Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Tuyển tập 10 đề thi thử THPT quốc gia môn địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.51 KB, 11 trang )

GIỚI THIỆU
10 ĐỀ ÔN LUYỆN
(THEO HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
MÔN

ĐỊA LÝ
--------------------------

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM


ĐỀ 1
Câu I (2 điểm)
1. Biển Đông có các quốc gia ven biển nào ? Vì sao việc giải quyết các vấn đề biển Đông
cần phải tăng cường sự hợp tác của các nước trong vùng ?
2. Vì sao cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển biến theo ngành ?
Câu II (3 điểm)
1. Trình bày tài nguyên du lịch của nước ta. Vì sao số khách du lịch nội địa ngày càng
tăng mạnh ?
2. Phân tích việc khác thác thế mạnh kinh tế biển của Trung du và miền núi Bắc Bộ .
Câu III (2 điểm)
Dựa vào atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét sự phân bố ngành công
nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở Đông Nma Bộ và đồng bằng sông Cửu Long .
Câu IV (3 điểm)
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA
TRONG GIAI ĐOẠN 2000 – 2010 (ĐVT : 1000 ha)
Năm

2000



2005

2008

2010

Cây lúa

7 666

7 329

7 400

7 489

Cây công nghiệp lâu năm

778

862

806

798

Cây công nghiệp hàng năm

1 451


1 634

1 886

2 011

1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích một số loài cây trồng của nước
ta giai đoạn 2000 – 2010 .
2. Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích một số loài cây trồng từ biểu đồ đã vẽ và giải
thích .


ĐỀ 2
Câu I (2 điểm)
1. Trình bày hoạt động và hậu quả của bão ở nước ta . Cho biết nguyên nhân chủ yếu gây
mưa vào mùa hạ cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho miền Trung?
2. Vì sao dân số đông cũng là một thế mạnh để phát triển kinh tế của nước ta?
Câu II (3 điểm)
1. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta rất đa dạng .
2. Phân tích các thế mạnh về kinh tế xã hội của đồng bằng sông Hồng. Tại sao việc làm
đang là một trong những vấn đề nan giải ở vùng này .
Câu III (2 điểm)
Dựa vào atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy :
1. Nêu sự phân bố của các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long .
2. Vì sao ở Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phèn và đất mặn chiếm tỷ lệ lớn .
Câu IV (3 điểm)
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH
CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

Năm

2000

2003

2005

2010

- Diện tích rừng (1000 ha)

10 916

11 975

12 419

13 515

- Giá trị sản xuất (tỷ đồng)

7 674

8 653

9 495

18 715


Trong đó :

- Trồng và nuôi rừng

1 132

1 250

1 403

2 711

- Khai thác lâm sản

6 235

6 882

7 550

14 012

307

521

542

1 992


- Dịch vụ và hoạt động khác

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất của ngành lâm nghiệp của nước ta
giai đoạn 2000 – 2010 .
2. Nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng và giá trị sản xuất lâm nghiệp .


ĐỀ 3
Câu I (2 điểm)
1. Trình bày hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta .
2. Phân tích đặc điểm dân số đông và mối quan hệ giữa quy mô dân số với nguồn lao
động ở nước ta?
Câu II (3 điểm)
1. Chứng minh rằng nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển công nghệp chế biến
lương thực, thực phẩm.
2. Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế biển ở duyên hải Nam Trung
Bộ .
Câu III (2 điểm)
Dựa vào atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày cơ cấu ngành của các trung tâm công nghiệp: thành phố Hồ Chí Minh, Thủ
Dầu Một và Biên Hòa .
2. Vì sao thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta ?
Câu IV (3 điểm)
Cho bảng số liệu : SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN NƯỚC TA
Năm

2005

2006


2007

2010

63 678

74 493

89 694

153 170

- Sản lượng (1000 tấn)

3 467

3 722

4 200

5 142

Trong đó :

- Khai thác

1 988

2 027


2 075

2 414

- Nuôi trồng

1 479

1 695

2 125

2 728

- Giá trị sản xuất (tỷ đồng)

1. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình phát triển của ngành thủy sản của nước ta giai đoạn
2000 – 2010 .
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi giá trị sản xuất thủy sản của nước ta giai đoạn 2000 –
2010 .


ĐỀ 4
Câu I (2 điểm)
1. Phân tích hậu quả và các biện pháp phòng chống bão ở nước ta .
2. Tác động của đô thị hóa đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta ?
Câu II (3 điểm)
1. Trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của khu vực I từ khi nước ta
bước vào công cuộc đổi mới .
2. Chứng minh rằng về tự nhiên, Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thế mạnh để phát

triển công nghiệp .
Câu III (2 điểm)
Dựa vào atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét về sự phân bộ dân cư của
nước ta .
Câu IV (3 điểm)
Cho bảng số liệu :
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH Ở NƯỚC TA
Năm
Công nghiệp khai thác mỏ
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước

2000

2003

2005

2010

53 035

84 040

110 919

250 466

264 459


504 364

818 502

2 563 031

18 606

31 664

54 601

132 501

1. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành
của nước ta giai đoạn 2000 – 2010 .
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi của nước ta giai đoạn 2000 – 2010.


ĐỀ 5
Câu I (2 điểm)
1. Trình bày ảnh hưởng của biển Đông đến các hệ sinh thái vùng ven biển ở nước ta.
Chứng minh vùng biển Việt Nam giàu tài nguyên hải sản.
2. Chứng minh dân cư nước ta phân bố chưa hợp lý giữa đồng bằng và miền núi.
Câu II (3 điểm)
1. Trình bày thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta.
2. Tại sao ở vùng Bắc Trung Bộ cần phải hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp?
Câu III (2 điểm)
Dựa vào atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày về vai trò, tình hình phát
triển, cơ cấu và phân bố công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta .

