Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

NỘI DUNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.91 KB, 36 trang )

NỘI DUNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
1. Cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội VN là mâu thuẫn giữa:
a. Nông dân - địa chủ
b. Vô sản-tư sản
c. Dân tộc VN- chủ nghĩa đế quốc
d. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản
2. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời vào khoảng thời gian nào?
a. Trong năm 1884
b. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ I của Pháp
c. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ II
d. Sau chiến tranh TG II
3. Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời vào khoảng thời gian nào?
a. Trong năm 1884
b. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ I của Pháp
c. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ II của Pháp
d. Sau chiến tranh TG II
4. Các tổ chức tiền thân của ĐCSVN bao gồm:
a. Đảng Tân Việt
b. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
c. 3 tổ CS: Đông Dương CS Đảng, Đông Dương CS liên đoàn, An Nam CS Đảng
d. a, b, c đều đúng
5. Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp các yếu tố:
a. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước
b. Chủ nghĩa Mác và phong trào công nhân
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân, phong trào nông dân
d. Cả a, b, c sai
6. Phương hướng chiến lược của Cách mạng VN: “làm tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới
xã hội Cộng sản” được nêu ra trong:
a. Luận cương chính trị tháng 10/1930
b. Sách lược vắn tắt
c. Chính cương vắn tắt


d. Cương lĩnh vắn tắt
7. Đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam được nêu ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng cộng sản Việt Nam (1930) là một đường lối:
a. Hoàn toàn dúng đắn, đáp ứng yêu cầu thực tiễn xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIXđầu
thế kỷ XX, phù hợp với xu thế tiến bộ của thời đại, có ý nghĩa lý luận và thực
tiễn quan trọng cho đến ngày nay.
b. Hoàn toàn dúng đắn, đáp ứng yêu cầu thực tiễn xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, khi
xã hội Việt Nam đang bế tắc về đường lối cứu nước, không có
một lực lượng đủ mạnh để chiến thắng đế quốc xâm lược.
c. Hoàn toàn dúng đắn, đáp ứng yêu cầu thực tiễn xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIXđầu
thế kỷ XX
d. Cả a, b, c sai
8. So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN và Luận cương chính trị tháng 10/1930 của
Đảng, ta có thể nói:
a. Luận cương tháng 10/1930 đã kế thừa và phát triển những nội dung cơ bản về
đường lối chiến lược đã đưa ra trong Cương lĩnh đầu tiên. Tuy nhiên, Luận cương
nhấn mạnh vấn đề đấu tranh giai cấp, từ đó thu hẹp lực lượng cách mạng trong
CMTSDQ. Những điểm khác biệt đó thể hiện hạn chế của Luận cương tháng 10 so
1


với Cương lĩnh đầu tiên của Đảng.
b. Luận cương tháng 10 kế thừa và phát triển những giá trị đúng đắn của Cương lĩnh đầu tiên, đồng thời
còn bổ sung một số vấn đề mà Cương lĩnh đầu tiên chưa nói tới (như về phương pháp cách mạng bạo
lực), cũng như trình bày đầy đủ, rõ ràng hơn Cương lĩnh đầu tiên về phương hướng, nhiệm vụ của
CMTSDQ.
c. Cương lĩnh chính trị đầu tiên là cương lĩnh cách mạng đúng đắn, thể hiện trí tuệ và
tầm nhìn chiến lược của lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc
d. Cả a, b, c sai
9. Phong trào “vô sản hóa” được Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên tiến hành từ:

a. 1926
b. 1927
c. 1928
d. 1929
10. Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh: Vấn đề thổ địa là cái cốt của Cách mạng tư sản dân
quyền?
a. Chính cương vắn tắt của Đảng (2/1930)
b. Luận cương tháng 10/1930
c. Chung quanh vấn đề chiến sách mới của Đảng (10/1936)
d. Sách lược vắn tắt (2/1930)
11. Đội “Tự vệ đỏ”, hình thức đầu tiên của lực lượng vũ trang cách mạng Việt Nam được ra
đời trong phong trào nào sau đây:
a. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh
b. Phong trào dân chủ 1936-1939
c. Phong trào kháng Nhật cứu nước
d. Phong trào giải phóng dân tộc, khởi nghĩa giành chính quyền 1939-1945
12. Lực lượng vũ trang tập trung đầu tiên của CMVN có tên:
a. VN tuyên truyền giải phóng quân
b. VN Cứu quốc quân
c. Đội Tự vệ đỏ
d. Đội du kích Cao Bằng
13. “Đông Dương Đại hội”, “Đón Godard và Brévier”… là 2 trong số những hoạt động đấu
tranh công khai sôi nổi của nhân dân ta trong phong trào cách mạng nào sau đây:
a. Phong trào giải phóng dân tộc, khởi nghĩa giành chính quyền (1939-1945)
b. Phong trào kháng Nhật cứu nước
c. Phong trào dân chủ (1936-1939)
d. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930-1931)
14. Nghị quyết nào sau đây đánh dấu sự chuyển hướng chiến lược từ đấu tranh dân chủ sang đẩy
mạnh cách mạng giải phóng dân tộc, trực tiếp xúc tiến chuẩn bị lực lượng khởi nghĩa giành chính quyền
về tay nhân dân:

a. NQ Hội nghị BCHTW lần thứ 6, Khóa I (11/1939)
b. NQ Hội nghị BCHTW lần thứ 7, Khóa I (11/1940)
c. NQ Hội nghị BCHTW lần thứ 8, Khóa I (5/1941)
d. Cả a, b, a đúng
15. Nghị quyết nào sau đây đã hoàn chỉnh sự chuyển hướng chiến lược từ đấu tranh dân chủ sang
đẩy mạnh cách mạng giải phóng dân tộc, trực tiếp xúc tiến chuẩn bị lực lượng khởi nghĩa giành chính
quyền về tay nhân dân:
a. NQ Hội nghị BCHTW lần thứ 6, Khóa I (11/1939)
b. NQ Hội nghị BCHTW lần thứ 7, Khóa I (11/1940)
c. NQ Hội nghị BCHTW lần thứ 8, Khóa I (5/1941)
d. Cả a, b, c đúng
2


16. Để lãnh đạo công tác văn hóa, đấu tranh chống văn hóa nô dịch và ngu dân của đế quốc PhápNhật, Năm 1943, Đảng ta đưa ra bản Đề cương văn hóa Việt Nam, chủ trương xây dựng một nền văn
hóa mới theo phương châm:
a. Dân tộc, hiện đại và nhân văn
b. Dân tộc, khoa học và đại chúng
c. Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
d. Có nội dung XHCN và có tính dân tộc
17. Đại hội hoặc Hội nghị nào ra quyết định thành lập Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam do Hồ
Chí Minh làm Chủ tịch?
a. Đại hội đại biểu quốc dân (16/8/1945, tại Tân Trào)
b. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ (15/5/1945)
c. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (13/8/1945, tại Tân Trào)
d. Cả a, b, c sai
18. Văn kiện hoặc tác phẩm nào có giá trị như một cương lĩnh quân sự tóm tắt của Đảng ta?
a. Tác phẩm “Cách đánh du kích”
b. Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền GP quân
c. Tác phẩm “Con đường giải phóng”

