Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

GHIÊN cứu BIỆN PHÁP GIẢM mức TIÊU HAO NHIÊN LIỆU CUẢ XE BUS TRANSINCO b80 (HUYNDAI AERO CITY) sử DỤNG TRÊN THÀNH PHỐ hồ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.56 MB, 78 trang )

M CăL C
Trang tựa

TRANG

Quyết định giao đề tài
Xác nhận của cán b h ớng dẫn
Lý lịch khoa học ........................................................................................................... i
L i cam đoan ...............................................................................................................ii
L i cảm ơn ................................................................................................................ iii
Tóm t́t ....................................................................................................................... iv
Abstract ....................................................................................................................... v
M c l c ....................................................................................................................... vi
Danh sách các chữ viết t́t ....................................................................................... viii
Danh sách các hình.................................................................................................... ix
Danh m c các bảng ..................................................................................................... x
Ch

ngă1ăT NGăQUAN .......................................................................................... 1

1.1 Tổng quan về tình hình nghiên cứu....................................................................... 1
1.2 M c đích đề tài ...................................................................................................... 5
1.3 Nhiệm v và giới h n đề tài .................................................................................. 5
1.3.1 Nhiệm v đề tài .................................................................................................. 5
1.3.2 Giới h n đề tài .................................................................................................... 6
1.4 Ph ơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 6
Ch

ngă2ăC ăS LÝ THUYẾT ............................................................................... 7

2.1 Các chỉ tiêu đánh giá tính kinh tế nhiên liệu ......................................................... 7


2.2 Ph ơng trinh tiêu hao nhiên liê ̣u ô tô: ................................................................... 8
2.3 Ph ơng trinh tiêu hao nhiên liê ̣u tinh theo kêt câu đô ̣ng cơ ............................... 10
2.4 Đinh
̣ m c tiêu hao nhiên liê ̣u đôi vơi xe tải và xe buýt ...................................... 12
2.4.1 Đối với xe tải .................................................................................................... 12
2.4.2 Đối với xe buýt ................................................................................................. 13
2.5 Chế đ lái xe tiết kiệm nhiên liệu ....................................................................... 14
2.6 Đặc điểm giao thông bằng xe buýt trong thành phố Hồ Chí Minh ..................... 17
Ch

ngă 3ă TÍNH TOÁN TIÊU HAO NHIÊN LI U TRÊN XE BUÝT

TRANSINCO B80 ................................................................................................... 22

vi


3.1 Giới thiệu xe buyt transinco B80 ........................................................................ 22
3.1.1 Thông sô kỹ thuâ ̣t xe buyt transinco B80 ........................................................ 22
3.1.2 Các thông số kỹ thuật dùng trong tính toán ..................................................... 25
3.1.3 Đặc tính ngoài của đ ng cơ và suất tiêu hao nhiên liệu ................................... 27
3.2 Tính toán đặc tính keo của xe buýt B80.............................................................. 28
3.2.1 Xác định bán kính đ ng học của bánh xe ........................................................ 28
3.2.2 Xác định các lực cản trong quá trình chuyển đ ng của xe .............................. 29
3.2.3 Xác định mô-men xón va l c̣ keo

bánh xe chủ đ ng .................................. 31

3.3 Xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo, công suất kéo và gia tốc của xe .................. 32
3.4 Tính toán đ ng học trong quá trình vận hành của xe buýt B80 .......................... 34

3.4.1 Gia tốc, th i gian và quưng đ
3.4.2 Quưng đ

ng xe tăng tốc đ ........................................... 34

ng khi giảm tốc đ để dừng xe t i các tr m và tín hiệu đèn đỏ .......... 35

3.5 Tính toán tiêu hao nhiên liê ̣u trên xe buýt B80 ................................................... 36
Ch

ngă 4ă ĐỄNHă GIỄă SOă SỄNHă KẾT QU

TÍNH TOÁN V I TḤC TẾ

V̀ăĐ XU TăBIệ̉NăPHAPăăGIẢMăM CăTIểUăHAOăNHIểNăLIệ̉U .............. 39
4.1 Đinh
̣ m c tiêu hao nhiên liê ̣u đôi vơi hành trình ................................................ 39
4.2 So sánh đánh giá kết quả tính toán với thực tế ................................................... 40
4.3 Biện pháp giảm mức tiêu hao nhiên liệu trên xe buýt B80 ................................. 41
4.3.1 Ph ơng án điều khiển xe bỏ qua cấp số truyền thứ nhất ................................. 42
4.3.2 Ph ơng án điều khiển xe bỏ qua cấp số truyền thứ hai ................................... 44
4.4 So sánh đánh giá kết quả tính toán của biện pháp với khảo nghiệm thực tế ...... 45
4.5 Các biện pháp khác nhằm giảm l

ng nhiên liệu tiêu hao ................................. 47

4.5.1 Biện pháp điều chỉnh th i điểm phun nhiên liệu ............................................. 47
4.5.2 Biện pháp tăng hệ số n p ................................................................................. 56
Ch


ngă5ăăăKẾTăLU N .......................................................................................... 59

5.1 Kết luận ............................................................................................................... 59
5.2 H ớng phát triển ................................................................................................. 60
TÀI LI U THAM KH O ...................................................................................... 61
PH ăL C ................................................................................................................. 63

vii


DANH SÁCH CÁC CH

VIẾTăT T

API

: American Petroleum Institute – Chỉ số dầu nhớt của Mỹ

B80

: Buýt 80 chổ

D6AV

: Đ ng cơ Diesel 6 xy lanh thẳng hàng

ECO

: Economic – Tiết kiệm kinh tế nhiên liệu
giữa đ


HK

ng và xe

: Hành Khách

HVAC : Heating, Ventilating, and Air-Conditioning – Nhiệt đ , L u l

ng và Đ

ẩm không khi n p
PERE

: Physical Emission Rate Estimator – ph ơng pháp phân tích tỷ lệ khí thải

STARS : ScaniaTruck And Road Simulation – Phần mềm mô phỏng t ơng tác
TBN

: Total Base Number – Chỉ số dầu nhớt cơ bản

TĐCT

: Tr ớc Điểm Chết Trên

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH


TRANG

Hình 2.1: Số l

ng ph ơng tiện xe cơ giới

thành phố Hồ Chí Minh,năm 2013 ..17

Hình 2.2 : Mật đ giao thông trong thành phố Hồ Chí Minh ...................................18
Hình 2.3 : Biểu đồ hệ số quy đổi trong dự báo l u l

ng giao thông ......................19

Hình 2.4 : Sơ đồ các tuyến xe buýt trong thành phố Hồ Chí Minh ..........................20
Hình 3.1 : Xe buýt B80 .............................................................................................22
H̀nhă3.2 : Đồ thị đ

ng đặc tính tốc đ ngoài của đ ng cơ .....................................27

Hình 3.3 : Đồ thị cân bằng lực kéo (a), đồ thị đặc tính công suất kéo của đ ng cơ
(b), đồ thị cân bằng công suất kéo của xe (c) và đồ thị gia tốc xe (d) trên
từng cấp số truyền ....................................................................................33
Hình 3.4 : Đồ thị l ng nhiên liệu tiêu hao theo từng cấp số truyền và vận tốc của xe....37
Hình 4.1 : Đặc tính kéo của từng cấp số truyền theo số vòng quay tr c khuỷu .......42
Hình 4.2 : Biểu đồ so sánh l

