GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
CERTIFICATE OF ORIGIN
GVHD: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
NHÓM 3
LỚP: NGOẠI THƯƠNG VB2-K17B
NGUYỄN THỊ NGỌC TUYẾT
VÕ THỊ THẢO NGUYÊN
NGUYỄN TRUNG QUÂN
LÊ THANH NGỌC HÀ
TỔNG QUAN VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
(CERTIFICATE OF ORIGIN – C/O)
Khái niệm
Giấy chứng nhận xuất xứ là chứng từ do nhà sản xuất hoặc do cơ
quan có thẩm quyền cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác
ra hàng hoá.
TỔNG QUAN VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
(CERTIFICATE OF ORIGIN – C/O)
Mục đích
Ưu đãi thuế quan
Áp dụng thuế chống bán phá
giá và trợ giá
Thống kê thương mại và theo d
dõi hệ thống hạn ngạch
TỔNG QUAN VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
(CERTIFICATE OF ORIGIN – C/O)
Đặc điểm
• C/O được cấp cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu cụ
thể
• C/O chứng nhận xuất xứ hàng hóa được xác định theo
một qui tắc xuất xứ cụ thể và Qui tắc này phải được
nước nhập khẩu chấp nhận và thừa nhận
TỔNG QUAN VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
(CERTIFICATE OF ORIGIN – C/O)
Nội dung
Người bán
Người mua
Tên hàng, Số lượng….
Lời khai của chủ hàng
Xác nhận cơ quan
có thẩm quyền
TỔNG QUAN VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
(CERTIFICATE OF ORIGIN – C/O)
Các mẫu C/O thông dụng
Form A
GSP
Form B
Form D
CEPT
TỔNG QUAN VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
(CERTIFICATE OF ORIGIN – C/O)
Các mẫu C/O thông dụng
Form E
Form AJ
Form O
TIÊU CHÍ XUẤT XỨ THUẦN TÚY
Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng được trồng
và thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại đó
Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại đó
Các sản phẩm chế biến từ động vật sống
Sản phẩm thu được từ săn bắn, đánh bẫy, đánh bắt,
nuôi trồng thuỷ hải sản, thu lượm hoặc săn bắt tại đó
Khoáng sản và các chất sản sinh tự được chiết xuất
hoặc lấy ra từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển
của Nước thành viên đó
Sản phẩm đánh bắt bằng tàu được đăng ký tại một
Nước thành viên và có treo cờ của Nước thành
viên đó, và các sản phẩm khác được khai thác từ
vùng lãnh hải, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên
ngoài vùng lãnh hải của Nước thành viên đó, với
điều kiện là Nước thành viên đó có quyền khai
thác vùng lãnh hải, đáy biển và dưới đáy biển đó
theo luật quốc tế
1
2
3
4
5
6
TIÊU CHÍ XUẤT XỨ THUẦN TÚY
Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt từ
vùng biển cả bằng tàu được đăng ký tại một Nước thành viên và
treo cờ của Nước thành viên đó
Sản phẩm được chế biến và/hoặc được sản xuất ngay trên tàu
được đăng ký tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành
viên đó
Các vật phẩm thu nhặt tại nước đó nhưng không còn thực hiện
được những chức năng ban đầu hoặc cũng không thể sửa chữa
hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng làm các
nguyên vật liệu, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế
7
8
9
Phế thải và phế liệu có nguồn gốc từ:
a) quá trình sản xuất tại nước đó
b) sản phẩm đã qua sử dụng được thu nhặt tại nước đó,
với điều kiện chỉ phù hợp làm nguyên vật liệu thô
10
Hàng hoá thu được hoặc được sản xuất tại một
Nước thành viên
11
TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI CƠ BẢN
Quy tắc chuyển đôi dòng thuế ( tariff shift) hoặc chuyển đổi mã số
hàng hóa
Viết dựa theo mã số của hệ thống phân loại thuế quan ( HS-harmonized
Systemm of Tariff Classification).
6 con số đầu tiên của 1 số HS:quy định cho hầu hết các nước trên TG.
