Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

chuyên đề các bài tập cơ bản và nâng cao hóa học THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.48 KB, 60 trang )

Trường THCS Lương Thế Vinh
Năm học: 2015-2016

CÁC BÀI TẬP HÓA HỌC CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
CẤP THCS
DO NHÓM I LỚP 8A5 thực hiện gồm:
-

Nhóm trưởng: Nguyễn Thị Trang

-

Nhóm phó: Nguyễn Bảo Châu

-

Các thành viên khác:
+ Nguyễn Thị Kim Chi
+ Trần Thị Kim Bông
+ Nguyễn Thị Mai Anh
+ Nguyễn Đức Hoàng
+ Nguyễn Thị Thảo Uyên
+ Đào Thị Thảo

1


MỤC LỤC:
*Mục lục……………………………………………………………..3
CHƯƠNG I: Các bài tập cơ bản và nâng cao……………………......5
PHẦN I: Nguyên tử- nguyên tố hóa học……………………………..5


I/ Lớp 8……………………………………………………...5
II/ Lớp 9……………………………………………………..5
PHẦN II: Đơn chất- hợp chất- phân tử……………………………....6
PHẦN III: Công thức hóa học…………………………………………6
PHẦN IV: Phản ứng hóa học………………………………………….7
PHẦN V: Mol và tính toán số học…………………………………….9
PHẦN VI: Oxi…………………………………………………………..9
PHẦN VII: Hidro- nước……………………………………………….10
PHẦN VIII: Dung dịch………………………………………………...11
PHẦN IX: Một số đề thi học sinh giỏi các cấp………………………..12
CHƯƠNG II: Hướng dẫn giải…………………………………………25
PHẦN I: Nguyên tử- nguyên tố hóa học……………………………..25
I/ Lớp 8……………………………………………………...25
II/ Lớp 9……………………………………………………..25
PHẦN II: Đơn chất- hợp chất- phân tử……………………………....26
PHẦN III: Công thức hóa học…………………………………………27
PHẦN IV: Phản ứng hóa học………………………………………….29
PHẦN V: Mol và tính toán số học…………………………………….31
PHẦN VI: Oxi…………………………………………………………..33
PHẦN VII: Hidro- nước……………………………………………….35
PHẦN VIII: Dung dịch………………………………………………...37
PHẦN IX: Một số đề thi học sinh giỏi các cấp………………………..39

2


3


CHƯƠNG I:

PHẦN I:

CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO

NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

I/ LỚP 8:
Bài 1: Vì sao khối lượng của hạt nhân lại là khối lượng của nguyên tử ?
Bài 2: a) Cho các số lượng proton sau: 3; 7; 18; 24; 80. Hãy xác định các nguyên tử
tương ứng với các số proton trên.
b) Cho các số electron sau: 6; 16; 26; 35; 82. Hãy xác định các nguyên tử tương ứng
với các số electron trên.
Bài 3: Hoàn thành bảng sau:
Tên nguyên tử

Số proton

Kí hiệu

Nguyên tử khối

1

H

1

Clo
Thuỷ ngân
Si

Bài 4: Nguyên tử X có tất cả 60 hạt trong đó số hạt mang điện tích gấp đôi số hạt
không mang điện tích. Xác định tên, kí hiệu, nguyên tử khối của nguyên tử X.
Bài 5: Nguyên tử Y có tổng số hạt là 22 hạt ,trong đó có số hạt mang điện tích lớn
hơn số hạt không mang điện tích 6 hạt. Xác định tên, kí hiệu, nguyên tử khối của
nguyên tử Y.
II/ LỚP 9: (Sự tạo thành ion)
Bài tập: Hợp chất X được tạo thành từ cation M+ và anion Y2-. Mỗi ion đều do 5
nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong M+ là 11 con tổng số
electron của Y2- là 50. Xác CTPT của hợp chất X và gọi tên. Biết 2 nguyên tố trong
Y2- thuộc cùng phân nhóm trong 2 chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn các nguyên
tố.
PHẦN II:

ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT- PHÂN TỬ

Bài 1: Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa đơn chất, hợp chất và phân tử.
Bài 2: Hãy cho biết các chất sau là đơn chất hay hợp chất ? Giải thích và tính khối
lượng của từng chất.
a)

Khí ozon có 3 nguyên tử oxi.

4


b)

Axit sufuric gồm 1S, 2H và 4O.

c)


Đạm urê gồm 1C, 1O, 2N và 4H.

d)

Đường có 12C, 22H và 11O

e)

Xenlulozơ gồm 6C, 10H và 5O.

Bài 3: Tính phân tử khối của:
a)

Khí metan gồm 1C, 4H.

b)

Axit nitric gồm 1H, 1N và 3O.

c)

Thuốc tím gồm 1K, 1Mn và 4O.

Bài 4: Hãy nêu cách tách riêng từng chất trong các hỗn hợp sau:
a)

Hôn hợp gồm cát, muối ăn và bột sắt.

b)


Hôn hợp gồm đường và bột gạo.