d. Tác phẩm Đường cách mệnh
19. Năm 1937, Đảng và Mặt trận Dân chủ Đông Dương đã giành thắng lợi quan trọng trong việc đưa
người của ta ra tranh cử vào cơ quan nào sau đây:
a. Viện dân biểu Bắc kỳ
b. Viện dân biểu Trung kỳ
c. Hội đồng quản hạt Nam kỳ
d. Hội đồng kinh tế lý tài ĐD
20. Hiến pháp đầu tiên của nước VN Dân chủ Cộng hòa được thông qua vào thời gian nào:
a. Tháng 11/1946
b. Tháng 3/1946
c. Tháng 1/1946
d. Tháng 2/1946
21. Tháng 11/1945, Đảng ta tuyên bố tự giải tán (thực chất là rút lui vào hoạt động bí mật). Lúc này,
một bộ phận của Đảng hoạt động công khai dưới tên gọi là:
a. Hội truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin ở Đông Dương
b. Hội truyền bá quốc ngữ
c. Hội Nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin ở Đông Dương
d. Hội Phản đế đồng minh
22. Tháng 11/1945, Đảng ta tuyên bố tự giải tán (thực chất là rút lui vào hoạt động bí mật). Tại sao
Đảng ta lại tuyên bố như vậy?
a. Do nội bộ Đảng ta lúc này mất đoàn kết, có nhiều ý kiến trái ngược trong chủ
trương kháng chiến
b. Do Đảng CSVN chưa đủ sức lôi cuốn đông đảo nhân dân, Đảng giải tán để đoàn
kết nhân dân chống Pháp
c. Do quân Tưởng và các đảng phái thân Tưởng ráo riết chống phá Đảng CSVN và
cách mạng Việt Nam. Đảng tuyên bố tự giải tán để Chính phủ hòa hoãn với quân
Tưởng, tránh cùng 1 lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng kháng
chiến chống Pháp ở Miền Nam
d. Cả a, b, c đúng
23. Đường lối ngoại giao “ bình đẳng tương trợ, thêm bạn bớt thù”, thực hiện “Hoa-Việt thân thiện”

với Tưởng, “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế ” với Pháp được xác định trong văn kiện nào
sau đây?
a. Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” (25/11/1945)
3


b. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” (12/1946)
c. Tác phẩm”kháng chiến nhất định thắng lợi” (1947)
d. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946)
24. Để mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất chống Pháp, năm 1946 ta lập thêm các đảng phái và
đoàn thể quần chúng nào?
a. Đảng Xã hội Việt Nam và Đảng dân chủ Việt Nam
b. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam và Hội văn hóa cứu quốc
c. Đảng Xã hội Việt Nam và Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam
d. Đảng Lao động Việt Nam
25. Sau khi ký Hiệp định sơ bộ(6/3/1946), nhằm nêu rõ ý nghĩa của Hiệp định để thống nhất tư
tưởng trong toàn Đảng, Ban Thường vụ TW Đảng đã ra bản chỉ thị mang tên:
a. Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc”
b. Chỉ thị “Hòa để tiến”
c. Chỉ thị về thành lập “Hội phản đế đồng minh”
d. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
26. Để tỏ rõ thiện chí hòa bình và tranh thủ thêm thời gian chuẩn bị lực lượng, trước khi rời. Pháp
trở lại Việt Nam (1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký với Chính phủ Pháp:
a. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946)
b. Tạm ước 14/9
c. Hiệp ước 14/9
d. Không ký gì cả
27. “Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ
là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”. Đoạn văn trên trích trong
văn kiện nào sau đây?

a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (chống Pháp)
b. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”
c. Tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi”
d. Tác phẩm Đường cách mệnh
28. Để phát huy cao độ sức mạnh toàn dân vào công cuộc kháng chiến kiến quốc, theo ý kiến của
Chủ tịch Hồ Chí Minh, Ban thường vụ TW Đảng đã phát động phong trào “Thi đua ái quốc”. Phong
trào chính thức phát động từ năm nào?
a. 1948
b. 1949
c. 1950
d. 1951
29. Để kịp thời chỉ đạo toàn quốc kháng chiến chống Pháp, ngay trong những ngày đầu toàn quốc
kháng chiến, Ban Thường vụ TW Đảng đã ra một văn kiện mang tên:
a. Chỉ thị Kháng chiến, kiến quốc
b. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến
c. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
d. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”
30. Kế hoạch Navarre là một kế hoạch quân sự của Pháp, được tiến hành trong chiến dịch nào sau
đây?
a. Chiến dịch Việt Bắc
b. Chiến dịch Hòa Bình
c. Chiến dịch Điện Biên Phủ
d. Chiến dịch Biên giới
31. Ba nguyên tắc xây dựng hợp tác xã được Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 16 khóa II) nêu ra
là:
a. Tự nguyện, cùng có lợi, quản lý dân chủ
4


b. Dần dần, tự nguyện, cùng có lợi

c. Dần dần, cùng có lợi, quản lý dân chủ
d. Nhiều, nhanh, tốt rẽ
32. Đánh giá đường lối công nghiệp hóa trong ĐH ĐB toàn quốc lần thứ III, ta có thể nói:
a. Đảng ta đã đưa ra chủ trương, nội dung công nghiệp hóa hoàn đúng đắn, phù hợp
với yêu cầu cần thúc đẩy nhanh quá trình xây dựng cơ sở vật chất –kỹ thuật cho
CNXH
b. ĐH III chủ trương “ưu tiên phát triển công nghiệp nặng 1 cách hợp lý, đồng thời ra
sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ” là không phù hợp với hoàn cảnh
Việt Nam: nghèo nàn, đội ngũ cán bộ khoa học –kỹ thuật còn thiếu và yếu…
c. Xác định công nghiệp hóa là nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ là đúng,
nhưng nội dung ưu tiên phát triển công nghiệp nặng là không phù hợp với điều
kiện cụ thể Việt Nam lúc đó
d. Cả a, b, c đúng
33. Nghị quyết nào sau đây lần đầu tiên xác định cách mạng miền Nam phải chuyển từ đấu tranh vũ
trang sang đấu tranh chính trị?
a. NQ Ban chấp hành TW lần thứ 6, khóa II(7/54)
b. NQ Bộ Chính trị 9/54
c. Dự thảo Đường lối CM MN(8/56)
d. NQ Ban chấp hành TW lần thứ 15 (1/1959)
34. Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam VN ra đời vào thời gian nào?
a. 20/12/60
b. 21/7/1954
c. 27/1/73
d. 17/1/60
35. Nghị quyết Bộ chính trị 1/1961 và 2/1962 đã xác định phương thức đấu tranh của cách mạng
miền Nam là:
a. Sử dụng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ
trang để đánh đổ chính quyền độc tài phát xít của địch.
b. Kết hợp đấu tranh QS với đấu tranh chính trị, trong đó, đấu tranh QS có tác dụng
quyết định trực tiếp…

c. Giữ vững tư tưởng chiến lược tiến công, đưa đấu tranh vũ trang lên song song với
đấu tranh chính trị, tiến công địch trên 3 vùng chiến lược, bằng 3 mũi giáp công …
d. Đánh nhanh thắng nhanh
36. Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, Nghị Quyết nào sau đây xác định đấu tranh quân sự có tác
dụng quyết định trực tiếp:
a. NQ Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 15 (1/1959)(khóa II)
b. NQ Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 11 (3/1965) và 12 (12/1965)(Khóa III)
c. NQ Bộ chính trị 1/1961 và 2/1962
d. NQ Bộ chính trị 12/1967
37. Văn kiện nào sau đây trực tiếp dẫn đến phong trào đồng khởi:
a. NQ Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 6, Khóa II (7/1954)
b. Dự thảo Đường lối cách mạng miền Nam (8/1956)
c. NQ Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 15, Khóa II (1/1959)
d. Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 16, Khóa II (4/1959)
38. Trong nhiệm kỳ Ban chấp hành TW Đảng khóa III, NQ nào sau đây đã trực tiếp dẫn đến cuộc
tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân?
a. NQ Ban chấp hành TW lần thứ 14(1/68)
b. NQ Ban chấp hành TW 11(3/65)
c. NQ Ban chấp hành TW lần thứ 12(12/65)
5


d. NQ Ban chấp hành TW lần thứ 18(1/70)
39. Nguyên nhân của cuộc chiến tranh giữa nhân dân Việt Nam và đế quốc Mỹ (1954-1975) là do:
a. Việt Nam không chấp nhận hợp tác với Mỹ cũng như bất kỳ một thế lực nào bên
ngoài nào
b. Đế quốc Mỹ phá hoại Hiệp định Genève, âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành
thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ
c. Do Việt Nam đi theo con đường chính trị khác Mỹ
d. Do một số người đứng đầu nước Mỹ muốn thôn tính nước ta