2 số đầu tiên:chương HS( chapter). 4 số đầu tiên :mục (heading. 6 số đầu tiên
:tiểu mục(sub-heading).
Khi chuyển đổi mã số HS theo chương(2 số), gọi tắt là CTC hoặc CC(Change
chapter);chuyển đổi theo mục, hoặc nhóm(4 chữ số) là CTH( Change to heading),
chuyển đổi theo tiểu mục, hoặc phân nhóm(6 chữ số) là CTSH(Change to
subheading).
Quy tắc XX ưu đâĩ mà VN đang sử dụng ( Hiệp định AFTA quy định )tất cả
nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng để SX ra hàng hóa đó trải qua quá trình
chuyển đôỉ mã số HH ở cấp 4 số (CTH)
TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI CƠ BẢN
Quy tắc hàm lượng giá trị khu vực( Regional value content-RVC)
Công thức trực tiếp
RVC=
Chi phí
nguyên vật
liệu có xuất
xứ ASEAN
+
Chi phí
nhân
công
trực tiếp
Chi phí
phân bổ trực
tiếp
RV
+
+
Chi phí
khác
+
Lợi
nhuận
x 100 %
Giá FOB
Công thức gián tiếp
Giá FOB
RVC=
-
Giá trị của nguyên vật liệu,
phụ tùng hoặc sản phẩm
không có xuất xứ
x 100 %
Giá FOB
QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI
TỰ DO VIỆT NAM THAM GIA
WO
RVC
PSRs
Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của 1 nước
thành viên
Hàm lượng giá trị khu vực của hàng hóa tính theo công thức và không nhỏ hơn tỷ lệ phần trăm quy
định và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại một nước thành viên
Quy tắc cụ thể mặt hàng, quy tắc yêu cầu nguyên vật liệu phải trải qua quá trình thay
đổi mã số hàng hoá hoặc trải qua công đoạn gia công, chế biến của hàng hoá, hoặc
phải đáp ứng tiêu chí RVC hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên.
CTC
Tất cả nguyên vật liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hoá đó trải qua quá trình
chuyển đổi mã số hàng hoá.Ngoại lệ của CTC: De Minimis (chỉ áp dụng với CTC, không áp dụng với
RVC)
CTH
Chuyển đổi bất kỳ nhóm nào đến 1 chương, nhóm hoặc phân nhóm, nghĩa là tất cả nguyên liệu
không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua chuyển đổi mã HS ở
cấp 04 số (chuyển đổi Nhóm).
CTSH
Chuyển đổi bất kỳ phân nhóm nào đến 1 chương, nhóm hoặc phân nhóm, nghĩa là tất cả nguyên
liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua chuyển đổi mã
HS ở cấp 06 số (chuyển đổi Phân nhóm)
QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI
TỰ DO VIỆT NAM THAM GIA
SP
Quy trình sản xuất cụ thể, quy định rõ những quy trình, công đoạn nào phải được thực
hiện trong quá trình sản xuất để hàng hóa được coi là có xuất xứ
CỘNG GỘP
TOÀN BỘ
Toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu phải đạt được hàm lượng RVC 40%
CỘNG GỘP Hàng hoá được cộng gộp từng phần nếu ít nhất 20% RVC của hàng hoá có nguồn
TỪNG PHẦN gốc từ nước thành viên nơi diễn ra quá trình sản xuất hoặc gia công hàng hoá đó
CÔNG ĐOẠN
GIA CÔNG
CHẾ BiẾN ĐƠN GiẢN
DE-MINIMIS
Trong một số trường hợp, công đoạn gia công đơn giản không áp dụng đối với tiêu chí xuất xứ RVC
(40) nhưng áp dụng đối với tiêu chí CTC. Nhưng một số trường hợp khác, công đoạn gia công đơn
giản lại áp dụng cả hai tiêu chí RVC và CTC. Việc có sự khác biệt này dẫn tới việc khác biệt về tiêu
chí xuất xứ trong Quy tắc cụ thể mặt hàng
Quy tắc này được áp dụng cho mọi hàng hóa áp dụng tiêu chí xuất xứ chuyển đổi mã số HS (CTC).