PHẦN III:

CÔNG THỨC HÓA HỌC

Bài 1: Hãy nêu những gì hiểu biết về các chất sau:
a)

Khí lưu huỳnh đioxit: SO2

b)

Thuốc tím (Kali pemanganat): KMnO4

c)

Axit sufuric: H2SO4

d)

Đạm urê: CO(NH2)2

Bài 2: Công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
a)

Canxi oxit (vôi sống) gồm 1Ca và 1O

b)


Kali penmanganat gồm 1K, 1Mn và 4O

c)

Đồng sunfat gồm 1Cu, 1S và 4O

d)

Axit sunfuric gồm 2H, 1S và 4O

Bài 3: Lập công thức hóa học của các hợp chất gồm 2 nguyên tố sau:
a)

P(III) và H

b)

C(IV) và O

c)

Ba(II) và PO4(III)

d)

Cu(II) và OH(I)

5



Bài 4:
a)

Tìm CTHH của hợp chất C do 3 nguyên tố Ca, N và O tạo thành.
Biết mCa : mN : mO= 10:7:24 và 0,2 mol hợp chất C nặng 32,8 g

b)

Xác định CTHH của CuxOy, biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi là 4:1

c)

Một nhôm oxit có tỉ số khối lượng của hai nguyên tố nhôm và oxi là 4,5:4.

Công thức hóa học của nhôm oxit đó là gì?
Bài 5:
a)

Tìm CTHH của hợp chất B, biết thành phần các nguyên tố là 40%Cu, 20%S

và 40%O và khối lượng mol của hợp chất là 160g.
b)

Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sau:

SO3; H2SO4.
PHẦN IV: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Bài 1: Trên mặt nước vôi trong thường có lớp chất rắn trắng là canxi cacbonat
(CaCO3) tạp thành do canxi hidroxit (Ca(OH)2) trong nước tác dụng với khí

cacbonic (CO2) trong không khí. Hãy viết phương trình chữ và phương trình kí hiệu
cho phản ứng trên.
Bài 2: Đốt cháy 16g khí metan (CH4) người ta phải dùng 64g khí oxi (O2), sinh ra
x (g) khí cacbonic (CO3) và 36g hơi nước. Tính x
Bài 3: Cho 16g lưu huỳnh tác dụng với 31g khí oxi tạo ra x (g) khí sunfurơ (SO2).
Tính x
Bài 4: Điền vào chỗ trống và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong
phản ứng: (cho biết đây là loại phản ứng gì(nếu có)?)
a)

Mg + ….. ---> MgCl2 +H2

b)

NaNO3 ---> ….. + O2

c)

Fe + Br2 ---> …..

d)

Na2SO3 + HNO3 ---> ….. + ….. + H2O

Bài 5: Chất natri hidroxit (NaOH) tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra natri
sunfat(Na2SO4) và nước
a)

Lập PTHH


6


b)

Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong

phản ứng.
Bài 6*: Kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric (H2DO4) tạo ra nhôm sunfat
(Al2(SO4)3) và khí hidro(H2)
a)

Viết PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản

ứng
b)

Nếu có 6,02. 1023 nguyên tử Al sẽ tác dụng với bao nhiêu phân tử H2SO4, tạo

ra bao nhiêu phân tử Al2(SO4)3 và bao nhiêu phân tử H2?
c)

Cũng như câu hỏi b), nếu cho 3,01. 1023 nguyên tử Al.

PHẦN V: MOL VÀ TÍNH TOÁN SỐ HỌC
Bài 1: Hãy cho biêt số nguyên tử, phân tử có trong lượng chất sau:
a)

1,5 mol nguyên tử Al


b)

0,25 phân tử NaCl

c)

1 mol phân tử CO2

d)

6 mol phân tử C12H22O11 (đường)

Bài 2: Hãy tìm thể tích của các lượng chất 1,5 mol phân tử O2; 9 mol phân tử H2; 3,5
mol phân tử CO2 trong:
a)

Điều kiện tiêu chuẩn

b)

Điều kiện bình thường (20 oC và 1 atm)

Bài 3: Cho các chất khia sau: khí Nitơ, khí hidro, khí Oxi, khí sufurơ, khí metan.
Hãy cho biết:
a)

Những khí nào nhẹ hơn không khí và nhẹ hơn bao nhiêu lần?

b)


Những khí nào nặng hơn không khí và nặng hơn bao nhiêu lần?

c)

Khí nào nặng nhất? Khí nào nhẹ nhất

Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở
4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng (II) oxit trên ở đktc.
Bài 5: Cho PTHH sau: Cu + O2 ---> CuO

7


a) Tính mCuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng
b) Tính mCu cần dùng để điều chế 4g CuO
c) Tính mCu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO
Bài 6: Cho sơ đồ phản ứng sau:
CaCO3 + HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
a) Nếu có 8,96l khí O2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO 3, bao nhiêu gam HCl
tham gia phản ứng?
b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì mHCl cần dùng và thể tích khí CO2
(đktc) sinh ra là bao nhiêu?
PHẦN VI: OXI
Bài 1: Giải thích các hiện tượng sau:
1/ Củi, than cháy được trong không khí. Nhưng củi, than được đặt trong bếp nhà
em, xung quanh có trất nhiều không khí nhưng lại không cháy. Tại sao lại như vậy?
2/ Khi nhốt 1 con dế mèn (hoặc 1 con châu chấu) vào 1 lọ nhỏ rồi đậy kín, sau 1
thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn.

