…

Thứ ba: Con người trong xã hội Việt Nam hôm nay chịu ảnh hưởng hàng
loạt những nhân tố khách quan cũng như chủ quan trong sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội nên chưa có sự ổn ñịnh, thống nhất trong tâm lý, ñạo ñức, lối
sống,v.v. Vì vậy, việc phát huy nguồn lực con người phải ñặt trong mối quan hệ
giữa khai thác và bồi dưỡng phát triển.

KI L

2.3.2. Giải pháp phát huy nguồn lực con người Việt nam

Ở nước ta hiện nay, phát huy nguồn lực con người là một ñiều cần thiết.
Nhưng ñể phát huy tốt nguồn lực con người thì ñiều quan trọng nhất là phải có
phương pháp. Trong phạm vi một khóa luận chuyên ngành chủ nghĩa xã hội
khoa học thì việc sáng tạo, tìm tòi ra một giải pháp nào ñó là một ñiều hết sức
khó khăn. Trên tinh thần ấy chỉ có thể tìm hiểu và làm sáng tỏ những giải pháp
ñã ñược Đảng, nhà nước ñề ra mà thôi. Những giải pháp ñó bao gồm:
* Nhóm giải pháp kinh tế:
18



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Như đã thấy việc phát huy nguồn lực con người và phát triển kinh tế có
quan hệ gắn bó với nhau, chúng ta khơng thể có đời sống cao khi kinh tế khơng
phát triển, ngược lại kinh tế khơng thể phát triển khi khơng có sự phát huy

nguồn lực con người.

OBO
OKS
.CO
M

Hiện nay, Đảng và nhà nước ta đang thực hiện chính sách phát triển kinh
tế thơng qua thực hiện q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố và phát triển nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Vì vậy, việc phát huy nguồn lực
con người phải gắn với cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Thực tiễn đó u cầu
nguồn nhân lực cần phải được nâng cao cả về số lượng và chất lượng, cả về thể
lực và trí lực, cả năng lực và đạo đức nghề phiệp. Nghĩa là với sự phát triển của
cơng nghiệp hố, hiện đại hố thì số lượng lao động cơng nghiệp phải được tăng
lên, trình độ của người lao động cũng khơng ngừng được bổ sung, phát triển.
Trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố thì cơng nghiệp hố, hiện
đại hố nơng nghiệp, nơng thơn là trọng điểm nhằm phát triển nơng nghiệp, xây
dựng nơng thơn mới. Trong q trình ấy cần nâng cao vị thế của người lao động
trong q trình sản xuất, khắc phục tình trạng tách rời giữa người lao động với
tư liệu sản xuất. Để làm được điều đó cần thực hiện giao đất, giao rừng cho nơng
dân để nơng dân trở thành người làm chủ cụ thể những tư liệu sản xuất của tồn
xã hội.

Trong lĩnh vực kinh tế, để phát huy nguồn lực con người cần phải có dân
chủ trong xây dựng đóng góp ý kiến xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của đất nuớc, của địa phương, của đơn vị xây dựng kinh doanh. Đồng thời

KI L

động viên người lao động bỏ vốn ra sản xuất kinh doanh phát huy thế mạnh của

địa phương, của đất nước, phát triển các ngành nghề truyền thống. Qua đó phát
huy trình độ tay nghề năng lực quản lí kinh doanh của mỗi thành viên trong xã
hội. Để làm được điều đó, Đảng và nhà nước cần quan tâm chăm lo tới đời sống
vật chất, tinh thần của nhân dân, thực hiện phân phối cơng bằng, dân chủ, cơng
khai. Có như vậy nền kinh tế mới phát triển, nguồn lực con người mới được phát
huy.

