Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

giáo án dạy học theo chủ đề môn công nghệ lớp 8 TÊN CHỦ ĐỀ: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN QUANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.21 KB, 11 trang )

Gv: Nguyễn Thị Ngân
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Giáo án dạy học theo chủ đề môn Công nghệ 8
Tuần: Từ tuần 21 đến tuần 23
Tiết: Từ tiết 36 đến tiết 38

TÊN CHỦ ĐỀ: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - QUANG
Số tiết: 3
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được cách phân loại đèn điện theo nguyên lí làm việc
- Giải thích được các số kiệu kĩ thuật và đặc điểm của đèn sợi đốt, đèn huỳnh
quang.
- Mô tả được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn điện
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được một số đèn điện đúng kĩ thuật và an toàn.
3. Năng lực cần phát triển:
- Sử dụng đèn điện đúng kĩ thuật và an toàn.
- Rèn luyện ý thức tiết kiệm điện năng và thực hiện quy định về an toàn điện.
II.
CHUẨN BI
1. Giáo viên
- Nghiên cứu chương trình SGK, SGV Công nghệ 8 phần 3, chương 7.
- Tranh sách giáo khoa, một số đèn loại đèn điện (đèn sợi đốt, đèn huỳnh
quang) để quan sát và thực hành.
- Dụng cụ: bút thử điện, ampe kế, vôn kế, công tắc, đèn điện, phích cắm điện.
- Phiếu học tập
2
Học sinh


- Sách giáo khoa
- Dụng cụ: bút thử điện, ampe kế, vôn kế, công tắc, đèn điện, phích cắm điện.
- Báo cáo thực hành
III.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
CHỦ ĐỀ: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - QUANG
Tiết 1: ĐÈN SỢI ĐỐT
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Em hãy cho biết thế nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện? Lấy ví dụ.
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: (1’)
Năm 1879, nhà bác học người Mỹ Thomas Edison đã chế tạo ra đèn sợi đốt đầu
tiên. Sáu mươi năm sau, đèn huỳnh quang xuất hiện để khắc phục những nhược
điểm của đèn sợi đốt. Vậy những nhược điểm đó là gì, chúng ta cùng nghiên cứu
qua bài hôm nay.
b. Nội dung
Giáo viên môn Công nghệ 8

1

Trường THCS Kiêu Ky


Gv: Nguyễn Thị Ngân

Giáo án dạy học theo chủ đề môn Công nghệ 8

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh

Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về đồ dùng loại điện – quang (11’)
I. Đồ dùng loại điện quang
- Em hãy cho biết năng lượng - Hs trả lời.
1. Phân loại đèn điện
đầu vào và đầu ra của đèn điện
+ Đèn sợi đốt
là gì?
+ Đèn ống huỳnh
- Hãy kể tên 1 số loại đèn điện - Hs quan sát, đọc
quang
mà em biết.
SGK trả lời.
+ Đèn phóng điện
- Em hãy liên hệ thực tế ở gia - Hs liên hệ thực tế
đình em, ở lớp học đang sử
dụng loại bóng đèn nào nhiều
hơn?
2. Ý nghĩa của các số
liệu kỹ thuật.
- Quan sát bóng đèn có ghi
- Hs quan sát và giải
- Điện áp định mức
220V-60W, em hãy giải thích thích các số liệu
của bóng đèn, kí hiệu
các số liệu đó?
V
- Nhận xét và kết luận.
- Hs lắng nghe
- Công suất định mức

GV mở rộng:
của bóng đèn, ký hiệu
+Với cùng 1 loại đèn, công
W
suất càng cao thì đèn càng
sáng.
+ Với cùng 1 công suất tiêu
thụ, đèn huỳnh quang có hiệu
suất phát sáng và tuổi thọ cao
hơn đèn sợi đốt.
Hoạt động nhóm nhỏ (4hs 1
3. Cách sử dụng
nhóm) trong 3 phút, trả lời các
- Đồ dùng loại điện
câu hỏi
quang dùng để chiếu
- Em hãy cho biết, cách sử
- Hs hoạt động nhóm sáng.
dụng chung của đồ dùng loại
- Thường xuyên lau
điện quang?
chùi bụi bám trên đèn.
- Vì sao cần phải thường
- Hạn chế di chuyển
xuyên lau chùi bụi bám trên
khi đèn đang phát
bóng đèn?
- Các nhóm bổ sung
sáng.
- Tại sao người ta ít di chuyển