Bài 2: Tính thể tích khí O2 cần thiết để đốt cháy :
a) 1 mol cacbon
b) 1,5 mol photpho
c) 9 mol sắt
Bài 3: Phân loại các oxit sau: SO3; CuO; CO2; Fe2O3; CaO; N2O5. Đọc tên các oxit
trên
Bài 4: Hãy cho biết 1,5. 1024 phân tử Oxi:
a) Là bao nhiêu mol phân tử Oxi?
b) Có khối lượng bằng bao nhiêu gam?
Có thể tích là bao nhiêu lít (đktc)?
Bài 5: 1 Oxit của lưu huỳnh trong đó Oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm CTHH
Bài 6: Cho hỗn hợp gồm CO2 và O2. Làm thế nào để có thể thu được khí O2 từ hỗn
hợp trên. Viết PTHH (nếu có).
Bài 7: Viết PTHH biểu diễn những chuyển hóa sau:
a)

Natri -> Natri oxit -> Natri hidroxit

b)

K —(1)—-> K2O —-(2)—–> KOH —-(3)—–> K2SO4 —(4)—–> BaSO4

8


Bài 8: Dẫn từ từ 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 g NaOH,
sản phẩm là muối Na2 CO3.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
c. Chất nào dư? Lượng dư là bao nhiêu ?

Bài 9: Để khử hoàn toàn 1 lượng sắt(III) oxit bằng bột nhôm vùa đủ. Ngâm sắt thu
được sau phản ứng trong dung dich đồng(II) sunfat sau khi phản ứng kết thúc thu
được 2,56g đồng.
a)

Viết các PTHH.

b)

Tính khối lượng sắt(III) oxit đã dùng.

c)

Tính khối lượng bột nhôm đã dùng.

PHẦN VII: HIDRO- NƯỚC
Bài 1: a) So sánh sự giống và khác nhau giữa các loại phản ứng đã học. Cho ví dụ
cụ thể
b)

So sánh sự giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm. Cho ví dụ cụ
thể

Bài 2: Hoàn thành các PTHH sau và cho biết đó là loại phương trình gì?
a) Zn + HCl ---> ….. + H2
b) Fe + H2SO4 ---> ….. + H2
c) CaO + CO2 ---> ……

d) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → …… + BaSO4↓
Bài 3: Tính thể tích khí Hidro và khí Oxi cần tác dụng để tạo ra 1,8g nước

Bài 4: Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống để các phát biểu sau là
đúng:
- Axít là hợp chất mà phân tử gồm có 1 hay nhiều...........(1)........ liên kết với.........
(2).... Các nguyên tử Hiđrô này có thê bằng các .....(3)....
- Bazơ là hợp chất mà phân tử có một .......(4)...... liên kết với một hay nhiều
nhóm ....(5).......
Bài 5: Khử hoàn toàn 6,4 g Sắt (III) ôxít bằng khí Hiđrô
a) Viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng.

9


c) Tính thể tích khí đã dùng ở điều kiện tiêu chuẩn
Bài 6: Cho 4 bình mất nhãn chứa 4 loại khí khác nhau: oxi, hidro, nitơ và không khí.
Hãy phân biệt 4 loại khí trên.
Bài 7: Có 5 chất rắn màu trắng dạng bột gồm: CaCO3, CaO, P2O5, NaCl, Na2O. Hãy
trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết phương trình phản
ứng (nếu có)
Bài 8 Cho 1 lượng sắt vào dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 44,8 lít H2 (đktc).
a)

Viết PTHH

b)

Tìm khối lượng sắt cần dùng

Bài 9: Cho 14g sắt tác dụng với 12,6 lít khí Clo (đktc). Tính khối lượng muối sắt thu
được, biết hiệu suất phản ứng là 90%.

PHẦN VIII:

DUNG DỊCH

Bài 1: Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20g KCl trong 600g dung dịch
b) 32g NaNO3 trong 2kg dung dịch
c) 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch
Bài 2: Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750ml dung dịch
b) 0,5mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch
c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch
d) 0,06mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch
Bài 3: Cần hòa tan bao nhiêu gam K2O vào bao nhiêu gam nước để thu được 200g
dung dich KOH 2,8%.
Bài 4: 1/ Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu
cách pha chế:
a) 50g dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%
b) 50 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M
2/ Cho nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế:
a) 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M
b) 150g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%
PHẦN IX:

MỘT SỐ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CÁC CẤP

10


* Đề 1:

Câu 1: (2 điểm)
Cho các axit sau đây: H3PO4, H2SO4, H2SO3, HNO3
1/ Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các axit trên và gọi tên oxit.
2/ Lập công thức của tất cả các muối tạo bởi gốc axit của các axit trên với kim loại
Na và gọi tên muối.
Câu 2: (2 điểm)
Có 5 chất rắn màu trắng dạng bột gồm: CaCO 3, CaO, P2O5, NaCl, Na2O. Hãy trình
bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết phương trình phản ứng
(nếu có)
Câu 3: (2 điểm)
1/ Tính số mol của 13 gam Zn và đó là khối lượng của bao nhiêu nguyên tử Zn. Phải
lấy bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đúng bằng số nguyên tử Zn nói trên.
2/ Cho biết những lại hạt nào nhỏ hơn nguyên tử.
3/ Tính khối lượng NaCl cần thêm vào 600 gam dung dịch NaCl 20% để thu được
dung dịch NaCl 40%.
Câu 4: (2 điểm)
Cho 16 gam CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 20% đun nóng, sau đó làm
lạnh dung dịch đến 100C. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung
dịch, biết độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4 gam.
Câu 5: (2 điểm)
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H 2SO4 loãng vào 2 đĩa
cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2 g Fe vào cốc A đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc B đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hết thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Câu 6: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) FeCl2 + Cl2 
→ FeCl3
b) C2H5OH + O2


