Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo đại học hệ chính quy ở trường đại học lao động xã hội (cơ sở II) tại TP hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.42 KB, 107 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lới cảm ơn chân thành
tới:
Ban giám hiệu, Khoa sau đại học, Khoa Quản Lý Giáo Dục Trường Đại
học Vinh cùng quý Thầy Cô tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản lý giáo dục
khóa 18. Chính q thầy cơ đã trang bị cho chúng tôi những kiến thức nền tảng
và những kiến thức chun mơn giúp tơi hồn thành luận văn này.
PGS.TS. Phạm Minh Hùng, người thầy kính mến đã hết lòng đợng viên,
định hướng, góp ý, sửa chữa và tạo mọi điều kiện tḥn lợi cho tơi trong q
trình thực hiện luận văn.
Cho đến hôm nay, luận văn tốt nghiệp của tơi đã được hồn thành, cũng
chính là nhờ sự giúp đỡ, đơn đốc, chỉ bảo tận tình của Thầy.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã cho
tôi những đóng góp quý báu để hoàn chỉnh luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, các anh chị em đồng nghiệp ở trường Đại
học Lao động Xã hội (Cơ sở II) đã luôn động viên và giúp đỡ tơi những lúc tơi
gặp khó khăn.
Xin chân thành cảm ơn bố mẹ, anh chị em và gia đình đã ln ở bên cạnh
đợng viên và giúp đỡ tôi học tập, làm việc và hoàn thành luận văn…
Tác giả
Phạm Thị Hương


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN......................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................................7
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1


CHƯƠNG 1 .........................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC.................5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu..........................................................................................................5
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài..............................................................................................5
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước...............................................................................................6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài.......................................................................................................8
1.2.1. Đào tạo đại học chính quy.........................................................................................................8
1.2.1.1. Đào tạo...................................................................................................................................8
1.2.1.2. Đào tạo đại học.....................................................................................................................9
1.2.2. Quản lý đào tạo đại học hệ chính quy.....................................................................................10
1.2.2.1. Quản lý.................................................................................................................................10

Sơ đồ 1.1: Mối liên hệ giữa các chức năng của quản lý.................................12
1.2.3. Hiệu quả quản lý đào tạo đại học hệ chính quy......................................................................16
1.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo đại học hệ chính quy......................................18
1.3. Một số vấn đề về nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo ĐH hệ chính quy .......................................18
1.3.2. Nội dung, phương pháp, hình thức quản lý đào tạo đại học hệ chính quy trong các trường
đại học...............................................................................................................................................20
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý đào tạo đại học hệ chính quy trong các trường
đại học...............................................................................................................................................21

CHƯƠNG 2 .......................................................................................................28
CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO .......................................28
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY ...............28
Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI (CƠ SỞ II)......28
2.1. Khái quát về trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở II)

............................................................28



3
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển..............................................................................................28
2.1.2. Quy mơ đào tạo.......................................................................................................................29

Bảng 2.1: Thống kê số lượng đào tạo tại trường Đại học Lao động Xã hội.30
(Cơ sở II)............................................................................................................30
2.1.3. Bộ máy quản lý........................................................................................................................30

Sơ đồ 2.2: Mơ hình tổ chức trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở II).....31
2.1.4. Cơ cấu quản lý đào tạo đại học hệ chính quy ........................................................................32

CHÚ GIẢI..........................................................................................................32
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu Phòng Đào tạo - Trường ĐH Lao động Xã hội (cơ sở II)32
2.1.5. Đội ngũ giảng viên...................................................................................................................33

Bảng 2.4: Thống kê số lượng giảng viên Trường Đại học Lao động Xã hội
(Cơ sở II)............................................................................................................33
2.1.6. Cơ sở vật chất.........................................................................................................................34

Bảng 2.5: Thống kê cơ sở vật chất của Trường ĐH Lao động Xã hội (CSII)
.............................................................................................................................35
2.2. Thực trạng cơng tác quản lý đào tạo đại học hệ chính quy ở Trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ
sở II)........................................................................................................................................................36
2.2.1. Quản lý kế hoạch đào tạo........................................................................................................36
2.2.2. Quản lý nội dung, chương trình đào tạo.................................................................................37

Biểu đồ 2.6: Khảo sát mức độ cập nhật thực tiễn trong chương trình đào tạo
.............................................................................................................................41
đại học hệ chính quy – trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở II).............41

2.2.3. Phương pháp, hình thức tổ chức đào tạo...............................................................................44

Biểu đồ 2.8: Khảo sát sự phù hợp của phương pháp giảng dạy đối với việc
tiếp thu kiến thức của sinh viên Trường ĐH Lao động Xã hội (Cơ sở II)...48
2.2.4. Quản lý kết quả đào tạo..........................................................................................................52
2.2.5. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo..................................................................................55

Biểu đồ 2.9: Khảo sát mức độ đáp ứng về cơ sở vật chất đối với nhu cầu học
tập tại Trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở II).......................................56
2.2.6. Quản lý tài chính....................................................................................................................56


4
2.3. Thực trạng sử dụng các giải pháp quản lý đào tạo đại học hệ chính quy tại Trường Đại học Lao
động Xã hội (Cơ sở II) ............................................................................................................................57
2.3.1. Các giải pháp đã sử dụng.........................................................................................................57
2.3.1.1. Xây dựng các văn bản về quản lý đào tạo đại học hệ chính quy.........................................57
2.3.1.2. Tổ chức xây dựng và quản lý chương trình đại học hệ chính quy theo hướng đổi mới và
khoa học, chú trọng hiệu quả............................................................................................................58
2.3.1.3. Quản lý kinh phí đào tạo khoa học và minh bạch...............................................................59
2.3.2. Đánh giá hiệu quả các giải pháp đã sử dụng...........................................................................61
2.4. Nguyên nhân của thực trạng..........................................................................................................63

CHƯƠNG 3........................................................................................................65
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO ĐẠI
HỌC HỆ CHÍNH QUY TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI
(CƠ SỞ II)..........................................................................................................65
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp.........................................................................................................65
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính mục tiêu.........................................................................................65
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn........................................................................................65

