Đề tài 3: Phân tích cụm các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết
định chọn nhãn hiệu khi mua một sản phẩm sữa bột cho trẻ em từ
1-6 tuổi
I.
Vấn đề nghiên cứu:
Sữa bột cho trẻ em là một trong những sản phẩm không thể thiếu để nâng cao sức khỏe, sức đề kháng
cho bé. Tuy nhiên tỉ lệ lạm phát hiện nay đang tăng cao và có nhiều nhãn hiệu cạnh tranh trên thị trường sữa bột
cho trẻ em. Việc nghiên cứu các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định chọn nhãn hiệu khi mua một sản
phẩm sữa bột cho trẻ em từ 1-6 tuổi, phục vụ cho việc tìm hiểu tâm lý và hành vi của khách hàng, phân khúc thị
trường, nhận dạng các cơ hội cho việc phát triển sản phẩm,…
II.
Xác định các biến số cho nghiên cứu:
Sử dụng các câu trong phần Q4a trong bảng câu hỏi để xác định số biến cho phân tích tâm lý của khách hàng.
Ta phân tích nhân tố để tìm ra các biến quan trọng dùng để phân nhóm người tiêu dùng.
Có nhiều phương pháp để xác định số lượng nhân tố. Do mẫu khá lớn(200), và hiểu biết về marketing, ta chọn
phương xác định từ trước để tìm được những nhân tố thỏa mãn mức ý nghĩa thống kê và giải thích được độ biến
thiên của nhân tố, số nhân tố mà nhóm chọn là 4 là phù hợp nhất.
Ta sẽ chạy phân tích nhân tố cho 26 biến quan sát từ R1 đến R26 để nhóm các biến quan sát thành 4 nhân tố.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
.770
3197.491
Df
325
Sig.
.000
Trị số KMO lớn ( giữa 0.5 và 1) nên phân tích nhân tố này là phù hợp.
Sig của Bartlett's Test of Sphericity <0.05 nên các giả thuyết không là “các biến không có tương quan trong tổng
thể” bị bác bỏ nên áp dụng phân tích nhân tố cho các biến đang xem xét là phù hợp.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Total
Extraction Sums of Squared Loadings
% of Variance Cumulative %
Total
% of Variance Cumulative %
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance Cumulative %
1
5.273
20.282
20.282
5.273
20.282
20.282
4.606
17.714
17.714
2
4.526
17.409
37.691
4.526
17.409
37.691
3.636
13.986
31.700
3
2.684
10.324
48.015
2.684
10.324
48.015
3.268
12.568
44.268
4
1.731
6.658
54.673
1.731
6.658
54.673
2.705
10.405
54.673
5
1.395
5.365
60.038
6
1.110
4.268
64.306
7
1.008
3.877
68.184
8
.958
3.686
71.870
9
.859
3.304
75.173
10
.791
3.041
78.214
11
.696
2.677
80.891
12
.660
2.538
83.429
13
.643
2.475
85.904
14
.540
2.077
87.980
15
.490
1.884
89.865
16
.451
1.735
91.600
17
.421
1.621
93.220
18
.342
1.315
94.535
19
.297
1.141
95.675
20
.272
1.046
96.722
21
.242
.931
97.653
22
.217
.834
98.487
23
.183
.705
99.192
24
.158
.607
99.799
25
.029
.113
99.912
26
.023
.088
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trong bảng trên cho biết 4 nhân tố đầu tiên giải thích được 50.673% biến thiên dữ liệu.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
la NH dang tin cay
-.097
.183
.886
.010
la NH noi tieng
-.070
.183
.878
.021
.785
.126
-.168
.050
-.120
.727
.262
.088