ng nhiên liệu tiêu hao so với l

ng nhiên liệu cung cấp 46


Hình 4.3 : Công suất sinh ra trong quá trình cháy ....................................................47
Hình 4.4 : Sơ đồ quá trình phun (I) và quá trình cháy (II) của đ ng cơ diesel .........48
Hình 4.5 : Biến thiên công suất theo th i điểm phun và áp suất phun t i 1800 rpm ..50
Hình 4.6 : Biến thiên mô-men theo th i điểm phun và áp suất phun t i 1800 rpm..50
Hình 4.7 : Tiêu hao nhiên liệu riêng theo th i điểm phun và áp suất phun t i 1800 rpm 51
Hình 4.8 : Biến thiên công suất theo th i điểm phun và áp suất phun t i 2400 rpm .......53
Hình 4.9 : Biến thiên mô-men theo th i điểm phun và áp suất phun t i 2400 rpm.........53
Hình 4.10: Tiêu hao nhiên liệu riêng theo th i điểm phun và áp suất phun t i 2400 rpm ..54
Hình 4.11: Sơ đồ hệ thống turbo tăng áp ...................................................................57

ix


DANH M C CÁC B NG
B NG

TRANG

B ng 3.1 : Thông số kỹ thuật xe buýt B80 ................................................................23
B ng 3.2 : Các thông số kỹ thuật dùng trong tính toán .............................................25
B ng 3.3 : Số liệu thực nghiệm dùng trong tính toán ...............................................26
B ng 3.4 : Nhân tố cản không khí ............................................................................30
B ng 3.5 : Gia tốc, th i gian và quưng đ
B ng 3.6 : Quưng đ
B ng 3.7 : L

ng thực tế xe đi đ

ng xe tăng tốc ứng với từng cấp số truyền 34

c .............................................................34

ng nhiên liệu tiêu hao trên từng cấp số truyền ..................................38

B ng 4.1 : Lực kéo của xe trên từng cấp số truyền h p số .......................................41
B ng 4.2 : L

ng nhiên liệu tiêu hao khi bỏ qua cấp số truyền thứ nhất .................43

B ng 4.3 : L

ng nhiên liệu tiêu hao khi bỏ qua cấp số truyền thứ hai ...................44

B ng 4.4 : Các hệ số đặc tr ng của ph ơng trình suất tiêu hao nhiên liệu ge ứng với
mô-men đ ng cơ đ t cực đ i....................................................................52
B ng 4.5 : Các hệ số đặc tr ng của ph ơng trình suất tiêu hao nhiên liệu ge ứng với
công suất đ ng cơ đ t cực đ i ..................................................................55

x


Ch

ngă1

T NGăQUAN
1.1ăT ngăquanăv ăt̀nhăh̀nhănghiênăc u
Đư từ lâu đ ng cơ diesel làm nguồn đ ng lực chủ yếu đ

c ĺp đặt và sử d ng


trong máy công nghiệp, nông nghiệp, tàu thủy, các lo i ô tô, các máy công trình xây
dựng; đặc biệt là trong lĩnh vực ngành giao thông vận tải đ
đ

ng b .Đ ng cơ diesel

c phát triển b i Rudolf-Diesel từ năm 1892, đ ng cơ diesel (còn gọi là đ ng cơ

nhiên liệu tự cháy- compression-ignition engine) là lo i đ ng cơ đốt trong sử d ng
nhiệt của quá trình nén để đốt cháy nhiên liệu và không khí trong buồng cháy, khác
với đ ng cơ xăng (đ ng cơ cháy c ỡng bức – spark-ignition engine) sử d ng bugi
đánh lửa để đốt cháy h n h p hòa khí.Trong ngành công nghiệp ô tô vâ ̣n tải đư và
đang chú ý rất nhiều vào tiêu th nhiên liệu cho đ ng cơ khi làm việc, xác định các
đặc tính của đ ng cơ và của ôtô là m t trong những phần quan trọng của ch ơng
trình nghiên cứu, điều tra của tất cả các nhà sản xuất ô tô trong n ớc và n ớc ngoài
trong quá trình thử nghiệm của mẫu thử nghiệm hoặc các mô hình nối tiếp mới, nó
giúp họ tìm cách đúng để giảm tiêu th nhiên liệu. Xét nghiệm nh vậy cũng đ

c

thực hiện để ph c v cho ngành, m t số các thí nghiệm bao gồm cách xác định tiêu
th nhiên liệu trong sự ph thu c vào kết cấu đ ng cơ, điều kiện làm việc và th i
gian vận hành chuyển đ ng của xe ô tô.
Ngày nay đ ng cơ diesel đang ngày càng đ
nghiên cứu cải tiến công nghệ đ

c sử d ng r ng rãi do có nhiều

c áp d ng nhằm giảm l


ng tiêu th nhiên liệu và

giảm chất đ c h i do khí thải đ ng cơ gây ra. Từ đó, các hãng sản xuất và công ty
vận tải ô tô, nhà khoa học, kỹ s đư nghiên cứu và phát triển về công nghệ mới nh
đ ng cơ có turbo tăng hệ số n p, cải thiện đ ng cơ bằng ph ơng pháp điều khiển
điện tử phun nhiên liệu với áp cao (commonrail) nhầm nâng cao công suất đ ng cơ
và giảm tiêu hao nhiên liệu cải thiê ̣n môi tr ơng .Giảm l
đ

c xét đến gồm ba phần nh :

1

ng tiêu hao nhiên liệu


-

Kết cấu đ ng cơ nh sử d ng tối u hóa vật liệu chế t o và các hệ thống
gồm: Kết cấu buồng đốt, hệ thống n p, hệ thống nhiên liệu, hệ thống làm
mát, hệ thống bôi trơn, hệ thống đánh lửa và góc đánh lửa sớm (góc phun
dầu sớm) để quá trình cháy tốt nhất.

-

Tính năng đ ng lực học của xe ô tô thông qua hệ thống truyền lực và ảnh
h

ng hiệu suất truyền lực, các lực cản chuyển đ ng ô tô nh lực cản lăn,


lực cản dốc, lực cản gió, lực cản quán tính. M t số các nghiên cứu thí
nghiệm nh xác định tiêu th nhiên liệu trong sự ph thu c vào th i gian
hay quảng đ
-

ng chuyển đ ng của xe ô tô Bus.

