Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

ĐỘI NGŨ TRI THỨC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VIỆT NAM TRONG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO THỜI KÌ ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.43 KB, 37 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Trước sự đổi mới của cơ chế thị trường Việt Nam đã và đang có những
bước tiến về mọi mặt đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế. Kinh tế nước ta đang
hoà chung vào sự phát triển của nền kinh tế thế giới và khu vực với sự định
hướng của Đảng, của Nhà Nước. Sự hoà nhập kinh tế tạo cơ hội cho các
doanh nghiệp phát huy hết khả năng và tiềm lực của mình. Song lại đặt các
doanh nghiệp trước những thách thức lớn lao, đó là sự cạnh tranh gay gắt của
cơ chế thị trường. Để tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường thì các DN
phải không ngừng phấn đấu nâng cao chất lượng, giảm giá thành SP để có thể
cạnh tranh được với các DN khác.
Trong quá trình được học tập tại trường em đã được học và nghiên cứu
về hệ thống kế toán các của DN Việt Nam nhưng đi sâu học tập và nghiên cứu
về công tác kế toán về DN sản xuất chính vì vậy trong quá trình được nhà
trường cho đi thực tế ở các DN bên ngoài, nhằm để áp dụng hết phần lý
thuyết đã được trang bị trong nhà trường vào thực tế em đã lựa chọn thực tập
tại Công ty Cổ phần xi măng Trung Hải – Hải Dương là một doanh nghiệp
chuyên sản xuất và tiêu thụ các loại xi măng.
Các nguồn lực là khan hiếm mà nhu cầu của con người là vô hạn do
vậy SX với các nguồn lực là nhỏ nhất mà cho ra chất lượng sản phẩm là cao
nhất. Vấn đề này luôn là vấn đề quan tâm của các DN.
Để tiến hành hoạt động SXKD thì phải có ba yếu tố cơ bản đó là: Tư
liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động đây chính là các nguồn lực
của DN do vậy khi nghiên cứu để sử dụng tiết kiệm các nguồn lực chính là
nghiên cứu sử dụng có hiệu quả các yếu tố cơ bản này.
Chuyên đề của em ngoài Lời nói đầu và phần kết luận thì bao gồm 3 chương:


GVHD: Th. sĩ. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
Chng 1: Tng quan v c im kinh t k thut v t chc b mỏy qun
lý hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng Ty C phn xi mng Trung Hi
Hi Dng.


Chng 2: T chc b mỏy k toỏn v h thng k toỏn ti Cụng Ty C phn
xi mng Trung Hi Hi Dng.
Chng 3: Mt s ỏnh giỏ v tỡnh hỡnh t chc hch toỏn k toỏn ti Cụng
Ty C phn xi mng Trung Hi Hi Dng.

Công ty Cổ phần xi măng Trung Hải Hải Dơng


Chương I
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TRUNG HẢI – HẢI DƯƠNG
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XI
MĂNG TRUNG HẢI – HẢI DƯƠNG

Công ty Cổ phần xi măng Trung Hải trước năm 2005 là một doanh
nghiệp Nhà nước, một đơn vị chuyên SXKD xi măng phục vụ trong và ngoài
Tỉnh. Đến nay, Công ty đã trải qua hơn 32 năm hình thành và phát triển có
tiền thân là Nhà máy xi măng Hải Dương được thành lập từ năm 1978 theo
quyết định của UBND Tỉnh Hải Hưng. Đến năm 1994-1996, để phục vụ nhu
cầu tiêu dùng ngành xây dựng trong nước và sự phát triển của ngành xi măng,
Nhà máy được UBND Tỉnh cho phép đầu tư xây dựng thêm dây chuyền 2 với
công suất thiết kế 8,8 vạn tấn/năm theo công nghệ lò đứng của Trung Quốc.
Năm 1997, theo quyết định số 73/QĐ-UB sát nhập Nhà máy xi măng Duyên
Linh và Công ty xi măng Hải Dương thành Công ty xi măng Hải Dương. Đến
năm 2000, thực hiện chủ trương đổi mới sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước
của UBND Tỉnh Hải Dương Công ty xi măng Hải Dương đã tách dây chuyền
I để tiến hành cổ phần hóa. Căn cứ theo Quyết định số 5664/QĐ- UBND ngày
01/12/2005 của UBND Tỉnh chính thức cổ phần hóa Công ty xi măng Hải
Dương thành Công ty Cổ phần xi măng Trung Hải – Hải Dương.

