Tài liệu học tập chia sẻ
Bài tập cơ bản và nâng cao Hóa học 12
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
A . H ệ t h ố n g k i ế n t h ứ c
Axit
RCOO
H
R'OH
Este
RCOOR'
RCOOC
6
H
5
Phản
ứng của
nhóm
COO
+ HOH
RCOOH + R'OH
+ NaOH
o
t , p
RCOONa +
R'OH
Khử
4
o
LiAlH
t
RCH
2
OH + R'OH
Phenol
C
6
H
5
O
H
2
(RCO) O
Phản
ứng của
gốc
R và R'
R và R’ không no:+H
2
, +X
2
,
trùng hợp
R và R’ no: Thế X
2
R là H: +
32
[Ag(NH ) ] Ag
Lipit
Là các este
phức tạp
(gồm dầu
mỡ) và các
este có tính
chất giống
dầu mỡ là
thành phần
cơ bản của tế
bào sống.
Lipit
đơn
giản
hơn
Sáp: Monoeste của axit và ancol no, có
KLPT lớn R
1
COOR
2
(R
1
>22C, R
2
>15C) là
chất rắn có trong dịch tiết và dạng dự trữ
của thực vật.
Sterit: Monoeste của axit béo với các
sterol (ancol đa vòng giáp) là chất rắn có
trong mỡ máu.
Chất béo: Trieste của glixerol với các axit
monocacboxylic béo mạch thẳng.
Thủy
phân
trong
môi
trường
H
+
tạo
axit béo
và
glixerol
Xà
phòng
hoá
+ OH
–
tạo muối
và
glixerol
Hiđro
hoá
chất béo
lỏng
thành
chất béo
rắn
Oxi hoá
chậm tạo
anđehit
có mùi
khó
chịu, ôi
thiu
Lipit
phức
tạp
Các photpho lipit là các este hỗn tạp của
glixerol với các axit béo và axit photphoric
H
3
PO
4
BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO HÓA HỌC 12
CHƢƠNG 1: ESTE - LIPIT
Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN
Tài liệu học tập chia sẻ
Bài tập cơ bản và nâng cao Hóa học 12
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -
Chất giặt rửa
Là chất tẩy rửa vết bẩn trên bề mặt chất rắn cùng nước nhưng không xảy ra
phản ứng hoá học.
Dầu
mỡ
NaOH
Xà phòng: Hỗn hợp muối Na, K của các
axit béo.
+NaOH
Sản
phẩm
dầu mỏ
oxi ho¸
–
COOH
2
24
H
H SO
OH
Chất giặt rửa tổng hợp:
C
12
H
25
C
6
H
4
SO
3
Na,
CH
3
[CH
2
]
10
CH
2
OSO
3
Na
Lưu ý phân biệt
1. Este là sản phẩm khi thay thế nhóm OH của axit cacboxylic bằng nhóm OR'.
2. Lipit là các este phức tạp có trong tế bào sống không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
3. Chất béo là este của glixerol và các axit chất béo mạch hở không nhánh.
4. Chất giặt rửa là chất khi dùng cùng với nước có tác dụng tẩy sạch các chất bẩn trên các vật rắn mà
không gây phản ứng hoá học với chất đó.
5. Các chỉ số:
a) Chỉ số axit: Số miligam KOH để trung hoà axit béo tự do (dư) có trong 1 gam chất béo.
b) Chỉ số xà phòng hoá: Số miligam KOH để xà phòng hoà 1 gam chất béo hoàn toàn (gồm glixerol và
axit béo dư).
6. Phân biệt:
a) HCOOR và HOOCR.
b) Dầu bôi trơn máy và dầu mỡ ăn.
