Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Phân tích quản lý tài chính của trường đại học lao động – xã hội cở sở để phân bổ các nguồn lực hiệu quả (TT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.31 KB, 18 trang )

PHÂN TÍCH QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA TRƯỜNG ðẠI HỌC
LAO ðỘNG – XÃ HỘI: CƠ SỞ ðỂ PHÂN BỔ NGUỒN LỰC HIỆU QUẢ.
(TÓM TẮT)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
(CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ðÀO TẠO GIỮA ðẠI HỌC THÁI NGUYÊN
VÀ ðẠI HỌC SOUTHERN LUZON- PHILIPPIN)

Người hướng dẫn: Dr. Joanna Paula Ellaga
Người thực hiện: ðỗ Thị Thanh Hoa


LỜI NÓI ðẦU
"Trong bản tóm tắt này, các hình và bảng ñược ñánh số theo ñúng như trong luận
án"
Quản lý tài chính ở trường ñại học công lập nói chung và Trường ñại học Lao
ñộng – Xã hội nói riêng luôn là vấn ñề nóng cần ñược quan tâm, nhưng thực tế lại có rất
ít công trình nghiên cứu về vấn ñề này. Cơ chế tài chính của các trường ñại học cần ñược
ñổi mới. Việc phân bổ nguồn lực tài chính cho lao ñộng ñã không cung cấp ñủ ñộng lực
cho sự phát triển, tiền lương mang tính chất bình quân, do ñó, không khuyến khích sự
năng ñộng và sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục; cơ chế phân bổ ngân
sách cho các tổ chức cũng là không hợp lý, không kiểm soát ñược chất lượng trên một
quy mô lớn ñầu tư từ ngân sách nhà nước. Thu hút ñầu tư từ các nguồn lực xã hội cho
giáo dục ñại học (kể cả các trường công lập) còn hạn chế.Vì vậy, “ Quản lý tài chính ở
Trường ñại học Lao ñộng – Xã hội: cơ sở ñể phân bổ nguồn lực” ñược lựa chọn làm ñề
tài luận án.
Kết cấu của luận án gồm 6 chương

1



CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU
1.1. TỔNG QUAN CỦA NGHIÊN CỨU
Giáo dục ở nước ta trong thập kỷ tới trong bối cảnh thế giới ñang phát triển là
thay ñổi nhanh chóng và phức tạp. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế trong giáo dục ñã
trở thành một xu hướng không thể tránh khỏi. nhu cầu phát triển nhanh giáo dục ñể ñáp
ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước, phát triển kinh tế kiến thức chuyên
sâu với công nghệ tiên tiến và hội nhập quốc tế, trong khi các nguồn lực cho giáo dục còn
hạn chế, sẽ tạo ra áp lực ñối với phát triển giáo dục.
Từ thực trạng phân bổ nguồn lực chưa hợp lý của ULSA:
- Chất lượng của các giáo viên còn thấp, mức lương của mỗi giáo viên là không
cao và cách thức trả lương cho cán bộ, giáo viên theo ngạch bậc và theo thâm niên làm
mất ñòn bẩy của nó.
- Chương trình ñào tạo hiện nay chưa thực sự hoàn thiện, ULSA ñầu tư khoảng
12% cho chương trình nhưng phương pháp giảng dạy cơ bản vẫn theo nếp cũ, chủ yếu là
phương pháp truyền thống . Học sinh không hứng thú với chương trình . Vì vậy , nhà
trường cần ñổi mới chương trình và phương pháp ñể ñáp ứng nhu cầu hiện tại.
- Số lượng thiết bị ñầu tư và cơ sở của ULSA là nhỏ. Việc mua sắm trang thiết bị
và cơ sở vật chất là không kịp thời và không ñáp ứng yêu cầu.
- Cung cấp các dịch vụ của ULSA hiện chiếm một tỷ lệ tương ñối lớn là 25,5 % ,
nhưng dịch vụ này không thực sự hiệu quả. Thủ tục hành chính rườm rà, việc cung cấp
thông tin cho học sinh và cha mẹ là chậm và không chính xác , thái ñộ phục vụ không tốt.
Vì vậy, ULSA cần phải phân bổ nguồn lực thích hợp hơn ñể có ñược chất lượng
cao .