19



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Qua s trỡnh by trờn, thit ngh ủ phỏt huy tt ngun lc con ngi thỡ
ủiu quan trng l cn phi cú ủng li chớnh sỏch kinh t ủỳng ủn, khỏch
quan, phự hp vi quy lut khỏch quan, phự hp vi thc tin ca ủt nc. Sau
hn 20 nm ủi mi ủt nc, nhng thnh tu v kinh t m chỳng ta ủt ủc

OBO
OKS
.CO
M

ủó phn no khng ủnh ủng li, chớnh sỏch ca ng v Nh nc ta v kinh
t l ủỳng ủn, phự hp vi thc tin xó hi Vit nam.
* Nhúm gii phỏp chớnh tr:

ủm bo cho vic phỏt huy ngun nhõn lc cn xõy dng hon thin
nh nc phỏp quyn xó hi ch ngha Vit nam vi mc tiờu hon thin nn
dõn ch xó hi ch ngha v ni dung ct lừi ủm bo quyn lm ch ca nhõn
dõn; dõn ch gn lin vi sỏng to, biu hin c th nh sau:


Th nht: Nõng cao trỡnh ủ nhn thc chớnh tr ca cỏn b, ủng viờn v
nhõn dõn v phỏp lut v nh nc ca dõn, do dõn, vỡ dõn. Qua ủú nõng cao
ủc trỏch nhim v nng lc ca h khi tham gia vo cụng vic ca ng, nh
nc v cỏc c quan nh nc. õy l ủim ht sc quan trng bi mun cỏn
b, ủng viờn, v nhõn dõn thc hin ủỳng ch trung, ủng li ca ng,
phỏp lut ca Nh nc thỡ khõu ủu tiờn l phi nhn thc ủỳng trc ủó, nu
khụng nhõn thc thc ủỳng ủn s dn ủn hnh ủng sai lm.
Th hai: nh nc ta thc s l nh nc ca dõn, do dõn, vỡ dõn cn
phi phỏt huy dõn ch trong nhõn dõn, tng cng cụng tỏc kim tra giỏm sỏt
ca nhõn dõn ủi vi cỏc cỏn b, ủng viờn, cng nh cỏc c quan ca ng,
nh nc. Nhng ủ phỏt huy ủc quyn lm ch ca nhõn dõn v phỏt huy
bo v.

KI L

dõn ch thỡ trc ht cn phi cú chớnh sỏch, phỏt lut v phi cú c quan
Th ba: Cn xõy dng c ch chớnh sỏch ủ nhõn dõn cú th tham gia
qun lớ ủt nc, qun lớ xó hi, ủ nhõn dõn thc s l ngi lm ch ủt nc,
Th t: Cn phõn cụng trỏch nhim mt cỏch rừ rng cho tng cp, tng
ngnh, tng c quan, ủn v, trỏnh tỡnh trng chng chộo trong vic thc hin
chc nng nhim v.

20



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Qua những giải pháp về chính trị trên, có thể thấy rằng Đảng và Nhà nước
ta đã và đang có những chủ trương, chính sách đúng đắn nhằm xây dựng thành

cơng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, của dân, do dân, vì dân và đã
khơng ngừng phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Nhờ vậy, trong mấy năm

OBO
OKS
.CO
M

trở lại đây vai trò làm chủ của nhân dân đã phát huy tác dụng, đã có khơng ít các
vụ án được phanh phui nhờ có sự tố giác của nhân dân, và cũng khơng ít những
vụ oan sai được sửa chữa. Đồng thời nhờ có sự phát huy dân chủ nên nên năng
lực của nhân dân được phát huy, Đảng và Nhà nước có điều kiện tuyển chọn
được những nhân tài trong lãnh đạo và quản lí đất nước.
* Nhóm giải pháp xã hội:

Xuất phát từ thực tiễn xã hội Việt nam để phát huy nguồn lực con người
Việt nam, ngồi những nhóm giải pháp kinh tế, chính trị thì giải pháp xã hội
cũng cần được chú trọng ở những điểm sau:

Thứ nhất: Từng bước khắc phục đi tới loại bỏ những phong tục tập qn
lạc hậu, xây dựng mối quan hệ giữa người với người trên tinh thần tương trợ
giúp đỡ lẫn nhau trong sản xuất kinh doanh, trong đời sống xã hội.
Thứ hai: Thực hiện những biện pháp nhằm khắc phục tình trạng chênh
lệch giữa các tầng lớp dân cư, giữa các vùng lãng thổ. Quan tâm, giúp đỡ hộ
nghèo những gia đình khó khăn

Thứ ba: Thực hiện chính sách xố đói, giảm nghèo, tập trung giải quyết
những vấn đề cấp bách về lao động việc làm. Trên cơ sở đó, người lao động mới
có điều kiện nâng cao trình độ trị thức, trình độ tay nghề,


KI L

Thứ tư: Giải quyết việc làm khắc phục tình trạng thất nghiệp ở thành thị;
giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nơng thơn; đào tạo nghề trong nước, tham
gia xuất khẩu lao động nước ngồi nhằm giải quyết việc làm cho người lao
động.