0

t
→

CO2 + H2O

c) Zn + HNO3 
→ Zn(NO3)2 + N2 + H2O
0

t
d) Fe3O4 + CO →

Fe

+ CO2

11


e) Na + H2O


→ NaOH

f) Cu(NO3)2

0


g) CxHy

t
→

+ H2

CuO + NO2 + O2

0

t
+ O2 →
CO2 + H2O
0

h) FeS2 + O2

t
Fe2O3 + SO2
→

Câu 7: (2 điểm)
Xác định chất tan và tính khối lượng dung dịch thu được cho mỗi thí nghiệm sau:
1/ Hòa tan 10ml C2H5OH vào 100ml H2O
Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml của H2O là 1 g/ml
2/ Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 100gam nước.
Câu 8: (2 điểm)
1/ Khi phân tích một hợp chất gồm 3 nguyên tố Fe, S, O
Người ta thất rằng %Fe = 28%, S = 24%, %O còn lại. Hãy lập công thức hóa học

của hợp chất, biết rằng hợp chất có 2 nguyên tử Fe.
2/ Sắt kết hợp với oxi tạo thành 3 hợp chất là FeO, Fe 2O3, Fe3O4. Hãy cho biết %O
trong hợp chất nào là nhiều nhất.
Câu 9: (2 điểm)
Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam Fe xOy xảy ra
phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ sau:
FexOy + CO


→

Fe + CO2

Sau khi phản ứng sau người ta thu được hỗn hợp khí X có tỷ khối so với H2 bằng 20.
1/ Cân bằng phương trình hóa học trên và xác định công thức của oxit sắt.
2/ Tính % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí X.
Câu 10: (2 điểm)
1/ Khí CO2 có lẫn khí CO và O2. Hãy trình bày phương pháp để thu được khí CO2
tinh khiết.
2/ Cho 2,4 gam kim loại tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết
thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định tên kim loại đó.
* Đề 2:
Câu 1 (4 điểm):
1. Tính khối lượng từng nguyên tố có trong 37,6 gam Cu(NO3)2.

12


2. Tính số phân tử, nguyên tử của từng nguyên tố có trong 92,8 gam Fe3O4.
Câu 2 (4 điểm):Cho các oxit sau: CO, N2O5, K2O, SO3, MgO, ZnO, P2O5, NO, PbO,

Ag2O.
1. Oxit nào là oxit bazơ, oxit nào là oxit axit?
2. Oxit nào tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường? Viết PTHH xảy ra.
Câu 3 (4 điểm):
1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).
a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu?
Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
2. Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48 lít (có tỉ lệ thể tích là 1:1).
a) Tính thể tích mỗi khí hỗn hợp.
b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnh hỗn
hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy ra hoàn
toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Câu 4 (4 điểm): Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe 2O3 ở nhiệt độ
cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất
trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản
ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
* Đề 3:
Câu 1: ( 3đ)
1. Xác định hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tố trong các hợp chất sau:
2.
a.
b.
c.


Al2O3, NaHCO3, H2SO4, KClO3, NH4Cl, Fe(NO3)2, Na2O, SO3, Mg(OH)2, H3PO4.
Hãy cho biết 3.1023 phân tử O2:
Có bao nhiêu mol phân tử O2?
Có khối lượng bao nhiêu gam?
Có thể tích bao nhiêu lít?

Câu 2: (5đ)

13


1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn gồm: BaO,
P2O5, MgO và Na2O đều là chất bột màu trắng
2. Cho các chất sau: Photpho, cacbon, magie, nhôm, lưu huỳnh, natri.
a. Thực hiện oxi hóa hoàn toàn mỗi chất trên. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Sản phẩm của các phản ứng trên thuộc loại hợp chất nào? Nếu là oxit thì viết
công thức hóa học và gọi tên axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit đó.
Câu 3: (5đ)
1. Để điều chế khí hiđrô người ta cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch chứa 24,5 g
axit sunfuric loãng.
a. Sau phản ứng có chất nào còn dư không? Tính khối lượng chất dư?
b. Tính thể tích khí hiđrô (đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng?
c. Phải dùng thêm dung dịch chứa bao nhiêu gam axit sunfuric nữa để phản ứng hết
với lượng sắt dư?
2. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO có số mol bằng nhau
bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng
dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được 10 g kết tủa. Tính khối lượng mỗi kim
loại thu được
Câu 4: ( 3đ)
1. Xác định khối lượng KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604 g dung dịch bão

hòa ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan của KCl ở 80oC là 51 g và ở 20oC là 34 g.
2. Khí A có tỉ khối so với khí hiđrô là 8. Thành phần theo khối lượng khí A là
75%C còn lại là H. Hãy tìm thể tích không khí đủ để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít
khí A. Biết trong không khí có chứa 21% là khí oxi (các thể tích đo ở đktc).
Câu 5:(4đ)
Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO, trong đó khối lượng của Fe2O3 gấp đôi khối lượng
của CuO. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thu
được 17,6 g hỗn hợp B gồm 2 kim loại.
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính thể tích khí hiđrô (đktc) cần dùng cho sự khử trên
c) Tách sắt ra khỏi hỗn hợp B rồi cho phản ứng hết với 100 g dung dịch HCl ( phản ứng
tạo thành muối sắt(II) clorua) thu được dung dịch C. Tính nồng độ phần trăm muối sắt
(II) clorua trong dung dịch C.
* Đề 4:

Câu 1.(2 điểm)

14


1/ Hợp chất khí A gồm 2 nguyên tố hóa học là lưu huỳnh và oxi, trong đó lưu huỳnh
chiếm 40% theo khối lượng. Hãy tìm công thức hóa học của khí A, biết tỉ khối của A
so với không khí là 2,759 .
2/ Tìm CTHH của một chất lỏng B dễ bay hơi có thành phần phân tử là: 23,8% C;
5,9% H; 70,3% Cl và biết PTK của B gấp 2,805 lần PTK của nước.
Câu 2.(2 điểm) Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a) N2

+


b) H2S
c) Al

H2 -to--> NH3
+ O2

+

d) Fe2O3

--to->

SO2 +

H2O + NaOH --->
+ HCl

H2O .
NaAlO2 + H2

---> FeCl3 + H2O

Câu 3.( 2 điểm)
1/Có bao nhiêu nguyên tử chứa trong :
a) 0,5 mol nhôm ?
b) 0,2 mol lưu huỳnh ?
c) 14,6 gam HCl?
d) 4,48 lit CO2 (đ.k.t.c)?
2/ Ở điều kiện tiêu chuẩn, thì bao nhiêu lit oxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có
trong 17,1 gam nhôm sunfat Al2(SO4)3?

Câu 4. (2 điểm)
1/ Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxit (HgO), người ta thu được 0,16g khí oxi. Tính
khối lượng thủy ngân thu được trong thí nghiệm này, biết rằng ngoài oxi và thủy
ngân, không có chất nào khác được tạo thành?
2/ Khi nung nóng, đá vôi (CaCO3) phân hủy theo phương trình hóa học:
to
CaCO3  CaO + CO2
Sau một thời gian nung, khối lượng chất rắn ban đầu giảm 22%, biết khối
lượng đá vôi ban đầu là 50 gam. Tính khối lượng đá vôi đã phân hủy?
Câu 5. (2 điểm) Hợp chất nhôm sunfua có thành phần 64% S và 36% Al. Biết
phân tử khối của hợp chất là 150 đ.v.C.
a)Tìm công thức hóa học của hợp chất nhôm sunfua.

15


b)Viết phương trình hóa học tạo thành nhôm sunfua từ 2 chất ban đầu là nhôm và
lưu huỳnh
c)Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 10 gam lưu huỳnh. Tính khối lượng hợp chất
được sinh ra và khối lượng chất còn dư sau phản ứng ( nếu có).
* Đề 5:
Câu 1: (2 điểm) Tìm 8 chất rắn khác nhau thỏa mãn chất X và hoàn thành phương
trình phản ứng hóa học trong sơ đồ phản ứng sau:
X + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 2: (2 điểm)
1/ Chỉ dùng thêm nước và các điều kiện thí nghiệm cần thiết, hãy nêu phương pháp
nhận biết 5 gói bột màu trắng của 5 chất sau: KCl, Ba(HCO3)2 , K2CO3, MgCl2,
K2SO4 .
2/ Từ các nguyên liệu Fe(OH)2, MnO2, dung dịch HCl đặc. Hãy nêu các bước tiến
hành và viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế FeCl3.

Câu 3: (1,5điểm) Để hòa tan 7,8 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl,
sau phản ứng thấy có 2,688 lít khí H2 thoát ra (đo ở đktc). Mặt khác để hòa tan 3,2
gam oxit kim loại Y cần dùng V/2 ml dung dịch HCl ở trên. Tìm X và Y.
Câu 4: (2 điểm) Hỗn hợp khí A gồm SO2, O2 có tỷ khối đối với khí metan (CH4)
bằng 3.
a) Xác định % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
b) Cho hỗn hợp qua bình thép có xúc tác V2O5 ( 4500C) thì thu được hỗn hợp khí B.
Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Xác định % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí
B.
Câu 5: (1,5 điểm) Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 vào trong 1 lít
dung dịch HCl 2M, sau phản ứng còn dư 25% axit. Cho dung dịch tạo thành tác
dụng với dung dịch NaOH 1M sao cho vừa đủ đạt kết tủa bé nhất.
a) Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích của dung dịch NaOH 1M đã dùng.
Câu 6: (1 điểm) Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800 ml dung dịch X gồm KOH 0,5M
và Ca(OH)2 0,2M. Tìm giá trị của a để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất.