3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính hiệu quả.........................................................................................65
3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi............................................................................................65
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo đại học hệ chính quy tại Trường Đại học Lao
động Xã hội (Cơ sở II).............................................................................................................................66
3.2.1. Bồi dưỡng nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên nhà trường về sự cần thiết phải
nâng cao hiệu quả QLĐT đại học hệ chính quy.................................................................................66
3.2.2. Hồn thiện hệ thống văn bản trong công tác quản lý đào tạo đại học...................................67
3.2.3. Xây dựng kế hoạch đào tạo của Trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở II) một cách khoa
học.....................................................................................................................................................68
3.2.4. Tổ chức, chỉ đạo quá trình đào tạo chặt chẽ, bài bản ............................................................70
Sau khi xác định kế hoạch đào tạo cụ thể, để đảm bảo hiệu quả đào tạo, cần tổ chức chỉ đạo q
trình chặt chẽ, bài bản. Có như vậy, kế hoạch đào tạo mới phát huy được vai trị và tính chất định
hướng đúng đắn................................................................................................................................70
3.2.5. Thường xun kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo.................................................................71
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện để nâng cao hiệu quả quản lý cơng tác đào tạo đại học hệ chính quy
ở Trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở II)....................................................................................73
3.3. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ....................................................75
3.3.1. Mục đích khảo sát...................................................................................................................75
3.3.2. Nội dung, phương pháp kháo sát............................................................................................75
3.3.3. Đối tượng khảo sát..................................................................................................................75


5
3.3.4. Kết quả khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất......................76

Bảng 3.1: Thống kê kết quả khảo sát về tính cần thiết của các giải pháp...76
Bảng 3.2: Thống kê kết quả khảo sát về tính khả thi của các giải pháp......77
Bảng 3.4: Điểm trung bình kết quả khảo sát tính cần thiết và khả thi........78
của các giải pháp................................................................................................78
3.4.5. Nhận xét.......................................................................................................................................78


Sơ đồ 3.5: Biểu đồ tổng kết tính khả thi và cần thiết của các giải pháp.......79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................81
1. Kết luận..............................................................................................................................................81
2. Kiến nghị.............................................................................................................................................82

TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................1
PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU..................................................................................1


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý

GV

: Giảng viên

GDĐH

: Giáo dục Đại học

ĐH

: Đại học

PTTH

: Phổ thông trung học




: Giám đốc

PGĐ

: Phó Giám đốc

CSII

: Cơ sở II

TP. HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

XH

: Xã hội


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................................7
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 .........................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC.................5

Sơ đồ 1.1: Mối liên hệ giữa các chức năng của quản lý.................................12
CHƯƠNG 2 .......................................................................................................28
CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO .......................................28
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY ...............28
Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI (CƠ SỞ II)......28
Bảng 2.1: Thống kê số lượng đào tạo tại trường Đại học Lao động Xã hội.30
(Cơ sở II)............................................................................................................30
Sơ đồ 2.2: Mơ hình tổ chức trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở II).....31
CHÚ GIẢI..........................................................................................................32
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu Phòng Đào tạo - Trường ĐH Lao động Xã hội (cơ sở II)32
Bảng 2.4: Thống kê số lượng giảng viên Trường Đại học Lao động Xã hội
(Cơ sở II)............................................................................................................33
Bảng 2.5: Thống kê cơ sở vật chất của Trường ĐH Lao động Xã hội (CSII)
.............................................................................................................................35
Biểu đồ 2.6: Khảo sát mức độ cập nhật thực tiễn trong chương trình đào tạo
.............................................................................................................................41
đại học hệ chính quy – trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở II).............41


8
Biểu đồ 2.8: Khảo sát sự phù hợp của phương pháp giảng dạy đối với việc
tiếp thu kiến thức của sinh viên Trường ĐH Lao động Xã hội (Cơ sở II)...48
Biểu đồ 2.9: Khảo sát mức độ đáp ứng về cơ sở vật chất đối với nhu cầu học
tập tại Trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở II).......................................56
CHƯƠNG 3........................................................................................................65
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO ĐẠI
HỌC HỆ CHÍNH QUY TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI
(CƠ SỞ II)..........................................................................................................65
Bảng 3.1: Thống kê kết quả khảo sát về tính cần thiết của các giải pháp...76
Bảng 3.2: Thống kê kết quả khảo sát về tính khả thi của các giải pháp......77

Bảng 3.4: Điểm trung bình kết quả khảo sát tính cần thiết và khả thi........78
của các giải pháp................................................................................................78
Sơ đồ 3.5: Biểu đồ tổng kết tính khả thi và cần thiết của các giải pháp.......79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................1
PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU..................................................................................1


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau hơn bốn năm gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), kinh tế
Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu sắc vào nền kinh tế thế giới và khu vực
với tất cả cơ hội và thách thức. Trong bối cảnh ấy, Việt Nam được biết đến với
lực lượng lao động trẻ đông đảo, thông minh, học hỏi nhanh, khéo tay nhưng lại
đang thiếu gay gắt nhân lực được đào tạo có chuyên mơn cao và rất thiếu những
nhân lực ưu tú có thể làm Tổng giám đốc hay Giám đốc quản lý điều hành các
cơng ty nước ngồi có vốn đầu tư tại Việt Nam, các Tập đoàn hay các doanh
nghiệp lớn. Một trong những điểm mấu chốt ảnh hưởng tới tốc độ và chất lượng
tăng trưởng kinh tế của nước ta hiện nay và trong tương lai chính là số lượng và
chất lượng nguồn nhân lực được đào tạo. Câu trả lời là phải phát triển giáo dục
Việt Nam đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.
Ngày nay, khi tri thức và sáng tạo đã trở thành yếu tố quan trọng nhất để
tăng trưởng và phát triển thì sự thành bại của công cuộc hội nhập trong một thế
giới đang cạnh tranh quyết liệt phụ thuộc rất nhiều vào giáo dục đào tạo. Nhận
thức được vấn đề này, trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước ta đã có
những chủ trương chính sách đổi mới giáo dục, đặc biệt là cơng tác giáo dục bậc
đại học. Trong q trình đổi mới, có hai vấn đề mà xã hội đặc biệt quan tâm: thứ
nhất là chất lượng đào tạo và thứ hai là mức độ đáp ứng nhu cầu học tập. Sau
nghị quyết số 50/2010/NQ-QH12 Quốc hội khóa XII ngày 19/06/2010 về việc

