Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo án lịch sử lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.54 KB, 15 trang )

Giáo án lớp 4b
2011

Năm học 2010 -

Tiết 3

Lịch sử
tiết 22: Trờng học thời Hậu Lê.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến giáo dục, tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học
dới thời Hậu Lê.
- Những việc nhà Hậu Lê đã làm để khuyến khích việc học tập.
- GD hs ham hiểu biết về các giai đoạn lịch sử của nớc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
II. Đồ dùng dạy học
GV: T liệu tham khảo. Các hình minh hoạ SGK.
HS: SGK, VBT, nghiên cứu trớc bài
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
A. Bài cũ:
+ Hãy nêu hoàn cảnh ra đời và bộ máy
quản lí nhà nớc thời Hậu Lê?
+ Nêu nội dung chính của bộ luật
Hồng Đức?
- Biểu điểm: đúng, đủ đạt 10 điểm.
B. Bài mới:
1. GTB:
- Yêu cầu hs quan sát ảnh chụp ( SGK/
48):


+ ảnh chụp cảnh gì? ở đâu?
- Giới thiệu và ghi tên bài học mới.
2. Hoạt động:
*HĐ1: Hoạt động nhóm
- Gọi hs đọc nội dung 1, SGK/47.
- Nêu yêu cầu thảo luận ( Bài tập 1,2
VBT ).
+ Nhà Hậu Lê đã tổ chức hệ thống
giáo dục ntn?
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày, bổ sung
kết quả.
- Tổng kết hoạt động 1.

Nguyễn Thị Mai
Tuyết

Hoạt động của HS
- 2 em trả lời.
Lớp nhận xét.

- Quan sát và nêu : Chụp cảnh Văn
Miếu- Quốc Tử Giám, trờng đại học
đầu tiên của nớc ta.
1.Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê .
- 1 em đọc. Lớp đọc thầm.
- 1 Em nêu yêu cầu Bài tập 1,2 VBT.
- Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
+ Trờng học: dựng lại Quốc Tử Giám,
xây nhà Thái học...

+ Ngời học: Con cháu vua quan và con
thờng dân nếu học giỏi.
+ Nội dung học tập và thi cử : Nho
giáo.
Tổ chức các kì thi Hơng, thi Hội, thi

Trờng tiểu học Liệp


Giáo án lớp 4b
2011

Năm học 2010 -

Đình...
2. Những biện pháp khuyến khích
học tập của nhà Hậu Lê.
- Gọi hs đọc SGK.
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến - 1 em đọc. Lớp đọc thầm.
khích việc học tập?
+ Tổ chức lễ xớng danh.
- Kết luận, liên hệ 1 số danh nhân đợc + Tổ chức lễ vinh quy.
khắc tên ở Văn Miếu thời Hậu Lê
+ Khắc tên tuổi ngời đỗ đạt cao vào bia
- Đọc tài liệu tham khảo.
đá ở Văn Miếu.
+ Kiểm tra định kì trình độ của quan lại
để các quan phải thơng xuyên học tập.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm
3. Củng cố, dặn dò:

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn
Hs chuẩn bị bài sau: Văn học, khoa
học thời hậu lê. ( đọc kỹ bài và trả lời
câu hỏi SGK, xem kỹ các BT ở VBT)
*HĐ2: Hoạt động cả lớp.

Tiết 4
lịch sử
Văn học và khoa học thời hậu Lê
I: Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc:
- KN: Biết đợc sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê( một tác giả
tiêu biểu thời Hậu Lê).là: Lê Thánh Tông. Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
- KT: Đến thời hậu Lê văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trớc
- TĐ: Yêu qui và giữ gìn nền văn học từng thời kì của đất nớc ta.
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Việc học dới thời hậu Lê đợc tổ chức - Học sinh trả lời
nh thế nào- Gv nhận xét đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài
học dẫn dắt ghi tên bài
2. Nội dung:
- Học sinh đọc phần kênh chữ
a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Học sinh hoạt động cá nhân
Hoàn thành bảng thống kê về nội

Tác giả
Tác
Nội dung
dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu
phẩm
biểu thời hậu Lê

Nguyễn Thị Mai
Tuyết

Trờng tiểu học Liệp


Giáo án lớp 4b
2011
- Gv giao phiếu bài tập
-Gv chữa nhận xét
-Gv giới thiệu một số đoạn văn thơ tiêu
biểu của một số tác giả thời hậu Lê
b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Hoàn thành bảng thống kê về nội
dung, tác giả ,công trình khoa yhọc,
tiêu biểu thoèi hậu Lê

- Yêu cầu học sinh mô tả lại sự phát
triển khoa học ở thời hậu Lê
- Dới thời hậu Lê ai là nhà văn, nhà
thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất?