7. Giải thích:
a) Chúng tan trong dung môi hữu cơ nhưng không tan trong nước của chất béo bằng cấu tạo (không có
liên kết hiđro, không có H linh động trong phân tử).
b) Tính hơn hẳn của chất tẩy rửa tổng hợp so với xà phòng.
c) Cơ chế tẩy rửa không phải dựa trên các phản ứng mà dựa vào sự giảm sức căng bề mặt các chất
(este, xà phòng, chất béo).
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của este bằng cách đốt hoặc các phản ứng khác (tác dụng
với kiềm).
Tài liệu học tập chia sẻ
Bài tập cơ bản và nâng cao Hóa học 12
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -
B. Bài tập cơ bản và nâng cao
Bài 1. Este
1.1. Chọn câu đúng.
A. Khi thay nguyên tử H trong nhóm OH của axit cacboxylic bằng gốc R ta được este.
B. Khi thay OH trong nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nguyên tử halogen ta được este vô cơ.
C. Khi thay nhóm OH trong nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR ta được este.
D. Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro nên este có nhiệt độ sôi cao hơn axit và ancol có cùng
số.
1.2. Chọn câu đúng.
A. Trong phản ứng este hoá H
2
SO
4
chỉ có tác dụng hút nước.
B. Trong phản ứng este hoá H
2
SO
4
có tác dụng hút nước và xúc tác.
C. Trong phản ứng este hoá H
2
SO
4
chỉ có tác dụng xúc tác.
D. Điều chế este bằng cách cho axit tác dụng với ancol.
1.3. Sắp xếp cho hợp lí.
A. HCOOC
2
H
5
a. Mất màu dung dịch Br
2
B. C
6
H
5
COOCH = CH
2
b. Tạo 2 muối khi tác dụng NaOH
C. CH
3
COOC
2
H
5
c. Có phản ứng tráng gương
D. CH
3
COOC
6
H
5
E. C
2
H
5
COOC(CH
3
)=CH
2
d. Sản phẩm sau khi thuỷ phân có phản
ứng tráng gương
G. HCOOCH = CHCH
3
e. Thuỷ phân tạo etanol
g. Thuỷ phân tạo xeton và muối
1.4. Hợp chất A có CTPT là C
6
H
10
O
4
, có mạch C không phân nhánh, tác dụng với dung dịch NaOH, tạo 2
ancol có số nguyên tử C gấp đôi nhau.
CTCT của A là
A. CH
3
COOCH
2
CH
2
COOCH
3
C. CH
3
COOCH
2
CH
2
OOCCH
3
B. CH
3
CH
2
OOCCH
2
OOCCH
3
D. CH
3
CH
2
OOCCH
2
COOCH
3
1.5. Este A có CTPT là C
4
H
8
O thuỷ phân với xúc tác axit vô cơ loãng xúc tác, được 2 chất hữu cơ X và Y.
Từ X có thể điều chế trực tiếp Y bằng 1 phản ứng duy nhất. Y là
A. CH
3
COOH B. C
2
H
5
OH
C. C
2
H
5
COOH D. CH
3
COOC
2
H
5
1.6. Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế poli(vinyl axetat) qua 2 quá trình ?
A. CH
3
COOH và C
2
H
2
C. CH
3
COOH và C
3
H
7
OH
B. CH
3
COOH và C
2
H
5
OH D. CH
3
COOH và CH
3
OH
1.7. Tính chất nào sau đây không phải của CH
2
= CH – COOC
2
H
5
?
A. Thuỷ phân B. Trùng hợp
C. Tráng gương D. Tác dụng với H
2
1.8. Đun 18 gam CH
3
COOH với 12,8 gam CH
3
OH (H
2
SO
4
đặc làm xúc tác), hiệu suất phản ứng là 50%.