2


Do ñó, luận án “phân tích quản lý tài chính của ULSA: cơ sở ñể phân bổ nguồn
lực hiệu quả” là rất cần thiết.
1.2. VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

Những năm qua, không ít hiệu trưởng có những sai phạm trong quản lý tài chính,
dẫn ñến mất ñoàn kết nặng nề, thậm chí xảy ra những vụ tham ô, làm ảnh hưởng xấu ñến
uy tín của nhà trường cũng như công tác chuyên môn. (Thanh Bình, 2012).
Nghiên cứu này tập trung vào việc quản lý tài chính của ULSA, ñể chúng ta có
thể phân bổ nguồn lực phù hợp hơn vì hiện nay ULSA vẫn còn ñược trợ cấp vì vậy nó
không ñược quan tâm nhiều ñến hiệu quả tài chính .
Các mục tiêu cụ thể của luận án này là:
1 . ðể xác ñịnh tiểu sử của người ñược hỏi như sau:
1.1. giới tính
1.2. tuổi
1.3. trình ñộ học vấn cao nhất
1.4. thu nhập bình quân hàng tháng
1.5 . vị trí
2 . ðánh giá hiệu quả quản lý tài chính trong phân bổ nguồn lực trong các lĩnh
vực sau:
2.1. lao ñộng
2.1.1. lương
2.1.2 . phát triển chuyên môn và chất lượng giảng dạy
2.1.3 . phát triển nghề nghiệp
2.2. trang thiết bị và cơ sở hạ tầng

3


2.3. chương trình học
2.4. cung cấp dịch vụ
3 . ðề xuất cơ sở cho việc phân bổ nguồn lực cho ULSA
Từ thực tế của hệ thống quản lý trong các trường ñại học công lập nói chung và
Trường ñại học Lao ñộng và Xã hội nói riêng, phân bổ nguồn lực là rất quan trọng trong
việc quản lý tài chính của các trường ñại học. Phân bổ nguồn lực thích hợp sẽ giúp các

nhà quản lý tài chính ñạt ñược hiệu quả tốt hơn và nâng cao chất lượng ñào tạo, là cơ sở
ñể thực hiện các mục tiêu chiến lược hiệu quả nhất, ñể tránh lãng phí trong việc sử dụng
các nguồn tài nguyên . Vì vậy, luận án này là cần thiết góp phần tăng cường quản lý tài
chính: cơ sở cho việc phân bổ nguồn lực hiệu quả .
1.3. Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU
Trong tương lai, trước nhu cầu ñào tạo của xã hội ngày càng tăng, giải pháp quản
lý tài chính hiệu quả của Trường ñại học Lao ñộng – Xã hội sẽ nâng cao chất lượng ñào
tạo, ñầu tư có trọng ñiểm, nâng cao trách nhiệm của cơ sở giáo dục và ñào tạo ñáp ứng
nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao của ñất nước , bảo vệ lợi ích hợp pháp của người
học và ñáp ứng yêu cầu kiến thức liên tục ñổi mới ñể phục vụ xã hội.
Những người hưởng lợi của luận án này là trước hết các nhà quản lý của ULSA,
ñặc biệt là nhà quản lý tài chính, cán bộ quản lý, giảng viên của ULSA, học sinh của
ULSA, các trường ñại học công lập khác và những nhà lập kế hoạch phân bổ ngân sách.
Vì vậy, các nghiên cứu về quản lý tài chính của ULSA là rất có ý nghĩa trong bối
cảnh này, ñây sẽ là cơ sở ñể phân bổ nguồn lực hiệu quả. Nghiên cứu này ñược kỳ vọng
sẽ giúp cải thiện việc quản lý tài chính của ULSA hiệu quả.