Năm học 2010 Nguyễn

Trãi
Hội Tao
Đàn
Lý Tử
Tấn

Bình P phản ánh khí phách
Ngô Đại anh hùng và niềm
Cáo
tự hào chân chính
của dân tộc
Các tác Ca ngợi công đức
phẩm
của nhà vua
thơ
Các bài Tâm sự của những
thơ
ngời không đợc
đem hết tài năng để
phục vụ đất nớc

- Học sinh hoạt động cá nhân trên phiếu bài
tập
Tác giả
Công trình Nội dung
khoa học
Ngô Sĩ
Đại Việt
LS nớc ta từ thời
Liên

Sử kí toàn Hùng Vơng đến
th
đấu thời hậu Lê
Nguyễn
Lam Sơn
LS cuộc k/n Lam
Trãi
thục lục
Sơn
Nguyễn
D địa chí Xác định lãnh
Trãi
thổ giới thiệu tài
nguyên phong
tục tập quán của
nớc ta
Lơng Thế Đại thành Kiến thức toán
Vinh
toán pháp học
- Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông

C. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học
- Học bài chuẩn bị baì sau: Ôn tập

Nguyễn Thị Mai
Tuyết

Trờng tiểu học Liệp



Gi¸o ¸n líp 4b
2011

NguyÔn ThÞ Mai
TuyÕt

N¨m häc 2010 -

Trêng tiÓu häc LiÖp


Gi¸o ¸n líp 4b
2011

N¨m häc 2010 -

TiÕt 4

LÞch sư
¤n tËp
I/ Mục tiêu:
Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử từ buổi đầu độc lập
đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).
Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ qn, thống nhất đất nước; năm
981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất,…
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời
Hậu Lê (thế kỉ XV).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng thời gian

- Một số tranh, ảnh lấy từ bài 7 - bài 19
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Văn học và khoa học thời - 2 hs trả lời
Hậu Lê
1) Hãy kể tên các tác phẩm và tác giả 1) Nguyễn Trãi với tác phẩm Bình
Ngô đại cáo, Ức Trai thi tập, Vua Lê
tiêu biểu của văn học thời Hậu Lê?
Thánh Tông, Lý Tử Tấn, Nguyễn
Mộng Tuân với các tác phẩm thơ...
2) Em hãy nêu tên các công trình khoa 2) Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Só
học tiêu biểu và tác giả của các công Liên , Lam Sơn thực lục và Dư đòa chí
của Nguyễn Trãi, Đại thành toán pháp
trình đó ở thời Hậu Lê?
của Lương Thế Vinh.
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết Lòch sử hôm - Lắng nghe
nay, các em sẽ ôn lại các kiến thức đã
học từ bài 7 đến bài 19
2) Ôn tập:
* Hoạt động 1: Các giai đoạn lòch sử
và sự kiện lòch sử tiêu biểu từ năm 938
- Quan sát
đến TK XV
- Suy nghó, nhớ lại bài
- Treo băng thời gian lên bảng.
- Các em hãy suy nghó, xem lại bài,
sau đó cô gọi các em lên gắn nội dung