thành lập trường, đầu tư và đảm bảo chất lượng đào tạo đối với giáo dục đại học,
quy mô đại học đã được mở rộng nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của
đông đảo sinh viên. Tuy nhiên, việc mở trường đại học, mở ngành ồ ạt, tăng chỉ
tiêu tuyển sinh… đã dẫn đến hệ lụy bùng nổ các trường đại học, làm nảy sinh
nhiều bất cập xung quanh vấn đề chất lượng, đặc biệt là chất lượng đào tạo đại
học hệ chính quy. Nhiều nguyên nhân đã được khảo sát như: hạn chế về nguồn
lực, trình độ và hình thức đào tạo, phương pháp đào tạo, đội ngũ giảng viên, cấu


2
trúc chương trình, trang thiết bị học tập và giảng dạy, công tác quản lý… Trong
số các nguyên nhân được chỉ ra, quản lý đào tạo được xem là vấn đề cấp thiết.
Trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở II) những năm qua đã có nhiều cố
gắng trong đổi mới cơng tác đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước. Tuy nhiên, do tiền thân là một
Trường Đại học được nâng cấp từ Trường Trung cấp chuyên nghiệp, trong giai
đoạn đầu triển khai hoạt động đào tạo hệ đại học chính quy, cần phải nghiên
cứu, khảo sát nhiều hơn nữa nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo để đáp ứng
nhu cầu chất lượng trước xu thế hội nhập toàn cầu và theo kịp bước đà phát triển
kinh tế của Việt Nam hiện nay.
Đứng trước mục tiêu phát triển bền vững và đưa Việt Nam nhanh chóng trở
thành một nước cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa trong tương lai, nhu cầu nâng
cao chất lượng đào tạo đại học nói chung và hiệu quả quản lý đào tạo nói riêng
ngày càng trở lên bức thiết.
Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý đào tạo đại học hệ chính quy ở Trường Đại học Lao động Xã
hội (Cơ sở II) tại TP. Hồ Chí Minh ” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp nâng
cao hiệu quả quản lý đào tạo đại học hệ chính quy ở Trường Đại học Lao động

Xã hội (Cơ sở II).
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý đào tạo đại học hệ chính quy ở các trường đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo đại học hệ chính quy ở
Trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở II).


3
4. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo đại học hệ chính quy ở Trường
Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở II) nếu đề xuất được các giải pháp có cơ sở
khoa học và có tính khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo
đại học hệ chính quy ở trường đại học.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo
đại học hệ chính quy ở Trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở II).
5.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo đại học hệ
chính quy ở Trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở II).
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. Thuộc nhóm phương pháp nghiên
cứu này, có các phương pháp:
- Phân tích - tổng hợp tài liệu;
- Khái quát hóa các nhận định độc lập.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhằm xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. Thuộc nhóm phương pháp
nghiên cứu này, có các phương pháp:

- Phương pháp điều tra;
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục;
- Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động;
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia;
- Phương pháp khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề
xuất.


4
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Để xử lý số liệu thu được thông qua việc sử dụng phần mềm SPSS.
7. Những đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
Khái quát hóa những vấn đề lý luận về quản lý đào tạo đại học hệ chính
quy ở trường đại học; phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý đào
tạo đại học hệ chính quy ở trường đại học.
7.2. Về mặt thực tiễn
Làm rõ thực trạng quản lý đào tạo và thực trạng nâng cao hiệu quả quản lý
đào tạo đại học hệ chính quy ở trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở II);
nguyên nhân của thực trạng.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo ở trường Đại
học Lao động Xã hội (Cơ sở II).
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, cấu
trúc luận văn gồm 03 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo đại
học hệ chính quy ở trường đại học;
- Chương 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo đại
học hệ chính quy ở Trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở II);
- Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo đại học hệ

chính quy ở Trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở II).


5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngồi
Tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế vừa là quá trình hợp tác để phát triển,
vừa là quá trình đấu tranh của các nước đang phát triển để bảo vệ quyền lợi quốc
gia. Cạnh tranh kinh tế giữa các quốc gia ngày càng trở nên gay gắt, địi hỏi các
nước phải đổi mới cơng nghệ để tăng năng suất lao động. Khoa học công nghệ
ngày nay đã trở thành động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế xã hội. Cuộc
cách mạng khoa học công nghệ tiếp tục phát triển mạnh mẽ, làm nền tảng cho sự
phát triển kinh tế tri thức. Phát biểu nhân chuyến thăm Việt Nam ngày
10/04/2009, ông Craig Barrett, chủ tịch cơng ty sản xuất chip máy tính hàng đầu
thế giới Intel đã nhấn mạnh: “Trong giai đoạn chuyển giao và nhiều bất ổn kinh
tế hiện nay, chính phủ nào muốn thành công trong tương lai phải tập trung đầu
tư vào giáo dục, nghiên cứu và phát triển hạ tầng công nghệ”[5]. Như vậy, thế
giới đã nhận thức đúng đắn, cạnh tranh phát triển kinh tế giữa các quốc gia hiện
nay, bản chất chính là cạnh tranh phát triển giáo dục và công nghệ. Các nước
đều xem phát triển giáo dục là nhiệm vụ trọng tâm của chiến lược phát triển kinh
tế xã hội, dành cho giáo dục những đầu tư ưu tiên, đẩy mạnh cải cách giáo dục
nhằm giành ưu thế cạnh tranh trên trường quốc tế. Bên cạnh đó, sự phát triển
của khoa học cơng nghệ đã làm thay đổi mạnh mẽ nội dung, phương pháp giáo
dục. Hệ thống, chương trình giáo dục của các quốc gia khơng ngừng được đổi
mới nhằm xóa bỏ mọi ngăn cách trong các nhà trường, cung cấp các tri thức
hiện đại nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu mới phát sinh của nền kinh tế.