40. Thất bại trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”, đế quốc Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược
“VN hóa chiến tranh”.Vì vậy, từ cuối 1968-đầu 1969, đế quốc Mỹ đã:
a. Rút toàn bộ quân viễn chinh Mỹ và chư hầu khỏi Việt Nam
b. Rút dần quân Mỹ theo 3 giai đoạn từ 1968 đến giữa 1972
c. Rút dần quân Mỹ theo 3 giai đoạn từ 1968 đến giữa 1972, gắn liền với việc tăng
cường khả năng bình định, kiểm soát nông thôn của quân đội tay sai ở miền Nam
d. Cả a, b, c sai
41. Trong kế hoạch 3 năm khôi phục kinh tế (1955-1957) ở miền Bắc, Đảng ta chủ trương:
a. Không vội vàng thủ tiêu thành phần kinh tế tư bản tư doanh nếu thấy có lợi cho sự
phát triển kinh tế
b. Thủ tiêu kinh tế tư bản tư doanh, phát triển kinh tế quốc doanh
c. Phát triển nhanh kinh tế nhà nước
d. Đảng chưa nói đến vấn đề này
42. Trong đường lối công nghiệp hóa XHCN, NQ nào của Đảng xác định: Ưu tiên phát triển công
nghiệp nặng 1 cách hợp lý, đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp
nhẹ?
a. NQ ĐH ĐB TQ lần thứ III (9/1960)
b. NQ ĐH ĐB TQ lần thứ IV (12/1976)
c. NQ ĐH ĐB TQ lần thứ V (3/1982)
d. NQ ĐH ĐB TQ lần thứ VI (12/1986)
43. Nội dung công nghiệp hóa được Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IV xác định chỉ rõ:
a. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông
nghiệp và công nghiệp nhẹ, kết hợp xây dựng công nghiệp và nông nghiệp cả
nước thành một cơ cấu công nông nghiệp
b. Thực hiện công nghiệp hóa XHCN bằng cách ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
một cách hợp lý, đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ
c. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH, chủ yếu nhằm thúc đẩy sản
xuất nông nghiệp, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
d. Cả a, b, c sai
44. Trong các đặc điểm của nước ta trong thời kỳ quá độ được Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ IV

nêu ra, đặc điểm nào là đặc điểm lớn nhất, quan trọng nhất?
a. Từ một nền sản xuất nhỏ tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN
b. Đất nước còn nhiều khó khăn do hậu quả chiến tranh và tàn dư của chủ nghĩa thực dân. Đấu tranh
giữa cách mạng và phản cách mạng trên thế giới còn gay go,
quyết liệt
c. Là một nước thuộc địa nữa phong kiến
45. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ được thông qua trong Đại hội nào sau đây:
a. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986)
b. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991)
c. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (6/1996)
d. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX (4/2001)
46. Đại hội đại biểu toàn quốc nào của Đảng đã đưa ra quan điểm chỉ đạo công nghiệp hóa, trong đó
6


khẳng định: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế…;
Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa…?
a. ĐH VI (12/1986)
b. ĐH VII (6/1991)
c. ĐH VIII (6/1996)
d. ĐH IX (4/2001)
47. ĐH đại biểu toàn quốc nào của Đảng chủ trương phải hoàn thành cải tạo XHCN ở miền Nam,
hoàn thiện quan hệ sản xuất XHCN ở miền Bắc, củng cố quan hệ sản xuất XHCN trong cả nước?
a. ĐH III (9/1960)
b. ĐH IV (12/1976)
c. ĐH V (3/1982)
d. ĐH VI (12/1986)
48. Thời kỳ “đổi mới” của cách mạng XHCN Việt Nam hiện nay thực chất là:
a. Đổi mới mục tiêu cách mạng, đổi mới biện pháp, bước đi trong xây dựng CNXH.
b. Đổi mới biện pháp, bước đi trong xây dựng CNXH, đổi mới phong cách lãnh đạo

của Đảng nhưng không thay đổi mục tiêu.
c. Đổi mới tất cả nhằm thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh”
d. Cả a, b, c đúng
49. ĐH đại biểu toàn quốc lần VI của Đảng đã khẳng định kinh tế nhiều thành phần là:
a. Là một đặc trưng của thời kỳ quá độ
b. Là một biểu hiện đặc thù của thời kỳ quá độ
c. Là một tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ
d. Là một nhu cầu tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ
50. Năm 1919, Nguyễn Ai Quốc thay mặt những người VN yêu nước gửi Bản Yêu sách của nhân
dân An Nam đến:
a. Hội nghị Versailles
b. Đại hội Tours
c. Đại hội Quốc tế nông dân
d. Ủy ban quốc tế phương Đông
51. Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở nước ta có giai cấp nào được
hình thành?
a. Giai cấp tư sản
b. Giai cấp công nhân
c. Giai cấp tư sản và công nhân
d. Giai cấp tiểu tư sản.
52. Đặc điểm ta đời của giai cấp công nhân Việt Nam như thế nào?
a. Ra đời trước giai cấp tư sản, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực
dân Pháp
b. Phần lớn xuất thân từ nông dân
c. Chịu sự áp bức và bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản
d. Cả a, b và c
53. Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của đế quốc Pháp là:
a. Công nhân và nông dân
b. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản
c. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc

d. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ
54. Khi nào phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác?
a. Năm 1920 ( tổ chức công hội ở Sài Gòn được thành lập)
b. Năm 1925 (cuộc bãi công Ba Son)
c. Năm 1929 (sự ra đời ba tổ chức cộng sản)
7


d. Năm 1930 ( Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời)
55. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng chính trị vô sản vào
thời gian nào?
a. 1917
b. 1918
c. 1919
d. 1920
56. Nguyễn Ái Quốc đã đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
khi nào? ở đâu?
a. 7/1920 – Liên Xô
b. 7/ 1920 – Pháp
c. 7/1920 – Quảng Châu (Trung Quốc)
d. 8/ 1920 – Trung Quốc
57. Việt Nam Quốc Dân Đảng được thành lập vào thời gian nào?
a. 12/ 1927
b. 8/1925.
c. 11/ 1926
d. 7/1925.
58. Tổ chức cộng sản nào ra đời đầu tiên ở Việt Nam?
a. Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên
b. Đông Dương Cộng sản Đảng
c. An Nam Cộng sản Đảng

d. Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn
59. Hội nghị Hợp nhất thành lập Đảng CSVN (3/2/1930) thông qua các văn kiện nào sau đây?
a. Chánh cương vắn tắt
b. Điều lệ vắn tắt và Chương trình vắn tắt
c. Sách lược vắn tắt
d. Cả a, b và c
60. Nội dung nào sau đây nằm trong Cương lĩnh đầu tiên của Đảng?
a. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam hoàn toàn
độc lập.
b. Tư sản dân quyền cách mạng là thời kỳ dự bị để làm xã hội cách mạng.
c. Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản thì mới giải phóng được dân tộc.
d. Đảng có vững cách mạng mới thành công.
61. Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động vào năm nào?
a. 1930
b. 1936
c. 1931
d. 1938
62. Ai là Tổng bí thư đầu tiên của Đảng?
a. Hồ Chí Minh
b. Trần Phú
c. Trần Văn Cung
d. Lê Hồng Phong
63. Chiến tranh thế giới II bùng nổ vào thời gian nào?
a. 1937
b. 1939
c. 1938
d. 1940
64. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng Minh (Việt Minh) được thành lập năm nào?
8



a. 1940
b. Đầu năm 1944
c. 1941
d. Cuối năm 1944
65. Tài liệu nào sau đây được đánh giá như một Văn kiện mang tính chất cương lĩnh quân sự đầu
tiên của Đảng?
a. Đường Cách mạng
b. Con đường giải phóng.
c. Cách đánh du kích
d. Chỉ thị thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân
66. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào trong thời gian nào?
a. 15 – 19/8/1941
b. 13 -15/8/1945
c. 15 – 19/8/1945
d. 16-19/8/1945
67. Ủy ban dân tộc giải phóng do ai làm chủ tịch?
a. Hồ Chí Minh
b. Phạm Văn Đồng
c. Trường Chinh
d. Võ Nguyên Giáp
68. Hội nghị nào đã quyết định phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền?
a. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
b. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng
c. Hội nghị toàn quốc của Đảng
d. Hội nghị Tổng bộ Việt Minh
69. Nhân dân ta phải tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng Minh vào
Đông Dương vì:
a. Đó là lúc so sánh lực lượng có lợi nhất đối với cách mạng
b. Đó là lúc kẻ thù cũ đã ngã gục, những kẻ thù mới chưa kịp đến.