4


1.4. PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA NGHIÊN CỨU
- Lĩnh vực nghiên cứu: Tác ñộng của quản lý tài chính: cơ sở ñể phân bổ nguồn
lực
- ðối tượng nghiên cứu: Trường ñại học Lao ñộng – Xã hội
- Không gian: 43, Trần Duy Hưng, Hà Nội, Việt Nam.
- Ngành: Giáo dục
CHƯƠNG II: CÁC CÔNG TRÌNH VÀ TÀI LIỆU LIÊN QUAN
2.1. CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN
Phần này trình bày 17 công trình có liên quan ñến chủ ñề nghiên cứu.
2.2. KHUNG LÝ THUYẾT

Các khái niệm về quản lý tài chính và tác ñộng của phân bổ nguồn lực hiện ñang
ñược quy ñịnh rải rác ở nhiều văn bản khác nhau, trong ñó có khái niệm của Arthur
M.Hauptman. (2006) và mô hình Balanced Scorecard ñược phát triển bởi Robert Kaplan
and David Norton
2.3. KHUNG KHÁI NIỆM
Từ các lý thuyết và khái niệm nêu trên, luận án ñề xuất các nội dung chính của
quản lý tài chính: cơ sở ñể phân bổ nguồn lực như sau:

5


Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu
Quản lý tài chính: Phân bổ
nguồn lực

ðầu tư cho
chương trình

Sự hấp
dẫn của
chương
trình

Phát triển nghề
nghiệp và chất
lượng của giảng
viên và cán bộ
quản lý

ðầu tư cho

dịch vụ

Sự phù hợp
của chương
trình với
sinh viên

Sự hài lòng
của giảng
viên và cán
bộ quản lý

ðầu tư cho
lao ñộng

Phát triển
nghề
nghiệp cho
sinh viên

Phát
triển
nghề
nghiệp

thủ
tục
hành
chính


Trang
thiết bị và
nhà cửa có
ñầy ñủ?

ðầu tư cho trang
thiết bị và cơ sở vật
chất

Cung
cấp
thông
tin

Giải ñáp
câu hỏi
và thắc
mắc

Trang
thiết bị và
nhà cửa có
phù hợp?

Trang
thiết bị và
nhà cửa có
hiện ñại?

Phân bổ nguồn lực hiệu quả


6


CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
ðối tượng của nghiên cứu này là ðại học Lao ñộng và Xã hội. Tôi sử dụng dữ
liệu từ bảng câu hỏi của giảng viên và cán bộ quản lý.
3.2. XÁC ðỊNH KÍCH CỠ MẪU
Tôi ñã chọn mẫu theo công thức Slovin
n=

N
= 221
1 + Ne 2

Trong ñó bao gồm:
- n (giáo viên) 71% = 71% x 221 = 157
- n (cán bộ quản lý) 29% = 29% x 221 = 64
3.3. THIẾT KẾ VÀ KỸ THUẬT LẤY MẪU

ðể lấy mẫu của giáo viên và cán bộ quản lý, tôi sử dụng phương pháp lấy mẫu
phân tầng ngẫu nhiên (SRS) : Sắp xếp danh sách giáo viên và cán bộ quản lý theo tên và
sau ñó chọn mẫu theo thứ tự a b c. Xác ñịnh khoảng cách k = N / n, chọn một tên ñầu tiên
trong danh sách, sau ñó chọn tên tiếp theo ở khoảng cách 1 + k, 1 +2 k, ...
3.4. ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

ðối tượng nghiên cứu là quản lý tài chính của ULSA: cơ sở của phân bổ nguồn
lực. ðể ñánh giá quản lý tài chính và phân bổ nguồn lực cần phải thu thập dữ liệu ban


ñầu. Như vậy, ñể có dữ liệu ban ñầu phải tiến hành ñiều tra mẫu cho giáo viên giảng dạy
và nhân viên ñang quản lý làm việc ở ULSA. Sau ñó, tôi sử dụng SPSS 16.0 ñể xử lý dữ
liệu.

7


3.5. CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU
- Bảng hỏi: ðược sử dụng ñể ñánh giá mức ñộ hài lòng của giáo viên và cán bộ
quản lý, ñánh giá môi trường ñào tạo sử dụng mô hình 5 ñiểm của Likert của:

T h an g ñ o

Phạm vi

Mô tả sự lựa chọn

5

4 .2 0 – 5 .0 0

Rất ñồng ý

4

3 .4 0 – 4 .1 9

ðồng ý

3


2 .6 0 – 3 .3 9

Tương ñối ñồng ý

2

1 .8 0 – 2 .5 9

Kh ô n g ñ ồ n g ý

1

1 .0 0 – 1 .7 9

Rất không ñồng ý

3.6. TÍNH HIỆU LỰC CỦA CÔNG CỤ

ðối với ñộ tin cậy, tôi dùng phương pháp T. Test - phương pháp kiểm tra lại
(kiểm tra ñộ tin cậy)
- Phương pháp Spearman xếp thứ hạng những hệ số tương quan khác nhau có thể

