Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

TẬP hợp CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sản PHẨM tại CÔNG TY cổ PHẦN điện CHIẾU SÁNG đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.19 KB, 63 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

Để thực hiện và hoàn thành tốt chuyên đề thực tập này, Em đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ của các Thầy-Cô Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải II cùng
Ban Lãnh đạo Công ty cổ phần Điện Chiếu Sáng Đà Nẵng.
Em xin tỏ lòng biết ơn tới:
 Các thầy cô Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải II đã tận tình giúp đỡ
và truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là Thầy Cô
trong Khoa Kinh Tế đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian vừa qua.
 Ban giám đốc Công Ty Cổ Phần Điện Chiếu Sáng Đà Nẵng cùng các anh
chị phòng Kế toán đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực
tập.
Tuy thời gian thực tập không dài, nhưng đó là khoản thời gian quý báu giúp
em học hỏi kinh nghiệm và nâng cao kiến thức. Chuyên đề này sẽ có những hạn chế
nhất định, em mong quý Thầy - Cô và các Anh-Chị phòng kế toán giúp em hoàn
thiện hơn kiến thức của mình.
Một lần nữa em xin kính chúc sức khỏe quý Thầy-Cô Trường Cao Đẳng Giao Thông
Vận Tải II và các Anh-Chị phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Điện Chiếu Sáng Đà
Nẵng.

Đà Nẵng, ngày 2 tháng 6 năm 2011
SINH VIÊN THỰC TẬP

Vy Thị Thùy Dung

SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 1



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

Đất nước đang trên đà đổi mới, nền kinh tế có nhiều thay đổi. Cùng với sự
chuyển biến đó hoạt động sản xuất diễn ra trên quy mô ngày càng rộng, chất lượng
và hiệu quả ngày càng cao, nhưng trong nền kinh tế thị trường đầy cơ hội và thách
thức không phải Doanh nghiệp nào cũng đứng vững trên thị trường mà phải đương
đầu với những khó khăn và rủi ro. Sự cạnh tranh ganh đua giành giật chiếm lĩnh thị
trường, đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng.
Trong hoạt động sản xuất các Doanh Nghiệp đều tìm mọi biện pháp để sản xuất
được nhiều sản phẩm, chất lượng cao nhất, chi phí bỏ ra thấp nhất và lợi nhuận thu
được nhiều nhất. Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là khâu quan trọng nhất. Chỉ cần một biến động nhỏ trong
tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành, cũng ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Chính vì thế, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vốn là
một phần cơ bản của công tác kế toán lại càng có ý nghĩa đối với doanh nghiệp sản
xuất nói riêng và xã hộ nói chung. Với các doanh nghiệp, thực hiện tốt công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm làm cơ sở để giám sát các
hoạt động, từ đó khắc phục những tồn tại, phát huy những tiềm năng mới đảm bảo
cho doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triễn trong cơ chế hoạch toán của nền kinh tế
thị trường nước ta hiện nay. Đó cũng là yêu cầu và mục tiêu phấn đấu của mọi doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt. Kế toán tính giá thành
có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Tổ chức
tốt công tác kế toán tính giá thành sẽ giúp cho người quản lý tính chính xác mức lợi
nhuận đảm bảo được việc cung cấp vốn đầy đủ, đúng chất lượng và đúng lúc cho sản
xuất, giúp cho quá trình sản xuất diễn ra nhịp nhàng, đúng kế hoạch, tránh làm ứ
đọng vốn và phát sinh các chi phí không cần thiết, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm

trên thị trường... Với ý nghĩa đó, coi trọng cải tiến nâng cao và hoàn thiện công tác
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất là
một vấn đề hết sức cần thiết, khách quan.
Xuất phát từ vị trí và tầm quan trọng của công tác tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm kết hợp với việc tìm hiểu thực tế công tác kế toán tính giá thành tại
Công Ty Cổ Phần Điện Chiếu Sáng Đà Nẵng, trên cơ sở những các thầy cô giáo ở
Khoa Kinh Tế, đặc biệt là cô Nguyễn Thị Nhung và các cô chú cán bộ phòng kế toán,
em đã chọn và đi sâu nghiên cứu đề tài: “TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 2