Ngun ThÞ Mai
Tut

Trêng tiĨu häc LiƯp


Gi¸o ¸n líp 4b
2011
của từng giai đoạn tương ứng với thời
gian trong bảng.
- Gọi hs lên thực hiện
- Cùng cả lớp nhận xét, sau đó gọi hs
nói sự kiện lòch sử với thời gian tương
ứng.
- Gọi hs đọc lại toàn bộ bảng.
* Hoạt động 2: Câu 1 SGK/53
Các em hãy thảo luận nhóm đôi để
TLCH: Buổi đầu độc lập, thời Lý,
Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên gọi
nước ta ở các thời kí đó là gì? Câu hỏi
này cô đã kẻ thành bảng thống kê,
nhiệm vụ của các em là hoàn thành
bảng và dựa vào bảng để TLCH trên.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Cùng hs nhận xét, bổ sung đi đến kết
quả đúng.
* Hoạt động 3: Câu hỏi 2 SGK/53
- Gọi hs đọc câu hỏi 2 SGK/53
- Câu hỏi này cô cũng kẻ thành bảng,

các em hãy thảo luận nhóm 4 đọc SGK
để hoàn thành. Dựa vào bảng, các em
TLCH trên.
- Cùng hs nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 4: Thi kể về các sự kiện,
nhân vật lòch sử đã học. (Câu hỏi 3
SGK/53)
- Treo bảng phụ viết đònh hướng kể,
gọi hs đọc to trước lớp

Ngun ThÞ Mai
Tut

N¨m häc 2010 - Lần lượt lên bảng gắn nội dung sự
kiện

- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thảo luận nhóm đôi .

- Lần lượt trình bày (mỗi nhóm 1 ý)
- Nhận xét

- 1 hs đọc to trước lớp
- Chia nhóm 4 hoàn thành bảng

- Nhận xét

- 1 hs đọc to trước lớp:
+ Sự kiện lòch sử: Sự kiện đó là sự
kiện gì? xảy ra lúc nào? xảy ra ở đâu?

Diễn biến chính của sự kiện? Ý nghóa
của sự kiện đó đối với lòch sử dân tộc.
+ Nhân vật lòch sử: Tên nhân vật đó là
gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào?
Nhân vật đó có đóng góp gì cho lòch sử
nước nhà?
- HS lần lượt xung phong kể (có thể
dùng thêm tranh, ảnh) về sự kiện,
nhân vật lòch sử mà mình chọn.
* Em xin kể về Chiến thắng Chi Lăng

Trêng tiĨu häc LiƯp


Gi¸o ¸n líp 4b
2011
- Cô sẽ tổ chức cho các em thi kể về
các sự kiện, nhân vật lòch sử đã học.
Các em nên kể theo đònh hướng trên
bảng. Bạn nào kể đúng, lưu loát, hấp
dẫn sẽ là người thắng cuộc.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương hs kể
tốt.

N¨m häc 2010 xảy ra năm 1428 tại Ải Chi Lăng. +
Khi quân đòch đến, kò binh của ta ra
nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua
để nhử Liễu Thăng cùng đám kò binh
vào ải.
+ Kò binh của giặc thấy vậy ham đuổi

nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau
đang lũ lượt chạy.
+ Khi kò binh giặc đang bì bõm lội qua
đầm lầy thì loạt pháo hiệu nổ vang như
sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi,
những chùm tên và những mũi lao vun
vút phóng xuống. Liễu Thăng và đám
kò binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bò
giết tại trận.
+ Quân bộ của đòch cũng gặp phải mai
phục của quân ta, lại nghe tin Liễu
Thăng chết thì hoảng sợ, bỏ chạy thoát
thân. Thế là mưu đồ cứu viện cho
Đông Quan của nhà Minh bò tan vỡ.

C/ Củng cố, dặn dò:
- Các em cần ghi nhớ các sự kiện lòch - Lắng nghe, thực hiện
sử tiêu biểu trong 4 giai đoạn lòch sử
vừa học.
- Những em nào chưa kể trên lớp thì
về nhà tập kể cho người thân nghe.
- Xem trước bài sau: Trònh - Nguyễn
phân tranh.