đèn khi đèn đang phát sáng?
- GV nhận xét và kết luận
- Hs lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý đèn sợi đốt (17’)
Gv cho học sinh quan sát 2
II. Đèn sợi đốt
loại đèn sợi đốt.
1. Cấu tạo
Giáo viên môn Công nghệ 8

2

Trường THCS Kiêu Ky


Gv: Nguyễn Thị Ngân

Giáo án dạy học theo chủ đề môn Công nghệ 8

- GV cho Hs thảo luận nhóm
trong 5’ tìm hiểu cấu tạo của
đèn sợi đốt, mỗi nhóm 1 bộ
phận.
- Gv nhận xét và kết luận

- Các nhóm quan sát
a. Sợi đốt
- Các nhóm báo cáo Làm bắng
- Nhóm khác bổ sung vonfram, dạng lò xo
xoắn.

- Hs lắng nghe
Sợi đốt là phần
tử quan trọng, ở đây
- Tại sao sợi đốt lại làm bằng
- HS:Vì sợi đốt chịu
điện năng biến thành
dây vonfram và có dạng lò xo đốt nóng ở nhiệt độ
quang năng.
xoắn?
cao, ở nhiệt độ cao
dây dãn nở nên làm
GV nhấn mạnh “ sợi đốt là
dạng lò xo xoắn để
b. Bóng thủy tinh
phần tử quan trọng của đèn, ở dây ko bị đứt.
đây điện năng chuyển hóa
- Làm bằng thủy tinh
thành quang năng”
chịu nhiệt, phía trong
- Vì sao cần phải hút hết không - Để tăng tuổi thọ sợi có bơm khí trơ.
khí và bơm khí trơ vào bóng
đốt vì khi đèn sáng
- Gồm bóng sáng và
thủy tinh?
nhiệt độ sợi đốt cao,
bóng mờ, Có kích
có hiện tượng bay hơi thước đủ lớn đảm bảo
GV mở rộng: có nhiều loại
kim loại, sau 1 thời
bóng không bị nóng

bóng: bóng trong, bóng mờ và gian sợi đốt bị đứt.
nổ
có kích thước phù hợp với
c. Đuôi đèn
công suất để đảm bảo bóng
- Làm bằng đồng hoặc
không bị nổ.
sắt tráng kẽm, trên
- ở gia đình em, bóng đèn đang - Hs liên hệ
đuôi có 2 cực tiếp xúc.
sử dụng loại bóng đèn đuôi
- Gồm đuôi ngạnh và
nào?
đuôi xoáy.
- Ứng với mỗi loại đui đèn,
- Hs suy nghĩ, trả lời
2. Nguyên lý
dòng điện vào dây tóc như thế
Dòng điện → cực tiếp
nào? Từ đó rút ra nguyên lí
- Hs khác nhận xét, bổ xúc ở đuôi đèn → dây
làm việc của đèn sợi đốt.
sung
tóc, làm dây tóc nóng
- Gv chốt.
đến nhiệt độ cao và
phát sáng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm (8’)
Đọc SGK và cho biết:
3. Đăc điểm

- Đèn sợi đốt có đặc điểm gì?
- Hs dựa vào SGK trả - Phát ra ánh sáng liên
- Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để lời.
tục
chiếu sáng không tiết kiệm
- Hs trả lời theo ý hiểu - Hiệu suất phát quang
điện năng?
- Hs khác bổ sung
thấp
- Đèn sợi đốt được dùng ở
- Tuổi thọ thấp
đâu? Làm thế nào để tăng tuổi - Hs trả lời
thọ cho bóng.
Gv nhấn mạnh: Dựa vào
Giáo viên môn Công nghệ 8

3

Trường THCS Kiêu Ky


Gv: Nguyễn Thị Ngân

Giáo án dạy học theo chủ đề môn Công nghệ 8

những đặc điểm, ngoài chức
năng chiếu sáng của đèn sợi
đốt, thì đèn sợi đốt còn dùng
để sưởi ấm cho vật nuôi.
- Tại gia đình em bóng đèn sợi - Hs liên hệ

đốt đang được dùng ở đâu?
4. Củng cố (4’)
Gv nhận xét giờ dạy.
Vẽ lược đồ tư duy của bài học
Trả lời các câu hỏi cuối sách giáo khoa.
5. Dặn dò (1’)
- Học bài cũ và đọc trước bài 39 – Đèn huỳnh quang.