Theo đó, một sản phẩm không đạt được sự chuyển đổi mã số HS sẽ vẫn được coi là có xuất xứ nếu
giá trị của tất cả các nguyên vật liệu không có xuất xứ dùng để sản xuất ra sản phẩm đó không vượt
quá 10 % của tổng giá trị hàng hoá đó tính theo giá FOB. Ngưỡng 10% được gọi là ngưỡng Deminimis. Quy định này được các nước tham gia đàm phán đưa vào nhằm làm giảm bớt sự khó khăn
cho việc đạt tiêu chí xuất xứ, hoặc để giải quyết khi hàng hóa có “sự cố” không đạt được xuất xứ
ĐỀ NGHỊ CẤP C/O TRỰC TIẾP
Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp C/O
Nội dung
chính
Phương thức thông báo,hướng dẫn cho doanh nghiệp
Thời gian cấp C/O
Thu hồi C/O đã cấp
QUY TRÌNH THỦ TỤC XIN CẤP C/O TRỰC TIẾP
Thủ tục cấp C/O cho doanh nghiệp lần đầu xin C/O tại
VCCI
CHUẨN BỊ HỒ SƠ THƯƠNG
NHÂN
NỘP CHO VCCI
CHUẨN BỊ ĐẦY ĐỦ BỘ HỒ SƠ
XIN CẤP C/O VÀ NỘP CHO VCCI
VCCI TIẾP NHẬN, KIỂM TRA VÀ
TRẢ CHO DOANH NGHIỆP
NỘP HỐ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP C/O
CHUẨN BỊ HỒ
SƠ THƯƠNG
NHÂN
BỘ HỒ SƠ XIN
CẤP C/O
Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề
nghị cấp C/O, ký C/O và mẫu con dấu của thương
nhân( Đơn 1)
Điền đầy đủ bộ hồ sơ Thương nhân gồm 3 trang
theo đơn (Đơn 2) hoặc xin tại bộ phận C/O ( nếu xin
tại chi nhánh VCCI HCM)(Đơn 3)
Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh và 1 bản sao
của giấy đăng ký mã số thuế DN.
BỘ HỒ SƠ XIN CẤP C/O
Đơn xin cấp C/O
Mẫu C/O
Hóa đơn
thương mại
(Commercial Invoice)
Tờ khai hải quan xuất khẩu
Theo mẫu (Đơn 4)
Chỉ được đề nghị cấp 1 loại C/O cho mỗi lô hàng,
tùy loại mặt hàng và nước xuất khẩu,cán bộ C/O sẽ
tư vấn cho DN mua mẫu C/O nào
Gồm 1 bản gốc và ít nhất 2 bản sao C/O để tổ chức
cấp và người XK, mỗi bên 1 bản
Một bản gốc do doanh nghiệp phát hành
đã hoàn thành thủ tục hải quan( 1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký
người có thẩm quyền của DN, và dấu “ Sao y bản chính” của
DN) , ngoại trừ các TH hàng xuất khẩu ko khai báo”tờ khai hải
quan” xuất khẩu theo quy định của pháp luật
ĐƠN XIN CẤP C/O
Thương nhân nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp C/O hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến trụ sở
tổ chức cấp C/O nơi thương nhân đã đăng ký hồ sơ thương nhân hoặc có thể lựa chọn việc
cấp C/O qua mạng internet theo quy định.