* Tên giao dịch: Công ty Cổ phần xi măng Trung Hải – Hải Dương.
* Trụ sở chính: Tại xã Duy Tân – huyện Kinh Môn – tỉnh Hải Dương.
* Điện thoại: (0320)3824708

Fax: (0320)3824753

Khi mới đi vào thành lập công ty đã gặp rất nhiều khó khăn với tổng số
vốn ban đầu là: 9.000.000.000 đồng( Trong đó: Vốn góp chiếm 66,5% giá trị


GVHD: Th. sĩ. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
l: 5.985.000.000 ng; Vn nh nc chim 33,5% giỏ tr l: 3.015.000.000
ng) v i ng lónh o cụng nhõn viờn cũn rt ớt v cha cú nhiu kinh
nghim. Cựng vi s n lc phn u ht mỡnh ca ban lónh o cụng ty cựng
ton th cỏn b cụng nhõn viờn ó tng bc hon thin, cng c v phỏt trin
khụng ngng, m rng quy mụ sn xut m bo c v s lng v cht
lng sn phm. Trc nm 1990, sn lng sn xut c nm ca Cụng ty ch
t t 2200- 3000 tn nhng nm 1994 nh u t thờm mt dõy chuyn mi
nờn sn lng luụn tng qua cỏc nm v nm 2009 va qua t 94.933
tn/nm. Bờn cnh quỏ trỡnh nõng cao nng sut, cht lng sn phm Cụng
ty luụn quan tõm n i sng cỏn b cụng nhõn viờn. Khi mi thnh lp c
nh mỏy ch cú hn 100 cỏn b cụng nhõn viờn, ch yu l lao ng ph
thụng, cỏn b cú trỡnh trung cp, i hc rt ớt. n nay, khi nhu cu nõng
cao thỡ vn trỡnh cng c quan tõm chỳ trng nhiu. Hin ti nh mỏy
cú 546 cỏn b cụng nhõn viờn thỡ cỏn b cú trỡnh i hc chim 15% v
trung cp chim 20% cũn li l lao ng ph thụng ỏp ng c nhu cu ca
cụng ty.
Qua hn 32 nm sn xut phn u hc hi phỏt trin khụng ngng ỏp
ng nhu cu ca th trng v hot ng kinh doanh ca cụng ty ch yu l
sn xut xi mng phc v cho xõy dng, sn xut vt liu xõy dng, ỏ xõy

dng, sa cha v xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng v cụng nghip ó to
nim tin vng chc trờn th trng. Cựng vi s phỏt trin ú ó th hin tng
s vn ca Cụng ty nm 2010 tng lờn mt cỏch ỏng k l: 21.278.000.000
ng( Trong ú: Vn gúp l: 12.568.279.000 ng; Vn lu ng l:
8.709.721.000 ng). Bờn cnh quỏ trỡnh nõng cao nng sut, cht lng sn
phm Cụng ty luụn quan tõm n vn mụi trng. ci thin v khc
phc tỡnh trng ụ nhim mụi trng ngy 21/2/2006, Cụng ty C phn xi
mng Trung Hi Hi Dng c tnh cho phộp ci to h thng lc bi xi
Công ty Cổ phần xi măng Trung Hải Hải Dơng


măng lò đứng do Trung Quốc sản xuất kiểu túi Polyester chịu nhiệt cao ký
hiệu LMC 84-8. Sau 5 tháng đi vào vận hành, đến tháng 7/2006, Viện Khoa
học và Công nghệ môi trường Việt Nam đã tiến hành và kết luận hệ thống xử
lý khói thải lò nung Clinke đã xử lý được khá triệt để các tác nhân gây ô
nhiễm chính trong khói thải là bụi, khí axít..., hiệu suất xử lý bụi là 99%, chất
lượng môi trường khu vực sản xuất đạt tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Y tế, chất
lượng môi trường xung quanh nhà máy cũng nằm trong giới hạn cho phép.
Trong quá trình hoạt động Công ty đã được Nhà nước tặng huân
chương lao động hạng III, được Bộ và Tỉnh tặng nhiều bằng khen, giấy khen.
Năm 2000 sản phẩm của Công ty đã được bình chọn 1 trong 10 mặt hàng chất
lượng cao của tỉnh.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XI MĂNG TRUNG HẢI – HẢI DƯƠNG

1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần xi măng Trung Hải –
Hải Dương
Công ty cổ phần xi măng Trung Hải – Hải Dương là một doanh nghiệp
có tư cách pháp nhân hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ
của mình và được pháp luật bảo vệ. Công ty có chức năng và nhiệm vụ sau:

- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước
đề ra, sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành
lập doanh nghiệp.
- Tuân thủ các chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý
quá trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng
kinh doanh với khách hàng.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi.
- Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao
động cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của
Công ty trên thị trường trong và ngoài nước


GVHD: Th. sĩ. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
- Chu s kim tra v thanh tra ca c quan Nh nc, t chc cú thm
quyn theo quy nh ca Phỏp lut
- Thc hin nhng quy nh ca Nh nc v bo v quyn li ca
ngi lao ng, v sinh v an ton lao ng, bo v mụi trng sinh thỏi, m
bo phỏt trin bn vng, thc hin ỳng nhng tiờu chun k thut m cụng ty
ỏp dng cng nh nhng quy nh cú liờn quan ti hot ng ca cụng ty.
tng tớnh ch ng trong hot ng kinh doanh, cụng ty cú quyn
hn sau:
- c ch ng m phỏn, ký kt v thc hin nhng hp ng sn
xut kinh doanh. Tng Giỏm c cụng ty l ngi i din cho cụng ty v
quyn li, ngha v sn xut kinh doanh ca cụng ty theo quy nh ca phỏp
lut hin hnh
- Tham gia cỏc hot ng nhm m rng hot ng sn xut kinh doanh
nh qung cỏo, trin lóm gii thiu sn phm, m rng cỏc i lý bỏn hng,
xõy dng th trng,
- Hot ng theo ch hch toỏn kinh t c lp, t ch v ti chớnh,
cú t cỏc phỏp nhõn, cú con du, ti khon riờng m ti ngõn hng,