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN CHIẾU
SÁNG ĐÀ NẴNG” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Nội dung của chuyên đề ngoài phần mở đầu, kết luận thì gồm có 3 phần:
Phần I: Giới thiệu chung về công ty cổ phần điện chiếu sáng Đà Nẵng.
Phần II: Thực trạng về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần điện chiếu sáng Đà Nẵng.
Phần III: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành tại công ty cổ phần
điện chiếu sáng Đà Nẵng.
Phần IV: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành thành phẩm tại công ty cổ phần điện chiếu sáng Đà Nẵng.
Với sự giúp đỡ của anh chị trong phòng kế toán của Công Ty Điện Chiếu
Sáng Đà Nẵng và GVHD đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập này. Qua quá
trình thực tập em thấy kinh nghiệm thực tế của mình không nhiều, tất cả những hiểu

biết về đề tài em chọn đều là lý thuyết nên đề tài của em sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót. Em kính mong sự chỉ bảo của các quý thầy cô, qúy công ty tận tình giúp đỡ
em hoàn thành bài thực tập tốt hơn và có thể bổ sung thêm kiến thức thực tế cho
mình.
Em xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng,ngày 2 tháng 6 năm
Sinh viên thực hiện

Vy Thị Thùy Dung

PHẦN I

SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 3


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN CHIẾU SÁNG ĐÀ
NẴNG.
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỄN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐIỆN CHIẾU SÁNG ĐÀ NẴNG.
1. Quá trình hình thành của công ty.
Công ty cổ phần điện chiếu sáng Đà Nẵng là đơn vị trực thuộc công ty xây
lắp và công nghiệp tàu thủy Miền Trung theo mô hình công ty mẹ - con, được
thành lập theo quyết định 234/QĐ TCCB – LB ngày 28 tháng 4 năm 2003 của
công ty công nghiệp tàu thủy Việt Nam.

 Tên giao dịch: DANANG LIGHTING JOINT STOCK COMPANY
 Tên viết tắc: DALICO
 Địa chỉ: 19 Nguyễn Văn Cừ, Phường Hòa Hiệp Bắc, Quận Liên Chiểu,
TP Đà Nẵng.
 Hình thức sở hữu vốn: Doanh nghiệp phụ thuộc
 Điện thoại: (0511)371891
 Fax: (0511)371891
 Email:
Công ty CP ĐCS-ĐN được cấp giấy phép thành lập số 3203001230 do sở kế
hoạch đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp ngày 06 tháng 12 năm 2006.
2. Quá trình phát triễn và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh mua bán và gia công các mặt hàng
như sau: Trụ đèn chiếu sáng, để gang đèn tín hiệu, pháo hoa. Mục đích hoạt động
của công ty: thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh buôn bán, liên doanh hợp
tác đầu tư trong nước nhằm đáp ứng nhu cầu trong mức cần thiết của các công
trình điện và góp phần kinh tế nhà nước.
Qua thời gian hoạt động kể từ lúc hoạt động cho đến nay cho thấy công ty có
đội ngũ nhân viên tinh nhuệ nhiệt tình và trrình độ trong việc quản lý sản xuất
kinh doanh cao. Điều này giúp cho công ty không ngừng phát triễn và ngày càng
mạnh hơn, tạo được uy tín với các nhà đầu tư cũng như khách hàng. Doanh
nghiệp đã tạo cho mình các quỹ riêng của công ty. Bên cạnh đó doanh nghiệp
cũng gặp phải những thuận lợi và khó khăn như sau:

SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 4


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

2.1 Thuận lợi:
- Công ty đặt trụ sở tại thành phố Đà Nẵng là một trong những thành phố có
cơ sở hạ tầng tương đối phát triễn, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh
doanh, đồng thời cũng là nơi diễn ra các hoạt động giao lưu kinh tế.
- Trong quá trình hoạt động kinh doanh công ty được chỉ đạo của thành ủy,
UBND thành phố và các ban ngành có liên quan luôn quan tâm giúp đỡ tạo điều
kiện thuận lợi về nhiều mặt cho công ty nên công ty cũng đã vượt qua mọi thử
thách khó khăn, tiếp tục ổn định và ngày càng phát triễn, trình độ công nhân viên
được ban lãnh đạo rất chú trọng.
2.2 Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi đó công ty còn gặp không ít khó khăn và thử
thách trước nền kinh tế thị trường như hiện nay, các sản phẩm của công ty rất
phong phú tuy nhiên do sự phát triễn của nền kinh tế nên có nhiều đối thủ cạnh
tranh. Nguồn kinh doanh của công ty còn hạn chế. Mặt khác, do chuyển đổi hình
thức từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần nên găp khó kkhăn trong
huy động vốn.
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐIỆN CHIẾU SÁNG ĐÀ NẴNG.
1. Chức năng của công ty.
- Xây lắp công trình điện chiếu sáng, đèn tín hiệu
- Xây lắp công trình đường dây và trạm biến áp đến 110kv.
- Sản xuất đèn tín hiệu giao thông, đèn pháo hoa, thiết bị chiếu sáng.
- Lắp các dự án, khảo sát thiết kế, thi công các công trình điện công
nghiệp, dân dụng, trạm biến thế 35kv trở xuống.
- Khảo sát thiết kế, cung cấp, lắp đặt các hệ thống tự động, phòng cháy
chữa cháy.
- Gia công ghế tạo và lắp đặt hệ thống thiết bị nâng hạ dầm cầu trục.
- Sản xuất dây chuyền công nghệ phát triễn công nghiệp.

- Sản xuất cơ khí gia công cấu kiện phục vụ xây dựng.
- Kinh doanh sắt, thép, vật liệu xây dựng,vật liệu đèn trang trí nội thất.

SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

- Thực hiện các chức năng theo ủy quyền của giám đốc công ty xây lắp
và CNTT miền trung.
2. Nhiệm vụ của công ty:
Công ty có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng của mẫu quy
định của nhà nước, được mở tài khoản tại các ngân hàng để giao dịch với khách
hàng và được sử dụng kế toán riêng, hạch toán phụ thuộc vào công ty mẹ.
III. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN CHIẾU SÁNG ĐÀ NẴNG:
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy sản xuất:
Công ty cổ phần điện chiếu sáng Đà Nẵng hoạt động sản xuất kinh doanh mua
bán và gia công các mặt hàng như: trụ đèn chiếu sáng, đế gang, đèn tín hiệu giao
thông, sản xuất cơ khí, gia công cấu kiện phục vụ xây dựng, kinh doanh thiết bị và
vật liệu điện…. Mục đích hoạt động của công ty là thông qua hoạt động sản xuất
kinh doanh, buôn bán liên doanh, hợp tác đầu tư nhằm đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của
các công trình điện chiếu sáng và góp phần tăng kinh tế cho nhà nước.
Tại công ty cổ phần điện chiếu sáng Đà Nẵng hoạt động sản xuất chủ yếu là gia
công đế gang và sản xuất trụ đèn.
a. Quy trình gia công đế gang:


Đế gang nhập về

Máy cắt gọt

Thành phẩm

Tổ sơn mạ

Máy hàn kết cấu 1

Máy hàn kết cấu 2

b.Quy trình sản xuất trụ đèn:

Nguyên
liệu

Ra phôi

Nhấn(định
hình,cuốn)

SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2
Thành phẩm

Tẩy rửa hóa
nhúng kẽm

Máy hàn

TRANG: 6
Gia công làm
nguội


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:
2.Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM
ĐỐC SXKD