ñược sử dụng ñể xác ñịnh ñộ tin cậy của các câu trả lời.
3.7. XỬ LÝ THỐNG KÊ
Trong nghiên cứu này, tôi sử dụng một số phương pháp thống kê ñể phân tích các
yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý tài chính và phân bổ nguồn lực tại ULSA. Thống kê mô tả,
phương pháp kiểm tra ANOVA thử nghiệm ñã ñược sử dụng ñể phân tích mối quan hệ
giữa các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý tài chính. Phương pháp hồi quy và phương pháp
tương quan ñã ñược áp dụng ñể phân tích ảnh hưởng của các yếu tố.


8


ðể ño lường và ñánh giá việc phân tích các kết quả, luận án tiến hành kiểm tra ñộ
tin cậy của thông tin thu thập với mức ý nghĩa alpha ở mức 5% .

9


CHƯƠNG IV: TRÌNH BÀY, PHÂN TÍCH VÀ GIẢI THÍCH DỮ LIỆU
Chương này trình bày các kết quả thu ñược từ số liệu ñiều tra và thu thập dữ liệu
theo các mục tiêu mà luận án ñề ra.
4.1. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI TRẢ LỜI
Gender

Valid

Male
Female
Total

Frequency

Percent

Valid
Percent

Cumulative

Percent

77

34.8

34.8

34.8

144

65.2

65.2

100

221

100

100

Frequency

Percent

Valid
Percent


Cumulative
Percent

49

22.2

22.2

22.2

Ages

Valid

20-30
30-40
over 40
Total

69

31.2

31.2

53.4

103


46.6

46.6

100

221

100

100

Education level

Valid

High
school
diploma

Frequency

Percent

Valid
Percent

Cumulative
Percent


3

1.4

1.4

1.4

Associate
degree

19

8.6

8.6

10

Bachelor
degree

91

41.2

41.2

51.1


98

44.3

44.3

95.5

10

4.5

4.5

100

221

100

100

Master
degree
an upper
Other
Total

Per average income


Valid

Frequency

Percent

Valid
Percent

Cumulative
Percent

under 5

50

22.6

22.6

22.6

5-under 7

59

26.7

26.7


49.3

7-under
10

85

38.5

38.5

87.8

over 10

27

12.2

12.2

100

221

100

100


Total

10


How long have you teach in university
Valid
Percent

Frequency
Percent
Valid

Under 3
year
6-Mar
8-Jun

Cumulative
Percent

29

13.1

13.1

13.1

33


14.9

14.9

28.1

21

9.5

9.5

37.6

138

62.4

62.4

100

221

100

100

Frequency


Percent

Valid
Percent

Cumulative
Percent

157

71

71

71

64

29

29

100

221

100

100


over 8
Total

Oposition

Valid

lecturer
manager
Total

Thông tin của người trả lời ñáp ứng các yêu cầu khảo sát và phù hợp với tình hình
thực tế của ULSA.
4.2. ðÁNH GIÁ NHỮNG TÁC ðỘNG CỦA QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VỀ PHÂN
BỔ NGUỒN LỰC

Verbal description
Strongly Agree
Agree

q1tb – Salary
Frequency

Fairly Agree
Disagree
Strongly Disagree

Total


Valid Percent
0

0

17

7.8

149

68.4

47

21.5

5

2.3

218

100

q2tb – professional development and teaching quality
Verbal description
Strongly Agree
Agree
Fairly Agree

Disagree
Strongly Disagree

Frequency

Valid Percent
0

0

27

12.3

169

76.4

25

11.3

0

0

11


Total


221

100

q3tb – development career
Verbal description
Frequency
Valid Percent
Strongly Agree
0
0
Agree
13
28
Fairly Agree
162
75.4
Disagree
Strongly Disagree

25

11.6

0

0

Total

215
100
q4tb – Effect of resource for equipment and
infrastructure
Verbal description
Frequency
Valid Percent
Strongly Agree
0
0
Agree
5
2.3
Fairly Agree
Disagree