* Ngnh ngh sn xut kinh doanh:
- Sn xut xi mng úng bao, xi mng ri
- Sn xut clinke
- Sn xut ỏ, vt liu xõy dng
- Sa cha v xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng v cụng nghip.
1.2.2 c im hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty C phn xi
mng Trung Hi Hi Dng
cụng ty mun tn ti v phỏt trin thỡ cụng vic t chc kinh doanh
l mt cụng vic lm cn thit vỡ nu t chc kinh doanh tt thỡ vic tiờu th
Công ty Cổ phần xi măng Trung Hải Hải Dơng


sản phẩm của Công ty sẽ mang lại hiệu quả to lớn, đáp ứng nhu cầu của khách
hàng, tăng doanh thu cho Công ty.
Theo đặc điểm của tổ chức quản lý của Công ty thì mọi hoạt động tổ
chức kinh doanh của Công ty được tổ chức tập trung và thông qua phòng
chuyên môn, đó là Phòng Kinh doanh. Chức năng của Phòng Kinh doanh là
nắm bắt nhu cầu của khách hàng, xây dựng giá thành, tiến hành xâm nhập thị
trường, mở rộng thị trường và mạng lưới tiêu thụ. Một nhiệm vụ nữa là bán
hàng cho khách hàng, bao gồm cả giao hàng tại kho Công ty hay vận chuyển
hàng đến công trình cho khách hàng. Mọi nhu cầu thắc mắc, khiếu lại hay
kiến nghị của khách hàng được đề bạt tới Phòng Kinh doanh. Từ đơn đặt hàng
của khách hàng và nhu cầu sản phẩm của thị trường qua nghiên cứu thị trường
của Phòng Kinh doanh chuyển sang Phòng kế hoạch sản xuất sản phẩm.
Công ty chuyên sản xuất xi măng đóng gói và xi măng rời nên có quy
trình sản xuất như sau:
Sơ đồ 1.2.2: Quy trình sản xuất qua các khâu sau
Phòng Kinh
doanh


Ký hợp đồng

Khách hàng

Phòng nguyên
vật liệu

Nhập kho
thành phẩm

Phòng ngiền đập
nguyên liệu

Phòng kiểm tra
thành phẩm

Phòng phối trộn
nguyên liệu

Bộ phận đóng
gói sản phẩm

Phòng kiểm tra
chất lượng

Bộ phận nghiền
xi măng


GVHD: Th. sĩ. Đoàn Thị Trúc Quỳnh

Mi quy trỡnh cú mt chc nng, nhim v c im sn xut khỏc
nhau nhng liờn kt cht ch vi nhau to ra nhng sn phm hon chnh
tiờu chun cht lng ỏp ng nhu cu ca ngi tiờu dựng. Cỏc chc
nng, nhim v c th ca tng b phn phũng ban nh sau:
Bờn sn xut (Phũng Kinh doanh): Khi nhn c hp ng ca khỏch
hng v xem xột tỡnh hỡnh thc t ca Cụng ty ký hp ng vi khỏch
hng. Sau khi ký hp ng vi khỏch hng xong thỡ chuyn hp ng xung
bờn k hoch sn xut lờn k hoch sn xut v giao hng cho khỏch hng
ỳng thi hn
Bờn sn xut: Khi nhn c hp ng do Phũng kinh doanh chuyn
sang tin hnh lờn k hoch thc hin sn xut sn phm theo n t hng
ca Phũng Kinh doanh yờu cu
Phũng nguyờn liu: Khi nhn c k hoch v cỏc nguyờn vt liu cn
s dng ca b phn sn xut thỡ phũng nguyờn liu cú trỏch nhim chun b
y cỏc loi nguyờn vt liu ỏp ng ỳng kp thi cho sn xut
Phũng nghin p nguyờn liu: Sau khi nhn cỏc loi nguyờn vt liu
em qua x lý cỏc loi nguyờn vt liu nh: Ra, p, nghin, sy trc khi
cho vo cụng on tip theo
Phũng phi trn nguyờn liu: Sau khi nhn nguyờn vt liu ó c qua
s lý chuyn thnh nguyờn vt liu tinh v chuyn n Phũng phi trn. Ti
õy phũng cú nhim v a ra mt t l phi hp lý a vo vo cụng
on sn xut
Phũng kim tra cht lng: Sau khi qua nghin v phi trn cỏc bỏn
thnh phm cú s kim tra v giỏm sỏt cht lng ca b phn cht lng
thy ng quy trỡnh v t cht lng theo yờu cu thỡ chuyn sang sn xut
v nghin xi mng
Công ty Cổ phần xi măng Trung Hải Hải Dơng