16


* Đề 6:
Bài 1 (2,0 điểm)
1. Cho một luồng hiđro (dư) lần lượt đi qua các ống đã được đốt nóng mắc nối tiếp
đựng các oxit sau: Ống 1 đựng 0,01 mol CaO, ống 2 đựng 0,02 mol CuO, ống 3
đựng 0,05 mol Al2O3, ống 4 đựng 0,01 mol Fe2O3 và ống 5 đựng 0,05 mol Na2O. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy các chất còn lại trong từng ống cho tác dụng
với dung dịch HCl. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Viết phương trình hóa học xảy ra trong các quá trình sau:
a) Lên men rượu từ glucozơ.
b) Lên men giấm từ rượu etylic.

c) Cho Na (dư) vào dung dịch rượu etylic 460.
Bài 2 (2,0 điểm)
1. Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành 2 dung dịch A và B với nồng độ phần
trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem trộn
hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng m A : mB = 5 : 2 thì thu được dung dịch C
có nồng độ phần trăm là 20%. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch A và
nồng độ phần trăm của dung dịch B.
2. Có 166,5 gam dung dịch MSO 4 41,561% ở 1000C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống
200C thì thấy có m1 gam MSO4.5H2O kết tinh và còn lại m2 gam dung dịch X. Biết
m1 – m2 = 6,5 và độ tan của MSO4 ở 200C là 20,92 gam trong 100 gam H2O. Xác
định công thức muối MSO4.
Bài 3 (1,75 điểm)
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm
CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn
hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO 3 (loãng, dư) được 8,96 lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính phần trăm thể tích khí CO trong X.
Bài 4 (2,0 điểm)
Hòa tan a gam hỗn hợp Na 2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch
A. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl l,5M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và
1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa.

17


1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính a.
Bài 5 (2,25 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường).

Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 tạo ra 39,4 gam kết tủa,
dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,912 gam so với dung dịch Ba(OH) 2
ban đầu.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra.
b) Tìm công thức phân tử của X.
2. Cho hỗn hợp X gồm các chất: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, H2O. Cho a gam X tác
dụng với Na dư, thu được 0,7 mol H 2. Nếu cho a gam X tác dụng với O 2 dư (đốt
nóng) thì thu được b gam CO2 và 2,6 mol H2O. Xác định a và b.
* Đề 7:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (20 câu, 10 điểm)
Câu 1: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong dung dịch?
A. Ca(OH)2 , Na2CO3

B. NaCl , Ca(OH)2

C. NaNO3 , Ca(OH)2

D. NaOH, KNO3

Câu 2: Nếu rót 200ml dd NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100ml dd H2SO4 1M
thì dd tạo thành sau phản ứng sẽ?
A. Làm quỳ tím chuyển đỏ.
B. Làm quỳ tím chuyển xanh
C. Làm dd phenolphtalein không màu chuyển đỏ.
D. Không làm thay đổi màu quỳ tím.
Câu 3: Cặp oxit nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
A. K2O , Fe2O3

B. Al2O3, CuO


C. Na2O, K2O

D.ZnO, MgO

Câu 4: Để biến đổi sắt (II) oxit thành sắt (III) hiđroxit có thể dùng lần lượt hoá chất

A. HCl ; NaOH, không khí ẩm.

B. NaOH ; HCl; không khí khô.

C. NaOH ; nước; không khí ẩm.

D. Nước ; NaOH; không khí khô.

Câu 5: Dãy các bazơ nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3

18


B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2
C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2
D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH
Câu 6: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2.
Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Muối NaCl

B. Nước vôi trong

C. Dung dịch HCl


D. Dung dịch NaNO3

Câu 7: Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng
độ là:
A. 18%

B. 16 %

C. 15 %

D. 17 %

Câu 8: Cho 2,24 lít khí CO2 ở ( đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch
Ca(OH)2 sinh chất kết tủa màu trắng. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH) 2 cần dùng
là:
A. 0,1 M

B. 0,2 M

C. 0,25 M

D. 0,5 M

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm trong khí oxi. Hoà tan sản phẩm thu được
trong dung dịch HCl 10%. Khối lượng dung dịch HCl 10% đủ để tham gia phản ứng
trên là:
A. 1095g

B. 10,95g


C. 109,5g

D. 109,9g

Câu 10 : Trung hòa 200 g dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối
lượng dung dịch HCl cần dùng là:
A. 200g

B. 300g

C. 400g

D. 500g

Câu 11: NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số
chất. NaOH làm khô các khí ẩm nào sau đây?
A. CO

B. H2

C. CO2

D. SO2

Câu 12: Sản phẩm thu được sau khi điện phân dung dịch bão hòa muối ăn trong
thùng điện phân có màng ngăn:
A. NaOH, H2, Cl2

B. NaOH, H2, HCl


C. NaOH, Cl2, H2O

D. NaOH, H2, H2O

Câu 13: Cho hoàn toàn 8,4g NaHCO3 vào dung dịch HCl thu được một chất khí,
dẫn khí này qua dung dịch nước vôi trong lấy dư thì thu được a gam muối kết tủa.

19


Giá trị của a là
A. 100.

B. 10.

C. 15.

D. 20.

Câu 14: Để phân biệt khí CO2 và khí SO2 có thể dùng
A. Dung dịch Ca(OH)2

B. Dung dịch Br2

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch KCl

Câu 15: Cho các nguyên tố Na, P, Mg, Fe. Oxit của nguyên tố nào có thể tác dụng

với nước tạo ra dung dịch có PH < 7.
A. Na

B. P

C.

Mg

D. Fe

Câu 16: Cho các nguyên tố Na, P, Mg, Fe. Oxit của nguyên tố nào có thể tác dụng
với nước tạo ra dung dịch có PH > 7.
A.