TiÕt 4

Ngun ThÞ Mai
Tut

Trêng tiĨu häc LiƯp



Gi¸o ¸n líp 4b
2011

N¨m häc 2010 -

lÞch sư
TRỊNH - NGUYỄN PH©N TRANH

I/ Mục tiêu:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thối, đất nước từ đây bị chia cắt thành
Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngồi.
+ Ngun nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực cuả
các phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến khiến cuộc sống
của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản
xuất khơng phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngồi và Đàng trong.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ VN TK XVI – XVII
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm cai - Lắng nghe
trò đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều
công lao trong việc củng cố và phát
triển nền tự chủ của đất nước. Tuy

nhiên, bước sang thế kỉ XVI, triều đình
Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các
thế lực PK họ Mạc, họ Trònh , họ
Nguyễn nổi dậy tranh nhau giành
quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên,
đất nước bò chia cắt, nhân dân cực khổ.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
rõ hơn về giai đoạn lòch sử này.
- Đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp nhau
2) Bài mới:
trả lời:
Hoạt động 1: Sự suy sụp của triều Hậu
+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt

- Các em hãy đọc SGK và tìm
ngày đêm
những biểu hiện cho thấy sự suy
+ Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung
sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu điện
TK XVI?
+ Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là

Ngun ThÞ Mai
Tut

Trêng tiĨu häc LiƯp


Gi¸o ¸n líp 4b
2011


Kết luận: Từ đầu TK XVI triều đình
nhà Hậu Lê bắt đầu suy sụp, vua
không ra vua, vua Lê Uy Mục thì ăn
chơi xa xỉ, cờ bạc, gái đẹp, thích các trò
giết người, còn vua Lê Tương Dực thì
thích hưởng lạc, không lo triều chính.
Trước sự suy sụp của nhà Lê, nhà Mạc
đã cướp ngôi nhà Lê.
Hoạt động 2: Nhà Mạc ra đời và sự
phân chia Nam-Bắc triều
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn bạn
vừa đọc , thảo luận nhóm 4 để trả lời
các câu hỏi sau:
1) Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều
đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì?

2) Nam Triều là triều đình của dòng họ
PK nào? Ra đời như thế nào?

3) Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc
triều?
4) Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài
bao nhiêu năm và kết quả như thế nào?

N¨m häc 2010 “vua quỷ”, gọi vua Lê Tương Dực là
“vua lợn”
+ Quan lại trong triều đánh giết lẫn
nhau để tranh giành quyền lực.
- Lắng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp
- Đại diện trả lời
1) Năm 1527, lợi dụng tình hình suy
thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung
đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi
nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là
Bắc Triều (ở phía bắc)
2) Nam triều là triều đình của họ Lê.
Năm 1533, một quan võ của họ Lê là
Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc
dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều
đình riêng ở Thanh Hóa.
3) Hai thế lực PK Nam triều và Bắc
triều giành quyền lực với nhau gây nên
cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều.
4) Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài
hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam
triều chiếm được Thăng Long thì chiến
tranh mới kết thúc.
- Lắng nghe

Kết luận: Sau khi Nam triều chiếm

Ngun ThÞ Mai
Tut

Trêng tiĨu häc LiƯp



Gi¸o ¸n líp 4b
2011

N¨m häc 2010 -

được Thăng Long, chiến tranh NamBắc triều chấm dứt, đất nước ta có
được thu về một mối? Các em cùng tìm
hiểu tiếp
- 1 hs đọc to trước lớp
Hoạt động 3: Chiến tranh TrònhNguyễn
-Thảo luận nhóm đôi
- Gọi hs đọc SGK từ “Tưởng giang
- Đại diện nhóm trình bày
sơn…Chúa Trònh”
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn vừa
đọc, thảo luận nhóm đôi để trả lời các
1) Khi Nguyễn Kim chết, con rể là
câu hỏi sau:
1) Nguyên nhân nào dẫn đến chiến Trònh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều
chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim
tranh Trònh-Nguyễn?
là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng
Thuận Hoá, Quảng Nam. Hai thế lực
PK Trònh-Nguyễn tranh giành quyền
lực đã gây nên cuộc chiến tranh TrònhNguyễn.
2) Trình bày diễn biến chính của chiến 2) Trong khoảng 50 năm, hai họ Trònh
Nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất
tranh Trònh-Nguyễn?
miền Trung trở thành chiến trường ác
liệt.