Bộ phận nghiền xi măng: Bán thành phẩm được kiểm tra về các tiêu

chuẩn thì chuyển qua công đoạn nghiền ra xi măng
Bộ phận đóng bao sản phẩm: Sau khi xi măng được nghiền ra chuyển
qua phân ly qua các xilo xi măng để đóng bao sản phẩm và chuyển vào nhập
kho
Phòng kiểm tra thành phẩm: Sau khi hoàn thành và trước khi đưa vào
nhập kho các sản phẩm được kiểm tra một lần nữa về chất lượng của sản
phẩm và quy cách đóng bao sản phẩm có đúng hay không
Nhập kho sản phẩm: Sản phẩm được hoàn thành và đã qua kiểm tra tiêu
chuẩn về chất lượng thì được nhập kho để bảo quản. Kho chứa để bảo quản
sản phẩm phải được xử lý khô ráo, tránh ảnh hưởng giảm chất lượng sản
phẩm khi chuyển xuất bán cho khách hàng
Khách hàng (Bên sử dụng): Sản phẩm được nhập kho chuyển cho
khách hàng hoặc xuất bán trực tiếp cho khách hàng theo đơn đặt hàng hoặc
xúc tiến chương trình bán hàng theo kế hoạch, thị trường có nhu cầu.
1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần xi măng Trung Hải – Hải Dương
Công ty xi măng Trung Hải – Hải Dương là một doanh nghiệp Nhà
nước hạch toán kinh doanh độc lập, có tư cách pháp nhân và tổ chức theo
hình thức trực tuyến chức năng – nghĩa là các phòng ban của Công ty có
liên quan chặt chẽ với nhau và cùng chịu sự quản lý của Ban giám đốc.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, Công ty xi măng Trung Hải –
Hải Dương đã không ngừng đổi mới và cải tiến bộ máy quản lý, phong cách
làm việc. Nhờ đó mà bộ máy quản lý đã được tinh lọc, gon nhẹ, làm việc
hiệu quả, đảm bảo được yêu cầu của nền kinh tế thị trường.
Quá trình sản xuất xi măng của Công ty qua rất nhiều công đoạn khác
nhau, mỗi công đoạn đều được kiểm tra chất lượng. Công ty có đủ năng lực


GVHD: Th. sĩ. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
thit b thc hin y cỏc cụng on trong quỏ trỡnh sn xut. Sn

phm xi mng c sn xut theo phng phỏp bỏn khụ, phi liu trờn dõy
truyn lũ ng vi cụng sut 240 tn/ ngy ờm.
Mi quy trỡnh cú mt chc nng, nhim v c im sn xut khỏc
nhau nhng liờn kt cht ch vi nhau to ra nhng sn phm hon chnh
tiờu chun cht lng ỏp ng nhu cu ca ngi tiờu dựng. Cỏc chc
nng nhim v c th ca tng b phn phũng ban nh sau:
- B phn k hoch sn xut: a ra k hoch sn xut sn phm da
vo cỏc hp ng ký kt v nhu cu hin ti ca th trng. Sau ú chuyn k
hoch sn xut xung kho tip nhn sn xut
- S ch nguyờn liu: Nguyờn liu gia cụng (p, sy) n kớch thc,
m theo yờu cu cho vo cỏc xilụ, sau ú c nh lng qua h thng
cõn in t t iu khin bng mỏy vi tớnh c a vo mỏy nghin, nghin
mn c a vo cỏc silụ v ng nht bng phng phỏp c khớ.
- Bt liu c lm m, trn v vờ viờn cho vo lũ nung, ra lũ l clinke
c p qua kp hm ri cho vo cỏc xilụ.
- Clinke, thch cao, ph gia c nh lng cho vo mỏy nghin mn
qua phõn ly, ra xi mng bt cho vo cỏc si lụ, sau ú úng bao xi mng
trng lng 50 1kg, c nhp kho bo qun v xut bỏn.

Công ty Cổ phần xi măng Trung Hải Hải Dơng


Sơ đồ 1.2.3 : Công nghệ sản xuất Xi măng tại Công ty
Đá vôi

Bazit

Đất sét

Than


Đập

Đập

Đập búa

Xilô đá vôi

Quặng sắt

Sấy

Bazit

Quặng bazit

Xilô
đất sét

Silô
than

Phối liệu bằng cân điện tử

Xilô
phối liệu

Phân ly


Nghiền
phối liệu

Vật liệu
hỗn hợp

Đập

Gầu

Thạch cao
phụ gia
Vê viên
trộn ẩm

Nung
Clinke

Đo
lường

Xilô
Clinke

Silô vật
liệu hỗn hợp

Xilô
thạch cao


Phối liệu bằng cân điện tử

Xilô
xi măng

Phân ly

Nghiền
xi măng

Xi măng
rời

Đóng bao

Kho
thành phẩm

Nguồn: Phòng KH- KD


GVHD: Th. sĩ. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
1.3.T CHC B MY QUN Lí HOT NG SN XUT KINH DOANH CA
CễNG TY C PHN XI MNG TRUNG HI HI DNG

tn ti phỏt trin Cụng ty tng bc hon thin b mỏy t chc qun lý
phự hp vi chc nng, nhim v sn xut ca mỡnh. B mỏy t chc ca
Cụng ty theo mụ hỡnh tp trung. C th qua s sau:

S 1.3: B MY T CHC QUN Lí CA CễNG TY:

Đại hội cổ đông
Ban kiểm soát

Hội đồng quản trị
Giám đốc điều
hành

Phó GĐ kỹ thuật

Phòng kế toán

Phó GĐ kinh doanh

Phòng kỹ thuật
và KCS

Phòng
KH- KD

PX. Cơ điện

Phòng Tổ chức


PX.Clinke

PX.Nguyên liệu
Mi quan h trc tuyn

PX. Thành phẩm


---------- Mi quan h chc nng

PX.Nghiền XM
Chiến thắng

Ngun: Phũng K toỏn

Công ty Cổ phần xi măng Trung Hải Hải Dơng


Đại hội cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất về mọi quyền quyết
định trong việc xây đựng chiến lược kinh doanh để thu lại lợi nhuận cao. Đưa
ra mọi quyết định quan trọng thông qua ý kiếm của Hội đồng quản trị và hoạt
động kiểm tra của Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty không thuộc thẩm
quyền của Đại hội cổ đông.
Ban kiểm soát: là người thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động
kinh doanh, quản trị và điều hành Công ty.
Ban giám đốc gồm:
Giám đốc điều hành: chịu trách nhiệm quản lý chung toàn công ty, chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội cổ đông. Bên cạnh công việc
mà Giám đốc điều hành có cách tay đắc lực hỗ trợ là Phó Giám đốc Kinh
doanh và Phó giám đốc kỹ thuật chuyên về hai mảng khác nhau của Công ty.
Phó giám đốc kinh doanh: chỉ đạo việc nghiên cứu, mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm, chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của
công ty và quản lý trực tiếp phòng kế hoạch kinh doanh và PX. Nguyên liệu
Phó giám đốc kỹ thuật: chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật sản xuất.
Kiểm tra hoạt động của máy móc phục vụ tại phân xưởng sản xuất và có

những đề xuất phù hợp cải tiến kỹ thuật để phục vụ tốt cho việc ra sản phẩm.
Các phòng ban:
Phòng kế toán: Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán theo Chế
độ kế toán của Bộ Tài chính. Cung cấp dầy đủ, kịp thời, chính xác số liệu cho
Ban giám đốc, Hội đồng quản trị để điều hành Công ty.
Phòng Tổ chức- Lao động: Có chức năng theo dõi tình hình lao động,
tổ chức tuyển dụng lao động và thực hiện công tác xét duyệt thi đua khen
thưởng, xử phạt do vi phạm kỷ luật lao động.


GVHD: Th. sĩ. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
Phũng k thut - KCS: Cú nhim v giỏm sỏt cht ch cht lng sn
phm, kim tra cỏc thụng s, t l, nh mc tiờu hao nguyờn vt liu v phõn
tớch hoỏ hc.
Phũng K hoch - Kinh doanh: Thc hin cụng tỏc tỡm kim th trng
tiờu th sn phm. Mt khỏc, xõy dng k hoch v chi phớ nguyờn vt liu v
ký kt hp ng tỡm ngun cung ng nguyờn vt liu cho Cụng ty.
Cỏc phõn xng sn xut: Mi phõn xng cú nhim v hon thnh cỏc k
hoch m cp trờn giao phú t mc tiờu chung ca doanh nghip. Cỏc
doanh nghip hot ng cú s kt hp cht ch vi nhau thụng qua cỏc t
trng v trng ca sn xut.
1.4 TèNH HèNH TI CHNH V KT QU KINH DOANH CA CễNG TY C
PHN XI MNG TRUNG HI HI DNG

Cựng vi s phỏt trin ca nn kinh t t nc núi chung v s phỏt
trin ca ngnh xi mng Vit Nam núi riờng, xi mng Trung Hi ang cú
nhng bc chuyn bin tớch cc nhm t c kt qu sn xut cao nht.
Trong nhng nm qua, Cụng ty luụn tỡm cỏch hc hi, i mi cụng ngh sn
xut, ci tin mu mó c bit l cht lng sn phm cú th ng vng
trờn th trng vi rt nhiu i th cnh tranh nh: Xi mng Hong Thch,

Xi mng Phỳc Sn, Xi mng Phỳ Tõn, Xi mng Thnh Cụng.....Vi s c
gng ca cỏn b cụng nhõn viờn trong Cụng ty, nhng nm qua ó t c
nhng kt qu ỏng khớch l. C th nh sau:

Công ty Cổ phần xi măng Trung Hải Hải Dơng


Qua bảng số liệu trên cho thấy kết quả sản xuất tăng dần qua các năm.
Năm 2007 lợi nhuận sau thuế chỉ đạt 2.8 tỷ đồng thì năm 2008 tăng lên là 3.6
tỷ đồng, nguyên nhân tăng là do tiêu thụ xi măng của doanh nghiệp tăng và
doanh nghiệp tận dụng thêm việc bán thành phẩm công đoạn giữa, sửa chữa
thuê một số công trình dân dụng làm cho khoản thu nhập khác tăng, 2009 ổn
định ở mức trên 3.3 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế thấp hơn năm 2008,do chi
phí bán hàng tăng 1,2 tỷ tương ứng với 55,22% là do Công ty mở rộng thị
trường tiêu thụ, xây dựng một số chiến lược bán hàng ở thị trường mới.
Đối với năm 2009, tuy sản phẩm của công ty tăng rất cao nhưng do sự
biến động của tỷ lệ lạm phát giá cả trên thị trường nên giá của nguyên vật liệu
nhập vào tăng cao dẫn đến giá vốn hàng bán của doanh nghiệp tăng 12 tỷ
tương ứng với 25,41% so với năm 2008 doanh nghiệp cần tìm thêm nhiều
nguồn nguyên vật liệu cho sản xuất để làm giảm giá vốn
Thực tế cho thấy các khoản chi phí năm 2009 tăng hơn nhiều so với
năm 2008 như sau: Chi phí tài chính tăng 103 triệu tương ứng với 43,92%, chi
phí bán hàng tăng 1,1 tỷ tương ứng với 55,22% và chi phí quản lý tăng 154
triệu tương ứng với 4,42%. Do sản lượng tiêu thụ ngày càng tăng, doanh thu
thuần cũng tăng nên các khoản chi phí chi cho việc tiêu thụ sản phẩm tăng
nhưng doanh nghiệp cần có biện pháp thắt chặt quản lý tránh lãng phí. Bên
cạnh đó, ta cũng thấy các khoản lợi nhuận khác của Công ty cũng tăng đáng
kể là 31 triệu đồng đó là điều tốt cần phát huy. Doanh nghiệp cũng đã đóp
góp đáng kể vào Nhà nước như năm 2008 là 548 triệu nhưng năm 2009 lợi
nhuận trước thuế giảm nên đã làm giảm khoản đóng là 407 triệu. Ngoài

những điều biến đông thay đổi trên dù năm 2009 lợi nhuận sau thuế của
doanh nghiệp giảm nhưng vẫn nâng cao việc quan tâm đến đời sống của cán
bộ công nhân viên làm cho thu nhập bình quân theo đầu người tăng từ 1,5
triệu lên 1,8 triệu Như vậy, có thể nói rằng, doanh nghiệp có bước tiến ổn
định trong sản xuất kinh doanh và nâng cao năng suất lao động. Với “Biểu


GVHD: Th. sĩ. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
tng ca s bn vng, an ton v n nh Cụng ty s hon thnh mc tiờu
trờn con ng sn xut kinh doanh, to cho doanh nghip mt ch ng
vng vng trờn thng trng y i th cnh tranh.

Công ty Cổ phần xi măng Trung Hải Hải Dơng


Chương II
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TRUNG HẢI – HẢI DƯƠNG
2.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TRUNG
HẢI – HẢI DƯƠNG

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Các
nghiệp vụ kế toán chính phát sinh đều được xử lý và hạch toán tại phòng kế
toán của công ty. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra thực
hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, thực hiện đầy đủ
chiến lược ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính
theo đúng quy định của Bộ tài chính, cung cấp một cách đầy đủ chính xác kịp
thời những thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty. Từ đó tham
mưu cho Ban Giám Đốc để đề ra biện pháp các quy định phù hợp với đường
lối phát triển của công ty.

Bộ máy kế toán của Công ty bao gồm 5 nhân viên được thể hiện
theo sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán
Tổng
hợp

Kế toán
hàng
kho

Kế toán
Ngân
hàng và
thanh
toán

Thñ quü


GVHD: Th. sĩ. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
* K toỏn trng: L ngi giỏm sỏt v cú mi liờn h trc tuyn vi
cỏc k toỏn viờn thnh phn, cú nng lc iu hnh v t chc. K toỏn
trng liờn h cht ch vi Giỏm c iu hnh, tham mu cho Ban Giỏm
c v cỏc chớnh sỏch Ti chớnh K toỏn ca cụng ty, ký duyt cỏc ti liu
k toỏn, ph bin ch trng v ch o thc hiờn cỏc ch trng v chuyờn
mụn, ng thi yờu cu cỏc b phn chc nng khỏc trong b mỏy qun lý
n v cựng phi hp thc hin nhng cụng vic chuyờn mụn cú liờn quan ti

cỏc b phn chc nng.
Cỏc K toỏn thnh phn cú mi liờn h cht ch vi nhau, chu s ch
o trc tip v nghip v ca k toỏn trng, trao i trc tip vi K toỏn
trng v cỏc vn liờn quan n nghip v cng nh ch k toỏn, chớnh
sỏch ti chớnh ca Nh nc.
* K toỏn tng hp: L nhõn viờn theo dừi ti sn c nh, tp hp v
phõn b chi phớ tớnh giỏ thnh sn phm. Chu trỏch nhim theo dừi ton b
tỡnh hỡnh tng gim ca ti sn cụng ty, ng thi tớnh v trớch khu hao cho
ti sn c nh. Bờn cnh ú, k toỏn cũn kiờm phn kim tra v tp hp s
liu chng t phõn b tớnh giỏ thnh sn phm.
* K toỏn hng kho: cú nhim v tỡnh hỡnh nhp, xut, tn nguyờn vt
liu s dng trong sn xut thụng qua cỏc ti khon 152, 153. ng thi k
toỏn cng theo dừi c phn cụng c dng c, ph liu. Hng thỏng, nhn cỏc
bỏo cỏo t cỏc xớ nghip gi lờn, lp bỏo cỏo nguyờn vt liu, cn c vo bng
phõn b, bng tng hp chi phớ sn xut chuyn cho k toỏn tng hp tớnh
giỏ thnh.
* K toỏn ngõn hng v thanh toỏn: chu trỏch nhim trong vic thanh
toỏn v tỡnh hỡnh thanh toỏn vi tt c khỏch hng cng thờm c phn cụng n
phi tr. Sau khi kim tra tớnh hp l hp phỏp ca chng t gc, k toỏn
thanh toỏn vit phiu thu chi (i vi tin mt), y nhim chi (i vi tin
Công ty Cổ phần xi măng Trung Hải Hải Dơng