c. Quân Đồng Minh có thể dựng ra một chính quyền trái với ý chí và nguyện vọng
của nhân dân ta
d. Tất cả các lý do trên.
70. Tình hình đất nước sau cách mạng Tháng Tám năm 1945 được ví như hình ảnh:
a. Nước sôi lửa nóng
b. Ngàn cân treo sợi tóc
c. Nước sôi lửa bỏng
d. Trứng nước
71. Những khó khăn, thử thách đối với Việt Nam sau cách mạng Tháng Tám năm 1945
a. Các thế lực đế quốc, phản động bao vây chống phá.
b. Kinh tế kiêt quệ và nạn đói hoành hành.
c. Hơn 90% dân số không biết chữ
d. Tất cả các phương án trên.
72. Phong trào mà Đảng ta đã vận động nhân dân chống nạn mù chữ diễn ra sau cách mạng Tháng
Tám năn 1945?
a. Xây dựng nếp sống văn hóa mới.
b. Bài trừ các tệ nạn xã hội.
c. Bình dân học vụ
d. Xóa bỏ văn hóa thực dân nô dịch phản động.
73. Nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo vệ chính quyền
cách mạng vào ngày nào?
9


a. 23-9-1945
b. 19-12-1946
c. 23-11-1945
d. 10-12-1946
74. Sự kiện mở đầu cho sự hòa hoãn giữa Việt Nam và Pháp:
a. Pháp ngừng bắn ở miền Nam.

b. Việt Nam với Pháp nhân nhượng quyền lợi ở miền Bắc
c. Ký kết hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 giữa Việt Nam và Pháp.
d. Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Kháng trao đổi quyền lợi chon nhau.
75. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào?
a. 18-9-1945
b. 20-12-1947
c. 19-12-1946
d. Cả ba phương án trên.
76. Những Văn kiện nào dưới đây được coi như Cương lĩnh kháng chiến của Đảng ta:
a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
b. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng
c. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
d. Cả ba phương án trên.
77. Phương châm chiến lược của cuộc kháng chiến chống Pháp là:
a. Toàn dân
b. Lâu dài và dựa vào sức mình là chính
c. Toàn diện
d. Cả ba phương án trên đều đúng.
78. Khi bắt đầu tiến hành xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện chiến lược:
a. Dùng người Việt đánh người Việt
b. Đánh nhanh thắng nhanh
c. Đánh nhanh thắng nhanh và dùng người Việt đánh người Việt
d. Cả a, b, c sai
79. Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng 6-1950. Lần đầu
tiên TW Đảng đã chủ trương mở chiến dịch tiến công quy mô lớn. Đó là:
a. Chiến dịch Việt Bắc
b. Chiến dịch Biên Giới
c. Chiến dịch Tây Bắc
d. Chiến dịch Thượng Lào.
80. Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới Thu – Đông đối với cách mạng Việt Nam:

a. Giáng một đòn nặng nề vào ý chí xâm lược của địch, đập tan tuyến phòng thủ và
giải phóng hoàn toàn khu vực biên giới, nối liền Việt Nam với thế giới.
b. Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc về trình độ chiến đấu của quân đội Việt Nam.
c. Quân ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc bộ,
tạo bước chuyển biến lón của kháng chiến vào giai đoạn mới.
d. Tất cả các phương án trên.
81. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai, Đảng ta quyết định đổi tên thành:
a. Đảng Cộng sản Đông Dương
b. Đảng Cộng sản Việt Nam
c. Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác
d. Đảng Lao động Việt Nam.
82. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam tháng 2 – 1951 đã nêu ra các tính chất của xã hội Việt
Nam:
a. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nữa phong kiến
10


b. Dân chủ vào dân tộc
c. Thuộc địa nữa phong kiến
d. Dân tộc và dân chủ mới.
83. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam đã nêu ra các nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam:
a. Đáng đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc.
b. Xóa bỏ những di tích phong kiến và nữa phong kiến, làm cho người cày có ruộng.
c. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho Chủ nghĩa xã hội.
d. Cả ba phương án trên.
84. Các giai đoạn của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam được Đảng xác định
trong cương lĩnh thứ ba (1951):
a. Giai đoạn thứ nhất chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân tộc.
b. Giai đoạn thứ hai chủ yếu là xóa bỏ di tích phong kiến và nữa phong kiến, thực
hiện triệt đề người cày có ruộng.

c. Giai đoạn thứ ba chủ yếu là xây dựng cơ sở cho Chủ nghĩa xã hội.
d. Cả ba phương án trên.
85. Điều lệ mới của Đảng Lao động đã xác định Đảng đại diện cho quyền lợi của:
a. giai cấp công nhân Việt Nam.
b. Dân tộc Việt Nam
c. Nhân dân Việt Nam
d. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt Nam
86. Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam được Đảng ta xác định tại Đại Hội II là:
a. Chủ nghĩa Mác – Lênin
b. Truyền thống dân tộc
c. Tư tưởng Hồ Chí Minh
d. Cả ba phương án trên.
87. Đầu năm 1953, nhằm cứu vãn tình thế ngày càng sa lầy và tìm kiếm giải phápchính trị có “danh
dự”, Pháp và Mỹ đã đưa một viên tướng Pháp sang làm Tổng chỉ huy quân đội. Pháp ở Đông Dương và
lập kế hoạch quân sự mang tên:
a. Rơve
b. Pháp – Mỹ
c. Nava
d. Cả ba phương án đều sai.
88. Ai được cử làm tư lệnh kiêm Bí thư Đảng ủy chiến dịch Điện Biên Phủ?
a. Hoàng Văn Thái
b. Phạm Văn Đồng
c. Văn Tiến Dũng
d. Võ Nguyên Giáp
89. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày?
a. 54
b. 56
c. 55
d. 59
90. Kết thúc chiến Điện Biên Phủ, quân và dân ta giành nhiều thắng lợi to lớn. Kết quả đã:

a. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch
b. Bắt sống viên tướng chỉ huy Đờ Carxtơri.
c. Thu toàn bộ vũ khí, cơ sở vật chất của địch ở Điện Biên Phủ.
d. Cả hai a, b, c đúng
91. Đối với cách mạng Việt Nam, chiến thắng Điện Biên Phủ đã có ý nghĩa hết sức to lớn.Đó là:
a. Thắng lợi lớn nhất của cuộc đọ sức toàn diện và quyết liệt của quân dân Việt Nam
với thực dân Pháp.
11


b. Chiến công đi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng hay một
Đống Đa trong thế kỷ XX.
c. Thắng lợi này đã giải phóng hoàn toàn miền Bắc, chấm dứt gần một thế kỷ ách
thống trị của thực dân Pháp, đưa cách mạng Việt Nam chuyển sang xây dựng
CNXH và giành độc lập, thống nhất hoàn toàn.
d. Tất cả các phương án trên.
92. Đối với cách mạng thế giới, thắng lợi của quân và dân ta trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ
can thiệp, đặc biệt chiến thắng Điện Biên Phủ đã:
a. Góp phần làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thực dân kiểu cũ trên thế giới
b. Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các dân tộc bị áp bức trên thế giới vùng lên đấu tranh
giành độc lập.
c. Lần đầu tiên trong lịch sử một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước
thực dân hung mạnh, đó là thắng lợi của các lực lượng hòa bình, dân chủ và
XHCN trên toàn thế giới.
d. Cả ba phương án trên.
93. Nêu một số nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của Việt Nam:
a. Nhân dân Việt Nam giàu truyền thống yêu nước; được sự lãnh đạo tài tình của
Đảng Cộng sản việt Nam.
b. Có lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, có chính quyền cách mạng dân chủ nhân
dân và hậu phương kháng chiến vững chắc.