Đặc biệt hơn giảm l

ng tiêu hao nhiên liệu thông qua ng

i sử d ng và

điều khiển xe ôtô nh : Bảo d ỡng tốt các hệ thống trên xe. Điều khiển xe tối
u thay đổi tốc đ phù h p, thay đổi chuyển h ớng, điều khiển phanh. . .
Các công trình nghiên cứu nổi bật trong và ngoài n ớc về nhiên liệu tiêu th và
các giải pháp nhầm giảm l

ng nhiên liệu tiêu hao trên xe ô tô đư và đang nghiên

cứu phát triển hoàn thiện, tối u nhất. Nhìn chung các nghiên cứu đư góp phần nâng
cao hiệu quả sự d ng nhiên liệu, các công trình nghiên cứu đ

c quan tâm bao gồm:

Michael Ben-Chaim, Efraim Shmerling và Alon Kuperman[1] nhóm nghiên cứu
đư mô phỏng và phân tích sự tiêu hao nhiên liệu ph thuốc vào tốc đ của đ ng cơ
hai chế đ ho t đ ng khác nhau gồm: Khi xe ho t đ ng
đổi và khi xe ho t đ ng

liệu đ

trong tr ng thái tăng tốc. Trong m i chế đ tiêu th nhiên

c tính toán dựa trên l

kết quả đ

tr ng thái tốc đ không

ng nhiên liệu tiêu hao tức th i của đ ng cơ tức th i

c hiển thị d ới d ng biểu đồ tiêu th sử d ng haichiều đơn đa thức thay

vì m t bảng tra cứu hai chiều. Đ chính xác của mô hình đ

c xác nhận bằng cách

so sánh với kết quả thực nghiệm. Nghiên cứu cho thấy rằng tác đ ng của các thông
số thiết kế khác nhau sẽ ảnh h
hình tính toán l

ng đến mức tiêu th nhiên liệu của xe.Từ đó, mô

ng nhiên liệu tiêu hao đ

cnghiên cứu và phát triển.

Tony Sandberg [2] đư nghiên cứu và mô phỏng l
tải nặng ph thu c vào các yếu tố về điều kiện đ


ng nhiên liệu tiêu hao của xe
ng giao thông, th i tiết và kỹ

năng lái xe của tài xế. Trong đó, đề tài tập trung nghiên cứu hai yếu tố chính là hệ

2


thống truyền lực và điều kiện đ
đ

c xây dựng đ

ng giao thông của xe. M t ch ơng trình mô phỏng

c gọi là STARS. Trong mô hình này, các lực cản của ma sát lăn

và sức cản không khí đ

c xác định thông qua m t thí nghiệm mà các mô-men

xón tr c bánh xe và tốc đ gió của m t cánh qu t đ

c sử d ng trong thí nghiệm

để xác định các hệ số cản. Kết quả cho thấy lực cản lăn ph thu c rất nhiềuvào nhiệt
đ lốp xe và tốc đ xe. Mặc dù có những h n chế đ chính xác của thiết bị này
Nh ng các ch ơng trình mô phỏng, quản lý để tính toán mức đ tiêu th nhiên
liệu chỉthấp hơn 2% so với các số liệu đo bằng thực nghiệm.

Kopecka-M, Hegar-M và Ryska-A [3] đư trình bày m t ph ơng pháp kiểm
nghiệm mới xác định mức tiêu th nhiên liệu của m t đ ng cơ xe buýtthông qua các
thông số đo l

ng HVAC. Sự tiêu hao nhiên liệu của đ ng cơ đ

cách, từng b ớc gây ra sự ảnh h

ng của các thông số HVAC. Từ đó xác định các

giá trị HVAC.Tổng công suất đầu vào đ

c đo theo bốn cấp đ về tốc đ đ ng cơ

xe buýt. Các giá trị ho t đ ng trong HVAC thử nghiệm
nhiệt đ cho m t gi sau khi đ t đ
kết quảsau đó đ
kỳ đ

c xác định bằng

chế đ tự đ ng kiểm soát

c điểm đặt cho từng điều kiện thử nghiệm. Các

c tính toán l i cho các đơn vị tiêu th nhiên liệu HVAC theo chu

c xác định. Do đó, dữ liệu tiêu th nhiên liệu đ t đ

c theo ph ơng pháp này


có thể cung cấp chính xác về sự tiêu hao nhiên liệu của xe ứng với các điều kiện vận
hành thực tế.
Caixia Yang, Eric Bibeau và Tom Molinski [4] đư khảo sát, phân tích và tổng
h p đặc điểm vận hành của nhiều lo i xe buýt ảnh h

ng đến l

ng nhiên liệu tiêu

th . Từ các kết quả nghiên cứu về đặc điểm th i tiết nh xe vận hành trong mùa
đông, xe vận hành trong mùa hè cho đến các đặc điểm dừng-kh i hành của xe, các
biến thể về l

ng hành khách trên xe. Từ đó, nghiên cứu đư tính toán đ

cl

ng

nhiên liệu tiêu hao trên các lo i xe buýt sử d ng đ ng cơ D30 LF, D40, D40i và
D40 LF sử d ng trong công viên mua śm Grant thu c Canada.
Soren Anderson, Ian Parry, James M. Sallee, và Carolyn Fischer[5] đư tổng h p
và nghiên cứu phân tích các quy định về kinh tế nhiên liệu t i các n ớc gồm: Mỹ,
Canada, Nhật, Hàn quốc,Trung quốc, Úc và các n ớc Châu âu. Nghiên cứu này đư

3


xác định mức tiêu hao nhiên liệu của xe dựa trên các điều kiện thực tế của mõi quốc

gia. Sau đó nhóm nghiên cứu xem xét các ph ơng pháp khác nhau để đánh giá các
quy định về kinh tế nhiên liệu và thảo luận về chính sáchtác đ ng đến các qui định
này. Từ đó, nhóm đư lập luận và đề xuất mức giảm kinh tế nhiên liệu trên các
ph ơng tiện và cung cấp số liệu c thể áp d ng trên mõi quốc gia.
Giannelli-R.A, và Nam-E [6] đư nghiên cứu và phát triển mô hình tiêu th nhiên
liệu thông qua ph ơng pháp PERE, cho phép tính toán công suất đ ng cơ cùng với
các thông số xe nh ma sát đ ng cơ, hiệu suất đ ng cơ và tốc đ đ ng cơ. Tác giả đư
phân dữ liệu của các lo i xe nh xe buýt thành phố, xe diesel máy kéo rơ moóc.
Thông số của mô hình đ
khí CO2. Từ đó xác định đ

c xác định từ phân tích này và so sánh các kết quả l
cl

ng

ng nhiên liệu tiêu th .

Hãng xe Cummins [7] đư nghiên cứu và công bố các hệ thống cũng nh các yếu
tố ảnh h

ng đến l

đến 5%, ảnh h

ng tiêu hao nhiên liệu nh : Hệ thống phanh ảnh h

ng của hệ thống làm mát từ 8% đến 15%, ảnh h

nhỏ hơn 6% và đặc biệt ảnh h


ng từ 2%

ng của lốp xe

ng về khả năng lái xe của tài xế có thể lên đến 30%.