Số gam este thu được là
A. 11,1 gam B. 1,01 gam
C. 20,2 gam D. 15,6 gam
1.9. Phản ứng thuỷ phân este nào sai ?
A. CH
3
COO–CH= CH
2
+ NaOH CH
3
COONa+ CH
3
CHO
B. CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
C. HOOC– CH
2
– COOC
6
H
5
+ 2NaOH NaOOCCH
2
COONa+ C
6
H
5
OH
D. CH
3
COOCH
2
– CH
2
OH+ NaOH CH
3
COONa+ C
2
H
4
(OH)
2
1.10. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế
một chất hữu cơ C: A là một hỗn hợp lỏng,
B là nước đá. C là
A. C
6
H
6
B. CH
3
COONa
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. C
2
H
2
1.11. Phân biệt 4 chất lỏng không màu mất
nhãn là axit fomic, axit axetic, etyl fomat, metyl axetat
Tài liệu học tập chia sẻ
Bài tập cơ bản và nâng cao Hóa học 12
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -
1.12. Hoàn thành các phương trình hoá học :
a) … + H
2
O RCOOH + CH
3
CHO
b) … + H
2
O RCOOH + R’COCH
3
c) RCOOCH
2
CHCl
2
+ 2H
2
O
H
…
1.13. Nêu công thức tổng quát của một este 2 chức, biết rằng este này khi tác dụng với dung dịch NaOH
cho :
a) 2 muối và 1 ancol.
b) 1 muối và 2 ancol.
c) 1 muối, 1 ancol.
1.14. 2 chất hữu cơ A và B đơn chức, mạch hở tác dụng với NaOH cho hỗn hợp gồm 2 muối và 1 ancol. A
và B có thể là
A. RCOOR' và R
1
COOR' B. RCOOR' và R
1
COOH
C. RCOOR' và RCOOR" D. RCOOR' và R'COOR
1.15. Este A khi xà phòng hoá có sản phẩm là C
3
H
5
(OH)
3
và 2 muối C
2
H
5
COONa, CH
3
COONa có tỉ lệ số
mol là 1:2. Viết công thức cấu tạo của este A.
1.16. Đốt 7,4 gam một este no đơn tạo ra 6,72 lít CO
2
(đktc) và 5,4 gam H
2
O. Tìm CTPT, CTCT và gọi
tên các đồng phân este. Nêu cách nhận biết các đồng phân ấy.
1.17. Cho 8,8 gam este no đơn tác dụng với 0,2 lít dung dịch NaOH 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau
khi cô cạn dung dịch ta được 10,2 gam chất rắn. Tìm công thức este trên biết lượng NaOH dư là 50%
1.18. m gam hỗn hợp 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau và tác dụng đủ với 200ml dung dịch
NaOH 0,5M được 1 muối của axit cacboxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác nếu đốt cháy m gam hỗn hợp
2 este trên cần 11,2 lít O
2
(đktc) và tạo ra 8,96 lít CO
2
(đktc). Tìm CTCT của 2 este trên.
1.19. Đun a gam este X với dung dịch có 10 gam NaOH, phản ứng hoàn toàn được dung dịch A. Lượng
NaOH còn lại sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,1 lít dung dịch HCl 0,5M. Sau khi cô cạn cẩn thận dung
dịch A được 6,2 gam ancol no và 19,325 gam hỗn hợp 3 muối. Tìm CTCT của X.
Tài liệu học tập chia sẻ
Bài tập cơ bản và nâng cao Hóa học 12
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 5 -
Bài 2. Lipit
2.1. Chọn câu đúng.
A. Dầu ăn là triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo.
B. Các triglixerit có chủ yếu các gốc axit no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
C. Chất béo có KLPT lớn nên nặng hơn nước.
D. Sáp ong là một dạng chất béo.
2.2. Chọn câu sai.
A. Khi đun nóng với dung dịch kiềm, chất béo thuỷ phân tạo ra glixerol và xà phòng.
B. Muối natri của các axit béo thường ở thể rắn.
C. Muối kali các axit béo thường ở thể lỏng.
D. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nuớc, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
2.3. Trong các chất sau, chất nào là chất béo ?
A.