P

B. Fe

C.

Mg

D. Na

Câu 17: 8g oxit của 1 kim loại M hoá trị II tác dụng hoàn toàn với 98g dung dịch
H2SO4 10%. Công thức hoá học của oxit kim loại M là:
A. MgO

B. ZnO


C. CuO

D. FeO

Câu 18 : Hòa tan hoàn toàn 13 gam hỗn hợp hai muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dung
dịch HCl vừa đủ thu được m gam muối khan. Hỏi m có giá trị bao nhiêu ?
A. 1,14 g

B. 14, 1 g

C. 11,4 g

D. 12,4 g

Câu 19: Dãy các muối nào sau đây đều phản ứng với dung dịch NaOH
A. Al(NO3)3; MgCl2; Fe2(SO4)3

B. ZnSO4; FeSO4; MgSO4

C. FeCl3; CuCl2; AgNO3

D. MgCl2; Cu(NO3)2; FeCl3

Câu 20: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư thu
được kết tủa.
A. Ca(HCO3)2

B. CuCl2


C. FeCl3

D. ZnCl2

II. TỰ LUẬN (10 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm)Viết phương trình phản ứng sau:
A. Cho Na vào dung dịch Al2( SO4)3
B. Cho K vào dung dịch Fe SO4
C. Hòa tan Fe3O4 vào H2SO4 loãng
D. Nung nóng Al với Fe2O3 tạo ra hỗn hợp gồm Al2O3 và FexOy

20


Câu 2: (1,5 điểm) Có 5 lọ bị mất nhãn đựng các dung dịch sau( mỗi lọ đựng một
loại dung dịch) đó là: NaHSO4; Na2CO3; Na2SO3; BaCl2; Na2S. Chỉ dùng quỳ tím và
chính các hóa chất trên để nhận biết lọ nào đựng dung dịch gì? Viết phương trình
hóa học minh hoạ?

Câu 3: (3 điểm)
a, Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại M bằng 3,136 lít CO (đktc) ở nhiệt độ
cao thành kim loại và khí X. Tỉ khối của X so với H2 là 18. Nếu lấy lượng kim loại
M sinh ra hoà tan hết vào dung dịch chứa m gam H 2SO4 98% đun nóng thì thu được
khí SO2 duy nhất và dung dịch Y. Xác định công thức của oxit kim loại và tính giá
trị nhỏ nhất của m.
b, Cho m gam hỗn hợp G gồm KHCO 3 và CaCO3 tác dụng với dung dịch H 2SO4
loãng, dư. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào 200 ml dung dịch chứa hỗn
hợp gồm KOH 1M và Ca(OH)2 0,75M thu được 12 gam kết tủa. Tính m.
Câu 4: (3,5điểm) Hỗn hợp Mg, Fe có khối lượng m gam được hoà tan hoàn toàn bởi
dung dịch HCl. Dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa sinh

ra sau phản ứng đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi giảm đi a gam
so với trước khi nung.
a/ Xác định % về khối lượng mỗi kim loại theo m, a
b/ áp dụng với

m = 8g ; a = 2,8g
* Đề 8:

Câu 1 . ( 4 điểm ) Có những chất sau : CuSO4 , CuCl2, CuO, Cu( OH )2,
Cu(NO3)2.
a/ Hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hóa học .
b/ Viết các phương trình hóa học theo dãy chuyển đổi đã sắp xếp.
Câu 2. ( 4 điểm) Qua phản ứng của Cl2 và S với Fe, ta có thể rút ra kết luận gì về
tính phi kim của Cl và S ? Từ kết luận đó ta có thể dự đoán được phản ứng hóa học
giữa Cl2 và H2S hay không ? Nếu có , viết phương trình hóa học.
Câu3. ( 4 điểm) Cho các kim loại sau: đồng, sắt, nhôm, bạc. cho biết từng kim loại
ứng với những phản ứng nào trong các phản ứng sau:
a.Tác dụng được với dung dịch a xit và dung dịch kiềm .

21


b.Đẩy được bạc ra khỏi muối bạc.
Câu 4. ( 4 điểm) Cho 5,4 gam một kim loại hóa trị ( III) tác dụng với clo có dư thu
được 26,7gmuối . xác định kim loại đem phản ứng.
- Cho 5,6 g một Oxít kim loại tác dụng vừa đủ với Axít HCl cho 11,1 g
muối clo rua của kim loại đó . cho biết tên kim loại.
Câu 5. ( 4 điểm) Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm
bột nhôm và bột magiê, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:
+ TN1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch a xit H2SO4 loãng , thu

được 1568 ml khí ở đktc.
+ TN2 : Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư , sau phản ứng
thấy còn lại 0,6 gam chất rắn .
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.