hop khau vi cua be
.067
.651
.093
-.011
tang suc de khang
.927
.001
-.100
.063
tang cuong he mien dich
.923
.001
-.118
.069
co vi thom ngon lam be thich
.052
.680
.047
-.102
giam nguy co di ung cho be
.814
-.080
.218
.066
.130
.710
.247
.089
giup be phat trien xuong
.157
.389
.562
-.213
giup be phat trien thi giac
.202
.528
.351
-.266
da dang ve mui vi
.070
.815
.111
.151
.894
.071
.027
-.005
.349
.210
-.143
.106
phat trien chieu cao
.262
.482
.414
.095
hop co thiet ke hop ly
.224
-.091
.011
.406
-.380
.203
-.077
.655
co QC tren TV
.224
-.093
.048
.509
co nhieu chuong trinh KM
.017
-.059
.103
.758
-.122
.030
.501
.304
.069
-.052
-.193
.637
.353
.151
.048
.007
-.039
.263
.700
-.034
.265
.168
.033
.422
-.207
.259
.164
.632
giup be phat trien tri nao
tang can deu/ mau lon
giup be phat trien the chat
tinh than
co nhieu duong chat cong
them
giup tang cuong he tieu hoa
cho be
duoc nhieu nguoi su dung
duoc ban be/ nguoi than gioi
thieu
duoc nguoi ban gioi thieu
duoc chuyen gia dinh duong
khuyen mua
gia ca hop ly
bao bi dep mat
ban rong rai
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Dựa vào bảng trên, sau khi đã xoay nhân tố, ta thấy:
+ Các biến giúp trẻ phát triển trí não, tăng sức đề kháng, tăng hệ miễn dịch, giảm nguy cơ dị ứng cho bé, có
nhiều dưỡng chất cộng thêm, giúp tăng cường hệ tiêu hóa, được chuyên gia dinh dưỡng khuyên mua gom lại
thành Fact1 được đặt tên là “trí não và sức đề kháng”
+ các biến tăng cân đều mau lớn, hợp khẩu vị của bé, có vị thơm ngon làm bé thích,giúp bé phát triển thể chất
và tinh thần, giúp bé phát triển thị giác,đa dạng về mùi vị,phát triển chiều cao được gom lại thành Fact2 đặt tên
là “ phù hợp với bé”.
+ Các biến nhãn hiệu đáng tin cậy, là nhãn hiệu nổi tiếng, giúp phát triển xương, được người thân bạn bè giới
thiệu, giá cả hợp lí được gom lại thành Fact3 đặt tên là “giá cả và nhãn hiệu”.
+ các biến hộp có thiết kế hợp lý,được nhiều người sử dụng,có quảng cáo trên tivi,có nhiều chương trình
khuyến mãi,được người bán giới thiệu,bao bì đẹp mắt,bán rộng rãi được gom lại thành Fact4 đặt tên là “ hình
ảnh sản phẩm và quảng cáo”.
Sau đó, ta chạy Cronbach Alpha cho từng nhân tố để loại ra các biến không có tương quan với các biến còn lại
trong nhân tố.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.882
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
giup be phat trien tri nao
22.62
16.389
.707
.861
tang suc de khang
22.94
13.398
.896
.831
tang cuong he mien dich
22.92
13.556
.888
.832
giam nguy co di ung cho be
23.21
15.681
.698
.861
23.19
14.346
.837
.841
22.66
19.413
.318
.898
23.02
19.402
.288
.901
co nhieu duong chat cong
them
giup tang cuong he tieu hoa
cho be
duoc chuyen gia dinh duong
khuyen mua
Ta thấy biến “giúp tăng cường hệ tiêu hóa cho bé”, “được chuyên gia dinh dưỡng khuyên mua” có Cronbach's
Alpha if Item Deleted >0.882 nên ta loại bỏ hai biến quan sát này khỏi nhân tố Fact1.