Thời đại cũng đang chứng kiến vị thế nổi bật của giáo dục đại học. Hầu hết
các trường đại học trên thế giới đang tiến hành những cải cách toàn diện để trở
thành những trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, sản xuất, chuyển giao


6
công nghệ và xuất khẩu tri thức. Một số nước khơng ngừng tích cực nghiên cứu
để tìm ra các biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo. Điển hình là châu Âu với
tuyên ngôn Bologna với tiêu đề “Khu vực Giáo dục đại học châu Âu – the
European Higher Education Area” được ký tại Bologna, Ý, bởi các vị bộ trưởng
giáo dục của 29 nước châu Âu. Sau tuyên ngôn có hàng loạt hội nghị, hội thảo
quốc gia và quốc tế được tổ chức ở châu Âu để xúc tiến quá trình Bologna: Hội
nghị của hơn 300 trường đại học họp tại Salamanca, Tây Ban Nha tháng 3/2001
ra nghị quyết chung mang tiêu đề “Tạo dựng tương lai – Shaping the Future”,
hội nghị Prague với thông báo chung được công bố có tựa đề “Tiến tới một khu
vực giáo dục đại học châu Âu – Towards the European Higher Education Area”,
hội nghị Berlin ra thông báo với tiêu đề “Hiện thực hóa khu vực giáo dục đại
học châu Âu – Realising European Higher Education Area”…[9,tr5].
Các nước trong khu vực châu Á Thái Bình Dương hưởng ứng các hoạt
động đề xướng bởi UNESCO, cũng đang trong quá trình thúc đẩy hội nhập giáo
dục đại học trong khu vực để trao đổi kinh nghiệm và hợp tác cùng phát triển.
Các hội nghị, hội thảo, ấn phẩm, website cung cấp thông tin tạo cơ sở cho việc
cơng nhận lẫn nhau về trình độ đào tạo được triển khai. Hàng loạt hội nghị, hội
thảo quốc tế và quốc gia về giáo dục đại học thế kỷ 21 được tổ chức, trong đó có
hội thảo Hà Nội tháng 12/2000.
Qua những thơng tin trình bày trên đây, có thể thấy rõ các nước trên thế
giới khơng ngừng tìm hiểu, nghiên cứu để nâng cao chất lượng đào tạo nói
chung, quản lý đào tạo nói riêng, đặc biệt là đào tạo đại học nhằm mục tiêu rõ
rệt: tăng tiềm lực và khả năng cạnh tranh nguồn nhân lực do giáo dục đại học
sản xuất.

1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Quá trình hội nhập với các trào lưu đổi mới mạnh mẽ trong giáo dục đang
diễn ra ở quy mơ tồn cầu khơng chỉ tạo cho giáo dục Việt Nam có cơ hội phát
triển mà cịn nảy sinh nhiều thách thức mới với nguy cơ tụt hậu xa hơn. Quan
tâm tới chất lượng và hiệu quả giáo dục trong bối cảnh hội nhập, đã có nhiều hội
thảo, hội nghị, cơng trình nghiên cứu khoa học, bài viết tham luận đề cập tới vấn


7
đề này. Để đánh giá cụ thể hơn về giáo dục đại học Việt Nam, nhiều nhà nghiên
cứu hiện nay đã tìm hiểu theo hướng xuất phát từ mục tiêu đào tạo của giáo dục
đại học, xem xét những yếu kém và nổi cộm của giáo dục đại học nước ta theo
mục tiêu đào tạo hiện nay. Trong số những điểm nổi cộm đó, quản lý đào tạo đại
học đang là một vấn đề bức thiết cần được giải quyết.
Hội thảo “Quản lý đào tạo và quản lý sinh viên trong học chế tín chỉ ” giữa
Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức ngày 22 và
23/05/2008 [11] đã thảo luận hiện trạng và những bất cập, giải pháp trong quản
lý đào tạo theo tín chỉ thơng qua ứng dụng phần mềm quản lý đào tạo và quản lý
sinh viên.
Đề tài luận văn “Quản lý đào tạo đại học hệ vừa học vừa làm ở trường Đại
học Khoa học xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh – thực trạng và giải
pháp” [3] của Thạc sỹ Nguyễn Thị Bích Hà đi sâu phân tích thực trạng quản lý
đào tạo hệ vừa học vừa làm. Tuy nhiên, nội dung chủ yếu của đề tài chỉ chú
trọng khảo sát thực tiễn để tìm hiểu nguyên nhân thực trạng, chưa xây dựng
được hệ thống cơ sở lý luận vững vàng. Do đó, giải pháp khắc phục thực trạng
chưa có cơ sở khoa học và chưa khả thi.
Tương tự, Thạc sỹ Nguyễn Vĩnh Lợi với đề tài luận văn “Thực trạng quản
lý đào tạo tại trường Đại học Trà Vinh” [4] tập trung phản ánh sự đổi mới trong
cơng tác đào tạo theo tín chỉ trên cơ sở học chế học phần kết hợp với niên chế.
Do đó, giải pháp đề xuất xoay quanh các biện pháp quản lý đào tạo theo hình

thức đào tạo tín chỉ, chưa mang tính tổng qt để có thể áp dụng mở rộng trong
đổi mới giáo dục đại học trước xu hướng phát triển và hội nhập hiện nay.
Giáo sư Đào Hữu Hòa “Đổi mới giáo dục đại học là tiền đề quan trọng để
thực hiện mục tiêu gắn đào tạo với nhu cầu xã hội” [2] đã đề cập đến một vài dự
báo về đổi mới công tác quản lý giáo dục thế kỷ 21. Các hướng đổi mới cơ bản
là vận dụng đường lối lãnh đạo của Đảng về đổi mới tư duy trong giáo dục và
quản lý giáo dục, nêu cao vai trị và tính tự chủ của các cơ sở đào tạo trong quản
lý.