2 17 35
2 17 35
CH OOC C H
|
CH OOC C H
B.
2 2 14 3 2
2 14 3 2
2 2 14 3 2
CH OOC [CH ] CH(CH )
|
CH OOC [CH ] CH(CH )
|
CH OOC [CH ] CH(CH )
C.
2 15 31
2
2 15 31
CH OOC C H
|
CH
|
CH OOC C H
D.
2 2 14 3
2 14 3
2 2 14 3
CH OOC [CH ] CH
|
CH OOC [CH ] CH
|
CH OOC [CH ] CH
2.4. Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 3 axit C
17
H
35
COOH, C
15
H
31
COOH, C
17
H
33
COOH. Tạo ra số chất
béo là
A. 9 B. 12 C. 16 D. 18
2.5. Trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không nhánh gọi là
A. lipit B. chất béo C. cacbohiđrat D. polieste
2.6. Dầu mỡ để lâu bị ôi do
A. chất béo thuỷ phân bởi hơi nước trong không khí.
B. các axit còn dư trong chất béo tác dụng với không khí.
C. chất béo lẫn nhiều tạp chất.
D. các nối đôi ở gốc axit không no C = C trong chất béo bị oxi chậm bởi oxi không khí tạo peoxit rồi
tạo thành các anđehit.
2.7. Tìm chỉ số axit của chất béo X biết 11,2g X tác dụng hết với 6ml KOH 0,2M. Tìm khối lượng KOH
cần để trung hoà hết 8g chất béo có chỉ số axit bằng 7.
A. 5– 50 mg. B. 6– 56 mg.
C. 7– 62 mg. D. 8– 71 mg.
2.8. Chất nào sau đây không phải là chất béo ?
A. Dầu Vistra B. Bơ
C. Mỡ lợn D. Dầu cải
2.9. Chọn khái niệm đúng về chỉ số axit của chất béo.
A. Số mg KOH phản ứng hết với 1g chất béo.
B. Số mg KOH phản ứng trung hoà lượng axit dư có trong 1g chất béo.
C. Số mg NaOH phản ứng trung hoà lượng axit dư có trong 1g chất béo.
D. Số mg NaOH phản ứng hết 10g chất béo.
2.10. Muốn chuyển lipit lỏng sang rắn ta phải đung nóng lipit với
A. NaOH. B. H
2
SO
4
.
C. H
2
(Ni, t
o
) D. I
2
.
2.11. Đun nóng 0,5 mol NaOH với 50g lipit. Phản ứng kết thúc lượng NaOH dư phản ứng hết với dung
dịch chứa 0,35 mol HCl. Tìm khối lượng NaOH cần để xà phòng hoá hết 2 tấn lipit nói trên.
A. 240kg B. 25kg
C. 30kg D. 300kg
Tài liệu học tập chia sẻ
Bài tập cơ bản và nâng cao Hóa học 12
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 6 -
Bài 3 : Chất giặt rửa
3.1. Chọn khái niệm đúng.
A. Chất giặt rửa có tác dụng làm sạch trên bề mặt chất rắn những vết bẩn bằng tác dụng hoá học với
chất ấy.
B. Chất giặt rửa là các chất làm sạch vết bẩn trên bề mặt chất rắn nhưng không tác dụng hoá học với
chất ấy.
C. Chất giặt rửa là các chất khi dùng cùng nước thì làm sạch các vết bẩn trên bề mặt chất rắn nhưng
không tác dụng hoá học với chất ấy.
D. Nước tro bếp chứa K
2
CO
3
cũng là chất giặt rửa do làm sạch được vết bẩn trên bề mặt vật rắn.