Tiếp tục cho các nhân tố Fact2, Fact3, Fact4:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.834
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
tang can deu/ mau lon
25.20
7.545
.624
.805
hop khau vi cua be
25.32
7.795
.544
.818
co vi thom ngon lam be thich
25.41
8.303
.501
.824
25.16
7.401
.666
.798
giup be phat trien thi giac
25.22
7.951
.510
.823
da dang ve mui vi
25.35
7.173
.703
.791
phat trien chieu cao
25.23
8.168
.533
.819
giup be phat trien the chat
tinh than
Ta thấy các biến quan sát đều phù hợp cho nhân tố Fact2
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.806
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
la NH dang tin cay
la NH noi tie
n ng
giup be phat trien xuong
Duoc ban be/ nguoi than gioi
thieu
gia ca hop ly
Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
15.91
4.561
.834
.687
15.93
4.634
.819
.693
15.82
6.024
.439
.811
16.58
6.064
.310
.855
16.10
5.260
.620
.760
Tiếp tục, ta loại biến “giúp bé phát triển xương”, “được bạn bè/người than giới thiệu” khỏi nhân tố Fact3
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.684
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
hop co thiet ke hop ly
17.78
10.788
.251
.684
Duoc nhieu nguoi su dung
17.11
9.415
.442
.636
co QC tren TV
17.65
9.595
.355
.662
co nhieu chuong trinh KM
17.33
8.986
.541
.607
Duoc nguoi ban gioi thieu
17.85
10.262
.426
.645
bao bi dep mat
18.01
9.975
.297
.679
ban rong rai
17.32
9.312
.466
.629
Các biến quan sát phù hợp với nhân tố Fact4
Sau khi loại các biến không phù hợp, ta chạy lại phân tích nhân tố cho các biến quan sát còn lại.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity
.775
Approx. Chi-Square
2828.724
df
231
Sig.
.000
Trị số KMO lớn ( giữa 0.5 và 1) nên phân tích nhân tố này là phù hợp.
Sig của Bartlett's Test of Sphericity <0.05 nên các giả thuyết không là các biến không có tương quan trong tổng thể
bị bác bỏ nên áp dụng phân tích nhân tố cho các biến đang xem xét là phù hợp.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Component
Total
Extraction Sums of Squared Loadings
% of Variance Cumulative %
Total
% of Variance Cumulative %
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance Cumulative %
1
4.755
21.613
21.613
4.755
21.613
21.613
4.323
19.650
19.650
2
4.280
19.454
41.068
4.280
19.454
41.068
3.678
16.719
36.369
3
2.565
11.657
52.725
2.565
11.657
52.725
2.621
11.913
48.282
4
1.627
7.396
60.121
1.627
7.396
60.121
2.605
11.839
60.121
5
1.153
5.242
65.363
6
.998
4.536
69.900
7
.840
3.819
73.718
8
.811
3.686
77.404
9
.711
3.231
80.635
10
.633
2.878
83.513
11
.561
2.550
86.062
12
.529
2.403
88.465
13
.466
2.120
90.585
14
.448
2.035
92.620
15
.352
1.598
94.219
16
.313
1.422
95.641
17
.267
1.215
96.856
18
.244
1.111
97.966
19
.216
.980
98.947
20
.178
.808
99.755
21
.031
.139
99.894
22
.023
.106
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trong bảng trên cho biết 4 nhân tố đầu tiên giải thích được 60.121% biến thiên dữ liệu.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
la NH dang tin cay
-.094
.227
.919
.021
la NH noi tieng
-.066
.229
.917
.029
.801
.139
-.110
.065
-.145
.735
.216
.090
hop khau vi cua be
.043
.678
.032
-.016
tang suc de khang
.928
.051
-.131
.061
tang cuong he mien dich
.925
.048
-.150
.068
co vi thom ngon lam be thich
.024
.653
.087
-.097
giam nguy co di ung cho be
.817
-.003
.160
.075
.102
.741
.197
.080
giup be phat trien thi giac
.172
.590
.236
-.278
da dang ve mui vi
.033
.817
.057
.168
.874
.111
.006
-.001
phat trien chieu cao
.225
.546
.298
.112
hop co thiet ke hop ly
.243
-.123
.136
.440
-.405
.164
-.083
.645
co QC tren TV
.237
-.074
.056
.528
co nhieu chuong trinh KM
.000
-.037
.037
.763
duoc nguoi ban gioi thieu
.052
-.071
-.204
.623
-.038
.292
.730
-.010
.263
.181
.032
.425
-.225
.280
.104
.634
giup be phat trien tri nao
tang can deu/ mau lon
giup be phat trien the chat
tinh than
co nhieu duong chat cong
them
duoc nhieu nguoi su dung
gia ca hop ly
bao bi dep mat
ban rong rai
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a.