PGS. TS. Nguyễn Văn Ph ng [8, 9] đư nghiên cứu và phát triển nâng cao các
ph ơng trình tính toán l

ng nhiên liệu tiêu hao kết h p cả hai yếu tố về kết cấu

đ ng cơ và đ ng lực học chuyển đ ng của xe. Đặc biệt tác giả đã xây dựng thành
công các hệ số tính toán t ơng thích với điều kiện thực tế. Từ đó xác định, quản lý
đ

c định mức tiêu hao nhiên liệu cho từng lo i xe.
Nguyễn Kỳ Tân [10] đư nghiên cứu và đánh giá tính năng khai thác sử d ng ô

tô buýt 26 chổ ngồi Kia 3600 trong thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đư mô phỏng
đ

cl

ng nhiên liệu tiêu hao ảnh h

thống lái, điều kiện mặt đ

ng b i các hệ thống nh hệ thống treo, hệ


ng chuyển đ ng của xe và đánh giá đ

c tính kinh tế

vận tải hành khách
Vũ Xuân Tr
ph ơng pháp đo l

ng [11] đư nghiên cứu xác định l
ng thực tế dựa trên cảm biến đo l

ng nhiên liệu tiêu hao bằng
ng nhiên liệu tiêu hao đ

c

ǵn trên hệ thống nhiên liệu của xe. Tuy nhiên đề tài ch a đề xuất những giải pháp
nhằm giảm mức tiêu hao nhiên liệu trong thực tế.

4


Bên c nh những thành tựu đư đ t đ
ngoài n ớc về l

c của các công trình nghiên cứu trong và

ng nhiên liệu tiêu hao cũng nh tiết kiệm nhiên liệu của ô tô thì

vẫn còn m t số vấn đề h n chế. Trong đó, việc ứng d ng các nghiên cứu giảm mức

nhiên liệu tiêu hao trong các điều kiện vận hành trên từng lo i địa hình đ

ng sá,

điều kiện vận tải khác nhau của xe gặp nhiều khó khăn cần phải giải quyết. Vì vậy,
đề tài “Nghiênăc uăbiênăpha
păgiảmăm cătiêuăhaoănhiênăli uăcủaămô ̣tăloa ̣iăxeăbuytă
̣
transinco B80 (Hyundai Aero City ) s ̉ ădu ̣ngătrênăthanhăphôăHôăChốăMinh
mang y nghiã quan tr ọng va câp thiêt cho viê ̣c quản ly va đinh
̣ m c nhiên liê ̣u


cho

xe buyt sử d ng trên các tuyến của thành phố Hồ Chí Minh cũng nh trên cả n ớc.
1.2 M c đíchăđ tài
Tính toán và đánh giá mức tiêu th nhiên liệu của xe buýt. Từ đó, đề xuất và
khảo nghiệm thực tế biện pháp giảm mức tiêu hao nhiên liệu cho xe làm cơ s khoa
học cho việc xác định chính xác l
đ

ng nhiên liệu cung cấp cần thiết trên các tuyến

ng xe buýt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế khi sử d ng xe buýt transinco

B80 và các lo i xe buýt khác trong thành phố Hồ Chí Minh cũng nh trên cả n ớc.
1.3 Nhi m v và gi i h năđ tài
1.3.1 Nhi m v đ tài
- Tìm hiểu và nghiên cứu tổng quan các yếu tố ảnh h


ng đến tiêu hao nhiên liệu

- Nghiên cứu biện pháp giảm mức tiêu hao nhiên liệu trên đ ng cơ cũng nh
của xe buýt.
- Nghiên cứu và xác định đặc tính ngoài của đ ng cơ DVA6 và đặc tính kéo của
xe, đ ng lực học chuyển đ ng của xe.
- Phân tích và nghiên cứu đặc điểm l u thông, vận tải của xe buýt, địa hìnhcủa
các tuyến đ

ng xe buýt trong thành phố Hồ Chí Minh.

- Phân tích các thông số trên các ph ơng trình cân bằng tiêu hao nhiên liệu đ a
ra các mối liên hệ ảnh h
- Xây dựng đ

ng đến tiêu hao nhiên liệu trên xe.

ng đặc tính suất tiêu hao nhiên liệu theo góc phun dầu sớm.

- Thực hiện khảo sát đặc điểm điều khiển của nhóm tài xế thu c công ty
SaigonBus.

5


- Tính toán l

ng nhiên liệu tiêu hao trên tuyến đ


ng xe buýt số 30 dựa trên

việc khảo nghiệm thực tế về đặc điểm chuyển đ ng m t hành trình của xe.
- Đề xuất và khảo nghiệm thực tế các biện pháp giảm mức tiêu hao nhiên liệu
của xe buýt transinco B80 cũng nh các lo i xe buýt khác.
1.3.2ăGi iăh năđ ătƠi
Do điều kiện về m ng l ới r ng của các tuyến xe buýt cũng nh về điều kiện
kinh tế và th i gian có giới h n nên đề tài có ph m vi nhất định.Vì vậy:
- Đề tài tập trung nghiên cứu, tính toán và khảo nghiệm biện pháp giảm mức
tiêu hao nhiên liệu của xe buýt transinco B80 vận tải trên tuyến đ

ng xe buýt

số 30 (từ ch Tân h ơng đến Đ i học quốc tế) với khoảng cách 66km.
- Các số liệu khảo nghiệm đ

c thực hiện trong th i gian nghiên cứu.

- Các kết quả tính toán chính xác t ơng đối b i vì giới h n của việc khảo sát
thói quen điều khiển xe của nhóm tài xế thu c công ty SaigonBus.
1.4ăPh

ngăphápănghiênăc u

- Thu thập dữ liệu và chọn lọc về các công trình nghiên cứu trong và ngoài n ớc
có liên quan.
- Tính toán l

ng nhiên liệu tiêu hao dựa trên các ph ơng trình tiêu hao nhiên


liệu nâng cao.
- Khảo nghiệm thực tế hiệu quả của các biện pháp giảm mức tiêu hao nhiên liệu
- So sánh, đánh giá kết quả nghiên cứu với thực tế.

6


Ch

ngă2

C ăS LÝ THUYẾT
2.1 Cácăch̉ătiêuăđánhăgiáătínhăkinhăt́ănhiênăli u
-

M c tiêu hao trên 100km quãng đ ơng xe chuyển đ ng
Tiêu th nhiên liệu theo lít trên hành trình 100 km của ôtô là qđ có thể xác định
mức tiêu hao nhiên liệu theo ph ơng trình sau.
q đ  100

Trong đó: Q là l

Q
S

(

lít
) (2.1)
100km


ng nhiên liê ̣u tiêu hao tinh băng (lít)

S là quãng đ ơng xe cha ̣y (km)
-

M c tiêu hao theo mô ̣t đơn vi ̣công vâ ̣n chuyể n , qc
q c  100

Q.ρ n
G t .St

Trong đó: Gtlà trọng l

(

KG
)
100km.tân

(2.2)

ng hàng ch (tân)

St là quãng đ ơng xe cha ̣y co chở hang (km)
ρn là trọng l

ng riêng nhiên liệu (KG/lít)

Đ ng cơ xăng ρn = 0,71 – 0,76 (KG/lít),

Đ ng cơ diesel ρn = 0,81 – 0,85 (KG/lít)
-

Tiêu hao nhiên liê ̣u theo giơ , GT

GT 

Q.ρ n
t

(

KG
) (2.3)
h

tlà thơi gian lam viê ̣c đô ̣ng cơ tinh băng giơ (h)
-

Tiêu hao nhiên liê ̣u riêng, ge
ge 

Trong đó: GT là l

ng nhiên liệu trên gi KG/h

Ne là công suât co ich của đô ̣ng cơ (kW)
ρnlà trọng l

ng riêng nhiên liệu (KG/lít)