gửi ngân hàng) hàng tháng lập bảng kê tổng hợp và sổ chi tiết đối chiếu với sổ
sách thủ quỹ, sổ phụ ngân hàng, lập kế hoạch tiền mặt gửi lên cho ngân hàng
có quan hệ giao dịch. Quản lý các tài khoản 111, 112 và các tài khoản chi tiết
của nó. Đồng thời theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả trong công ty
và giữa công ty với khách hàng … phụ trách các tài khoản 131, 136,141, 331,
333, 336.
* Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty, hằng ngày căn cứ vào phiếu

thu chi tiền mặt để đề xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu chi.
Sau đố tổng hợp, đối chiếu thu chi với kế toán có liện quan.
Hiện nay, Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Accounting Soft
ware nên các phần hành kế toán được thực hiện trên máy. Kế toán viên phụ
trách phần nào thì có trách nhiệm nhập và xử lý số liệu phần đó.
2.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TRUNG
HẢI – HẢI DƯƠNG

2.2.1 Các chính sách và kế toán chung
* Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006.
* Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. (VNĐ)
* Kỳ kế toán: Áp dụng hàng tháng
* Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy
* Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
* Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
* Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Trong các năm
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VND thực tế tại ngày
phát sinh theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
* Phương pháp tính hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá
hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp giá bình quân liên


GVHD: Th. sĩ. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
hon hng thỏng, hng tn kho c hch toỏn theo phng phỏp kờ khai
thng xuyờn.
* Phng phỏp hch toỏn hng tn kho: Theo phng phỏp kờ khai thng
xuyờn.
* Phng phỏp tớnh khu hao TSC: Ti sn c nh ca cụng ty bao gm ti

sn c nh hu hỡnh v ti sn c nh vụ hỡnh. Ti sn c nh c theo
nguyờn giỏ v khu hao ly k. Khu hao ti sn c nh c tớnh theo
phng phỏp ng thng.
2.2.2 T chc vn dng chng t k toỏn
Chng t k toỏn s dng trong cụng ty ỏp dng theo quy nh ca B
Ti chớnh Cụng ty khụng s dng mu húa n chng t riờng vỡ ớt cú
nhng nghip v k toỏn c thự. Trỡnh t luõn chuyn Chng t ti Cụng ty
c phn xi mng Trung Hi Hi Dng theo quy nh chung bao gm cỏc
khõu:
* Lp Chng t theo cỏc yu t ca Chng t (hoc tip nhn Chng t
t bờn ngoi): tựy theo ni dung kinh t ca nghip v m s dng Chng t
thớch hp theo c thự ca cụng ty. Chng t ca cụng ty c lp trờn mỏy
v s dng phn mm k toỏn mỏy. K toỏn ph trỏch phn hnh no thỡ tip
nhn chng t ú ca minh lp v vo s liu
* Kim tra Chng t: khi nhn Chng t phi kim tra tớnh hp l, hp
phỏp v hp lý ca Chng t. Chng t giy t nhp kho, xut kho, tm ng
khi k toỏn tip nhn phi kim tra tớnh ỳng ca Chng t
* S dng Chng t cho Lónh o nghip v v ghi s k toỏn. Sau ú
tp hp s liu Chng t v chuyn cho k toỏn trng kim tra v lp Bỏo
cỏo ti chớnh.
* Lu gi Chng t v hy Chng t: Chng t l cn c phỏp lý
ghi s ng thi l ti liu lch s ca doanh nghip. Vỡ vy sau khi ghi s v
Công ty Cổ phần xi măng Trung Hải Hải Dơng


kết thúc kỳ hạch toán Chứng từ được chuyển vào lưu trữ, bảo đảm an toàn,
sắp xếp cẩn thận theo từng phần và từng tháng, khi hết hạn lưu trữ Chứng từ
được đem hủy.
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 15 nên các chứng từ
kế toán được sử dụng bao gồm:

TT

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

1
2
3
4
5
6
7
8
9

I- Lao động tiền lương
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Hợp đồng giao khoán

01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL

03-LĐTL
04-LĐTL
05-LĐTL
06-LĐTL
07-LĐTL
08-LĐTL

10

Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán

09-LĐTL

11
12

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
II- Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm,

10-LĐTL
11-LĐTL

1
2
3


01-VT
02-VT
03-VT

4
5
6

hàng hoá
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Bảng kê mua hàng

7

Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

07-VT

1
2
3
4
5
6

IV- Tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng

Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền

01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
06-TT

04-VT
05-VT
06-VT


GVHD: Th. sĩ. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
7
1
2
3
4
5
6

Bng kim kờ qu (dựng cho VND)
V- Ti sn c nh
Biờn bn giao nhn TSC
Biờn bn thanh lý TSC
Biờn bn bn giao TSC S/C ln hon thnh