c. Sự liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương, sự giúp đỡ của các nước Trung
Quốc, Liên Xô và các nước XHCN.
d. Cả ba phương án trên.
94. Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương đã quy định:
a. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập,
dân chủ, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, nhân dân Lào và
Campuchia.
b. Pháp tuyên bố công nhận Việt Nam là một nước tự do
c. Việt Nam hoàn toàn độc lập
d. Cả hai a, b, c đúng
95. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kéo dài bao nhiêu năm?
a. 7 năm
b. 9 năm
c. 8 năm
d. 10 năm.
96. Quân ta vào tiếp quản thủ đô Hà Nội ngày nào?
a. 10-10-1954
b. 10-10-1956
c. 10-10-1955
d. 1-10-1957.
97. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam ra đời khi nào?
a. 20/12/ 1960
b. 20/12/1961
c. 21/12/1962
d. 21/12/1961.
98. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được lý kết khi nào?
a. 20/7/1954
b. 27/2/1972
c. 22/12/1954
d. 21/1/1973

12


99. Cương lĩnh đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được thông qua trong Đại hội nào
của Đảng?
a. Đại hội VI
b. Đại hội VIII
c. Đại hội VII
d. Đại hội IX.
100. Quốc hội khóa mấy đã quyết định đổi tên nước ta thành nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam?
a. Khóa 6
b. Khóa 8
c. Khóa 7
d. Khóa 9.
101. Chính sách thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam và Đông Dương nhằm mục đích gì?
a. Tự do nhân quyền
b. Bóc lột về kinh tế, chuyên chế về chính trị và nô dịch về văn hóa
c. Tạo điều kiện cho kinh tế Việt Nam phát triển
d. Khai hóa văn minh
102. Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam khi nào?
a. 1858 – 1884
b. 1884 – 1896
c. 1897 – 1913
d. 1914 – 1918
103. Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở nước ta có giai cấp mới nào
được hình thành?
a. Giai cấp tư sản
b. Giai cấp tư sản và công nhân
c. Giai cấp công nhân

d. Giai cấp tiểu tư sản
104. Trước chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 -1918), ở Việt Nam có những giai cấp nào?
a. Địa chủ phong kiến và nông dân
b. Địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản và công nhân
c. Địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân
d. Địa chủ phong kiến, nông dân và tiểu tư sản
105. Dưới chế độ thực dân phong kiến, giai cấp nông dân Việt Nam có yêu cầu bức thiết nhất là gì?
a. Độc lập dân tộc
b. Ruộng đất
c. Quyền bình đẳng nam nữ
d. Được giảm tô, giảm tức
106. Mâu thuẫn của xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX là những mâu thuẫn nào?
a. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
b. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với chủ nghĩa đế quốc
c. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta trước hết là giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ
phong kiến
d. Cả a, b, c
107. Đặc điểm ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam như thế nào?
a. Ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
của thực dân Pháp
b. Phần lớn xuất thân từ nông dân
c. Chịu sự áp bức bóc lột củ đế quốc, phong kiến và tư sản trong nước
d. Cả a, b, c
13


108. Đặc trưng cơ bản của xã hội thuộc địa nửa phong kiến là gì?
a. Là sự độc quyền về kinh tế của thực dân Pháp
b. Là sự thống trị gắt gao về chính trị của thực dân Pháp
c. Là sự nô dịch về văn hóa của thực dân Pháp

d. Là sự cấu kết giữa đế quốc và phong kiến
109. Khi nào phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác?
a. Năm 1920 (Tổ chức công hội Sài Gòn được thành lập)
b. Năm 1925 (cuộc bãi công Ba Son)
c. Năm 1929 (sự ra đời của ba tổ chức Đảng cộng sản)
d. Năm 1930 (Đảng cộng sản Việt Nam ra đời)
110. Để biến khả năng trở thành hiện thực lãnh đạo, giai cấp công nhân cần phải có điều kiện tiên
quyết gì?
a. Có sự liên minh công nông
b. Có sự đoàn kết quốc tế
c. Có lý luận Mác – Lênin và có Đảng cộng sản
d. Có thực lực kinh tế mạnh
111. Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Vécxây bản yêu sách để đòi quyền gì cho nhân
dân Việt Nam
a. Đòi quyền tự do, dân chủ và bình đẳng cho nhân dân Việt Nam
b. Đòi quyền độc lập cho nhân dân Việt Nam
c. Đòi liên bang với Pháp
d. Gây ảnh hưởng chính trị
112. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng chính trị vô sản
vào thời gian nào?
a. 1917
b. 1918
c. 1919
d. 1920
113. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo lần thứ nhất luân cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin
khi nào, ở đâu?
a. 7/1920-Liên Xô
b. 7/1920-Pháp
c. 7/1920-Quảng Châu-Trung Quốc
d. 7/1920-Anh

114. Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu – Trung Quốc vào thời gian nào?
a. 12/1924
b. 12/1925
c. 11/1924
d. 10/1924
115. Luận điểm “ muốn sống phải làm cách mạng” được Nguyễn Ái Quốc viết trong tác phẩm, sách
báo nào?
a. Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp
b. Tác phẩm Đường Kách mệnh
c. Báo Nhân dân
d. Báo Người cùng khổ
116. Phong trào đòi thả tự do cụ Phan Bội Châu diễn ra sôi nổi năm nào?
a. 1924
b. 1925
c. 1926
d. 1927
14


117. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước của dân tộc ta cuối
thế kỷ XIX đầu XX?
a. Không có vũ khí hiện đại
b. Không có thực lực kinh tế đủ mạnh
c. Không có đường lối và phương pháp đấu tranh đúng
d. Không có lực lượng vũ trang tinh nhuệ
118. Năm 1929, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào?
a. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng
b. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản
liên đoàn
c. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn

d. An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn
119. Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam?
a. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
b. Đông Dương Cộng sản Đảng
c. An Nam Cộng sản Đảng
d. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
120. Điền từ còn thiếu vào chổ trống để hoàn thành luận điểm sau: Đảng công sản Việt Nam ra đời
là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mac – Lênin với phong trào công nhân và…. Ở nước ta vào
những năm cuối thế kỷ.
a. Chủ nghĩa yêu nước
b. Truyền thống yêu nước
c. Phong trào yêu nước
d. Truyền thống dân tộc
121. Tổ chức cộng sản gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam sau cùng là?
a. Đông dương Cộng sản Đảng
b. An nam Cộng sản Đảng
c. Đông dương Cộng sản liên đoàn
d. Cộng sản đoàn
122. Thắng lợi đánh dấu sự hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước là:
a. Cao trào Xô viết – Nghệ tĩnh
b. Kháng chiến chống Pháp
c. Kháng chiến chống Mỹ
d. Chiến tranh biên giới phía bắc
123. Đường lối cơ bản nào xuyên suốt toàn bộ quá trình lịch sử của Đảng kể từ khi Đảng ra đời đến
nay?
a. Đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
b. Đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
c. Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa
d. Đường lối chiến tranh nhân dân
124. Bài học được goi là sợi chỉ đỏ xuyên suốt toàn bộ lịch sử cách mạng Việt Nam, từ khi có Đảng

là:
a. Cách mạng là sự nghiệp của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
b. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
c. Không ngừng củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết, kết hợp sức mạnh dân tộc
với sức mạnh thời đại
d. Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt
Nam
125. Năm 1920, sau khi nghiên cứu bản “Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về những vấn đề dân tộc
và vấn đề thuộc địa của Lênin, Nguyễn Ái Quốc đã đi đến khẳng định: “ Muốn cứu nước và giải phóng
15


dân tộc, không có con đường nào khác con đường…”. Hãy điền vào chổ trống để làm rõ luận điểm trên:
a. Cách mạng tư sản
b. Cách mạng vô sản
c. Cách mạng dân tộc
d. Cả a, b, c sai
126. Phong trào Duy Tân do ai trực tiếp lãnh đạo?
a. Phan Bội Châu
b. Phan Châu Trinh
c. Nguyễn Quyền
d. Cả a, b, c đều sai
127. Đường lối kháng chiến do Đảng ta đề ra trong kháng chiến chống thực dân Pháp là gì?
a. Là một cuộc chiến tranh tổng lực nhằm sớm kết thúc chiến tranh
b. Là một cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh
sinh
c. Là một cuộc chiến tranh du kích nhằm tiêu hao sinh lực địch
d. Tất cả đều sai.
128. Tháng 6 năm 1929, Tổ chức Đảng cộng sản đầu tiên ra đời ở Bắc Kỳ với tên gọi là gì?
a. Đông Dương Cộng sản Đảng