7

G T Q.ρ n

Ne
N e .t

(

KG
) (2.4)
kW.h


2.2 Ph

ngătrốnhătiêuăhaoănhiênăliêuăôătô:
̣

T ph ơng trinh (2.1) tính tiêu hao nhiên liệu cho 100(km)
q đ  100

Q
S

(

lít
)

100km

Và ph ơng trinh (2.4) tính ra Q
ge 

G T Q.ρ n

Ne
N e .t

, Suy ra: Q 

g e .Ne .t
(lít)
ρn

Nên ta co:
q đ  100



Ne 

Suy ra:

qđ 

g .N
g e .Ne .t
 100 e e

V.ρ n
S.ρ n

(

lít
)
100km

N k (Fψ  Fw  Fj )Va

(kW)
ηt
3.610 3 η t

g e (Fψ  Fw  Fj )
36η t ρ n

lít
)
(
100km

(2.5)

Trong đó: Va là vận tốc của ô tô (km/h)
Fψ= Ff ± Fi = Ga.f.cosα ́ Ga.sinα là lực cản mặt đ

ng (KG)


Fw là lực cản gió (KG)
Fj là lực cản quán tính (KG)
T ơng t ̣ khi l ơng tiêu hao nhiên liê ̣u riêng tinh theo ge (kg/kw.h) ta co
qđ 

g e (Fψ  Fw  Fj )
27ηt .ρ n

lít
(
)
100km

(2.6)

Khi xe chuyể n đô ̣ng đêu, Fj = 0

qđ 

g e (Fψ  Fw )
36ηt .ρ n

lít
) (2.7)
(
100km

Hay
qđ 


8

g e (Fψ  Fw )
27ηt .ρ n

lít
(
)
100km

(2.8)


Khi xe chuyể n đô ̣ng đêu Fj = 0 và trên đ

ng bằng Fi = 0, Fψ = 0

qđ 

lít
g e (Ff  Fw )
)
(
100km
36ηt .ρ n

(2.9)

qđ 


lít
g e (Ff  Fw )
)
(
100km
27ηt .ρ n

(2.10)

Hoặc

Xe ch y trong thanh phô trên đ

ng bằng và tốc đ Va< 80 (km/h) Fi = 0, Fw ≈ 0

qđ 

lít
g e .Ff
)
(
36ηt .ρ n 100km

(2.11)

qđ 

g e .Ff
lít
(

)
27ηt .ρ n 100km

(2.12)

Hoặc

Khi xe chuyể n đô ̣ng đêu xét m t ph ơng pháp tính toán tiêu th nhiên liệu
đ chuyển đ ng ổn định của ôtô, coi đó là m t ph ơng pháp đ

chế

c áp d ng để

tính toán. Xác định tính kinh tế nhiên liệu của các lo i ôtô khác nhau đang ho t
đ ng trên thành phố Hồ Chí Minh.
Nhâ ̣n xet:
- M c tiêu hao nhiên liê ̣u qđgiảm đi, khi suât tiêu hao nhiên liê ̣u gegiảm theo tức là
điêu kiê ̣n lam viê ̣c đô ̣ng cơ tôt.
- Tình tr ng làm việc của hệ thông truyền lực tốt nhất , hiê ̣u suât truyên l c̣ ηttăng
lên cao nhât thi m c tiêu hao nhiên liê ̣u giảm
- M c tiêu hao nhiên liê ̣u qđ tăng khi , m c tiêu ha o nhiên liê ̣u riêng ge tăng, l c̣
cản của chuyể n đô ̣ng của xe ôtô tăng
Khi xe chuyển đ ng tăng tôc thay đổ i liên tu ̣c thi tăng Fj   G a
Khi tăng tôc đô ̣ thi (+) hay khi giảm tôc đô ̣ (–)

9

δj
g


j


2.3 Ph

ngătrốnhătiêuăhaoănhiênăliêuătố
̣ nhătheoăkêtăcơuăđô ̣ngăc

Từ các ph ơng trình
q đ  100

trên phân (2.2) ta có:

G .t
G
G
Q
 100 T  100 T  q đ  100 T
S
ρ n .S
ρ n .Va
ρ n .Va
ge 

Vơi GT = ge.Ne(KG/h)mà

632
H u .η e


(

(

lít
)
100km

Gam
)
HP.h

Hu là nhiê ̣t trị thấp nhiên liệu xăng Hu= 10040 (kcal/kg)
Diesel Hu= 9994 (kcal/kg)
ηe là hiê ̣u suât đô ̣ng cơ (KJ= KWs)
Ne 

Vh .Pe .ηe
450.τ 0

(HP)

(2.13)

Trong đó: Vh là thể tich lam viê ̣c của xilanh (dm3)
Pe là áp suât co ich (KG/m2)
Đ ng cơ 4 kỳ τ0 = 2
Đ ng cơ 2 kỳ τ0 = 1
ηe 


Pe
ηi hiệusuất có ích đ ng cơ , ηi là hiê ̣u suât chỉ thi ̣
Pe  Pn

Pn là áp suât mât mat trung binh (KG/m2)
Số vòng quay tr c khuỷu đ ng cơ neđ

ne 

c xác định theo công thức sau:

i 0 .i h .Va vòng
n .r
km
(
) hay: Va  0,38 e b ( )
0,38.r b phút
i 0 .i h
h

Thay cac thông sô GT, Va, ηe vào qđ nên:
qđ 

186.Vh .io .i h
(Pe  Pn )
H u .ρ n .rb .η t

(

lít

)
100km

Xác định Peáp lực có ích trung bình theo các lực cản ô tô
Công th c keo ôtô qua hê ̣ thông truyên l c̣ :
N k  N e .η t 

K.F.Va3
G a .ψ.Va
(HP)

3500
270

Công th c kêt câu của đô ̣ng cơ đôt trong: N e 

10

Vh .Pe .n e
(HP)
450.τ 0

(2.14)


Nk 

Vh .Pe .n e
G .ψ.Va K.F.Va3


ηt  a
(HP)
450.τ 0
270
3500

Đối với đ ng cơ 4 kỳ thì τ0 = 2
rb
Pe  1.256
Vh .i0 .i h .η t

3

 G a .ψ  K.F.Va  ( KG )

3,62  cm 2


Đối với đ ng cơ 2 kỳ thì τ0 = 1
rb
Pe  0.628
Vh .i0 .i h .η t

3 

 G a .ψ  K.F.Va  ( KG )

3,62  cm 2



́p suất mất mát trung bình Pn
Đ ng cơ xăng 4 kỳ

Pn = (0,4 + 0,2ɷH)

Đ ng cơ Diesel 4 kỳ Pn = (0,5 + 0,27ɷH)

(KG/cm2)
(KG/cm2)