3) Nêu kết quả của chiến tranh Trònh- 3) Hai họ lấy sông Gianh (Quảng Bình)
làm ranh giới chia cắt đất nước. Đàng
Nguyễn?
Ngoài từ sông Gianh trở ra. Đàng
Trong từ sông Gianh trở vào làm cho
đất nước bò chia cắt hơn 200 năm.
- Gọi hs lên bảng chỉ trên lược đồ giới - 1 hs lên bảng chỉ.
tuyến phân chia Đàng Trong và Đàng
Ngoài.
Kết luận: Hơn 200 năm, các thế lực - HS lắng nghe
PK đánh nhau chia cắt đất nước ta
thành 2 miền Nam-Bắc, trước tình cảnh
đó, đời sống của nhân dân như thế nào?
Các em cùng tìm hiểu tiếp
Hoạt động 4: Hậu quả của chiến

Ngun ThÞ Mai
Tut

Trêng tiĨu häc LiƯp


Gi¸o ¸n líp 4b
2011

N¨m häc 2010 -

tranh Trònh-nguyễn
- Gọi hs đọc đoạn cuối SGK/55


- 1 hs đọc to trước lớp

- Chiến tranh Nam triều và Bắc triều,
cũng như chiến tranh Trònh – Nguyễn
diễn ra vì mục đích gì?

- Vì tranh giành quyền lực, các dòng họ
cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau.

- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK - Hậu quả là đất nước bò chia cắt. Đàn
đã gây ra những hậu quả gì?
ông phải ra trận chém giết lẫn nhau.
Vợ phải xa chồng, con không thấy bố,
đời sống của nhân dân vô cùng cực
khổ.
Kết luận: Bài học SGK/55
- Vài hs đọc to trước lớp
3/ Củng cố, dặn dò:
- Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta
- Do chính quyền nhà Lê suy yếu, các
lâm vào thời kì bò chia cắt?
tập đoàn PK xâu xé nhau tranh giành
- Về nhà xem lại bài
ngai vàng.

Ngun ThÞ Mai
Tut

Trêng tiĨu häc LiƯp



Gi¸o ¸n líp 4b
2011

N¨m häc 2010 -

TiÕt 4
LỊCH SỬ ( Tiết 26 )
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG

I/ Mục tiêu:
- Biết sơ lược về q trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong.
Những đồn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và
đồng bằng sơng Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa,
ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II/ Đồ dùng học tập:
- Bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- 2 hs trả lời
A/ KTBC: Trònh-Nguyễn phân tranh
1) Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước 1) Do chính quyền nhà Lê suy yếu,
các tập đoàn PK xâu xé nhau tranh
ta lâm vào thời kì bò chia cắt?
giành ngai vàng cho nên đất nước ta

lâm vào thời kì bò chia cắt.
2) Cuộc xung đột giữa các tập đoàn 2) Hậu quả là đất nước bò chia cắt.
Đàn ông phải ra trận chém giết lẫn
PK gây ra những hậu quả gì?
nhau. Vợ phải xa chồng. Con không
- Nhận xét, cho điểm
thấy bố, đời sống của nhân dân vô
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Đến cuối TK XVII, cùng cực khổ.
đòa phận Đàng Trong được tính từ sông - Lắng nghe
Gianh đến hết vùng Quảng Nam. Vậy
mà đến TK XVIII, vùng đất Đàng
Trong đã mở rộng đến hết vùng Nam
Bộ ngày nay. Vì sao vùng đất Đàng
Trong lại được mở rộng như vậy? Việc
mở rộng đất đai này có ý nghóa như
thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua
bài học hôm nay.

Ngun ThÞ Mai
Tut

Trêng tiĨu häc LiƯp


Gi¸o ¸n líp 4b
2011
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Xác đònh đòa phận Đàng
Trong trên bản đồ