8
Bài viết “Giải pháp đổi mới phương pháp giảng dạy ở các Trường đại học
ICT hiện nay” [8] của Tác giả Ngô Tứ Thành - Học viện Công nghệ Bưu chính
Viễn thơng trình bày giải pháp 3C - một phương pháp giảng dạy mới kết hợp
giữa cách thức học, nghiên cứu với tính chủ động của người học và vai trị của
cơng nghệ thơng tin và truyền thơng. Đây cũng là một khía cạnh đáng quan tâm
trong quản lý đào tạo đại học hiện nay.
Nhìn chung, các nghiên cứu đều tập trung giải quyết vấn đề chất lượng đào
tạo đại học hiện nay. Để đảm bảo chất lượng đào tạo, cần nâng cao hiệu quả
quản lý công tác đào tạo. Đó là giải pháp cấp thiết cho các trường đại học trong
giai đoạn hội nhập và cạnh tranh phát triển. Tuy nhiên, đối với các trường đại
học tiền thân là trường trung cấp, phải chăng cần có những giải pháp thiết thực
và phù hợp hơn để nâng cao hiệu quả quản lý công tác đào tạo.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Đào tạo đại học chính quy
1.2.1.1. Đào tạo
Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến
thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững
những tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho
người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một cơng việc

nhất định. Khái niệm đào tạo thường có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục,
thường đào tạo đề cập đến giai đoạn sau, khi một người đã đạt đến một độ tuổi
nhất định, có một trình độ nhất định. Có nhiều dạng đào tạo: đào tạo cơ bản và
đào tạo chuyên sâu, đào tạo chuyên môn và đào tạo nghề, đào tạo lại, đào tạo từ
xa, tự đào tạo...
Theo cách hiểu khác, đào tạo là các hoạt động truyền tải thông tin và dữ
liệu từ người này (huấn luyện viên hoặc giảng viên) sang người khác (học viên).
Kết quả là có sự thay đổi về kiến thức, kỹ năng và thái độ của học viên từ mức độ
thấp đến mức độ cao.
Quá trình đào tạo gồm ba giai đoạn:


9
- Quảng cáo các thông tin mới và dữ liệu;
- Phân tích thơng tin và dữ liệu mới nhằm mở mang kiến thức mới;
- Tiếp thu và liên kết kiến thức mới với những kiến thức đã học được để biến
nó thành tài sản của riêng mình.
Một chương trình đào tạo tốt phải ln ln chú trọng rằng mình hướng
vào đối tượng nào, họ đã có kiến thức gì trước đây và huấn luyện viên, giảng
viên sẽ giúp như thế nào trong giai đoạn phân tích chương trình đào tạo.
Cơng tác đào tạo đang chiếm vị thế quan trọng và được xã hội rất quan tâm,
bởi nó là nền tảng để sản xuất ra nguồn nhân lực chất lượng cao, là hạt nhân cơ
bản để xây dựng nền kinh tế tri thức trong xã hội ngày nay.
1.2.1.2. Đào tạo đại học
Các nhà khoa học đã thử định nghĩa “trường đại học” bằng cách xem xét
chức năng và bản chất của nó, cũng như quan hệ của nó với nhà nước. Trên cơ
sở thực tiễn của Hoa Kỳ và châu Âu, trường đại học nói chung được hiểu là
cộng đồng của những người theo đuổi tri thức, tức giảng viên và sinh viên. Nó
được coi là nơi cung cấp kiến thức, phổ biến tri thức, chuyển giao và ứng dụng
tri thức. Chức năng cơ bản của trường đại học là truyền tải văn hóa, đào tạo tri

thức, và theo đuổi chân lý thông qua việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu.
Theo Wikipedia, “Trường đại học” là một cơ sở giáo dục bậc cao tiếp theo
bậc trung học dành cho những học sinh có khả năng và nguyện vọng học tập tiếp
lên trên. Trường đại học cung cấp cho sinh viên học vấn cao và cấp các bằng cấp
khoa học trong nhiều các lĩnh vực ngành nghề. Các trường đại học có thể cung
cấp các chương trình bậc đại học và sau đại học.
Sản phẩm của quá trình đào tạo đại học đóng vai trị là sản phẩm cuối cùng
trong chu trình đào tạo bao gồm từ bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông và cuối cùng là bậc đại học. Do đó, đào tạo đại học có chức năng cung
ứng nguồn lao động có tri thức cho xã hội.
Trong bối cảnh cạnh tranh quốc tế, chất lượng đào tạo đại học phải có sự
thay đổi quan trọng theo hướng: vừa phải hòa hợp với cộng đồng dân tộc và
quốc tế, vừa phải có năng lực và bản lĩnh để cạnh tranh tự khẳng định và tự phát
triển. Đó là địi hỏi quan trọng của giáo dục đại học trong thời kỳ mới. Xuất phát


10
từ sứ mệnh đó, đào tạo đại học đóng vai trò quyết định trong sự nghiệp phát
triển kinh tế và khẳng định vị thế quốc gia trên trường quốc tế.
1.2.1.3. Đào tạo đại học hệ chính quy
Hiện nay, ở Việt Nam có hai hình thức đào tạo bậc đại học: chính quy và
khơng chính quy. Từ điển định nghĩa: “Đại học chính quy là hệ đào tạo tập
trung dành cho các thí sinh đạt kết quả tốt nhất ở các kỳ thi tuyển sinh chính thức
hằng năm của các trường đại học trên tồn quốc. Đại học chính quy học theo
hình thức tập trung trên lớp, chương trình và các hoạt động khác được nhà
trường quy định”. Số lượng sinh viên theo học hình thức đào tạo chính quy
chiếm đa số và chủ yếu trong bậc đại học.
Ở Việt Nam, thời gian đào tạo đại học hệ chính quy thường kéo dài từ 4-6
năm tùy theo ngành nghề đào tạo.
Như vậy, theo cách hiểu từ định nghĩa trên, đào tạo đại học hệ chính quy là

hệ đào tạo dành cho các sinh viên trúng tuyển thông qua các kỳ thi tuyển sinh
chính thức của nhà trường. Theo cách hiểu của tác giả thì đây cũng là hệ đào tạo
chính và nhận được chú trọng quan tâm, đầu tư nhất của các trường Đại học.
1.2.2. Quản lý đào tạo đại học hệ chính quy
1.2.2.1. Quản lý
Xét trên phương diện nghĩa của từ, quản lý thường được hiểu là chủ trì hay
phụ trách một cơng việc nào đó. Bản thân khái niệm quản lý có tính đa nghĩa
nên có sự khác biệt giữa nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Hơn nữa, do sự khác biệt về
thời đại, xã hội, chế độ, lĩnh vực nghề nghiệp nên quản lý cũng có nhiều giải
thích, lý giải khác nhau.
Theo nhà lý luận quản lý người Pháp Henry Fayol (1841-1925): “Quản lý
hành chính là dự đốn và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra”. [6]
Hard Koont cho rằng: “Quản lý là xây dựng và duy trì một mơi trường tốt
giúp con người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định”. [6]