ɷHlà tốc đ dịch chuyển của Piston (m/s)
Sn là hành trình pít tông (m)
Thay giá trịPevà Pn vào các công thức biên đổ i ta s ẽ nhận đ
th nhiên liệu

c ph ơng trình tiêu

d ng tổng quát (2.15)

- Ph ơng trình tổng quát tiêu hao nhiên liê ̣u:
qđ 

1
ηt




2
A p .i h  B p i h Va  C p G a (f  i) 





K.F.Va2  
  lít 

 
2
3,6
 
  100km 

Trong đó: Ap, Bp, Cp là các hệ số tùy theo lo i đ ng cơ:
Đối với đ ng cơ Diesel 4 kỳ:
Ap 

3,30Vh S n i o2
74,5Vh i o
234
B

, p
, Cp 
2
H u ρ n rb
H uρ n ηt
H u ρ n rb

Đối với đ ng cơ Diesel 2 kỳ:

Ap 

8.9. Vh Sn i o2
186.Vh i o
234
B

Cp 
p
,
,
2
H u ρ n rb
H uρ n ηt
H u ρ n rb

Các thông số ảnh h
f  0,015 (1 

ng tiêu hao nhiên liệu

i 0 .i h .Va
n .r
V2
Va  0,38 e b , ηe hiệu suất có ích đô ̣ng cơ
) , ne 
,
0,38.rb
i 0 .i h
1500


11

(2.15)


2.4 Đinhăm
cătiêuăhaoănhiênăliêuăđôiăv
iăxeătảiăvƠăxeăbuỦt
̣
̣
2.4.1ăĐ i v i xe t i
Trọng l

ng toàn b đối với xe tải Ga = G0 + Gh

G0: Trọng l ơng bản thân xe
Gh: Trọng l ơng hàng hóa
L ơng nhiên liê ̣u toan bô ̣ xe tải
q  k1  k 2 .G h

(

kg
) (2.16)
100km

Đinh
̣ m c tiêu hao nhiên liê ̣u cho bản thân xe
k1  A 'p  C 'p  .G0


(

k 2  C 'p 

(

lít
)
100km

lít
)
100tân.km

Đinh
̣ m c tiêu hao nhiên liê ̣u cho mô ̣t công vâ ̣n chuyể n hang hoa
A 'p

1

ηt

C 'p 



A p .i h  B p i 2h Va  C p  G a 





K.F.Va2   lít 
 

3,62   100km 

Cp
ηi

L ơ ̣ng tiêu hao nhiên liê ̣u cho cả hanh trình (có tải và không có tải)

Q  K1

L ac
L
 K 2 act
100
100

(lít) (2.17)

Trong đó: Lac là hành trình ch y đi và về (km)
Lactlà hành trình có tải (km)
Khi tinh theo công vâ ̣n chuyể n PTkm = Gh.Lact (tấn.km)

Hay:

Q  K1


L ac
P
 K 2 Tkm
100
100

Q  K1

L ac
P
 K 2 Tkm  K 3 .Zc (lít)
100
100

(lít)

K3 là hệ số tiêu hao nhiên liê ̣u phu ̣ khi bôc dỡ hang hoa (lít/chuyên)
Zc là số chuyến có tải

12

(2.18)


Khi xe co keo rơ-moc (đoan xe)

Q đx  K đx

L ac
P

 K 2 Tkmđk
100
100

(lít) (2.19)

Trong đó: Kđx = K1 + K2.GR.nR
GRlà trọng l ơ ̣ng hang mô ̣t rơ-moc (tấn)
nRlà số l

ng rơ-moc

PTkmđx = GR.nR.Lac
K1  q đ 

(tấn.km)

g e . Fcan
36ρ n .ηt

lít
(
)
100km

K2 = 2,5 (lít/100tânkm), xe đô ̣ng cơ xăng
K2 = 1,5 (lít/100tânkm), xe đô ̣ng cơ diesel
K3 = 0,5 (lít/tấn)
2.4.2ăĐ i v i xe buýt
Trọng l


ng toàn b đối với xe buýt Ga = G0 + Gh

G0: Trọng l ơng bản thân xe.
Gh: Trọng l ơng hành khách.
Áp d ng công thức: Q  K1

lít
L
)
 K 2 p  K 3 .n (
100km
100

(2.20)

- K1 : Định mức kỹ thuật (lít/100 km).
- K2 : Ph cấp phải dừng đ có hành khách.
- K3 : Ph cấp khi quay đầu xe (lít).
- L : M t hành trình.
- p : Số tr m.
- n : Số lần quay đầu xe.
K1 = qđ ,K2 = 0,051 (lít),K3 = 0,4 (lít)
So sánh thông số tính toán c thể Qct (lít) với mức tiêu hao nhiên liệu cung cấp Qcc (lít)
Mức tiết kiệm là:
Q tk 

13

Q cc  Q ct

.100% (2.21)
Q cc


2.5ăCh́ăđ ăláiăxe títăki mănhiênăli u
Khi xe đ
đ

c thực hiện với chê đô ̣ lai tiêt kiê ̣m nhiên liê ̣u thì l

c tiết kiệm và giảm đ

cl

ng khí thải đ c h i ra môi tr

ng nhiên liệu

ng.

- Tiêt kiê ̣m đ ơ ̣c trung binh 5- 10% tiêu hao nhiên liê ̣u.
- Giảm đ

cl

ng khí thải đ c h i CO 2, HC NOx Thể hiê ̣n ở dong xe Hybrid

ch y bằng điện kết h p với xăng.
Tăng hiệu quả sử d ng nhiên liệu nh :
- Sử d ng hệ thống tăng áp Turbo charge

- Sử d ng hệ thống điều khiển phun dầu điện tử
- Sử d ng h p số tự đ ng
- Sử dung hệ thống tr lực lái điện và điện tử
- Sử d ng vật liệu mới: phanh Ceramicl; đ ng cơ carbon
Hiện nay ćt giảm nhiên liệu ngay trong quá trình t m ng ng vận hành nh :
- Cài đặt chế đ nhàn r i Idle stop, start stop.
- Chế đ ćt ho t đ ng t m th i của m t số xylanh khi có thể.
- Chế đ ćt hệ thống truyền lực đến h p số trong lúc xe bị phanh l i hay dừng
tr ớc đèn tín hiệu dừng (dùng ly h p kép). Vì tr ớc và sau trong th i gian
dừng m t số hệ thống chuyển sang chế đ nghỉ nên góp phần tiết kiệm
nhiên liệu.
Để thuận tiện cho ng

i lái nhà sản xuất trang bị thêm cho xe chế đ kinh tế nhằm

tự đ ng kiểm soát khả năng tiết kiệm nhiên liệu khi xe ch y và dừng
Nguyên ly hoa ̣t đô ̣ng chung cho chê đô ̣ kinh tê la
- Chủ đ ng t́t hệ thống điện khi không cần thiết.
- Chủ đ ng sang số sớm trong khi vẫn duy trì số vòng quay đ ng cơ

mức

thấp nhất nemin và có thể cả khi tăng tốc.
- Đối với đ ng cơ đ i mới điều khiển b ớm ga điện tử (Hyundai, Toyota, Kia
Mercerdes-Benz, Audi) có hệ thống cung cấp đúng l
đông cơ
ch y trên đ

ng nhiên liệu cần thiết cho


các quá trình làm việc không ph thu c vào bàn đ p ga
ng.