Giáo viên môn Công nghệ 8

4

Trường THCS Kiêu Ky


Gv: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án dạy học theo chủ đề môn Công nghệ 8
CHỦ ĐỀ: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - QUANG
Tiết 2: ĐÈN HUỲNH QUANG
I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Nắm được nguyên lí làm việc và cấu tạo của đèn huỳnh quang.
- Biết được các đặc điểm của đèn huỳnh quang
2
. Kỹ năng
- So sánh được ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. Từ đó lựa
chọn hợp lí đèn chiếu sáng trong gia đình mình.

3
. Thái độ
- Có ý thức tiết kiệm điện năng, tuân thủ quy trình và thực hiện quy định về an toàn
điện.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường an toàn khi sửa chữa điện
II.

CHUẨN BI

1. Giáo viên
Nghiên cứu chương trình SGK, SGV Công nghệ 8 phần 3,chương 7, bài 39
Tranh vẽ đèn huỳnh quang.
Đèn huỳnh quang 0.6m, 1.2m còn tốt, đã hỏng.
Phiếu học tập
2.
Học sinh
Nghiên cứu bài 39: Đèn huỳnh quang
Đèn huỳnh quang.
III.

TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Em hãy nêu nguyên lí làm việc và các đặc điểm của đèn sợi đốt?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: (1’)
Đèn huỳnh quang và đèn Conpact huỳnh quang là loại đèn thông dụng nhất hiện
nay, tùy thuộc vào hình dáng, kích thước, màu sắc ánh sáng và công suất mà được
dùng để chiếu sáng trong nhà, trên đường phố hay trong các nhà máy công

xưởng….vì sao chúng có tính năng như vậy chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm
nay.
b. Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Đèn huỳnh quang (18’)
II. Đèn huỳnh quang
1. Đèn ống huỳnh
Qua thực tế cùng
quang
Giáo viên môn Công nghệ 8

5

Trường THCS Kiêu Ky


Gv: Nguyễn Thị Ngân
H39.1/SGK,
Thảo luận nhóm nhỏ (4 Hs
1 nhóm) trong 4 phút. Trả
lời các câu hỏi:
- Đèn ống huỳnh quang có
cấu tạo như thế nào?
- Ống thủy tinh có đặc điểm
gì.
- Lớp bột huỳnh quang có
tác dụng gì?
- Tại sao lại phải bơm vào

trong ống 1 ít hơi thủy
ngân?
- Điện cực có đặc điểm gì?
- Gv nhận xét, và kết luận

Giáo án dạy học theo chủ đề môn Công nghệ 8
Hs quan sát trả lời.

- Nhóm thảo luận

- Nhóm khác bổ sung
- Nhóm khác bổ sung

- Hs lắng nghe

- Từ đặc điểm cấu tạo trên,
đèn ống huỳnh quang có
nguyên lý làm việc thế nào
ta sang mục 2.
- Yêu cầu Hs đọc SGK, tóm - Hs trả lời
tắt nguyên lý làm việc của
- HS khác bổ sung
đèn huỳnh quang.
GV: nhiều đèn ống huỳnh
- Hs lắng nghe
quang được tráng 3 lớp bột
huỳnh quang tạo ra các màu
sắc khác nhau. Trong đó độ
trả màu của ánh sáng đỏ là
tốt nhất vì màu đỏ có quang

phổ trùng với ánh sáng mặt
trời, mắt dễ chịu dưới ánh
sáng này.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
( chia 4 nhóm) tìm hiểu các
đặc điểm của đèn ống
huỳnh quang.
Giáo viên môn Công nghệ 8

6

a. Cấu tạo
* Ống thủy tinh
- Gồm các loại chiều
dài 0,3m; 0,6m; 1,2m;
1,5m…
- Mặt trong có phủ lớp
bột huỳnh quang
- Trong ống người ta
rút hết không khí và
bơm vào ít hơi thủy
ngân và khí trơ.
* Điện cực
- Làm bằng dây
vonfram dạng lò xo
xoắn, có tráng 1 lớp
bari oxit
- Gồm 2 điện cực ở 2
đầu ống, mỗi điện cực
có 2 đầu tiếp điện đưa

ra ngoài.
b. Nguyên lý làm việc
Khi đóng điện, xảy ra
hiện tượng phóng điện
giữa 2 điện cực, tạo ra
tia tử ngoại, tia tử
ngoại tác dụng với lớp
bột huỳnh quang và
phát ra ánh sáng.

c. Đặc điểm đèn ống
huỳnh quang
- Hiện tượng nhấp
nháy với tần số dòng
điện 50Hz
Trường THCS Kiêu Ky