125

57.1

79

36

Strongly Disagree

10

4.6


Total

219

100

q5tb – Effect of resource for investing program
Verbal description
Strongly Agree

Frequency

Agree
Fairly Agree
Disagree
Strongly Disagree
Total

Valid Percent
0

0

45

20.4

134

60.6


41

18.5

1

0.5

221

100

q6tb – Effect of resource for investing in providing
services
Verbal description
Strongly Agree
Agree
Fairly Agree
Disagree
Strongly Disagree
Total

Frequency

Valid Percent
0

0


17

7.7

131

59.2

46

20.9

27

12.2

221

100

12


Hầu hết các câu trả lời là ở mức bình thường ñển mức dưới ñồng ý. Phạm vi từ 3

ñến dưới 4 là chiếm khoảng từ 60% ñến 80%
- ðối với các câu hỏi: q4tb – Tác ñộng của nguồn lực cho việc ñầu tư trang thiết
bị và cơ sở vật chất và q6tb – Tác ñộng của các nguồn lực cho ñầu tư trong việc cung cấp
dịch vụ
Hầu như câu trả lời là trong phạm vi không ñồng ý dưới mức bình thường. Các

giới hạn từ 2 ñến dưới 3 là khoảng từ 50% ñến 80%
- ðánh giá sơ bộ là việc quản lý tài chính và phân bổ nguồn lực của ULSA ñược

ñánh giá ở mức trung bình.
4.3. ðÁNH GIÁ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VỀ PHÂN BỔ NGUỒN LỰC VÀ ðỀ
XUẤT CƠ SỞ ðỂ PHÂN BỔ NGUỒN LỰC CHO ULSA

q7tb – Evaluating generally financial management and
resources allocation
Verbal description

Frequency

Valid Percent

Strongly Agree
2

0.9

111

50.6

83

37.9

23


10.6

0

0

219

100

Agree
Fairly Agree
Disagree
Strongly Disagree

Total

13


Nhìn chung, thông qua các bảng ñánh giá chung về quản lý tài chính và phân bổ
nguồn lực, kết quả ñánh giá sơ bộ là quản lý tài chính và phân bổ nguồn lực của ULSA

ñược ñánh giá ở mức ñộ tương ñối ñồng ý. Hai yếu tố chính ảnh hưởng xấu ñến công tác
quản lý tài chính của nhà trường là thiếu nguồn lực tài chính và phân bổ không phù hợp
của các nguồn tài nguyên.
Sau khi xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 16.0, kết quả của mô hình hồi quy

ñược thể hiện như sau:
Y = -0.240 + 0.292x2 + 0.287x3 + 0.19x5 + 0.121x6 + 0.192x1 + 0.133x4

Y

Quản lý tài chính về phân bổ nguồn lực (qtb7)

X1 Lương (q1tb)
X2 Phát triển chuyên môn và chất lượng giảng dạy (q2tb)
X3 Phát triển nghề nghiệp (q3tb)
X4 Tác ñộng của nguồn lực cho trang thiết bị và cơ sở vật chất (q4tb)
X5 Tác ñộng của nguồn lực ñầu tư cho chương trình (q5tb)
X6 Tác ñộng của nguồn lực ñầu tư cho phục vụ (q6tb)

Do ñó, các yếu tố ảnh hưởng lớn nhất ñến quản lý tài chính và phân bổ nguồn lực
là yếu tố của sự phát triển chuyên nghiệp và chất lượng giảng dạy (a1 = 0.292). Các yếu
tố có ảnh hưởng nhỏ nhất lên Y (quản lý tài chính và phân bổ nguồn lực) là tác ñộng của
các nguồn lực cho ñầu tư cung cấp dịch vụ. ðiều này cho thấy việc ñầu tư vào nguồn lao

ñộng (bao gồm cả sự hài lòng, phát triển chuyên môn và chất lượng giảng dạy, phát triển
sự nghiệp) có ảnh hưởng lớn nhất.