14

buồng lái khi


- Mercedes giơi thiê ̣u sơ m nhât chê đô ̣ kinh tê ta ̣i V iê ̣t nam bằng mẫu C200 Blue
Etficiency, phiên bản nay tiêt kiê ̣m 9%. Đ ng cơ sẽ tự đ ng t́t hoàn toàn khi xe
d ng ta ̣m thơi đên khi ng ơi lai tac đô ̣ng lên ban đa ̣p ga xe sẽ t ̣ đông kich hoa ̣t
đô ̣ng cơ trở la ̣i.
Ch c năng kinh tê con co khả năng:
-

Kiể m soat hoa ̣t đô ̣ng tăng tôc

-

H n chế tăng giảm ga đ t ng t

và ổn định các hệ thống khác nh hệ

thông điêu hoa không khi trên xe , vì sự ho t đ ng của các hệ thống cũng
làm tiêu tốn nhiên liệu nhiều hơn.
-

Honda Civic mơi 2012 cũng đ

c trang bị theo tiê u chuẩ n cho tât cả cac phiên


bản về hệ thống tiết kiệm nhiên liệu Eco mode đ

c kích ho t bằng nút bấm .

Hê ̣ thông truyên đô ̣ng.
T ̣ cho ̣n tôc đô ̣ vong quay đô ̣ng cơ.
Chê đô ̣ điêu hoa không khi trên xe cu ̣ thể
Xe sẽ nhanh chông chuyể n sang sô cao nhât khi tăng tôc.
Van b ơm ga sẽ t ̣ đô ̣ng diêu chỉnh vê m c đô ̣ hơ ̣p ly nhât để tiêt kiê ̣m nhiên liê
. ̣u
-

Kêt quả xe Honda CR-V đa ̣t m c tiêu hao nhiên liê ̣u la
7.7 lít/100km khi găn đô ̣ng cơ 2.0 l.
8.5 lít/100km khi găn đô ̣ng cơ 2.4 l.
Chê đô ̣ Eco trên Hyundai Sonatra va Kia Forte cũng theo nguyên tăc t o khả năng
sang sô cao ở sô vong quay tru ̣c khuỷu đô ̣ng cơ thâp . Căt nguôn cung câp nhiên
liê ̣u giảm tôc đô ̣ vơi hê ̣ thông quản ly t ̣ đô ̣ng la m tăng m c tiêt kiê ̣m nhiên liê ̣u
đến 7%. Ngoài ra trên đồng hồ điều khiển trung tâm của xe Hyundai Sonatra và
Kia Forte cũng co đen bao hiê ̣u Eco khi tăt bao hiê ̣u Eco t ̣ đô ̣ng . Qua đen bao
sẽ cho biết ng

i lái đư sử d ng hiệu quả nhiên liệu nh thế nào qua việc điều

khiễn chân ban đa ̣p ga va h ơng dẫn ng ơi lai chủ đô ̣ng tiêt kiê ̣m nhiên liê ̣u .
-

Các mẫu xe mới của Ford nh


: Focus, Fresta va Mondeo đêu đ ơ ̣c lăp phân

mêm Eco Mode . Hê ̣ thông chê đô ̣ Eco của Ford la mô ̣t phân mêm ng du ̣ng
đanh gia kỹ năng lai xe tiêt kiê ̣m nhiên liê ̣u

15


Phân mêm Eco mode d ạ trên thoi quen lai xe của tai xê qua cac thông sô đo
đ ơ ̣c nh :
- Tôc đô ̣ vâ ̣n hanh.
- Thơi gian tăng giảm tôc.
- Khả năng sang số
- Kỹ năng điều khiển
Ph ơng phap gi ̃ khoảng cach vơi cac xe khac đung ma không cân phanh hay
tăng tôc để đ a ra kêt quả đanh gia .Trong suôt qua trinh lai hê ̣ thông cũng sẽ phân
tích và đ a ra g i ý cho ng ơi lai đa ̣t kêt quả tiêt kiê ̣m hơn hoă ̣c bao nhăc cho ng ơi
lái tăng tốc, giảm tốc hay phanh không cần thiết , nhăc bao sang sô sơm cải thiê ̣n kỹ
năng lai tiêt kiê ̣m nhiên liê ̣u.
Theo Ford vơi s ̣ hổ trơ ̣ của phân mêm Eco Mode khi ng ơi lai xe co kỹ năng
lái xe tiết kiệm thì có thể tiết kiệm đ

c đến 24% m c tiêu hao nhiên liê ̣u

Chê đô ̣ lai Economy hâu nh đã co mă ̣t trên cac dong xe hiê ̣n đa ̣i .
Tuy nhiên chê đô ̣ Eco nhăm ha ̣n chê vâ ̣n hanh đô ̣ng cơ va hô ̣p sô co ảnh h ởng
đến khả năng tăng tốc và v

t dốc giảm đáng kể .


Do đo chê đô ̣ Eco chỉ thich hơ ̣p khi xe duy chuyể n trong thanh phô vi chỉ
th ơng xuyên tăng giảm tôc đô ̣ va d ng xe ở cac điể m chơ .
Khi s ̉ du ̣ng chê d

Eco phải l u ý các điều kiện lái mà chức năng Eco không

ho t đ ng nh : Ngay khi mơi khơi đô ̣ng đô ̣ng cơ , vì nhiệt đ máy còn thấp hệ thống
thông tin ch a co tinh hiê ̣u để x ̉ ly .
Khi gi ̃ xe ở chê đô ̣ ban t ̣ đô ̣ng.
Đề tài sẽ đ

c tiếp t c kết h p cùng cán b h ớng dẫn tham gia vào m t số dự

án về biện pháp giảm tiêu hao nhiên liệu đ ng cơ và ô tô t i tr

ng sẽ đ

c áp

d ng giảm tiêu hao nhiên liệu cho vận tải hành khách công c ng t i thành phố Hồ
Chí Minh với mong muốn có thêm th i gian, ý kiến của những ng

i có kiến

thứcchuyên ngành, kiến thức thực tế góp ý để hoàn thiện giải pháp của đề tài
cũng nh góp phần cải thiện chất l

ng vận tải hành khách công c ng t i thành

phố Hồ Chí Minh.


