ĐỀ TÀI :Tìm hiểu phương
cách quản lý CSG, Tân CSG
NỘI DUNG CHÍNH
I. PHƯƠNG CÁCH QUẢN LÝ CẢNG SG
II. PHƯƠNG CÁCH QUẢN LÝ TÂN CẢNG
SÀI GÒN
III. KẾT LUẬN
PHẦN 1:
GIỚI THIỆU CHUNG CSG
CƠ CẤU TỔ CHỨC CSG
ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ, PHƯƠNG CÁCH
QUẢN LÝ
1.Giới thiệu chung CSG
a/ Lịch sử và quá trình phát triển của cảng Sài Gòn
CSG thành lập 22/ 2/1860 với tên gọi
Thương Cảng Sài Gòn.
25/ 7/ 1975, đổi tên mới là Cảng Sài Gòn.
Từ 1/ 2008, Cảng Sài Gòn đã chuyển đổi từ
DN Nhà nước sang CTY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN CẢNG SÀI GÒN.
Trực thuộc: Tổng Công Ty Hàng Hải Việt
Nam
b/Vị trí của Cảng Sài Gòn
Vị trí cảng : 10°50'N
-106°45'E,
Các bến cảng tại khu vực
Tp.HCM : 10°34’41”N 107°01’27”E các bến cảng
tại Phú Mỹ, Bà Rịa-Vũng
Tàu
Điểm đón trả hoa tiêu:
10°20'N -107°03'E vào các
bến cảng tại khu vực
Tp.HCM và 10°19’00”N
-107°02’00” vào các bến
cảng tại khu vực Phú Mỹ,
Bà Rịa-VT
2.SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC
TCT Hàng hải Việt Nam
Chủ tịch hội đồng thành viên
Tổng giám đốc
Các phó giám đốc
Các phòng ban chức năng
Các đơn vị trực thuộc
a/ CÁC PHÒNG BAN
STT
Tên
STT
Tên
1
Phòng Bảo hộ lao động
8
Phòng Tài chính Kế toán
2
Phòng Bảo vệ
9
Phòng Tổ chức Tiền lương
3
Phòng Dự án Đầu tư
10
Văn phòng Đảng ủy Cảng
Sài gòn
4
Phòng Hành chính tổng
hợp
11
Văn phòng Đoàn Thanh
Niên
5
Phòng Kinh doanh Khai
thác
12
Văn phòng Công đoàn
6
Phòng Kỹ thuật Công
nghệ
13
Văn phòng Hội cựu chiến
binh
7
Phòng Pháp chế Thanh tra
b/ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
TT
Tên
TT
Tên
1
Cảng Nhà Rồng
Khánh Hội
6
Xí nghiệp Xây dựng Công trình
Cảng
2
Cảng Tân Thuận
7
Trung tâm Kinh doanh Bất động
sản Cảng Sài Gòn
3
Cảng Tân Thuận 2
8
Chi nhánh Ct TNHH một thành
viên CSG tại Bà Rịa Vũng Tàu
4
Cảng Hành khách
tàu biển
9
Chi nhánh Công ty TNHH một
thành viên Cảng Sài Gòn tại HP
5
Xí nghiệp Lai dắt
tàu biển
10
Chi nhánh Công ty TNHH một
thành viên CSG tại Đà Lạt
c/ CÁC CÔNG TY CON
STT
Tên
1
Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước
2
Công ty TNHH Lai dắt tàu biển SP-PSAM
3
Công ty Cổ phần Logistics Cảng Sài Gòn
4
Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ hàng hải CSG
5
Công ty Cổ phần Kỹ thuật Thương mại Dịch vụ CSG
6
Công ty Cổ phần Xếp dỡ và Dịch vụ Cảng Sài Gòn
3. Đối tượng quản lý, phương cách quản lý
a/ Hệ thống bến cảng
Tên/Số hiệu
Dài
Sâu
Loại tàu/Hàng
Nhà Rồng - Khánh Hội
Terminal
1750m
8.2 ~ 10 m
Bhóa/Hành khách
Tân Thuận Terminal
773 m
11.0 m
Bhóa/Container
Tân Thuận II Terminal
222 m
5.5m
Roro/Cont./Hàng rời
230 m
-14 m
Hàng bao/Hàng rời
. Tại Tp.Hồ Chí Minh:
. Tại Phú Mỹ, BR-VT:
Phú Mỹ Steel Port
Sắt thép các loại
b/ Kho Bãi:
-Tổng dt
mặt bằng:
570,000 m2
-Kho: 80,000
m2.