Nếu cần thiết , tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu người xuất khẩu cung cấp thêm các chứng
từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như:
2.Vận đơn ( B/L)
1.Packing list
Một bản gốc của DN
Một bản sao có dấu đỏ, chữ
ký người có thẩm quyền của
DN và dấu “ Sao y bản
chính”
3.Tờ khai hải quan hàng
nhập
4.Bảng giảng giải quy
trình SX
Với DN lần đầu xin C/O hay
mặt hàng lần đàu xin C/O phải
được DN giải trình các bước SX
thành SP cuối cùng
Tùy từng mặt hàng, cán bộ C/O
sẽ hướng dẫn DN giải trình theo
mẫu( hướng dẫn giải trình sản
phẩm để đáp ứng tiêu chuẩn
xuất xứ
1 bản sao ( nếu DN nhập
nguyên, phụ liệu từ nước
ngoài)
5.Các giấy tờ khác
Giấy phép xuất khẩu, hợp
đồng mua bán, mẫu nguyên,
phụ liệu hoặc SP XK…
TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP C/O
1
Chấp nhận cấp C/O và thơi gian thương nhân sẽ
nhận được C/O
2
Đề nghị bổ sung chứng từ( nêu cụ thể
những chứng từ cần bổ sung)
3
Đề nghị kiểm tra lại chứng từ( nêu cụ thể
thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng
cụ thể, xác thực làm căn cứ cho việc kiểm
tra đề nghị này
4
Từ chối cấp C/O nếu phát hiện một trong các TH :
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp C/O
Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc
đăng ký hồ sơ thương nhân
Hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng như quy định
Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ
từ lần cấp C/O trước đó
Người đề nghị cấp C/O ko cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định để chứng minh
xuất xứ hàng hóa khi Tổ chức cấp C/O tiến hành hậu kiểm xuất xứ hàng hóa
Hồ sơ có mâu thuẩn về nội dung
Mẫu C/O được khai bằng mực màu đỏ, viết tay, hoặc bị tẩy xóa,
hoặc mờ không đọc được, in bằng nhiều màu mực khác nhau
Có căn cứ hợp pháp, rõ ràng chứng minh
hoàng hóa ko có xuất xứ theo quy định của pháp luật
Từ chối
cấp C/O
PHƯƠNG THỨC THÔNG BÁO-HƯỚNG DẪN CHO THƯƠNG NHÂN
Đối với thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ của tổ chức cấp C/O ,
họ phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ những nội dung cần thông báo
cho thương nhân như quy định và gửi lại cho người đề nghị cấp.
Đối với thương nhân nộp hồ sơ qua bưu điện, tổ chức cấp C/O phải thông báo bằng phương
hức nhanh nhất cho thương nhân qua điện thoại hoặc thư điện tử, nêu rõ những nội dung
ần thông báo cho thương nhân.Những nội dung cần thông báo bằng điện thoại
phải được ghi lại và lưu vào hồ sơ, có ghi rõ ngày giờ thông báo và chữ ký xác nhận của
ãnh đạo tổ chức cấp C/O.
THỜI GIAN CẤP C/O
ĐỐI VỚI HỒ SƠ ĐẦY ĐỦ VÀ HỢP LỆ
Không quá 4 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp
hồ sơ với TH xuất khẩu qua đường hàng không
Không quá 8 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ
sơ với TH xuất khẩu bằng các phương tiện khác
1 ngày làm việc kể từ ngày nhận ghi trên thư với TH thương nhân nộp
hồ sơ qua bưu điện
THỜI GIAN CẤP C/O
ĐỐI VỚI CÁC TH CHƯA ĐẦY ĐỦ, CÓ VI PHẠM
THỜI GIAN CẤP C/O
•
TH người đề nghị cấp C/O và/hoặc người xuất khẩu từ chối ký, cán
bộ kiểm tra phải ghi rõ lý do từ chối đó và ký xác nhận vào biên bản
⇒ Thời gian xử lý việc cấp C/O đối với TH này ko quá 5 ngày làm việc
kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ
• Trong quá trình xem xét ký C/O , nếu phát hiện hàng hóa ko đáp ứng
xuất xứ hoặc bộ hồ sơ không hợp lệ, tổ chức cấp C/O thông báo cho
người đề nghị cấp C/O như quy định ở trên.
• Thời hạn xác minh không làm cản trở việc giao hàng hoặc thanh toán
của người xuất khẩu, trừ TH do lỗi của người xuất khẩu
THU HỒI C/O ĐÃ CẤP
• Người xuất khẩu, người đề nghị cấp
C/O giả mạo chứng từ
• C/O được cấp không phù hợp các quy
định về xuất xứ.
• Thương nhân đề nghị cấp C/O thông
báo bằng văn bản đề nghị hủy bỏ
C/O đã được cấp.