16


2.6ăĐặcăđi măgiaoăthôngăbằngăxeăbuỦtătrong thành ph ăH ăChíăMinh
Trong những năm gần đây thành phố Hồ Chí Minh cũng nh các thành phố lớn
khác trong cả n ớc. Tình tr ng ùn t́c giao thông th

ng xuyên xảy ra vao nh ững

gi cao điểm. Tr ớc tình hình đó chính phủ đư chủ tr ơng thiết lập nhiêu loa ̣i hình
m ng l ới giao thông công c ng có tính u việt cao, nhằm giảm tối đa mật đ giao
thông, góp phần tránh ùn t́t giao thông. Do việc đô thị hóa tăng nhanh, lang r ng
kh́p, nên công viê ̣c đ ầu t phát triển cơ s h tầng giao thông không t ơng xứng
với ngày m t phát triển nhiều lo i ph ơng tiện cùng tham gia giao thông. vậy yêu
cầu cần phát triển hệ thống giao thông công c ng trong thanh phô ngày càng đ

c

nâng cao đi la ̣i thu ận tiện, an toan, phù h p kinh tế, đ i sống xã h i phát triển của
ng

i dân t i thành phố Hồ Chí Minh.Đap ng yêu c ầu phát triển xã h i hiện nay là

sự văn minh và hiện đ i trong hệ thống giao thông phu hơ ̣p gi ̃ a cơ sở ha ̣ tâng va
giao thông đi la ̣i thu ận tiện, an toan, phù h p kinh tế, đ i sống xã h i phát triển của
ng

i dân t i thành phố. Lo i hình xe bus là ph ơng tiện giao thông công c ng phát


triển nhanh và m nh để giải quyết sự đi l i rất lớn trong thành phố Hồ Chí Minh.

6000000
5000000
4000000
3000000
2000000
1000000
0
pt

Ph ơng tiện

Hình 2.1: Số l

moto

mô tô

ng ph ơng tiện xe cơ giới

oto

ô tô

thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013

Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị lớn nhất n ớc ta, m t trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hóa, giáo d c và đào t o khoa học kĩ thuật quan trọng của cả


17


n ớc.Thành phố Hồ Chí Minh tiếp giáp với 6 tỉnh: phía b́c và phía đông là các tỉnh
Bình D ơng, Đồng Nai và m t phần tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; phía tây là các tỉnh Tây
Ninh, Long An và tỉnh Tiền Giang. Về phía nam, thành phố tiếp giáng với Biển
Đông, mà trực tiếp là vịnh Đồng Tranh và vịnh Gành Rái.Thành phố là đầu mối
giao thông vào lo i lớn nhất n ớc ta với sự có mặt của các tuyến giao thông huyết
m ch nh đ

ng ô tô, đ

ng śt, đ

ng biển, đ

ng sông và đ

ng hàng không.

Do đó, việc giao l u với các vùng trong n ớc và các n ớc trong khu vực cũng nh
trên thế giới rất thuận l i. Nh vậy, vị trí địa lí của Thành phố Hồ Chí Minh là vùng
t ơng đối bằng phẳng nên giao thông đ ớng b cũng bằng phẳng có đ dốc thấp.
Sự phát triển đô thị còn tập trung cao

khu vực trung tâm thành phố , cơ s h tầng

không theo kịp nhu cầu phat triể n ph ơng tiê ̣n giao thông . Quỹ đất dành cho giao
thông thì bị h n chế nên việc bố trí m ng l ới giao thông hiện nay con nhiều bất
cập. M t chỉ số mật đ đ


ng 1000 dân chỉ co (11 – 12)% m t tỷ lệ rất thấp so với

các thành phố hiện đ i khác trên thế giới. Nếu nh các n ớc tiên tiến trên thế giới
quỹ đất dành cho giao thông th
thì

ng chiếm từ khoảng 20% – 25% diện tích lưnh thổ

thành phố Hồ Chí Minh chỉ khoảng 4,87%.
M tăđ ăgiaoăthông
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
Xe buýt

Khác

Xe đ p:
2002- HCM

Xe máy:

Xe con:


2010-HCM

Hình 2.2: Mật đ giao thông trong thành phố Hồ Chí Minh
(Nguồn: Quy hoạch tổng thể và nghiên cứu khả thi về giao thông khu vực thành phố
HCM (HOUTRANS), trang 8-64)

18


Các số liệu thu đ

c qua việc đếm xe khu vực đ

ng Tr

ng Chinh và Hoàng Hoa

Thám quận Tân Bình tp Hồ Chí Minh.
6000
5000
4000
Gi cao điểm

3000

6h00-7h00

2000


Hệ số quy đổi ra xe con

1000

Hệ số quy đổi gi cao điểm

0
Xe đ p

Xe ǵn
máy

Xe ôtô- Xe mini Xe buýt(≤8 chổ buýt-(≤25 (≥25 chổ)
chổ)

Hình 2.3:Biểu đồ hệ số quy đổi trong dự báo l u l
Để dự báo đ

cl ul

ng giao thông

ng ph ơng tiê ̣n trong t ơng lai của các khu vực khảo sát

dựa vào công thức sau:
Nt=N0(1+GDP%.α)t

(2.22)

Trong đó:

Nt : C

ng đ xe ngày đêm trung bình của năm t ơng lai

N0 : C

ng đ xe ngày đêm trung bình của năm xuất phát

GDP%: Nhịp đ tăng tr

ng kinh tế khu vực

α: Hệ số đàn hồi
t: Th i gian dự báo t ơng lai, tính từ năm gốc đến năm m c tiêu
Theo sự phân bố về nhu cầu vận tải hành khách nh trên, l

ng xe/gi /h ớng

t i các khu vực khảo sát sẽ thay đổi. Theo thống kê hiện nay, mật đ đ
bình của thành phố đ t 1,87 km/km2. Tình tr ng phân bổ đ
phố cũng không đồng đều. T i các quận n i thành mật đ đ

ng trung

ng giao thông t i thành
ng đ t tỉ lệ cao trung

bình là 6,3 km/km2, trong khi đó t i vùng ngo i thành trung bình chỉ có 1,12
km/km2. Diện tích đ


ng giao thông t i thành phố chỉ chiếm m t tỉ lệ rất thấp so

với diện tích chung của toàn thành phố, đ t khoảng 1,03% tổng diện tích thành phố

19


và cũng có chênh lệch lớn giữa hai khu vực n i thành và ngo i thành. T i các quận
n i thành, diện tích đ

ng chiếm 5,7%. Trong khi đó chỉ số này t i khu vực ngo i

thành chỉ là 0,7%.
M ng l ới xe buýt TP.HCM có 810 xe buýt lớn B80 ho t đ ng trên 114 tuyến
của m ng l ới nh hình 2.3.
Đh Quốc tế

30

30
Ch Tân H ơng

Hình 2.4: Sơ đồ các tuyến xe buýt trong thành phố Hồ Chí Minh (Nguồn:
Theo http//buyttphcm.com.vn)
Có 18 tuyến ho t đ ng khá tốt với hệ số l i d ng sức chứa của tuyến trong ngày
là 0,75≤ sc≤ 1,14, hệ số đầy khách t ơng đ ơng 0,31≤ c≤ 0,48. có 16 tuyến có hệ
số l i d ng sức chứa nhỏ hơn 0,75, hệ số đầy khách nhỏ hơn 0,31 nh vậy số hành
khách trung bình trên xe là 28 hành khách và số hành khách gi cao điểm t ơng
đ ơng 33 hành khách, chứng tỏ có sự lãng phí sức chứa. Đối với những tuyến có hệ
số l i d ng sức chứa nhỏ hơn 0,75 này ta xem xét chọn lo i xe có sức chứa nhỏ hơn


20


×