Gv: Nguyễn Thị Ngân

Giáo án dạy học theo chủ đề môn Công nghệ 8

- Hiệu suất phát quang
- Có cách nào khắc phục
- Hs thảo luận
cao gấp 5 lần đèn sợi
hiện tượng nhấp nháy trên? - Đại diện nhóm trình
đốt
- Em có nhận xét gì về hiệu bày
- Tuổi thọ đèn lớn hơn

suất phát quang và tuổi thọ - Nhóm khác bổ sung.
đèn sợi đốt nhiều lần
của đèn ống huỳnh quang so
- Cần phải mồi phóng
với đèn sợi đốt?
điện do khoảng cách
- Gv kết luận
giữa 2 điện cực lớn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn compact huỳnh quang (8’)
Đèn compact là một dạng
của đèn huỳnh quang thu
nhỏ. Đối với đèn ống huỳnh
quang, đây là loại đèn kén
vị trí lắp đặt, thường được
lắp ở những nơi rộng, dài
như hành lang, đại
sảnh...nên đèn compact ra
đời năm 1976 để khắc phục
nhược điểm này.
2. Đèn compact
Gv cho học sinh quan sát
huỳnh quang
đèn compact
- Cấu tạo: bóng đèn,
- Hãy nêu cấu tạo, nguyên
- Hs trả lời
đuôi đèn (chấn lưu đặt
lý làm việc và ưu điểm của - Hs khác bổ sung
bên trong)
đèn compact?

- Đặc điểm: kích
GV mở rộng: sự ưu việt của
thước nhỏ gọn, hiệu
đèn compac nên được sử
suất phát quang gấp 4dụng ngày càng rộng rãi.
5 lần đèn sợi đốt.
- Ở lớp học, gia đình em có - Hs liên hệ
sử dụng đèn compact
không? Nếu có thì sử dụng
ở đâu?
Hoạt động 3: So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang (10’)
Yêu cầu HS làm bài tập so
sánh SGK trên phiếu học
tập.
Gv thu phiếu, cho hs
chữa bài
Gv sửa bài
Gv kết luận
Giáo viên môn Công nghệ 8

Hs suy nghĩ làm bài trên
phiếu
- Hs lên bảng chữa.

7

III. So sánh đèn sợi
đốt và đèn huỳnh
quang


Trường THCS Kiêu Ky


Gv: Nguyễn Thị Ngân

Giáo án dạy học theo chủ đề môn Công nghệ 8

4. Củng cố (4’)
- Hs đọc ghi nhớ SGK.
- Trả lời câu hỏi: Vì sao người ta lại dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng trong
nhà, lớp học, trong các nhà máy?
5. Dặn dò (1’)
- Đọc thêm phần có thể e chưa biết, đọc trước bài 40 và chuẩn bị đồ dùng theo
SGK - 140 cho buổi sau thực hành.

Giáo viên môn Công nghệ 8

8

Trường THCS Kiêu Ky


Gv: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án dạy học theo chủ đề môn Công nghệ 8
TÊN CHỦ ĐỀ: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - QUANG
Tiết 3: Thực hành: ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG
I.
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te.

Nắm được nguyên lí làm việc và cách sử dụng của đèn ống huỳnh quang.
2. Kỹ năng
Từ cấu tạo của đèn huỳnh quang, biết thay thế các phần tử của bộ đèn ống
huỳnh quang khi bị hỏng.
3. Thái độ
Tuân thủ quy trình và thực hiện quy định về an toàn điện.
Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường an toàn khi sửa chữa điện
II.
CHUẨN BI
1. Giáo viên
Nghiên cứu chương trình SGK, SGV Công nghệ 8 phần 3,chương 7, bài 40
4 Bộ đèn ống huỳnh quang.
Nguồn điện 220V có cầu chì ở trước ổ điện, băng dính cách điện, 5m dây
điện 2 lõi.
Kìm cắt, kìm tuốt dây, tua vít.
2. Học sinh
Nghiên cứu bài 40: TH - Đèn ống huỳnh quang
Bút thử điện, tua vít, kìm cắt, kìm tuốt dây.
Báo cáo thực hành.
III.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Em hãy nêu nguyên lí làm việc và các đặc điểm đèn huỳnh quang
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: (1’)
Bài trước, ta thấy nguồn sáng do đèn sợi đốt tạo ra có hiệu suất phát quang
thấp. Để khắc phục nhược điểm người ta đã chế tạo ra loại đèn có hiệu suất phát
quang cao hơn đó là đèn ống huỳnh quang. Vậy chúng ta sẽ quan sát, tìm hiểu các
bộ phận chính và sơ đồ mạch điện của bộ phận đèn ống huỳnh quang, quá trình mồi

phóng điện và đèn phát sáng làm việc.
b. Nội dung
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Chuẩn bị (3’)
IV. Thực hành:
lắp mạch điện
- Gv nêu mục tiêu bài học
- Hs lắng nghe
đèn ống huỳnh
quang
1. Chuẩn bị
Giáo viên môn Công nghệ 8