-Bãi: 250,000
m2, bao gồm
cả bãi cont.
c/ Trang thiết bị
TT
1
Loại thiết bị
Cẩu giàn xếp
dỡ container
Số lượng
Sức nâng/
Công suất
2
37 M outreach
35 MT under
spreader
2
Cẩu khung
5
40 MT under
spreader
3
Cẩu bờ di
động
7
1
80~100 MT
45 MT
4
Cẩu bánh xích
18
18T - 120 MT
5
Cẩu di động
trên ray
11
10~40 MT
TT
Loại thiết bị
Số
lượng
Sức nâng/
Công suất
6
Xe nâng
các loại
15
10~45 MT
7
Xe nâng đóng
rút hàng cont
60
1.5~40 MT
8
Tàu lai
18
425 HP ~ 2400 HP
9
Đầu kéo
32
with trailer/chassis
20'/40' cont
10
Xe tải hàng
20
12 MT load
11
Xe ủi gạt
18
50Ps den 70Ps
d/ Cảng quản lý các dịch vụ chính:
1- Dịch vụ bốc xếp
2- Dịch vụ đóng bao, kho hàng, giao
nhận.
3- Dịch vụ vận tải thủy bộ
4- Dịch vụ xây dựng công trình, sửa chữa
cơ khí
5- Dịch vụ lai dắt và cứu hộ tàu biển
6- Dịch vụ đại lý, cung ứng tàu biển
7- Dịch vụ xuất nhập khẩu.
8- Dịch vụ giao nhận kho vận và thủ tục
Hải quan
9- Các dịch vụ khác
e/ Hệ thống máy tính:
Các hoạt động tại cảng được quản lý qua hệ
thống máy tính. Hệ thống máy tính được ứng
dụng trong lĩnh vực văn phòng, hệ thống quản lý
kho bãi container, hệ mạng EDI với các đại lý,
hãng tàu, chủ hàng và các cảng khác trong khu
vực
f/ Nhận xét:
Kết quả của việc quản lý theo hình thức kinh doanh mới
được thấy rõ nhất sau hơn 3 năm:
- 2008, tổng sản lượng hàng hóa thông qua Cảng đạt 13,2
triệu tấn( tăng 7,4%), doanh thu đạt 1.098 tỉ đồng ( tăng
62,67%)
- 2009, tổng sản lượng hàng hóa thông qua đạt trên 14 triệu
tấn.
- 2010, sản lượng hàng hóa thông qua cảng đạt 11,8 triệu
tấn, tổng doanh thu 887 tỷ đồng, lợi nhuận 64 tỷ đồng.
- Mục tiêu năm 2011, cảng Sài Gòn phấn đấu thực hiện tổng
sản lượng hàng hóa thông qua cảng đạt 11,2 triệu tấn, doanh
thu 924 tỉ đồng, lợi nhuận 48 tỉ đồng
PHẦN 2
Cách thức thiết lập biểu phí
Quản lý cán bộ công nhân viên – hành chính,
trực tiếp
Cách thức thiết lập biểu phí
Cảng Sài Gòn
CĂN CỨ BỘ TÀI CHÍNH
Các quyết định, công văn
Quyết định số 98/2008/QĐ-BTC
Công văn Bộ Tài Chính số 7757 TC?TCDN
28/07/2003
Quyết định số 98/2008/QĐ-BTC
Chương I: Quy định chung
Chương II: Biểu mức thu lệ phí hàng hải đối
với hoạt động hàng hải quốc tế
Chương III: Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải
đối với hoạt động hàng hải nội địa
Căn cứ
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PLUBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày
01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ sửa
Đặc điểm
Mang tính chất tổng quát, áp dụng cho toàn
bộ các cảng, các đơn vị hoạt động hàng hải
Các mức giá nêu ra trong quyết định, thông
báo đều là giá trần, giá sàn, tùy vào các cảng
mà sẽ có sự thay đổi hợp lý
Quản lý CBCNV hành chính,
trực tiếp