Rotation converged in 5 iterations.
Dựa vào bảng trên ta thấy:
+ Các biến giúp trẻ phát triển trí não, tăng sức đề kháng, tăng hệ miễn dịch, giảm nguy cơ dị ứng cho bé, có
nhiều dưỡng chất cộng thêm gom lại thành Fact1 được đặt tên là “trí não và sức đề kháng”
+ các biến tăng cân đều mau lớn, hợp khẩu vị của bé, có vị thơm ngon làm bé thích,giúp bé phát triển thể chất
và tinh thần, giúp bé phát triển thị giác, đa dạng về mùi vị, phát triển chiều cao được gom lại thành Fact2 đặt
tên là “ phù hợp với bé”.
+ Các biến nhãn hiệu đáng tin cậy, là nhãn hiệu nổi tiếng, giá cả hợp lí được gom lại thành Fact3 đặt tên là
“giá cả và nhãn hiệu”.
+Các biến hộp có thiết kế hợp lý, được nhiều người sử dụng, có quảng cáo trên tivi, có nhiều chương trình
khuyến mãi, được người bán giới thiệu, bao bì đẹp mắt, bán rộng rãi được gom lại thành Fact4 đặt tên là “ hình
ảnh sản phẩm và quảng cáo”.
Vậy, 4 biến được đưa vào phân tích cụm là 4 nhân tố trên.
III.
Chọn lựa thước đo khoảng cách: khỏang cách Euclid bình phương.
IV.
Chọn thủ tục phân cụm: ta chọn phương pháp phân cụm thứ bậc.
V.
Quyết định số cụm:
Trong phân cụm thứ bậc ta sử dụng khoảng cách giữa các cụm làm tiêu chuẩn để xác định số cụm. Hai
cụm cách nhau khá xa, tức là tính chất của chúng tương đối khác nhau nhiều thì không nên nhập lại thành cụm
mới. Thông tin về khoảng cách giữa các cụm được thể hiện trên sơ đồ tích tụ trên. Ở trong cột “coefficient” ,
khoảng cách giữa các cụm đột ngột tăng lên ở các giai đoạn 195 – 196 , 196 – 197, 197 – 198, 198 – 199.
Tương tự trong biểu đồ hình cây, ta thấy các cụm được kết hợp với nhau trong 4 giai đoạn cuối ở một khoảng
cách lớn. Vì vậy, ta chọn phương án 4 cụm là phương án phù hợp trong nghiên cứu này.
VI.
Giải thích và mô tả các cụm:
Kết quả tính toán trung bình của các biến theo từng cụm:
Table 1
trí não và sức phù hợp với
đề kháng
bé
Mean
Ward Method
Mean
giá cả và
nhãn hiệu
hình ảnh sản phẩm và
quảng cáo
Mean
Mean
1
.03824
-1.09623
.14417
.60620
2
.85419
.52629
.45920
-.10082
3
.13342
-.07462
-1.53034
-.50834
4
-1.64950
.49464
.44735
-.09353
-
Cụm số 1 được đặt tên là: Nhóm quan tâm đến hình ảnh sản phẩm và quảng cáo, có 50 người.
-
Cụm số 2 được đặt tên là: Nhóm quan tâm đến vấn đề sữa phù hợp với bé, có 71 người.