11
Tiến sĩ Nguyễn Văn Lê quan điểm: “Quản lý là một hệ thống xã hội, là
khoa học, là nghệ thuật tác động vào hệ thống đó mà chủ yếu là vào những con
người nhằm đạt hiệu quả tối ưu theo mục tiêu đã đề ra”. [6]
Có thể hiểu quản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo hồn
thành cơng việc thơng qua những nỗ lực của mọi người trong tổ chức. Quản lý
tồn tại với tư cách là một hệ thống. Do đó, quản lý ln có một cấu trúc bao gồm
chủ thể quản lý, khách thể quản lý, mục tiêu quản lý và cơ chế quản lý. Quản lý
vận động trong một môi trường xác định nhằm mục đích đưa hệ thống đến mục
tiêu đề ra. Có thể thấy, đặc trưng chung cơ bản của hoạt động quản lý là cách
thức tác động (sự tác động có mục đích, có hướng đích…) của chủ thể quản lý
(người quản lý) lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý bằng các định chế xã
hội, bằng tổ chức nhân lực, tài lực, vật lực và bằng cả chính năng lực đội ngũ
cán bộ quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ

chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động thường xuyên của
môi trường.
Theo các nhà nghiên cứu về khoa học quản lý, quá trình quản lý có 4 chức
năng cơ bản. Các chức năng này quan hệ mật thiết với nhau để đưa tổ chức đạt
đến mục tiêu đề ra với kết quả tốt nhất và chi phí nhỏ nhất. Bốn chức năng gồm:
kế hoạch (planing), tổ chức (organizing), lãnh đạo (leading), kiểm tra
(controlling) tạo thành chu trình quản lý.


12

KẾ HOẠCH

TỔ CHỨC

LÃNH ĐẠO
KIỂM TRA

Sơ đồ 1.1: Mối liên hệ giữa các chức năng của quản lý
Chức năng kế hoạch: là hoạt động căn cứ thực trạng ban đầu của tổ chức,
bao gồm xác định mục tiêu, mục đích của tổ chức trong từng giai đoạn, thời kỳ
và từ đó định ra biện pháp hay cách thức để đạt được mục tiêu đó. Lập kế hoạch
là cơng việc phải có sự suy tính, địi hỏi có sự bàn bạc, cân nhắc của nhiều
người, càng có nhiều người tham gia suy nghĩ thì ý thức tập thể và tinh thần
trách nhiệm chung càng được nâng cao. Lập kế hoạch trước sẽ tránh được các
hoạt động rời rạc, tùy tiện, không cân nhắc trước và nó sẽ là cơ sở đảm bảo cho
q trình quản lý đạt được hiệu quả cao. Có thể coi kế hoạch hóa là q trình
xác định mục tiêu và phương pháp tốt nhất để đạt mục tiêu. Mục tiêu càng cụ
thể, càng rõ ràng thì càng có cơ sở khoa học để thực hiện tốt các công việc của
tổ chức, đây là tiêu chí quan trọng nhất trong chức năng kế hoạch.

Tổ chức là sự hình thành nên cấu trúc các mối quan hệ giữa các thành viên,
giữa các bộ phận trong tổ chức với nhau mà nhờ cấu trúc đó, chủ thể quản lý tác
động lên đối tượng quản lý một cách hiệu quả nhất nhằm thực hiện thành công
kế hoạch, tức là đạt được mục tiêu, mục đích mà kế hoạch đã đặt ra. Tổ chức
cơng việc khoa học theo trình tự từ cơng việc tới các bộ phận trong cơ quan. Tổ
chức lao động theo khoa học là thực hiện công việc sao cho đạt năng suất cao,
đồng thời bảo vệ sức khỏe, tạo ra niềm vui, cảm giác hạnh phúc, sự hứng thú
cho con người trong lao động, đồng thời giúp cho đơn vị phát triển bền vững.
Chức năng tổ chức là chức năng quan trọng tiếp sau chức năng kế hoạch.
Lãnh đạo là phương thức tác động của chủ thể quản lý nhằm điều hành sao
cho các thành viên, các bộ phận liên kết nhất trí cao, động viên cổ vũ họ vận
hành theo đúng kế hoạch để thực hiện mục tiêu, mục đích của quản lý. Lãnh đạo


13
là một quá trình, một nghệ thuật tác động vào con người sao cho họ không
những chỉ tuân thủ các mệnh lệnh mà còn tự nguyện và hăng hái làm việc để đạt
các mục tiêu của tổ chức. Lãnh đạo làm sao cho cán bộ dưới quyền tự nguyện
tuân thủ mới là quan trọng, làm sao tạo ra động lực thúc đẩy con người hoạt
động theo mục tiêu của tổ chức một cách tự nguyện và hết lòng.
Kiểm tra là hoạt động của chủ thể quản lý tác động lên khách thể quản lý,
đối tượng quản lý nhằm đánh giá và xử lý các kết quả vận hành của tổ chức.
Kiểm tra là quá trình xác định kết quả đạt được trên thực tế, đối chiếu với các
tiêu chuẩn đã xây dựng, thu thập các thông tin phản hồi, phát hiện những sai
lệch và đề ra một chương trình hành động nhằm khắc phục các sai lệch để thực
hiện các mục tiêu của kế hoạch đề ra. Kiểm tra là chức năng làm cho hoạt động
quản lý đảm bảo tính phù hợp, thích ứng với mơi trường, đảm bảo tính khả thi
và tính thực tiễn của kế hoạch, tiến tới hồn thiện mục tiêu của tổ chức trong
mơi trường biến đổi không ngừng. Kiểm tra giúp cho người quản lý nắm được
trạng thái cụ thể của tổ chức, biết được công việc của tổ chức đang được thực