9

Trường THCS Kiêu Ky


Gv: Nguyễn Thị Ngân

Giáo án dạy học theo chủ đề môn Công nghệ 8

- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng.
- Chia đồ dùng cho các nhóm

- Các nhóm kiếm tra
chéo đồ đùng.

- Các nhóm nhận đồ
dùng
Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang (7’)

Nêu lại cấu tạo của đèn ống huỳnh
quang?
- YC HS quan sát và đọc số liệu kỹ
thuật ghi trên đèn ? Cho biết ý
nghĩa của các số liệu này
GV kết luận
- Nêu cấu tạo và chức năng của
chấn lưu?
- GV: nêu cấu tạo và chức năng của
tắc te đèn ống.

2. Nội dung và
- Hs nhắc lại
thực hành
a. Số liệu kĩ
thuật
- Hs quan sát, đọc số liệu và T
Số
Ý
giải thích ý nghĩa
T liệu nghĩ
- Hs khác bổ sung
kĩ
a
thuật
- Hs thảo luận trả lời

- HS quan sát, ghi vào báo
cáo thực hành.
- Hs trả lời, Hs nhóm khác
nhận xét

Gv kết luận lại

- HS ghi vào mẫu báo cáo
thực hành?
Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ đồ mạch điện đèn huỳnh quang và quan sát sự mồi
phóng điện ( (15’)
- GV mắc sẵn mạch điện. YC HS -Hs quan sát
b. Sơ đồ mạch
quan sát trả lời:
điện
+ Cách nối các phần tử trong mạch Hs trả lời
điện như thế nào?
- Hs khác bổ sung
GV nhận xét và rút ra kết luận.
- HS ghi vào mục 3 mẫu
báo cáo thực hành.
-Vẽ lại sơ đồ mạch điện huỳnh
- HS vẽ lại sơ đồ
quang?
c. Thực hành
- GV đóng điện và chỉ dẫn cho HS - Hs ghi vào báo cáo thực
quan sát các hiện tượng sau: Phóng hành.
điện trong tắc te, quan sát thấy sáng
đỏ trong tắc te, sau khi tắc te ngừng
phóng điện quan sát thấy đèn phát

sáng bình thường.
Cách nối các phần tử trong mạch Hs trả lời, Hs khác bổ sung
điện như thế nào?
Hoạt động 4: Tổng kết chủ đề (10’)
III. Tổng kết
Giáo viên môn Công nghệ 8

10

Trường THCS Kiêu Ky


Gv: Nguyễn Thị Ngân

Giáo án dạy học theo chủ đề môn Công nghệ 8

-

Nêu các đồ dùng loại điện – Hs trả lời.
quang đã học?
Đặc điểm của đèn sợi đốt và Hs nhớ lại kiến thức
đèn huỳnh quang?
nêu đặc điểm.
So sánh ưu điểm và nhược Nhắc lại các ưu điểm,
điểm của đèn sợi đốt và đèn
nhược điểm của đèn sợi
huỳnh quang ?
đốt và đèn huỳnh quang.
-


Từ quy trình thực hành trên, Hs tự rút ra các biện
hãy rút ra các biện pháp an toàn
pháp an toàn điện
điện khi thực hành?
- Gv nhận xét và đưa ra các biện
pháp an toàn điện khi thực hành.
Hs lắng nghe
4. Củng cố (4’)
- Nhận xét giờ thực hành và thu báo cáo thực hành.
- Hs tóm tắt nội dung của chủ đề theo bảng sau:
Loại đèn
Đèn sợi đốt
Đèn huỳnh quang
Nội dung
Cấu tạo
Nguyên lí làm việc
Đặc điểm
Số liệu kỹ thuật
Sử dụng
Giá thành
5. Dặn dò (1’)
Đọc trước bài 41 – “Đồ dùng loại điện – nhiệt. Bàn là điện” và tranh về các đồ
dùng điện - nhiệt, bàn là điện.

Giáo viên môn Công nghệ 8

11

Trường THCS Kiêu Ky




×