Câu IV (3 điểm)
Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ NĂNG SUẤT LÚA CỦA NƯỚC TA
Năm
Năng suất (tạ/ha)

2000

2003

2005

2010

42,2

46,4

48,9

53,4

Diện tích (1000 ha)

7 666

7 452

7 329

7 489


Trong đó :

3 013

3 023

2 942

3 086

-Lúa Đông xuân

1. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta giai đoạn 2000 – 2010 .
2. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa của nước ta giai đoạn 2000 – 2010 .


ĐỀ 6
Câu I (2 điểm)
1. Trình bày sự phân hóa đất theo đai cao ở nước ta. Tại sao ở miền nam không có đai ôn
đới gió mùa trên núi?
2. Tại sao việc làm trở thành vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta?
Câu II (3 điểm)
1. Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt. Tại
sao có sự chuyểndịch như vậy?
2. Trình bày sự hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
Câu III (2 điểm)
Dựa vào atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích sự khác biệt về lượng
mưa và nhiệt độ giữa Trường sơn Đông và Trường sơn Tây.
Câu IV (3 điểm)

Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA
Năm (tỷ đồng)

2000

2003

Trồng trọt

101 044

116 065

Chăn nuôi

24 960

34 357

3 137

3 433

Dịch vụ nông nghiệp

2005

2009


2010

134 755

306 648

396 734

45 226

116 577

135 137

6 997

8 292

3 362

1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta
giai đoạn 2000 – 2010 .
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi từ biểu đồ đã vẽ .


ĐỀ 7
Câu I (2 điểm)
1. Trình bày ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta
2. Phân tích cơ cấu lao động của nước ta?
Câu II (3 điểm)

1. Trình bày những điều kiện để phát triển ngành chăn nuôi của nước ta. Tại sao chăn
nuôi bò sử phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn ( Hồ Chí Minh, Hà Nội, ….)
2. Giải thích tại sao việc giải quyết các vấn đề về biển Đông cần phải tăng cường sự hợp
tác của các nước trong vùng ?
Câu III (2 điểm)
Dựa vào atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh Đông Nam Bộ là
vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
Câu IV (3 điểm)
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA
Năm (1000 ha)

2000

2005

2009

2010

Cao su

412.0

482.7

677.7

748.7


Chè

87.7

122.5

127.1

129.9

Cà phê

561.9

497.4

538.5

554.8

1. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số loại cây công nghiệp
lâu năm của nước ta giai đoạn 2000 – 2010 .
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi từ biểu đồ đã vẽ.


ĐỀ 8
Câu I (2 điểm)
1. Trình bày những biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua sông ngòi nước ta.
2. Trình bày và giải thích xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
của nước ta.

Câu II (3 điểm)
1. Phân tích những điều kiện để phát triển cây công nghiệp của nước ta . Tại sao nói việc
đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp lâu năm góp phần phát huy thế mạnh của nền nông
nghiệp nhiệt đới?
2. Phân tích vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của Đông Nam
Bộ.
Câu III (2 điểm)
Dựa vào atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày sự phân bố cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2. Ý nghĩa việc phát triển cây công nghiệp lâu năm trong vùng.
Câu IV (3 điểm)
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
Năm (tỷ đồng)

2005

2010

Tổng số

914 001

2 157 828

Nông-Lâm-Ngư nghiệp

176 402

407 647


Công nghiệp và xây dựng

348 519

824 904

Dịch vụ

389 080

925 277

1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai
đoạn 2000 - 2010.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi từ biểu đồ đã vẽ.


ĐỀ 9
Câu I (2 điểm)
1. Trình bày những cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía bắc và phần
lãnh thổ phía nam nước ta.
2. Giải thích tại sao việc phân bố dân cư hợp lý là một trong những vấn đề quan tâm hàng
đầu ở nước ta hiện nay?
Câu II (3 điểm)
1. Phân tích ý nghĩa chủ yếu của rừng phòng hộ nước ta. Trình bày tình hình phát triển và
phân bố ngành lâm nghiệp.
2. Trình bày các hoạt động kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu III (2 điểm)
Dựa vào atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét GDP bình quân đầu

người của các vùng kinh tế trọng điểm và cả nước.
Câu IV (3 điểm)
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO
THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
Năm (%)
Tổng số

2005

2010

100.0

100.0

Nhà nước

24.9

19.2

Ngoài nhà nước

31.3

38.8

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài


43.8

42.0

1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
của nước ta năm 2005 và năm 2010.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi từ biểu đồ đã vẽ.


ĐỀ 10
Câu I (2 điểm)
1. Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở nước ta.
2. Chứng minh rằng dân số nước ta tăng nhanh.
Câu II (3 điểm)
1. Trình bày sự khác nhau về chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp giữa Trung du và
miền núi Bắc Bộ với Đông Nam Bộ. Dựa vào nguồn lực tự nhiên hãy giải thích sự khác
nhau đó.
2. Phân tích những thế mạnh chủ yếu để phát triển kinh tế xã hội ở đồng bằng sông Hồng.
Câu III (2 điểm)
Dựa vào atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các tỉnh, thành phố ở đồng
bằng sông Hồng. Trình bày những thế mạnh để phát triển du lịch ở đồng bằng sông Hồng.
Câu IV (3 điểm)
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 1995 - 2010
Năm (1000 người)

Tổng số

Nam


Nữ

1995

71 995

35 237

36 758

1999

76 597

37 662

38 935

2000

77 631

38 165

39 466

1009

86 025


42 523

43 502

2010

86 932

42 986

43 946

1. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1995 – 2010.
2. Nhận xét sự thay đổi từ biểu đồ đã vẽ.



×