-
Cụm số 3 được đặt tên là: Nhóm quan tâm đến giá cả và nhãn hiệu, có 38 người.
-
Cụm số 4 được đặt tên là: Nhóm quan tâm đến tăng cường trí não và sức đề kháng cho bé, có 41
người.
Mô tả sự khác biệt của các nhóm về thông tin nhân khẩu học:
•
Về thu nhập:
sec * Ward Method
Crosstabulation
% within Ward Method
Ward Method
sec
Total
1
2
3
4
3.000.001-4.500.000(D)
40.0%
38.0%
55.3%
24.4%
39.0%
4.500.001-6.500.000(C)
38.0%
25.4%
39.5%
31.7%
32.5%
6.500.001-13.500.000(B)
18.0%
33.8%
5.3%
31.7%
24.0%
13.500.001-20.000.000(A)
4.0%
2.8%
12.2%
4.5%
100.0%
100.0%
100.0%
100.0%
Total
100.0%
Những người có thu nhập trung bình từ 3 đến 4,5 triệu khá nhạy cảm về giá nên khi mua quan tâm nhiều đến giá
cả, sự phù hợp với bé và dễ bị ảnh hưởng bởi quảng cáo. Còn những người có thu nhập cao từ 4.5 triệu đến 13.5
triệu ít nhạy cảm với giá hơn nên quan tâm nhiều đến việc sữa có tăng cường trí não và sức đề kháng cho bé.
•
Về tuổi của mẹ:
tuoi me * Ward Method
Crosstabulation
% within Ward Method
Ward Method
1
tuoi me
<25
2
Total
3
4
2.0%
.5%
25-30
24.0%
18.3%
50.0%
26.8%
27.5%
31-35
48.0%
49.3%
28.9%
29.3%
41.0%
36-40
16.0%
29.6%
15.8%
36.6%
25.0%
41-45
8.0%
2.8%
5.3%
7.3%
5.5%
46-50
2.0%
Total
100.0%
.5%
100.0%
100.0%
100.0%
100.0%
Những người mẹ ở nhóm tuổi từ 25 đến 30 thường mới sinh con đầu lòng, chưa có kinh nghiệm nhiều trong
nuôi con nên việc chọn lựa sữa ban đầu quan tâm nhiều đến sự nổi tiếng và độ tin cậy của nhãn hiệu.
Những người mẹ ở nhóm tuổi từ 31 đến 35 có thể đã có kinh nghiệm trong việc nuôi con, quan tâm nhiều đến
việc sữa có phù hợp với bé hay không, chọn lựa sữa qua giới thiệu của người thân, bạn bè hay qua chương trình
quảng cáo.
Những người mẹ ở nhóm tuổi 36 đến 40 đã có kinh nghiệm nhiều trong việc nuôi bé nên quan tâm đến sữa có
tăng cường trí não, sức đề kháng và có phù hợp cho cơ thể của bé hay không ( bé có tăng cân, mau lớn và thích
uống sữa nhiều hơn qua sự đa dạng về mùi vị,…)
•
Về trình độ học vấn:
trinh do hoc van * Ward Method
Crosstabulation
% within Ward Method
Ward Method
trinh do hoc van
1
2
3
tot nghiep cap 2
18.0%
12.7%
36.8%
2.4%
16.5%
tot nghiep cap 3
42.0%
39.4%
55.3%
29.3%
41.0%
tot nghiep trung hoc ky thuat
10.0%
4.2%
2.4%
4.5%
tot nghiep cao dang/ dai hoc
30.0%
36.6%
63.4%
35.0%
2.4%
3.0%
100.0%
100.0%
thac si hoac cao hon
Total
Total
4
7.9%
7.0%
100.0%
100.0%
100.0%
Nhóm người có trình độ học vấn cao nhất là tốt nghiệp cấp 3 đa số quan tâm đến giá cả, độ tin cậy và nổi tiếng
của nhãn hiệu, và có thể không biết nhiều về chất lượng sản phẩm nên có xu hướng mua hàng qua sự giới thiệu
của người thân, người bán, bạn bè,… hay là những quảng cáo trên phương tiện truyền thông.