Thứ năm: Giải quyết quan hệ lợi ích giữa tiền lương, tiền thưởng như thế
nào cho thoả đáng

Thứ sáu: Giải quyết quan hệ lợi ích giữa chủ doanh nghiệp với cơng nhân

21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
T nhng gii phỏp xó hi trờn cho thy ng v Nh nc ta ủó cú
nhng ủnh hng ủỳng ủn trong vic thit k mt xó hi cụng bng v dõn
ch, khụng cú bt bỡnh ủng xó hi, gim thiu tỡnh trng chờnh lch giu nghốo
gia cỏc tng lp dõn c trong xó hi, thc hin xoỏ ủúi gim nghốo nõng cao

OBO
OKS
.CO
M

mc sng cho nhõn dõn. Vi nhng gii phỏp ủú ủó to c s xó hi quan trng
trong vic ủo to, khai thỏc, s dng ngun nhõn lc hin nay.
* Nhúm gii phỏp v giỏo dc- ủo to:


Giỏo dc v ủo to l mt trong nhng gii phỏp quan trng nhm phỏt
huy ngun lc con ngi, nhng trc khi khai thỏc, s dng ngun lc con
ngi thỡ trc ht cn chỳ ý ủn khõu ủo to ngun nhõn lc. Vỡ vy, cn chỳ
ý mt s gii phỏp sau:

Th nht: Coi giỏo dc v ủo to l quc sỏch hng ủu nhm nõng cao
dõn trớ, ủo to nhõn lc, bi dng nhõn ti( 6 - tr107) cho ủt nc ủỏp ng
yờu cu ca cụng nghi hoỏ, hin ủi hoỏ v nn kinh t th trng ủnh hng
xó hi ch ngha.

Th hai: ng, nh nc, cỏc cp chớnh quyn, cỏc t chc chớnh tr xó
hi v gia ủỡnh ủu phi quan tõm ủn giỏo dc v ủo to. Tng cng s phi
hp gia nh trng, gia ủỡnh, v xó hi trong ủo to th h tr.
Th ba: Kt hp gia giỏo dc phm cht ủo ủc, lng tõm ngh
nghip v trỡnh ủ chuyờn mụn tay ngh, nhm xõy dng con ngi mi xó hi
ch ngha. ú l con ngi cú ý thc trỡnh ủ v nng lc lm ch; Cú tri thc
sõu sc v cụng vic m mỡnh ủang ủm nhn; Cú ý thc k lut, cú tinh thn

KI L

hp tỏc vi ủng nghip; Con ngi sng cú vn hoỏ, cú tỡnh ngha anh em, bn
bố, v mi ngi xung quanh; Giu lũng yờu nc thng dõn, cú tỡnh thng
yờu giai cp, thng yờu ủng loi,v.v
Th t: Phi tớch cc ủi mi phng phỏp dy v hc sao cho phỏt huy
ủc tớnh tớch cc, ch ủng, sỏng to, hng say tỡm tũi ca ngi hc,v.v. ..
Nh vy, qua s quan tõm chỳ ý nhng gii phỏp giỏo dc ủo to trờn cú
th thy rừ s quan tõm chỳ ý ca ng v Nh nc ta ủi vi giỏo dc - ủo
to, chm lo cho s nghip giỏo dc - ủo to ca ủt nc, coi giỏo dc l quc
22




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
sỏch hng ủu, ủu t cho giỏo dc l ủu t cho phỏt trin; coi s phỏt trin
giỏo dc l cụng vic chung ca ủt nc, nú khụng phi l cụng vic ca riờng
cỏ nhõn no, ca c quan ủn v no; coi s ủi mi phng phỏp ging dy l
vn ủ quan trong trong phỏt huy tớnh ch ủng sỏng to ca ngi hc qua ủú