3.2. Sắp xếp cho hợp lí
a) Xà phòng A. không hại da đầu, làm tóc mượt
b) Chất giặt rửa tổng hợp B. là muối Na, K của các axit béo, không nhánh
c) Bồ kết C. giặt tốt được trong mọi nguồn nước
d) Nước Gia-ven D. không giặt với nước cứng có nhiều ion Ca
2+
, Mg
2+
E. dễ gây ô nhiễm môi trường nhưng tiện sử dụng
G. tẩy màu, sát trùng
3.3. Công thức nào sau đây là công thức của chất chủ yếu có trong bột giặt ?
A. CH
3
[CH
2
]
14
COONa
B. CH
3
[CH
2
]
14
CH
2
OSO
3
Na
C. CH
3
[CH
2
]
16
COOK
D. CH
3
[CH
2
]
17
CH = CH[CH
2
]
17
COONa
3.4. Glixerol điều chế trong công nghiệp bằng cách nào ?
A. Xà phòng hoá dầu thực vật hoặc mỡ động vật.
B. Từ propen, Cl
2
, NaOH, H
2
O và các điều kiện cần thiết có đủ.
C. Oxi hoá propan có xúc tác.
D. Cả A và B.
3.5. Cho chuỗi phản ứng:
A + C
6
H
6
B
B + H
2
SO
4
C
12
H
25
C
6
H
4
HSO
3
C
12
H
25
C
6
H
4
SO
3
H + Na
2
CO
3
CO
2
+ C + D
A, C có thể là
A. C
12
H
26
, C
12
H
25
C
6
H
4
SO
3
Na B. C
12
H
24
, C
12
H
25
C
6
H
4
SO
3
Na
C. C
12
H
26
, C
12
H
25
C
6
H
4
SO
4
Na D. C
12
H
24
, C
12
H
25
C
6
H
4
SO
4
Na
Tài liệu học tập chia sẻ
Bài tập cơ bản và nâng cao Hóa học 12
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 7 -
Bài 4 : Luyện tập
4.1. Chọn câu đúng.
A. Từ ancol muốn chuyển hoá thành anđehit, xeton, axit cacboxylic có thể oxi hoá ancol bậc I, bậc II
bằng CuO hoặc KMnO
4
.
B. Từ phenol muốn thành phenyl axetat thì phải cho phenol tác dụng với axit axetic.
C. Từ anđehit, xeton, axit cacboxylic muốn thành ancol phải oxi hoá bằng CuO hoặc KMnO
4
.
D. Có thể thay H
2
SO
4
bằng H
3
PO
4
trong phản ứng este hoá vì H
3
PO
4
cũng hút nước rất mạnh.
4.2. Cho 5 hợp chất sau:
(1) CH
3
– CHCl
2
(2) CH
3
– COO– CH = CH
2
(3) CH
3
– COOCH
2
– CH = CH
2
(4) CH
3
– CH
2
– CH(OH) – Cl
(5) CH
3
– COOCH
3
Chất nào thuỷ phân trong môi trường kiềm tạo sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
A. (2) B. (1), (2) C. (1), (2), (4) D. (3), (5)
4.3. Chất A
1
là đồng phân mạch hở của C
3
H
6
O
2
. A
1
+ NaOH muối A
2
. Cho A
2
+ H
2
SO
4
hữu cơ A
3
.
A
3
có phản ứng
tráng bạc được A
4
. A
4
+ NaOH và H
2
SO
4
loãng đều có khí thoát ra. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra. A
4
có phải chất lưỡng tính không ?
4.4. Chất A có công thức phân tử là C
11
H
20
O
4
. A+ NaOH muối của axit hữu cơ B mạch thẳng và 2
ancol là etanol và propan-2-ol. Viết các CTCT của A và B. Từ B, viết các phương trình hoá học của phản
ứng với Ca(OH)
2
, NH
3
.
4.5. Cho 4 chất C
3
H
6
O (A), C
3
H
6
O
2
(B), C
3
H
4
O (C), C
3
H
4
O
2
(D).