Nhóm người có trình độ học vấn cao nhất là tốt nghiệp cao đẳng/đại học đa số quan tâm đến việc tìm hiểu chất
lượng sữa để biết sữa có tăng cường trí não, sức đề kháng hay có phù hợp cho cơ thể của bé không.
cong viec hien tai * Ward Method
Crosstabulation
% within Ward Method
Ward Method
1
cong viec hien tai
2
truong phong/ pho phong
chu DN/ chu KD
chuyen nghiep (luat su, bac
si, ky su, GV...
ban chuyen nghiep (ky thuat
vien, y ta...)
NVVP
Total
3
4
2.8%
4.9%
2.0%
8.0%
4.2%
4.9%
4.5%
10.0%
9.9%
17.1%
9.5%
6.0%
8.5%
5.3%
7.3%
7.0%
14.0%
25.4%
2.6%
26.8%
18.5%
1.4%
2.6%
2.4%
1.5%
12.0%
5.6%
10.5%
4.9%
8.0%
4.0%
15.5%
10.5%
7.3%
10.0%
8.0%
15.5%
42.1%
14.6%
18.5%
38.0%
11.3%
26.3%
9.8%
20.5%
100.0%
100.0%
100.0%
100.0%
100.0%
DV nho/ cong nhan (tho sua
xe/ sua may, tho may, tho
hot toc
cong nhan nha may
ban hang
buon ban nho: tiem tap hoa,
tai nha, o cho...
noi tro
Total
Nhóm người mẹ làm công việc nội trợ khi mua sữa, đa số thường hay bị thu hút bởi sự bắt mắt của bao bì, thiết
kế của hộp và mua những sản phẩm được quảng cáo trên phương tiện truyền thông hay qua giới thiệu của người
thân, người bán, bạn bè,…. Người nội trợ cũng là người quyết định những chi tiêu trong gia đình nên khá nhạy
cảm về giá cả nên khi chọn mua thường quan tâm đến giá cả của sữa.
Nhóm người mẹ làm công việc buôn bán nhỏ ( ở tiệm tạp hóa, tại nhà, ở chợ,…) dễ nhạy cảm về giá nên khi
mua sữa hay quan tâm đến giá cả cũng như là sự nổi tiếng và độ tin cậy của sản phẩm.
Nhóm người mẹ làm NNVP khi mua sữa quan tâm đến sữa có tăng cường trí não, sức đề kháng hay có phù hợp
cho cơ thể của bé không.
VII.
Ý nghĩa kinh tế
Sau khi phân tích sự khác nhau giữa các nhóm thông qua thông tin nhân khẩu học, ta rút ra một số kết luận sau:
Đa số các bà mẹ khi mua đều quan tâm đến sữa có phù hợp với cơ thể của bé.
Nhóm quan tâm đến hình ảnh sản phẩm và quảng cáo: thường là những người có thu nhập trung bình, có trình
độ phổ thông và chủ yếu làm công việc nội trợ nên đầu tư nhiều vào quảng cáo và thiết kế bao bì sản phẩm
bắt mắt, thu hút.
Nhóm quan tâm đến giá cả và nhãn hiệu: thường là những người có thu nhập trung bình, làm công việc nội trợ
nên khá nhạy cảm về giá phải có sự điều phối giá hợp lí cho từng dòng sản phẩm.
Nhóm quan tâm đến tăng cường trí não và sức đề kháng cho bé: là những người có thu nhập cao, trình độ học
vấn cao hiểu biết và quan tâm nhiều đến chất lượng sản phẩm sản xuất ra những dòng sản phẩm cao cấp.