CHƯƠNG II:
PHẦN I:

HƯỚNG DẪN GIẢI

NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

I/ LỚP 8:
Bài 1: Vì: Proton và Nơtron có cùng khối lượng, còn electron có khối lượng rất bé
(chỉ bằng khoảng 0,0005 lần khối lượng của proton), không đáng kể nên khối lượng
của hạt nhân chính là khối lượng của nguyên tử .
Bài 2, 3: Bạn đọc dựa vào”BẢNG MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC” sách giáo
khoa hóa học 8, trang 42 để làm.
Bài 4: Theo bài ra, ta có: p + e = 2n và p + e + n = 60 (hạt)

22


Vì số p = số e nên 2p = 2n => p = n = e
 p = n = e = 60/3 = 20 (hạt)
 X là nguyên tố Canxi, kí hiệu Ca, nguyên tử khối 40 (đvC)
Bài 5: Tương tự bài 4. Kết quả : Y là nguyên tố Nitơ, kí hiệu N, nguyên tử khối 14
(đvC).
II/ LỚP 9: (Sự tạo thành ion)
Đặt CTTQ của hợp chất X là M2Y

Giả sử ion M+ gồm 2 nguyên tố A,B:
 ion M+ dạng: AxBy+ có x + y = 5 (1)
x.pA + y.pB = 11 (2)
Giả sử ion Y2- gồm 2 nguyên tố R, Q:
=> ion Y2- dạng: RxQy2- có x’ + y’ = 5 (3)
x’.pR + y’.pQ = 48 (4)
Do số e> số p là 2
Từ (1) và (2) ta có số proton trung bình của A và B là p=11/2=5,5
Trong AxBy+ có 1 nguyên tố p<2,2 (H hoặc He) và 1 nguyên tố p>2,2 .
Vì He không tạo hợp chất (do trơ) nên nguyên tố có p<2,2 là H (giả sử là B)
Từ (1) và (2) ta có: x.pA + (5 –x).1 = 11  pA = 6/x +1

X
pA

1
7(N)

Ion M+

NH4+

2
4

3
3

4
2,5 (loại)


Không xác định ion

Tương tự: số proton trung bình của R và Q là p=48/5=9,6
 có 1 nguyên tố có p<9,6 (giả sử R)
Vì R, Q liên tiếp trong nhóm nên : pQ = pR + 8 (5)
Từ (3), (4) và (5) ta có: x’.pR + (5 –x’).(pR + 8) = 48  5pR - 8x’= 8
 pR = (8+8x’)/5
x’

1

2

23

3

4


pR
pQ

3,2

4,8
Không xác định ion

6,4


8(O)
16(S)

 ion Y2- là SO42Vậy CTPT của hợp chất X là (NH4)2SO4
PHẦN II:

ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT- PHÂN TỬ

Bài 1: Lập theo mẫu bảng sau:
Đơn chất

Hợp chất

Phân tử

Giống nhau
Khác nhau
Bạn đọc dựa vào định nghĩa mà làm.
Bài 2:
a)

Đơn chất. Vì cấu tạo nên bởi chỉ 1 nguyên tố Oxi, khối lượng: NTK= 16*3=
48 (đvC)

b)

Hợp chất. Vì cấu tạo bởi nhiều nguyên tố hóa học, PTK= 32+ 2*1 + 4*16 =

98 (đvC)

Các câu c), d), e) bạn đọc tự làm
Bài 3: Bạn đọc dựa vào”BẢNG MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC” sách giáo
khoa hóa học 8, trang 42 để làm.

Bài 4:
a) B1: Dùng nam châm để hút hết bột sắt ra ngoài. Còn lại trong hỗn hợp là cát và
muối.
B2: Đổ nước vào hỗn hợp, khuấy tan muối, dùng giấy lọc lọc cát ra khỏi dung dịch
nước muối.
B3: Đun sôi dung dịch muối ăn sao cho nước bôc hơi hết, còn lại là muối ăn.
b) B1: Đổ nước vào hỗn hợp, khuấy tan đường, dùng giấy lọc lọc bột gạo ra khỏi
dung dịch nước đường.
B2: Đun sôi dung dịch nước đường sao cho nước bôc hơi hết, còn lại là đường.
PHẦN III:

CÔNG THỨC HÓA HỌC

Bài 1: Hãy nêu những gì hiểu biết về các chất sau:

24


a)

Khí lưu huỳnh đioxit
+ Do nguyên tố Lưu huỳnh và Oxi tạo ra
+ có 2 nguyên tử trong 1 phân tử
+ PTK= 32+ 16*2= 64 (đvC)

b)


Thuốc tím (Kali pemanganat)
+ Do nguyên tố Kali, Mangan và Oxi tạo ra
+ có 3 nguyên tử trong 1 phân tử
+ PTK= 39+ 55+16*4=158 (đvC)

c)

Axit sufuric

+ Do nguyên tố Hidro, Lưu huỳnh và Oxi tạo ra
+ có 3 nguyên tử trong 1 phân tử
+ PTK= 1*2+ 32 +16*4= 98 (đvC)
d)

Đạm urê:

+ Do nguyên tố Cacbon, Hidro, Nitơ và Oxi tạo ra
+ có 4 nguyên tử trong 1 phân tử
+ PTK= 12+16+ (14+2*1)*2= 60 (đvC)
Bài 2:
a)

Canxi oxit (vôi sống): CaO; PTK= 56 (đvC)

b)

Kali penmanganat KMnO4; PTK=158 (đvC)

c)


Đồng sunfat CuSO4; PTK= 160 (đvC)

d)

Axit sunfuric H2SO4; PTK= 98(đvC)

Bài 3: Dựa vào quy tắc hóa trị để lập:
e)

H3P

f)

CO2
g)

h)

Ba3(SO4)2
Cu(OH)2

Bài 4:

25


×