A, C có phản ứng tráng gương
B, D + NaOH
D + H
2
B
C ( oxi hoá) D
Viết CTCT của 4 chất. Viết các PTHH của phản ứng xảy ra khi :
A, B lần lượt + Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường
D + H
2
(Ni,t
o
)
C + O
2
(có xúc tác)
4.6. Thực hiện sơ đồ phản ứng:
CH
3
CH
2
CHO A B C D CH
2
=CHCOOH
4.7. Từ khí thiên nhiên (CH
4
), viết sơ đồ điều chế các chất sau (xúc tác và các chất phụ gia coi như có đủ):
a) 1 ete, 1 este có 4C b) anhiđrit axit có 4C
c) axetyl clorua d) axit cloaxetic
e) phenyl axetat
4.8. Có m gam hỗn hợp X gồm ancol no đơn chức và một axit hữu cơ no đơn có khối lượng phân tử bằng
nhau. Hỗn hợp tác dụng với Na dư thu được 1,68 lớt khớ H
2
. Nếu đốt cháy hết hỗn hợp rồi lấy toàn bộ sản
phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch NaOH dư rồi cho tiếp Ba(NO
3
)
2
dư vào, nhận được 78,8g kết tủa. Tìm
công thức phân tử của A và B. Nếu đun hỗn hợp với H
2
SO
4
đặc, tìm khối lượng este thu được biết hiệu
suất là 70%.
Tài liệu học tập chia sẻ
Bài tập cơ bản và nâng cao Hóa học 12
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 8 -
ĐÁP ÁN – HƢỚNG DẪN GIẢI
Bài 1: Este
1.1. C
1.2. B
1.3. AG-c ; BGE-a ; D-b ; E-g ; AC-e ; BG-d.
1.4. D
1.5. D
1.6. A
1.7. C
1.8. A
1.9. C
1.10. C
1.11. Nhúng quỳ tím vào 4 dung dịch nhận ra 2 axit do quỳ chuyển màu đỏ, 2 este vẫn nguyên màu tím.
Thực hiện phản ứng tráng bạc với từng cặp. Chất nào có phản ứng tráng bạc là HCOOH và HCOOC
2
H
5
.
1.12. Hoàn thành các phương trình hoá học :
a) RCOOCH = CH
2
+ H
2
O RCOOH + CH
3
CHO
b) RCOOC(R’) = CH
2
+ H
2
O RCOOH + R’COCH
3
c) RCOOCH
2
CHCl
2
+ 2H
2
O RCOOH + HOCH
2
CHO + 2HCl
1.13. Công thức tổng quát của este 2 chức khi tác dụng NaOH tạo ra :
– 2 muối và một ancol RCOOC
x
H
y
OOCR’
– 1 muối và 2 ancol ROOCC
x
H
y
COOR’
– 1 muối và 1 ancol ROOCC
x
H
y
COOR
1.14. A
1.15.
23
3
2 2 5
CH OCOCH
|
CH OCOCH
|
CH OCOC H
hoặc
23
25
23
CH OCOCH
|
CH OCOC H
|
CH OCOCH
1.16. Gọi công thức este no đơn A là C
n
H
2n
O
2
. Ta có phản ứng:
C
n
H
2n
O
2
+ 1,5nO
2
nCO
2
+ nH
2
O
Theo phản ứng 1 mol n mol
Theo đầu bài
7,4
14n+32
mol
6,72
22,4
mol
Ta có n = 3. Công thức phân tử A là C
3
H
6
O
2
Công thức cấu tạo các đồng phân este là: HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
etyl fomat metyl axetat
Nhận biết : thực hiện phản ứng tráng bạc với 2 chất. Chất nào tạo ra bạc là etyl fomat, metyl axetat không
tạo ra bạc.
1.17. n
NaOH
ban đầu : 0,2 mol
n
NaOH
dư : 0,1 mol ; m = 4g
n
NaOH
phản ứng : 0,1 mol
m
R’COONa
= 8,2g
R'COOR NaOH R'COONa ROH
0,1 0,1 0,1
M
este
= 88 ; M
R’COONa
= 82 R’ = 29 R’ là C
2
H
5
.