b. Đông Dương cộng sản Liên Đoàn
c. An Nam cộng sản Đảng
d. Cả a, b, c sai
129. Tháng 8 năm 1929, tổ chức Đảng cộng sản đầu tiên ra đời ở Nam kỳ với tên gọi là gì?
a. Đông Dương Cộng sản Đảng
b. Đông Dương cộng sản Liên Đoàn
c. An Nam cộng sản Đảng
d. Đảng lao động Việt Nam
130. Tháng 9 năm 1929, tổ chức Đảng cộng sản đầu tiên ra đời ở Trung kỳ với tên gọi là gì?
a. Đông Dương Cộng sản Đảng
b. Đông Dương cộng sản Liên Đoàn
c. An Nam cộng sản Đảng
d. Việt Nam quốc dân Đảng
131. Tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập vào tháng 6 năm 1925 có tên gọi
là gì?
a. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
b. Hội cách mạng thanh niên
c. Hội thanh niên cách mạng
d. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức
132. Do đâu Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập và chủ trì Hội nghị thống nhất Đảng đầu năm 1930?
a. Được sự ủy nhiệm của Quốc tế thứ 3
b. Nhận được chỉ thị của Quốc tế cộng sản
c. Sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc
d. Các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị
133. Qui luật ra đời và phát triển của Đảng Cộng sản Việt Nam?
a. Chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp với phong trào cộng sản Việt Nam?
b. Chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp với phong trào yêu nước
c. Phong trào công nhân kết hợp với phong trào yêu nước
d. Chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
134. Nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng tư sản dân quyền được nêu trong cương lĩnh chính trị đầu

tiên của Đảng đề ra là gì?
a. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc giành độc lập dân tộc
16


b. Đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến mang lại ruộng đất cho nông dân
c. Đánh đổ giai cấp tư sản, giải phóng giai cấp công nhân
d. Đánh đổ đế quốc và phong kiến, giành độc lập dân tộc và mang lại ruộng đất cho
nông dân. Thành lập chính quyền công nông, chuẫn bị điều kiện để đi tới cách
mạng xã hội chủ nghĩa
135. Nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết đinh nhất cho sự bùng nổ và phát triển của cao trào
cách mạng 1930 – 1931 là gì?
a. Tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933
b. Chính sách khủng bố trắng của đế quốc Pháp
c. Chính sách tăng cường vơ vét bóc lột của đế quốc Pháp
d. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
136. Hội phản đế đồng minh được thành lập vào thời gian nào?
a. 2/1930
b. 10/1930
c. 18/11/1930
d. Không có trên thực tế
137. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng cộng sản Đông Dương (3/1935) bầu ai làm tổng
bí thư?
a. Trần Phú
b. Nguyễn Văn cừ
c. Lê Hồng Phong
d. Hà Huy Tập
138. Điều kiện nào tạo ra khả năng đấu tranh công khai, hợp pháp cho phong trào vận động dân chủ
Đông Dương (1936 - 1939)
a. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới

b. Chủ trương chuyển hướng chiến lược cách mạng của Quốc tế cộng sản
c. Mặt trân nhân dân Pháp lên cầm quyền
d. Tất cả các điều kiện trên
139. Mục tiêu cụ thể trước mắt của phong trào vận động dân chủ Đông Dương (1936 - 1939) là gì?
a. Độc lập dân tộc
b. Các quyền tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình
c. Ruộng đất cho dân cày
d. Cả a, b, c
140. Chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng của Đảng được bắt đầu từ hội nghị trung ương
nào?
a. Hội nghị Trung ương VI
b. Hội nghị Trung ương VII
c. Hội nghị Trung ương VIII
d. Hội nghị Trung ương IX
141. Hội nghị nào cảu ban chấp hành Trung ương nhấn mạnh giải phóng dân tộc là nhiệm vụ bức
thiết nhất?
a. Hội nghị Trung ương tháng 10/1930
b. Hội nghị Trung ương VI tháng 11/1930
c. Hội nghị Trung ương VII tháng 11/1940
d. Hội nghị Trung ương VIII tháng 5/1941
142. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của ban thường vụ Trung ương
Đảng ra đời khi nào?
a. 3/1945
b. 12 /1945
c. 3/1946
17


d. 3/1947
143. Chủ trương thay đổi khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Pháp – Nhật” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi

phát xít Nhật” được đề ra ở chỉ thị nào của Đảng?
a. Hội nghị trung ương VIII tháng 5/1941
b. Chỉ thị thanh lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân 1944
c. Chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12/3/1945
d. Chỉ thị của Tổng bộ Việt Minh về việc tổ chức Ủy ban dân tộc giải phóng ngày
16/4/1945
144. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời từ tổ chức nào?
a. Việt Minh
b. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam
c. Ủy ban lâm thời khu giải phóng
d. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
145. Bản chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” ngày 25/11/1945 của Trung ương Đảng đã xác định tính
chất của cách mạng Việt Nam là gì?
a. Cách mạng tư sản dân quyền
b. Cách mạng dân tộc giải phóng
c. Cách mạng dân tộc dân chủ
d. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
146. Bản chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” ngày 25/11/1945 của Trung ương Đảng đã xác định ai là
kẻ thù của cách mạng Việt Nam?
a. Thực dân Pháp xâm lược
b. Đế quốc Anh
c. Bọn quân phiệt Tống
d. Phát xít Nhật
147. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam ra đời vào thời gian nào?
a. 9/1939
b. 5/1941
c. 4/1945
d. 5/1946
148. Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa được quốc dân bầu ra khi nào?
a. 4/1/1946

b. 5/1/1946
c. 6/1/1946
d. 7/1/1946
149. Chỉ thị “ Toàn quốc kháng chiến” của Đảng được công bố vào thời giân nào?
a. 19/12/1946
b. 19/12/1947
c. 20/12/1946
d. 22/12/1946
150. Phương châm chiến lược của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946 - 1954) là
gì?
a. Toàn dân
b. Toàn diện
c. Lâu dài và dựa vào sức mình là chính
d. Cả a,b,c
151. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng họp vào thời gian nào và địa điểm ở đâu?
a. Tháng 3/1935 tại Ma Cao Trung Quốc
b. Tháng 2/1950 tại Tân Trào Tuyên Quang
c. Tháng 2/1951 tại Chiêm Hóa Tuyên Quang
18


d. Tháng 3/1951 tại Pác Bó Cao Bằng
152. Đảng ta đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam ở đại hội, hội nghị nào của Đảng?
a. Hội nghị toàn quốc lần thứ 3 (khóa 1) tháng 1/1950
b. Sau thắng lợi chiến dịch Biên Giới 10/1950
c. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II tháng 2/1951
d. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III tháng 9/1960
153. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam xác định tính chất xã hội Việt Nam như thế nào?
a. Tính chất dân chủ nhân dân
b. Tính chất dân tộc dân chủ

c. Tính chất dân tộc, dân chủ và phong kiến
d. Tính chất dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa nữa phong kiến
154. Thuật ngữ “Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân” xuất hiện đầu tiên khi nào?
a. Hội nghị lần thứ I của Trung ương Đảng tháng 10/1930
b. Hội nghị lần thứ VIII của Trung ương Đảng tháng 5/1941
c. Đại hội toàn quốc lần thứ I của Đảng tháng 3/1935
d. Đại hội lần thứ II của Đảng tháng 2/1951
155. Đại hội nào của Đảng quyết định tách ba đảng bộ ở Việt Nam, Lào, Campuchia thành Đảng
riêng ở mỗi nước?
a. Đại hội I (3/1935)
b. Đại hội II (2/1951)
c. Đại hội III (9/1960)
d. Đại hội IV (12/1976)
156. Hình thức nhà nước ta sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là nhà nước gì?
a. Nhà nước Công – nông – binh
b. Nhà nước Dân chủ cộng hòa
c. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
d. Nhà nước quân chủ lập hiến
157. Tháng 3/1951 Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội liên hiệp quốc dân thành lập mặt
trận mang tên gì?
a. Mặt trận Việt Nam cách mạng thanh niên
b. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
d. Mặt trận liên hiệp quốc dân Việt Nam
158. Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương được ký kết vào
thời gian nào?
a. 20/7/1954
b. 21/7/1954
c. 22/7/1954
d. 23/7/1954