hiện ở mức độ nào, chất lượng công việc và tiến độ công việc. Kiểm tra cần đem
lại những thông tin chân thực, đúng đắn, khách quan, giúp cho nhà quản lý có
những quyết định quản lý đúng, phù hợp với thực tế khách quan của tổ chức.
Chức năng kiểm tra có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình quản lý. Các nhà
nghiên cứu đã khẳng định: quản lý, lãnh đạo mà khơng có kiểm tra thì coi như
khơng có quản lý, khơng có lãnh đạo.
Dù cịn rất nhiều định nghĩa và cách giải thích khác nhau về quản lý, nhưng
ở đây, chúng ta hãy sử dụng cách giải thích phổ biến và dễ hiểu dựa trên quan
điểm nêu trên. Theo đó, thuật ngữ quản lý có thể được hiểu là một phương thức
làm cho hoạt động hướng tới mục tiêu được hồn thành với một hiệu quả cao,
bằng và thơng qua những người khác.
Phương thức này bao gồm những chức năng hay hoạt động cơ bản mà nhà
quản trị có thể sử dụng, đó là hoạch định, tổ chức, điều khiển, và kiểm soát các
nguồn lực của tổ chức (nhân lực, vật lực, tài lực, thông tin,…).
1.2.2.2. Quản lý đào tạo


14
Quản lý đào tạo có thể được định nghĩa như là bất cứ công việc quản lý nào
phục vụ cho quá trình đào tạo. Đây là một định nghĩa rộng và rõ ràng đã vượt ra
ngồi cơng tác quản lý giảng dạy rất nhiều. Ví dụ, cơng tác tuyển sinh là một
phần của quá trình đào tạo và cần được quản lý, nhưng lại không liên quan đến
công tác giảng dạy.
Hướng dẫn quản lý đào tạo trong các trường đại học hiện nay là lĩnh vực
rộng và khó khăn, tuy nhiên để hiểu một cách khái quát, người ta có thể chia
quản lý ra làm hai loại:
Loại thứ nhất thường được gọi là “thi hành”. Trong loại hình quản lý này,
người quản lý thường thực hiện đúng các quy trình đã được xác định rõ. Ví dụ,
có nhiều quy định trong quy chế về việc tuyển sinh. Công việc của người quản
lý là thực hiện đúng và kịp thời các quy trình này. Nhìn chung, việc thi hành

khơng u cầu người quản lý phải sáng tạo hoặc cần có những đánh giá cá nhân.
Vì vậy, trong cơng tác tuyển sinh, bất cứ người quản lý nào thực hiện đúng các
quy trình thì đều tuyển được các sinh viên như nhau.
Loại hình quản lý thứ hai khơng có tên gọi thống nhất chung. Một số gọi đó
là “giải quyết vấn đề”, hay “quản lý sáng tạo” hoặc “quản lý trình độ cao”. Đối
với loại hình quản lý này, khơng có các quy trình chính xác cần tn thủ, nhưng
có các ngun tắc chung có thể được áp dụng trong các trường hợp. Thay vì
phải tuân thủ đúng quy trình, người quản lý dựa vào kinh nghiệm, các kỹ năng
quản lý chung và sự hiểu biết của bản thân. Ví dụ: khi lãnh đạo trường Đại học
Lao động Xã hội (Cơ sở II) quyết định cần phải dạy nội dung gì trong “phần
mềm” của chương trình đào tạo cử nhân. Có một số ngun tắc có thể được áp
dụng: các mơn học được lựa chọn phải phù hợp với nhu cầu của sinh viên và
ngành nghề đào tạo. Tuy nhiên, khơng có một quy trình cố định nào mà người
quản lý có thể sử dụng để đưa ra quyết định.
Nhìn chung, quản lý theo kiểu thi hành chủ yếu liên quan đến việc duy trì
hoạt động của trường Đại học. Cịn quản lý sáng tạo liên quan đến việc nâng
cao/cải thiện hoạt động của trường. Hai loại hình quản lý này khơng phải hoàn
toàn riêng biệt và tách rời nhau. Hơn thế, chúng là các cực của sự nối tiếp các


15
loại hình quản lý. Trong thực tế, phần lớn các nhiệm vụ quản lý đều cần kết hợp
cả hai loại hình này.
1.2.2.3. Quản lý đào tạo đại học hệ chính quy
Đối với bất kỳ hệ đào tạo nào, để nâng cao chất lượng đào tạo cũng đều cần
thực hiện tốt quản lý đào tạo. Đại học hệ chính quy được xem là hình thức đào
tạo chủ yếu của các trường đại học, do đó, đóng vai trị quan trọng trong việc
khẳng định uy tín và chất lượng của Nhà trường, góp phần khơng nhỏ vào sự
nghiệp đào tạo nguồn nhân lực tri thức cho xã hội. Chính vì vậy, quản lý đào tạo
đại học hệ chính quy cần phải được quan tâm chú trọng phù hợp, góp phần nâng

cao hiệu quả đào tạo đại học hệ chính quy.
* Các nội dung quản lý đào tạo bậc đại học hệ chính quy bao gồm:
- Kế hoạch đào tạo;
- Nội dung chương trình đào tạo;
- Phương pháp, hình thức tổ chức đào tạo;
- Quản lý giáo viên, sinh viên và kết quả đào tạo;
- Cơ sở vật chất và tài chính phục vụ đào tạo.
* Đặc điểm quản lý đào tạo đại học hệ chính quy:
- Đối tượng quản lý: Đội ngũ giảng viên và sinh viên hệ đào tạo đại học
chính quy. Giảng viên chủ yếu là cơ hữu của trường, ngồi ra có thêm các giảng
viên thỉnh giảng đến từ các cơ sở đào tạo khác hoặc các doanh nghiệp liên kết
đào tạo. Sinh viên hệ đào tạo đại học chính quy đa phần là các sinh viên đã tốt
nghiệp PTTH tiếp tục học lên bậc đại học.
- Chủ thể quản lý: chủ thể quản lý trong đào tạo đại học chính quy là trường
đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép đào tạo bậc đại học chính quy.
Nhà trường chịu trách nhiệm tồn bộ nội dung quản lý.
- Nội dung quản lý: Hoạt động dạy – học. Lịch học cố định theo kỳ,
chương trình đầy đủ, thời gian học vào các ngày trong tuần với hình thức tập
trung, địa điểm học tập tại giảng đường của trường đại học
- Công cụ quản lý: Hệ thống văn bản pháp quy, quy chế bao gồm điều lệ
trường đại học, các quy chế tuyển sinh và quy chế tổ chức đào tạo. Lực lượng
tham gia quá trình quản lý chủ yếu là cán bộ quản lý chuyên môn thuộc Phòng
đào tạo, Phòng quản lý cán bộ học sinh sinh viên của trường Đại học kết hợp với