OBO
OKS
.CO
M

dn hỡnh thnh nhng con ngi mi xó hi ch ngha tng lai. Vi s quan
tõm ủc bit cho giỏo dc nh vy trong nhng nm qua s nghip giỏo dc Vit
nam ủó ủt ủc nhng thnh tu to ln nh ủo to ủc ủi ng ngi lao
ủng cú phm cht ủo ủc tt, cú trỡnh ủ nng lc lm vic cao ủỏp ng ủc
yờu cu ca cụng nghip hoỏ, hin ủi hoỏ v phỏt trin nn kinh t th trng
ủnh hng xó hi ch ngha, tuy nhiờn cng cn thy rng bờn cnh nhng
thnh tu trờn s pghip giỏo dc ủo to nc ta cng cũn tn ti nhiu bt cp
nh tỡnh trng tha thy thiu th, ngi lao ủng cú trỡnh ủ lớ thuyt tt
nhng li kộm v nng lc thc hnh, v.vDi ủõy l nhng bin ủi c cu
ngun lc con ngi phự hp vi yờu cu phỏt trin kinh t - xó hi:
V c cu lao ủng,

Cn khc phc tỡnh trng bt hp lý trong c cu lao ủng gia cỏc ngnh,
cỏc khu vc sn xut, tng bc chuyn dch c cu lao ủng theo hng tng
lao ủng cho sn xut cụng nghip, gim lao ủng nụng nghip. i hi ng
ln th IX nờu lờn mc tiờu: tng lao ủng trong cụng nghip, xõy dng v dch

v lờn 50% vo nm 2010, gim lao ủng nụng, lõm, ng nghip c v s tuyt
ủi v t trng t 61,3% (nm 2000) xung cũn 50% (nm 2010). Trong nhng
nm ti cn phi n lc nõng cao t l lao ủng ủó qua ủo to vi c cu: ủi

KI L

hc 1, trung hc chuyờn nghip 5, cụng nhõn k thut 10. Bờn cnh ủú, cn
nhanh chúng khc phc tỡnh trng tha thy, thiu th nh hin nay theo
hng gn vic hỡnh thnh cỏc khu cụng nghip, khu cụng ngh cao vi h
thng cỏc trng ủo to ngh. Phỏt trin nhanh v phõn b hp lý cỏc trng
dy ngh trờn ủa bn c nc, m rng cỏc hỡnh thc ủo to ngh ủa dng, linh
hot, nng ủng. Phn ủu ủt s hc sinh cụng nhõn k thut tng 11-12%/nm
trong giai ủon 2000 2005.
V tm vúc, th lc.
23



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tm vúc v th lc l nhng ủc ủim sinh th quan trng, phn ỏnh mt
phn thc trng ca c th con ngi, liờn quan cht ch ủn kh nng lao ủng
ca con ngi. Do mc sng ca nc ta vo loi thp nht ca th gii, cht
dinh dng trong khu phn n ch yu l cht bt nờn ủó nh hng ủn th

OBO
OKS
.CO
M

lc ca con ngi. Qua ủiu tra xó hi hc cho thy, ngi Vit Nam trong la

tui lao ủng (t 17 ủn 55 tui) cú th lc thuc loi trung bỡnh thp trờn th
gii. Vỡ vy, hng phỏt trin ca chỳng ta l phi tng th lc, bao gm: tng
chiu cao, cõn nng, tng sc kho, tng kh nng lm vic, cựng vi vic ci
thin ủi sng vt cht, nhu cu tinh thn ca con ngi cng khụng ngng
ủc nõng lờn. Vic tho món nhng nhu cu ủú va gúp phn vo vic ủy
nhanh quỏ trỡnh tỏi sn xut sc lao ủng, va nõng cao th lc ca con ngi.
V trớ lc.