159. Miền Bắc Việt Nam được hoàn toàn giải phóng vào thời gian nào?
a. 15/5/1954
b. 16/5/1955
c. 16/5/1956
d. 10/10/1954
160. Nhiệm vụ cơ bản của Cách mạng miền Nam được nêu ra trong Hội nghị Trung ương lần thứ
XV (1/1959) là gì?
a. Đánh đuổi bọn đế quốc Mỹ và bọn phong kiến làm cho nước Nam hoàn toàn độc
lập
b. Chia lại ruộng đất cho nông dân
c. Hoàn thành cải cách ruộng đất
19


d. Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và phong kiến, hoàn thành
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam
161. Hội nghị nào của Đảng mở đường cho phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam năm 1960?
a. Hội nghị Trung ương XII – Khóa II (3/1957)
b. Hội nghị Trung ương XIII – Khóa II (12/1957)
c. Hội nghị Trung ương XIV – Khóa II (11/1958)
d. Hội nghị Trung ương XV – Khóa II (1/1959)
162. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời khi nào?
a. 20/12/1960
b. 21/12/1961
c. 21/12/1960
d. 20/12/1961
163. Để xâm lược miền Nam Việt Nam đế quốc Mỹ đã sử dụng bao nhiêu chiến lược chiến tranh?
a. 2 chiến lược
b. 3 chiến lược
c. 4 chiến lược

d. 5 chiến lược
164. Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký khi nào?
a. 20/7/1954
b. 22/12/1954
c. 27/2/1972
d. 27/1/1973
165. Miền Bắc bắt đầu bước vào thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội vào thời gian nào?
a. 1954
b. 1955
c. 1956
d. 1957
166. Miền Bắc đã trải qua bao nhiêu thời kỳ khôi phục, cải tạo và xây dựng chủ nghĩa xã hội?
a. 3 thời kỳ
b. 4 thời kỳ
c. 5 thời kỳ
d. 6 thời kỳ
167. Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc được thông qua từ đại hội nào của Đảng?
a. Đại hội II
b. Đại hội III
c. Đại hội IV
d. Đại hội V
168. Đại hội nào của Đảng quyết định đổi tên Đảng ta từ Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng cộng
sản Việt Nam?
a. Đại hội III (1960)
b. Đại hội IV (1976)
c. Đại hội V (1982)
d. Đại hội VI (1986)
169. Nhiệm vụ chiến lược: Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và sẳn sàng chiến đấu bảo vệ
vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa được Đảng ta đề ra ở đại hội nào của Đảng?
a. Đại hội IV (1976)

b. Đại hội V (1982)
c. Đại hội VI (1986)
d. Đại hội VII (1991)
170. Đại hội nào của Đảng mở đầu cho quá trình đổi mới đất nước?
20


a. Đại hội V (1982)
b. Đại hội VI (1986)
c. Đại hội VII (1991)
d. Đại hội VIII (1996)
171. Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (1991 - 2000) được Đảng ta đề ra tại
đại hội nào của Đảng ?
a. Đại hội IV (1976)
b. Đại hội V (1982)
c. Đại hội VI (1986)
d. Đại hội VII (1991)
172. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước được Đảng ta xác định sẽ cơ bản hoàn thành
vào năm nào?
a. 2010
b. 2015
c. 2020
d. 2030
173. Trong các nguồn lực để công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta đến năm 2020, Đại hội VIII
của Đảng đã xác định các nguồn lực nào là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững?
a. Khoa học – công nghệ
b. Tài nguyên, đất đai
c. Con người
d. Cả a, b, c
174. Đại hội nào của Đảng có chủ đề là “Phát huy sức mạnh toàn dân tộc, tiếp tục đổi mới, đẩy

mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Việt Nam xã hội chủ nghĩa”?
a. Đại hội VII (1991)
b. Đại hội VIII (1996)
c. Đại hội IX (2001)
d. Đại hội X (2006)
175. Đại hội nào của Đảng đã nêu ra con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của nước ta một cách tương
đối hoàn chỉnh?
a. Đại hội VII (1991)
b. Đại hội VIII (1996)
c. Đại hội IX (2001)
d. Đại hội X (2006)
176. Tổng kết 20 năm đổi mới (1986 - 2005) Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng đã đưa ra bao
nhiêu bài học kinh nghiệm?
a. 3 bài học
b. 4 bài học
c. 5 bài học
d. 6 bài học
177. Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng (2006) xác định nền kinh tế nước ta có bao nhiêu thành
phần kinh tế?
a. 3 thành phần
b. 4 thành phần
c. 5 thành phần
d. 6 thành phần
178. Đại hội toàn quốc lần thứ IX của Đảng (4/2001) xác định nền kinh tế nước ta có bao nhiêu hình
thức sở hữu?
a. 2 hình thức
b. 3 hình thức
21



c. 4 hình thức
d. 5 hình thức
179. Đường lối cơ bản nào xuyên suốt toàn bộ quá trình lịch sử của Đảng kể từ khi Đảng ra đời đến
nay?
a. Đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
b. Đường lối chiến tranh nhân dân
c. Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa
d. Đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
180. Không ngừng củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân được Đảng ta khẳng định như
thế nào trong việc lãnh đạo Cách mạng Việt Nam?
a. Kinh nghiệm, truyền thống của dân tộc
b. Kinh nghiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội
c. Bài học quan trong hàng đầu và là một trong những nhân tố đem đến thắng lợi của cách mạng Việt
Nam
d. Kinh nghiệm cùa cách mạng dân tộc dân chủ
181. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế là
bài học gì của cách mạng Việt Nam?
a. Bài học về đoàn kết quốc tế của Đảng, bài học tạo ra sức mạnh tổng hợp cho cách
mạng và chiến tranh cách mạng Việt Nam
b. Bài học về xây dựng chủ nghĩa xã hội
c. Bài học về tiến hành chiến tranh cách mạng
d. Bài học về thực hiện nghĩa vụ quốc tế
182. Tác phẩm ‘Nhật ký trong tù’ của Nguyễn Ái Quốc được viết vào năm nào?
a. Năm 1941
b. Năm 1942
c. Năm 1943
d. Năm 1944
183. Xếp theo thứ tự thời gian việc đảng ta ký kết hiệp định (từ trước đến sau) 4 sự kiện sau:
a. Hiệp định Sơ bộ – Hiệp định Giơnevơ – Tạm ước – Hiệp định Pari
b. Hiệp định Giơnevơ – Hiệp định Sơ bộ – Tạm ước – Hiệp định Pari

c. Tạm ước – Hiệp định sơ bộ - Hiệp định Giơnevơ – Hiệp định Pari
d. Hiệp định Sơ bộ – Tạm ước – Hiệp định giơnevơ – Hiệp định Pari
184. Tổng kết chặng đường 10 năm đổi mới (1986-1996), Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII đã
rút ra mấy bài học chủ yếu?
a. Hai
b. Ba
c. Bốn
d. Sáu
185. Đánh giá tình hình đất nước sau 10 năm đổi mới, Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII đã
nêu ra mấy thành tựu?
a. Hai
b. Ba
c. Năm
d. Sáu
186. Đại hội nào của đảng đã vạch ra năm mục tiêu cụ thể về kinh tế xã hội và 3 chương trình kinh
tế lớn: chương trình lương thực-thực phẩm, chương trình hàng tiêu dùng, chương trình hàng xuất khẩu?
a. Đại hội đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986)
b. Đại hội đảng toàn quốc lần thứ VII (6-1991)
c. Đại hội đảng toàn quốc lần thứ VIII (6-1996)
d. Cả a, b, c sai
22