R = 88 – 73 = 15 R là CH
3
. CTCT của este là C
2
H
5
COOCH
3
.
1.18. n
NaOH
= 0,2. 0,5 = 0,1 (mol)
Ta có phản ứng:
R’COOR + NaOH RCOONa + ROH
2
O
n
= 0,5 mol
0,1 0,1
2
CO
n
= 0,4 mol
Tài liệu học tập chia sẻ
Bài tập cơ bản và nâng cao Hóa học 12
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 9 -
C
x
H
y
O
2
+ (x +
y
4
– 1)O
2
xCO
2
+
y
2
H
2
O
1 mol x +
y
4
– 1 x x = 4, y = 8
0,1 0,5 0,4
Công thức phân tử của 2 este là C
4
H
8
O
2
.
Công thức cấu tạo của các este là HCOOCH
2
CH
3
và HCOOCH(CH
3
)
2
.
1.19. Do thuỷ phân tạo ra 1 ancol no và hỗn hợp 2 muối của axit no đơn nên công thức của este là:
R
1
COOROOCR
2
.
n
HCl
= 0,05 mol
n
NaOH
= 0,25 mol
R
1
COOROOCR
2
+ 2NaOH R
1
COONa + R(OH)
2
+ R
2
COONa
0,2 0,1 0,1
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
0,05 0,05 0,05
n
NaOH
+ n
este
= 0,2 mol
M
R(OH)
2
=
6,2
0,1
= 62 (g/mol)
R + 34 = 62 R = 28 là C
2
H
4
Khối lượng của 2 muối hữu cơ là : 19,325 – 0,05.58,5 = 16,4 (g)
M của 2 muối =
16,4
0,2
= 82 (g/mol)
R
=
15 R
1
là H, R
2
là C
2
H
5
.
Công thức cấu tạo của este là HCOOCH
2
– CH
2
OOCC
2
H
5
Bài 2 : Lipit
2.1. B
2.2. A
2.3. D
2.4. B
2.5. B
2.6. D
2.7. B
2.8. A
2.9. B
2.10. C
2.11. B
Bài 3 : Chất giặt rửa
3.1. C
3.2. a– B, D b– C, E c– A d– G
3.3. B
3.4. D
3.5. B
Bài 4 : Luyện tập
4.1. A
4.2. C
4.3. A
1
là HCOOC
2
H
5
, A
2
là HCOONa, A
3
là HCOOH, A
4
là (NH
4
)
2
CO
3
.
A
4
là chất lưỡng tính.
Các phản ứng:
HCOOC
2
H
5
+ NaOH HCOONa + C
2
H
5
OH
2HCOONa + H
2
SO
4
2HCOOH + Na
2
SO
4
HCOOH
+
2AgNO
3
+
4NH
3
+
H
2
O
2Ag
+
2NH
4
NO
3
+
(NH
4
)
2
CO
3
(NH
4
)
2
CO
3
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ 2NH
3
+ 2H
2
O
Tài liệu học tập chia sẻ
Bài tập cơ bản và nâng cao Hóa học 12
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 10 -
(NH
4
)
2
CO
3
+ H
2
SO
4
(NH
4
)
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O
4.4. A là este của axit đa chức C
2
H
5
OOC[CH
2
]
4
COOCH(CH
3
)
2
C
2
H
5
OOC[CH
2
]
4
COOCH(CH
3
)
2
+ 2NaOH
NaOOC[CH
2
]
4
COONa + C
2
H
5
OH + (CH
3
)
2
CHOH
B là axit đa chức HOOC[CH
2
]
4
COOH.