16
giảng viên trực tiếp giảng dạy để thực hiện quá trình quản lý. Hệ thống cơng
nghệ thơng tin phần nào phục vụ cho công tác quản lý nhưng vẫn đang ở mức độ
đơn lẻ, không tập trung, chủ yếu phục vụ lưu trữ, xử lý danh sách, xử lý điểm và
đánh giá mức độ chuyên cần của sinh viên trong quá trình học tập.

1.2.3. Hiệu quả quản lý đào tạo đại học hệ chính quy
1.2.3.1. Hiệu quả
Hiệu quả là một khái niệm quen thuộc trong hoạt động thực tiễn hiện nay.
Tuy nhiên, hiệu quả cũng là một khái niệm gây nhiều tranh cãi. Bởi lẽ, hiệu quả
là khái niệm đa chiều và bao hàm nhiều yếu tố. Nó được định nghĩa không
những là sự phù hợp với mục tiêu mà cịn chứa đựng trong đó sự thành cơng của
người thực hiện.
Hiệu quả được định nghĩa khác nhau từ những góc nhìn khác nhau. Đối với
các nhà sản xuất, hiệu quả là cách thức sử dụng nguồn lực (nhân lực, vật lực và
tài lực) cho hoạt động sản xuất và phân phối để đạt được mục tiêu lợi nhuận cao.
Đối với nhân lực lao động, hiệu quả là cách thức sử dụng kỹ năng, kinh nghiệm
vốn có áp dụng vào cơng việc để đạt chất lượng cao. Đối với đối tượng học tập,
hiệu quả là cách áp dụng và kết hợp các phương pháp học tập, nghiên cứu để đạt
được kết quả là có được những kiến thức, kỹ năng cần thiết.
Khái quát lại, hiệu quả là khái niệm chung để chỉ các kết quả hoạt động của
các sự vật, hiện tượng trên cơ sở sử dụng các nguồn lực để đạt mục tiêu có chủ đích.
1.2.3.2. Hiệu quả quản lý
Theo minh họa thuật ngữ quản lý ở phần trên, chúng ta cần phân biệt khái
niệm kết quả và hiệu quả trong quản lý. Kết quả của một quá trình quản lý ám
chỉ đầu ra của q trình đó, theo nghĩa chưa đề cập gì đến những “chi phí” đã bỏ
ra cho quá trình này. Trong khi ấy, hiệu quả của quản lý hàm chứa ý chúng ta so
sánh kết quả đạt được với những “chi phí” đã bỏ ra. Thoạt nghe, có thể mọi
người cho rằng hai khái niệm trên là quá khác nhau và rất dễ hiểu. Tuy nhiên
trên thực tế, khơng phải nhà quản lý nào cũng có thể nhận ra cái họ hướng tới là
kết quả hay hiệu quả.


17
Qua phân tích nêu trên, một nhận định quan trọng có thể được rút ra là:
“Có thể nói rằng lý do tồn tại của hoạt động quản trị chính là vì muốn có hiệu

quả; và chỉ khi nào người ta quan tâm đến hiệu quả, thì họ mới quan tâm đến
hoạt động quản lý”. Để hoạt động quản lý đạt hiệu quả tốt thì mọi nhà quản lý
phải lưu ý những điều sau đây:
- Xác định rõ những mục tiêu của tổ chức;
- Tìm cách triển khai đến các thành viên liên quan và những lực lượng khác
có thể hỗ trợ chúng ta thực hiện mục tiêu;
- Nhận định rõ kết quả cần đạt được là gì? Hiệu quả cần hướng tới là gì?
Phân biệt rõ kết quả và hiệu quả trong suốt quá trình quản lý của mình.
Trong thực tiễn, hiệu quả là thước đo phản ánh kết quả của rất nhiều sự vật,
hiện tượng khác nhau như hiệu quả kinh tế, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, hiệu quả làm việc, hiệu quả học tập, … trong đó có hiệu quả quản lý.
Hiệu quả quản lý phản ánh kết quả của hoạt động tác động đến chủ thể
quản lý trên cơ sở đồng bộ các giải pháp trong công tác quản lý về nội dung
quản lý, phương pháp quản lý và công cụ quản lý.
Bất cứ một hoạt động nào, khi thực hiện đều phải áp dụng các hình thức
quản lý nhằm được mục tiêu và đáp ứng chất lượng hoạt động. Điều này đồng
nghĩa với việc nghiên cứu, tìm hiểu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý
trong quá trình hướng tới mục tiêu.
1.2.3.3. Hiệu quả quản lý đào tạo đại học hệ chính quy
Chúng ta đều biết, giáo dục đại học, đặc biệt là đại học hệ chính quy đóng
vai trị cực kỳ quan trọng trong việc cung ứng nguồn lao động chất lượng cao
cho xã hội. Thực tiễn cho thấy chất lượng nguồn nhân lực còn nhiều vấn đề cần
bàn. Nắm bắt được vấn đề này, mục tiêu của các trường đại học trong giai đoạn
mới đã được cụ thể hóa thành việc nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo. Nhận thức
là vậy, nhưng thực tế tổ chức thực hiện thì vơ cùng khó khăn.
Quản lý đào tạo sao cho đạt hiệu quả là một bài tốn khó, cho đến nay chưa
có lời giải thích hợp. Kết quả quản lý đào tạo đại học hệ chính quy phản ánh ở
chất lượng đầu ra của sinh viên khi kết thúc khóa học. Kết quả đó hiện nay chưa



×