187. Đảng phát động cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ ngày nào?
a. 22 tháng 12 năm 1946
b. 19 tháng 12 năm 1946
c. 23 tháng 9 năm 1945
d. 18 tháng 12 năm 1946
188. Chiến dịch Hồ Chí Minh giải phóng thành phố Sài gòn kết thúc vào ngày nào?
a. 9 tháng 4 năm 1975

b. 26 tháng 4 năm 1975
c. 14 tháng 4 năm 1975
d. 30 tháng 4 năm 1975
189. Đại hội đại biểu lần thứ mấy của Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định đường lối đổi mới đất
nước ta?
a. Đại hội V (3/1982)
b. Đại hội VII (6/1991)
c. Đại hội VI (12/1986)
d. Đại hội VIII (6/1996)
190. Đảng ta phát động toàn quốc kháng chiến vào ngày tháng năm nào ?
a. 16 tháng 8 năm 1945
b. 19 tháng 12 năm 1945
c. 19 tháng 12 năm 1946
d. 15 tháng 8 năm 1946
191. Tác giả Cương lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng ta là ai?
a. Trần Phú
b. Nguyễn Ái Quốc
c. Châu Văn Liêm
d. Lê Hồng Phong
192. Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên ở nước ta trong thời gian nào?
a. Khởi nghĩa Bắc sơn (tháng 9/1940)
b. Khởi nghĩa Nam kỳ (tháng 11/1940)
c. Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945
d. Lê Quốc khánh 2/9/1945
193. Mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội Đảng ta xác định trong
cương lĩnh năm 1991 là: “xây dựng xong về cơ bản những cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hội , với kiến
trúc thượng tầng về chính trị, tư tưởng, văn hoá phù hợp làm cho nước ta trở thành một nước …”. Dấu
… đó là cụm từ nào dưới đây?
a. Xã hội chủ nghĩa giàu mạnh
b. Xã hội chủ nghĩa phồn vinh

c. Xã hội chủ nghĩa hùng mạnh
d. Xã hội chủ nghĩa siêu cường
194. Để đi lên chủ nghĩa xã hội, chúng ta phải phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa; đẩy mạnh công nhiệp hoá, hiện đại hoá; xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc làm nền tảng tinh thần của xã hội; xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết
toàn dân tộc; xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân;
xây dựng Đảng trong sạch vững
mạnh”. Phương hướng trên được Đảng ta nêu lên từ Đại hội lần thứ mấy?
a. Đại hội VII
b. Đại hội IX
c. Đại hội VIII
d. Đại hội X
195. Trong hệ thống chính trị ở nước ta, bộ phận nào giữ vai trò lãnh đạo?
23


a. Đảng Cộng sản Việt nam
b. Mặt trận Tổ quốc Việt nam
c. Hội cựu chiến binh
d. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
196. Mặt trận Tổ quốc Việt nam có vai trò như thế nào trong hệ thống chính trị ở nước ta?
a. Lãnh đạo và quản lý xã hội
b. Quản lý các đoàn thể nhân dân
c. Lãnh đạo và quản lý xã hội nhằm góp phần phát huy vai trò làm chủ của nhân dân
d. Củng cố khối đoàn kết toàn dân, phản biện và giám sát xã hội, góp phần xây dựng
Đảng, nhà nước, phát huy quyền làm chủ của nhân dân
197. Tư tưởng “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” được Đảng ta nêu lên tại Đại hội nào?
a. Đại hội VI
b. Đại hội VIII
c. Đại hội VII

d. Đại hội IX
198. Trong mối quan hệ giữa Đảng và Nhà nước thì:
a. Mọi hoạt động của Đảng phải dưới sự lãnh đạo của Nhà nước
b. Nhà nước đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, có chức năng thể chế hoá, cụ thể hoá và
tổ chức thực hiện đường lối của Đảng
c. Hoạt động của Đảng và hoạt động của Nhà nước là độc lập với nhau
d. Cả a, b và c đúng
199. Theo tinh thần Nghị quyết Đại hội X của Đảng, mệnh đề nào dưới đây là đúng?
a. Quyền lực Nhà nước là thống nhất
b. Quyền lực Nhà nước là thống nhất trong việc thực hiện quyền hành pháp
c. Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan
trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
d. Quyền lực Nhà nước là thống nhất trong việc thực hiện quyền lập pháp và tư pháp
200. Nội dung bản chất nhất của dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân
b. Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật
c. Đảng Cộng sản lãnh đạo, Nhà nước quản lý
d. Mọi công dân đều bình đẳng
201. Để phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, Đại hội X của Đảng đề ra mấy giải pháp?
a. 3
b. 5
c. 4
d. 6
202. Văn kiện nào của Đảng xác định mục tiêu tổng quát của hệ thống chính trị ở nước ta là: “Toàn
bộ tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị nước ta trong giai đoạn mới là nhằm xây dựng và từng
bước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân”
a. Văn kiện Đại hội VI
b. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
c. Văn kiện Đại hội VII
d. Văn kiện Đại hội VIII

203. Đặc trưng cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta là gì?
a. Nhà nước của dân, do dân và vì dân, tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân
b. Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp và pháp luật, tôn trọng
và bảo đảm quyền con người, quyền công dân, thực hành dân chủ, đồng thời tăng
cường kỷ cương
c. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản Việt nam lãnh đạo đồng
24


thời bảo đảm sự giám sát của nhân dân
d. Cả a, b và c
204. Khái niệm chính sách xã hội được Đảng ta chính thức đưa vào văn kiện từ Đại hội nào?
a. Đại hội VI
b. Đại hội VIII
c. Đại hội VII
d. Đại hội IX
205. Chính sách xã hội nhằm hướng tới lĩnh vực naò?
a. Chính trị
b. Kinh tế
c. Xã hội
d. An ninh quốc phòng
206. Đại hội X của Đảng nêu lên mấy nhiệm vụ chủ yếu của chính sách xã hội trong thời gian tới?
a. 7
b. 9
c. 8
d. 10
207. Sự ra đời của giai cấp công nhân Việt nam có đặc điểm gì?
a. Ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc
b. Bị đế quốc, tư sản và phong kiến áp bức, bóc lột
c. Phần lớn xuất thân từ nông dân

d. Cả a, b và c
208. Tại sao giai cấp nông dân không thể là giai cấp lãnh đạo cách mạng?
a. Họ không đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến và không có hệ tư tưởng độc lập
b. Họ không kiên quyết chống đế quốc và phong kiến
c. Họ không có tinh thần đoàn kết, ý thức tổ chức kỷ luật không cao
d. Họ luôn giao động và không có trình độ
209. Phong trào Đông Du do ai lãnh đạo?
a. Nguyễn Thái Học
b. Phan Chu Trinh
c. Phan Bội Châu
d. Huỳnh Thúc Kháng
210. Sự thất bại của phong trào yêu nước nào ở nước ta cuối thế kỷ XIX đã chấm dứt vai trò cứu
nước theo hệ tư tưởng phong kiến?
a. Phong trào Đông Du
b. Phong trào Đông kinh Nghĩa Thục
c. Việt Nam Quang phục Hội
d. Phong trào Cấn Vương
211. Vì sao các phong trào yêu nước ở Việt Nam chống Pháp cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đều
thất baị?
a. Thiếu năng lực tổ chức
b. Thiếu ý chí và vũ khí
c. Thiếu đường lối chính trị và phương pháp cách mạng đúng đắn
d. Cả a, b và c Đúng
212. Giai cấp công nhân Việt Nam muốn trở thành người lãnh đạo cách mạng Việt Nam, cần có điều
kiện gì? Chọn phương án đúng nhất sau đây:
a. Phải được vũ trang về tư tưởng, lý luận và có đội tiên phong là Đảng Cộng sản
lãnh đạo
b. Phải kiên quyết chống đế quốc và phong kiến
c. Phải tập hợp được đông đảo quần chúng tham gia
25



×