2HOOC[CH
2
]
4
COOH + Ca(OH)
2
(OOC[CH
2
]
4
COO)
2
Ca + 2H
2
O
HOOC[CH
2
]
4
COOH + 2NH
3
NH
4
OOC[CH
2
]
4
COONH
4
4.5. A, C có phản ứng tráng gương, có nhóm CHO ; A là C
2
H
5
CHO ; C là CH
2
=CHCHO.
B và D có phản ứng với NaOH là axit hoặc este oxi hoá C thành D vậy D là axit. D cộng H
2
thành B,
vậy D là axit không no, B là axit no.
D là CH
2
= CHCOOH ; B là CH
3
– CH
2
–COOH.
Các phản ứng:
2C
2
H
5
COOH + Cu(OH)
2
(C
2
H
5
COO)
2
Cu + 2H
2
O
2CH
2
= CHCOOH + Cu(OH)
2
(CH
2
= CHCOO)
2
Cu + 2H
2
O
CH
2
= CHCOOH + H
2
o
Ni,t
CH
3
CH
2
COOH
CH
2
= CHCHO + 1/2O
2
CH
2
= CHCOOH
4.6. Các phản ứng:
CH
3
CH
2
CHO
+
2[Ag(NH
3
)
2
]OH
CH
3
CH
2
COONH
4
+
2Ag
+
3NH
3
+
H
2
O
(A)
2CH
3
CH
2
COONH
4
+ H
2
SO
4
2CH
3
CH
2
COOH + (NH
4
)
2
SO
4
(B)
CH
3
CH
2
COOH + Cl
2
p
CH
3
CHClCOOH + HCl
(C)
CH
3
CHClCOOH + 2NaOH CH
3
CHOHCOONa + NaCl + H
2
O
(D)
2CH
3
CHOHCOONa + H
2
SO
4
o
24
170 C
H SO
2CH
2
=CHCOOH + Na
2
SO
4
4.7. Lập sơ đồ: CH
4
C
2
H
2
C
2
H
4
C
2
H
5
OH (C
2
H
5
)
2
O
CH
3
COCl CH
3
COOH CH
3
COOC
2
H
5
CH
2
ClCOOH (CH
3
CO)
2
O C
6
H
5
OOCCH
3
4.8. Các phản ứng:
Quá trình 1:
R’COOH + Na R’COONa + 1/2 H
2
a 0,5a
ROH + Na RONa + 1/2H
2
b 0,5b
n
H
2
= 0,075 mol
0,5a + 0,5b = 0,075 a + b = 0,15 (1)
Quá trình 2:
C
n
H
2n
O
2
+ (1,5n– 1)O
2
nCO
2
+ nH
2
O
a na
C
m
H
2m
O + ( 1,5m + 0,5)O
2
mCO
2
+ ( m + 1)H
2
O
b mb
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
0,4 mol 0,4 mol
Na
2
CO
3
+ Ba(NO
3
)
2
2NaNO
3
+ BaCO
3
0,4 mol 0,4 mol
Tài liệu học tập chia sẻ
Bài tập cơ bản và nâng cao Hóa học 12
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 11 -
n
BaCO
3
= na + mb = 0,4 mol (2)
Mặt khác do M
A
= M
B
nên 14n + 32 = 14m + 18 m = n + 1 (3)
Giải hệ phương trình (1), (2), (3) ta có : 0 < b = 0,4 – 0,15n < 0,15
2 nghiệm n < 2,67 và n > 1,67
n = 2 m = 3
a = 0,05 mol ; b = 0,1 mol A là CH
3
COOH và B là C
3
H
7
OH
m = 0,05. 60 + 0,1.60 = 9g
Phản ứng tạo este (do ancol dư nên tính theo axit) :
CH
3
COOH + C
3
H
7
OH CH
3
COOC
3
H
7
+ H
2
O
0,05 mol 0,05 mol
m
este
thực tế = 0,05. 102. 0,7 = 3,57 (g)
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn : Hocmai.vn