Nõng cao trớ lc l nhim v c bn v xuyờn sut quỏ trỡnh xõy dng
ngun lc con ngi ủỏp ng ủũi hi ca s nghip cụng nghip hoỏ, hin ủi
hoỏ Vit Nam. Bi vỡ, trớ lc l yu t quan trng nht, quyt ủnh cht lng
ca ngi lao ủng trong ủiu kin kinh t tri thc ủang phỏt trin mnh m.
nõng cao nng lc chuyờn mụn, trỡnh ủ tay ngh v k nng ngh nghip ca
ngi lao ủng, trong nhng nm ti phi quan tõm hn na cỏc lnh vc sau:
ủm bo cho tr em trong ủ tui ủi hc cp I ủu ủc ủn trng; phn ủu
ph cp trung hc c s trong c nc, tip tc thc hin vic xoỏ mự ch, khc
phc tỡnh trng tỏi mự ch v nõng cao trỡnh ủ hc vn cho ngi lao ủng
thụng qua h thng giỏo dc thng xuyờn; phn ủu ủn nm 2010, nõng t l

KI L

lao ủng ủc ủo to lờn 40%. Hin nay s ngi lao ủng khụng ủc ủo to
ngh nc ta cũn ủụng. Trong nn kinh t th trng v m ca, ngi lao
ủng khụng bit ngh thỡ bn thõn h rt khú tỡm vic v s nghip cụng nghip
hoỏ, hin ủi hoỏ cng khụng thnh cụng, vỡ ngy nay ngi ta quan tõm ch
yu ủn cht lng lao ủng ch khụng tp trung vo khai thỏc s lng lao
ủng nh trc ủõy. Vỡ vy, phỏt trin ủo to ngh phi gn vi cỏc chng
trỡnh kinh t xó hi ca ủt nc, vi nhu cu phỏt trin kinh t ca cỏc ngnh,
cỏc vựng kinh t. Thc hin xó hi hoỏ ủo to ngh nhm thu hỳt mi ngun
24




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
lực trong và ngồi nước cho việc đào tạo nghề, tạo điều kiện thuận lợi cho người
lao động có cơ hội học nghề để tìm kiếm việc làm.
Cùng với việc nâng cao trình độ cho người lao động, vấn đề cải cách hành
chính là một trong những chương trình trọng tâm của Việt Nam trong giai đoạn

OBO
OKS
.CO
M

hiện nay nhằm nâng cao hiệu quả của bộ máy quản lý nhà nước.
Ngồi những cải cách về quy định thủ tục, thể chế hành chính, việc đào
tạo cơng chức nhà nước đóng vai trò quan trọng. Nội dung chủ yếu trong đào tạo
đội ngũ cơng chức là những kiến thức, phương pháp quản lý Nhà nước trong
điều kiện nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế… Vai trò của Nhà nước
khơng còn như trước kia là can thiệp trực tiếp và sâu vào các hoạt động kinh tế
mà chủ yếu là hỗ trợ, tạo điều kiện và quyết định hành lang thể chế cho các hoạt
động kinh tế.

Đội ngũ trí thức, lực lượng nòng cốt của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện
đại hố cũng cần phải có sự đầu tư thích đáng. Từ việc nghiên cứu thực trạng
đội ngũ trí thức, chúng ta thấy Việt Nam hiện nay đang thiếu nghiêm trọng
những cán bộ đầu ngành, những chun gia kinh tế giỏi và những nhân tài trong
lĩnh vực khoa học – cơng nghệ. Vì vậy, đi đơi với tăng cường số lượng đội ngũ
trí thức, cần nâng cao chất lượng đội ngũ này .


Về phẩm chất đạo đức – tinh thần của con người Việt Nam.
Phẩm chất đạo đức – tinh thần ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nguồn
lực con người. Vì vậy, nâng cao chất lượng nguồn lực con người khơng chỉ chú
ý đến thể lực và trí lực mà phải coi trọng cả phẩm chất đạo đức – tinh thần của

KI L

con người. Để có được những con người có phong cách sống và kỹ năng lao
động nghề nghiệp tốt, nói khát qt là có nhân cách đáp ứng được u cầu của
sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố, trước hết cần phát huy tốt những giá trị
truyền thống trong đó có giá trị đạo đức của con người Việt Nam.
Những giá trị truyền thống cần kế thừa và phát huy là: tinh thần u nươc,
ý thức tự tơn dân tộc, ý chí tự lực tự cường của con người Việt Nam … Tuy
nhiên, những giá trị này cũng cần phải phát triển, bổ sung cho phù hợp với nội
dung của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
25


×