- Treo bản đồ và xác đònh.
- YC hs lên bảng chỉ vùng đất Đàng
Trong tính đến TK XVII và vùng đất
Đàng Trong từ TK XVIII.
Hoạt động 2: Các chúa Nguyễn tổ
chức khai hoang
- YC hs dựa vào SGK làm việc theo
nhóm 4 (qua phiếu học tập)
Đánh dấu x vào
trước ý trả lời
đúng nhất.
1. Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc
khẩn hoang?
(Nông dân, quân lính, tù nhân, tất cả
các lực lượng kể trên )
2) Chính quyền chúa Nguyễn đã có
biện pháp gì giúp dân khẩn hoang?
Dựng nhà cho dân khẩn hoang
Cấp hạt giống cho dân gieo trồng.
Cấp lương thực trong nửa năm và
một số nông cụ cho dân khẩn hoang.
3) Đoàn người khẩn hoang đã đi đến
những đâu?
Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà
Họ đến vùng Nam Trung Bộ, đến
Tây Nguyên
Họ đến cả đồng bằng SCL ngày
nay.
Tất cả các nơi trên đều có người
đến khẩn hoang.

4) Người đi khẩn hoang đã làm gì ở
những nơi họ đến?
Lập làng. lập ấp mới
Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi,

Ngun ThÞ Mai
Tut

N¨m häc 2010 -

- Theo dõi
- 2 hs lên bảngc hỉ:
+ Vùng đất thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam
+ Vùng đất tiếp theo từ Quảng Nam
đến hết Nam Bộ ngày nay.
- Chia nhóm 4 làm việc

1. nông dân, quân lính

2. Cấp lương thực trong nửa năm và
một số nông cụ cho dâ khẩn hoang

3. Tất cả các nơi trên đều có người
đến khẩn hoang.

4. Lập làng, lập ấp mới

Trêng tiĨu häc LiƯp



Gi¸o ¸n líp 4b
2011

N¨m häc 2010 -

buôn bán.
Tất cả các việc trên
- Dựa vào kết quả làm việc và bản đồ
VN, em hãy mô tả cuộc hành trình của
đoàn người khẩn hoang vào phía Nam.
(Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn
ra như thế nào?)
- Gọi đại diện nhóm trình bày

- Lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn
hoang là nông dân và quân lính. Họ
được chính quyền Nhà Nguyễn cấp
lương thực trong nửa năm và một số
nông cụ để khẩn hoang. Đoàn người
khẩn hoang chia thành từng đoàn, đi
khai phá đất hoang. Họ tiến dần vào
phía Nam, từ vùng đất Phú Yên,
Khánh Hòa đến Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên, đoàn người lại tiếp tục tiến
sâu vào vùng đồng bằng SCL ngày
nay. Đi đến đâu họ lập làng, lập ấp
mới. Công cuộc khẩn hoang đã biến
một vùng đất hoang vắng ở phía Nam
Kết luận: Trước TK XVI, từ sông trở thành những xóm làng đông đúc và

Gianh vào phía nam, đất hoang còn trù phú.
nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. - Lắng nghe
Những người nông dân nghèo khổ ở
phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng
nhân dân đòa phương khai phá, làm ăn.
từ cuối TK XVI, các chúa Nguyễn đã
chiêu mộ dân nghèo bắt tù binh tiến
dần vào phía nam khẩn hoang lập
làng.
* Hoạt động 3: Kết quả của cuộc khẩn
hoang
- 1 hs đọc to trước lớp
- Gọi hs đọc SGK đoạn cuối/56
- Cuộc sống chung giữa các tộc người - Nền văn hóa của các dân tộc hòa
nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền
ở phía nam đã đem lại kết quả gì?
văn hóa chung của dân tộc VN, một
- Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như nền văn hóa thống nhất và có nhiều
thế nào đối với việc phát triển nông bản sắc.
- Có tác dụng diện tích đất nông
nghiệp?
nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp

Ngun ThÞ Mai
Tut

Trêng tiĨu häc LiƯp


Gi¸o ¸n líp 4b

2011
Kết luận: Kết quả của cuộc khẩn
hoang ở Đàng Trong là xây dựng cuộc
sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa
chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc
thái văn hóa riêng của mỗi dân tộc.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/56
- Về nhà xem lại bài, học thuộc bài
học, tập trả lời 2 câu hỏi phía dưới
SGK
- Bài sau: Thành thò ở TK XVI-XVII

Ngun ThÞ Mai
Tut

N¨m häc 2010 phát triển, đời sống nhân dân ấm no
hơn.
- Lắng nghe

- Vài hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện

Trêng tiĨu häc LiƯp



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×