14


4.4. KIỂM TRA GIẢ THUYẾT
Tôi sử dụng hệ số kiểm tra gamma của Goodman và Kruskal và Tau-b of Kendall

ñể kiểm tra giả thuyết ñã ñược trình bày trong chương một. Giá trị của gamma nhận ñược
khoảng từ -1 ñến 1. Giả thuyết ñược chấp nhận khi mức ñộ ý nghĩa alpha là nhỏ hơn
0,05.
Kết quả thống kê cho thấy giá trị tương quan Pearson là từ 0,5 ñến 0,8. Vì vậy, có
mối quan hệ giữa quản lý tài chính và các yếu tố. Mức ý nghĩa là ít hơn 0.05 (Sig =

0,000) phản ánh các mối quan hệ có ý nghĩa. Do ñó, tất cả các giả thuyết ñược chấp nhận.

15


CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. TÓM LƯỢC
Luận án với mục tiêu ñề xuất một cách phù hợp phân bổ các nguồn lực tài chính,
phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến sự phân bổ nguồn lực trong quản lý tài chính và ñưa
ra một mô hình tốt hơn về phân bổ nguồn lực cho ULSA. Luận án sử dụng phương pháp
nghiên cứu thông qua các câu hỏi khảo sát, phân tích thống kê mô tả, phân tích các mô
hình hồi quy ñể lấy ñược các tác ñộng của các yếu tố, từ ñó, ñưa ra các kiến nghị thích
hợp cho việc phân bổ nguồn lực tài chính tại ULSA.
5.2. KẾT LUẬN
Tóm lại, các kết quả của nghiên cứu này về ðại học Lao ñộng - Xã hội cho thấy,
quản lý tài chính của ULSA hiện nay cần ñược ñổi mới, phân bổ nguồn lực theo thứ tự ưu
tiên: nguồn lực ưu tiên hàng ñầu là dành cho lao ñộng , tiếp theo là ñầu tư phát triển các
chương trình, sau ñó là trang thiết bị và cơ sở hạ tầng, và cuối cùng là cung cấp dịch vụ.
Trên cơ sở ñó, ULSA thể lập kế hoạch phân bổ tài chính thích hợp ñược dựa trên các
nguồn lực tài chính và khả năng huy ñộng vốn của mình.
5.3. KIẾN NGHỊ ðÁNH GIÁ VÀ HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH:
PHÂN BỔ NGUỒN LỰC Ở ULSA
Từ mô hình hồi quy:

Y = -0,240 + 0.192x1 + 0.292x2 + 0.287x3 + 0.133x4 + 0.19x5 + 0.121x6
Mô hình này chỉ ra mối quan hệ giữa các nhân tố, do ñó quản lý tài chính dưới
góc ñộ phân bổ nguồn lực hiện nay cần thiết phải ñược ñổi mới và phân bổ nguồn lực
theo thứ tự ưu tiên như sau:
1. Lao ñộng


16


2. Chương trình học
3. Trang thiết bị và cơ sở vật chất
4. Cung cấp dịch vụ
Từ cơ sở trên, ULSA có thể phân bổ nguồn lực tài chính ñể ñạt ñược hiệu quả tốt
nhất như sau:

Table 5.1. The optimal rate of items in resource allocation

STT

Nội dung

Tỷ lệ
năm
2012

Hệ số
tương
quan

Tỷ lệ tối
ưu theo
công thức

A

B


1

2

3=1*2

1

Lương cho giảng viên
Phát triển chuyên môn và
chất lượng giảng dạy
Phát triển nghề nghiệp
Trang thiết bị và cơ sở
vật chất
Chương trình học
Cung cấp dịch vụ
Tổng cộng

2
3
4
5
6

Tỷ lệ ñề xuất
tối ưu

42.60%


1.00

42.60%

4= 3* total(1)
/total(3)
46.11%

7.70%
2.10%

1.52
1.49

11.70%
3.13%

12.67%
3.39%

10.00%
12.10%
25.50%
100.00%

0.69
0.99
0.63

6.90%

11.98%
16.07%
92.38%

7.47%
12.97%
17.39%
100.00%

Từ ñó, ULSA thể lập kế hoạch phân bổ tài chính thích hợp dựa trên các nguồn lực
tài chính hiện có và khả năng huy ñộng và phù hợp với tình hình thực tế của ULSA, có
chiến lược phù hợp ñể nâng cao chất lượng ñào tạo.

17



×