Biờn bn ỏnh giỏ li TSC
Biờn bn kim kờ TSC
Bng tớnh v phõn b khu hao TSC

7

Giy chng nhn ngh m hng BHXH

8

Danh sỏch ngi ngh hng tr cp, m au

08a-TT
01-TSC
02-TSC
03-TSC
04-TSC
05-TSC
06-TSC

VI. Cỏc chng t khỏc
1

Hoỏ n Giỏ tr gia tng

2

Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b

3


Bng kờ thu mua hng hoỏ mua vo khụng cú hoỏ n

01GTKT3LL
03 PXK3LL
04/GTGT

2.2.3 T chc vn dng h thng ti khon k toỏn
H thng Ti khon k toỏn cp 1 ca cụng ty c ỏp dng thng nht
theo Quyt nh 15/2006/Q-BTC gm 10 loi trong ú:
TK loi 1, 2 l TK phn ỏnh Ti sn
TK loi 3, 4 l TK phn ỏnh Ngun vn
TK loi 5 v loi 7 mang kt cu TK phn ỏnh Ngun vn
TK loi 6 v loi 8 l TK mang kt cu TK phn ỏnh Ti sn
TK loi 9 cú duy nht TK 911 l TK xỏc nh kt qu kinh doanh v
cui cựng l TK loi 0 l nhúm TK ngoi Bng cõn i k toỏn
H thng ti khon cp 2, 3 c thit k phự hp vi c im sn
xut kinh doanh ca Cụng ty, trờn c s TK cp 1 v cỏc ch tiờu qun lý mc
ớch qun lý v hch toỏn cho thun tin. TK cp 2, 3 ca Cụng ty c
m trờn cỏc TK chuyờn dựng nh sau:
Công ty Cổ phần xi măng Trung Hải Hải Dơng


TK 111 được mở đến TK cấp 2 theo từng loại tiền thanh toán bao gồm:
TK 1111: Tiền Việt Nam
TK 1112: Ngoại tệ
TK 131 Phải thu của khách hàng được phân theo cho khách hàng từng
khu vực:
TK 1311: Khách hàng nội bộ
TK 1312: Khách hàng lớn

TK 1313: Khách hàng khu vực nhỏ, lẻ
TK 152 được chi tiết TK cấp 2 và 3, trong đó:
TK 1521: Nguyên vật liệu chính được chia như sau:
TK 15211: Đá xanh 4x6
TK 15212: Đất đỏ
TK 15213: Than cám
TK 15214: Clinke
TK 1521…
TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
TK 1523: Nhiên liệu
TK 1524: Phụ tùng thay thế
TK 1525: Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản
TK 1526: Phế liệu thu hồi
TK 155 được mở đến TK cấp 2 theo từng loại sản phẩm chính của
Công ty, bao gồm:
TK 1551: Xi măng PB300
TK 1552: Xi măng PP300
TK 1553: Xi măng rời
TK 157 được mở đến TK cấp 2 theo từng laoij sản phẩm chính của
Công ty như đối với thành phẩm.


GVHD: Th. sĩ. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
TK 621 c m n TK cp 2 theo tng phõn xng:
TK6211: Phõn xng nghin
TK6212: Phõn xng p
TK6213: Phõn xng in
TK6214: Phũng vt liu
TK6215: Phõn xng c khớ mỏy múc
TK6216: Phõn xng úng bao chuyn kho

TK 622 c m n TK cp 2 theo tng phõn xng nh i vi TK
621.
2.2.4 T chc vn dng s k toỏn
thớch hp vi doanh nghip cú nhiu nghip v, d chuyờn mụn húa
cỏn b k toỏn, thớch hp vi vic k toỏn bng mỏy ti Cụng ty c phn xi
mng Trung Hi Hi Dng, cụng ty la chn t chc b mỏy k toỏn theo
hỡnh thc Chng t ghi s. Vi vic ỏp dng hỡnh thc ny, Chng t ghi s
c m trong thỏng cho mt hoc mt s ti khon cú ni dung kinh t
ging nhau v cú liờn quan vi nhau theo yờu cu qun lý v lp bng tng
Chng
k toỏn
hp cõn i. Chng t ghi s c
mttheo
s phỏt sinh ca TK liờn quan v
vo s ng ký chng t ghi s, sau ú c dựng ghi vo s cỏi. Hỡnh
thc ghi s ti cụng ty c t chcBng
nh tng
sau: hp k
S th k
toỏn chng t cựng
SS
qu
2.2.4: Hỡnh thc b s k toỏn Chng
t ghi s toỏn chi tit
loi
S ng ký
CTGS

CHNG T GHI S


S cỏi

Bng cõn i
Công ty Cổ phần xi măng Trung Hải Hải Dơng
phỏt sinh

BO CO TI CHNH

Bng tng
hp chi tit


Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Hình thức ghi sổ của công ty được lập và trình tự ghi sổ kế toán trên
máy tính được thực hiện như sau:
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty

Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại

Phần mềm kế toán
Accounting soft
ware

Máy tính


Sổ kế toán-Sổ
tổng hợp
-Sổ chi tiểt

Báo cáo tài
chính

Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập


×