PHÓ GIÁM
ĐỐC NỘI
CHÍNH

Phòng tài
chính kế
toán

Phòng tổ
chức hành
chính

Phòng kế

hoạch vật tư

Phòng kinh
doanh tổng
hợp

Nhà máy có
khí 2/9

Xưởng ứng
dụng cơ
điện tử

Nhà máy
kết cấu thép

Đội thi công

Chút thích:

: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ nghiệp vụ
3. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận phòng ban:
- Giám đốc: là người đại diện toàn bộ CBCNV trong công ty, là người chịu
trách nhiệm quản lý điều hành trực tiếp các hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty, thiết lập các mối quan hệ với khách hàng, chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện
của giám đốc công ty xây lắp và CNTT miền trung.
- Phó giám đốc sản xuất – kinh doanh: là người giúp việc và là trợ thủ đắc
lực cho giám đốc, có quyền đề xuất kiến nghị và tham gia đóng góp thêm mức độ
kinh tế kỷ thuật, xây dựng các phương án kinh doanh và mức kinh phí cần phân bổ ra

như thế nào.
- Phó giám đốc nội chính: có trách nhiệm giúp giám đốc trông coi công việc
nội bộ, là người trực tiếp chỉ đạo phòng tổ chức hành chính, thay mặt giám đốc tiếp
các đoàn khách giám sát.
SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 7


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

- Phòng tài chính - kế toán: được giúp đỡ chỉ đạo của kế toán trưởng thực
hiện các chức năng sau:
 Tổ chức công tác kế toán trong công ty
 Tìm biện pháp nâng cao hiệu quả công tác, cung cấp đầy đủ các chi phí bỏ ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh và thu lợi nhuận về.
 Ghi chép đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ phát sinh
 Tích lũy tài sản cho doanh nghiệp, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà
nước.
- Phòng tổ chức hành chính: quản lý, điều hành lao động, theo dõi ngày làm
việc giữa các tổ chức sản xuất
- Phòng kế hoạch_ vật tư: chịu trách nhiệm trong việc mua vật tư giao thủ
kho, đứng ra quản lý vật tư, điều chỉnh hợp lý việc cung cấp vật tư cho các
đội công nhân sản xuất.
- Phòng kinh doanh_tổng hợp: kinh doanh sản xuất các mặt hàng do công ty
sản xuất, lập kế hoạch và là trợ thủ đắc lực của giám đốc trong việc tạo mối
quan hệ ngoại giao.
IV. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN

CHIẾU SÁNG ĐÀ NẴNG.
1. Tổ chức bộ máy kế toán.
1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔNGHỢP

KẾ TOÁN
NGÂN HÀNG

Ghi chú:

KẾ TOÁN
VẬT TƯ

KẾ TOÁN
TIỀN MẶT

THỦ QUỸ

: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng

1.2.

Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán.

- Kế toán trưởng: do giám đốc công ty bổ nhiệm là người giúp việc cho giám
đốc và phó giám đốc, chịu trách nhiệm công tác kế toán thống kê của công ty

SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 8


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

theo đúng chế độ kế toán do nhà nước ban hành hướng dẫn của kế toán
trưởng công ty mẹ
- Kế toán tổng hợp: tổng hợp và lập báo cáo kế toán định kỳ, tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm theo dõi sự biến động của tài sản cố định.
- Kế toán ngân hàng: theo dõi tình hình tồn, tiền gửi, tiền trả chuyển khoản
ngân hàng.
- Kế toán vật tư: theo dõi tình hình xuất nhập kho vật tư, nguyên liệu về số
lượng, giá trị đến cuối tháng lập bảng kê nhập –xuất –tồn rồi chuyển cho kế
toán trưởng.
- Kế toán tiền mặt: chịu trách nhiệm về các khoản chi tiền mặt, các khoản
tạm ứng của CBCNV, hạch toán các khoản thanh toán với người mua, người
bán thực hiện kiểm tra đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để giám
sát vốn bằng tiền. Đồng thời, thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát phát
hiện các trường hợp chi tiêu tăng phí, các khoản chi sai chế độ.
- Thủ quỹ: quản lý tiền mặt tại quỹ, thực hiện thu chi theo quy định, hàng
ngày ghi chép vào sổ quỹ theo dõi tiền mặt tại quỹ vào cuối mỗi ngày.
2. Hình thức kế toán – hệ thông sổ kế toán.
2.1 Hình thức sổ kế toán.
Chứng Từ Gốc

- Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung, bộ máy kế toán được tổ chức

theo phương thức trực tuyến. Để đảm bảo cho quá trình ghi chép sổ kế toán chính
xác,SổCông
dụng
“Chứng
quỹ Ty Điện Chiếu Sáng Đà Nẵng
Bảngáp
tổng
hợp hình thức Sổ
chi tiết từ ghi sổ” có
từ gốc
cải biên và các nghiệp vụ kinh kế phátchứng
sinh đều
được xử lí bằng máy vi tính.
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối kế toán

SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2
Báo cáo kế toán

TRANG: 9



BÁO CÁO THỰC TẬP

Ghi chú:

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ
: Đối chiếu,kiểm tra

2.2 Trình tự luân chuyển:
- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ
để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó, được dùng để ghi vào sổ cái. Các
chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ thẻ
kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng phát sinh nợ, tổng
phát sinh có và số dư của từng khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối
phát sinh.

SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 10


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ thẻ, kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát
sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và tổng
số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài
khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
2.3 Các báo cáo kế toán tại công ty.
Định kỳ cuối quý, theo quy định của chế độ kế toán, phòng kế toán tiến hành
lập các báo cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Ngoài ra còn lập một số báo cáo khác để phục vụ cho yêu cầu quản lý kinh tế
của công ty như:
- Báo cáo công bố công khai tài chính
- Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ
- Báo cáo chi tiết giá thành từng sản phẩm
- Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách
- Báo cáo chi tiết số dư các tài khoản công nợ
V. CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA TỪNG PHẦN HÀNH:
1. Kế toán vốn bằng tiền :
1.1. Kế toán tiền mặt :
a.Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu : có tác dụng quản lý các khoản phải thu. Phiếu thu do cán bộ kế
toán lập thành ba liên:
+Liên thứ nhất : lưu ở cuống phiếu

+Liên thứ hai : giao cho thủ quỹ để ghi sổ
+Liên thứ ba: giao cho người nhận tiền
- Phiếu chi : dùng để quản lý các khoản chi, do cán bộ kế toán lập thành ba
liên.
SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 11


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

+Liên thứ nhất: lưu ở cuống phiếu
+Liên thứ hai: giao cho thủ quỹ để ghi sổ và sau đó chuyển cho kế toán thanh
toán để ghi vào sổ kế toán.
+Liên thứ ba: giao cho người nộp tiền.
Ngoài ra còn có hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, hóa đơn GTGT.
b. Các loại sổ kế toán chi tiết tổng hợp :
- Sổ quỹ tiền mặt: căn cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là phiếu thu, phiếu chi đã
được duyệt.
- Bảng kê chứng từ ghi nợ có
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
c. Tài khoản sử dụng :
Sử dụng TK111: tiền mặt
d. Trình tự luân chuyển chứng từ :
Chứng từ gốc,hóa đơn

GTGT,phiếu thu,phiếu
chi
Sổ cái

Sổ quỹ
tiền mặt
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Bảng kê ghi nợ
,có

Chứng từ ghi
sổ

1.2 –Kế toán tiền gửi ngân hàng :
Trong quá trình kinh doanh doanh nghiệp phải gửi tiền vào ngân hàng, kho bạc
nhà nước hoặc công ty tài chính để thực hiện các nghiệp vụ thanh toán không dùng
tiền mặt theo quy định hiện hành của pháp luật.
a. Chứng từ sử dụng :
- Giấy báo nợ, giấy báo có hoặc bảng sao kê của ngân hàng làm các chứng từ
gốc
b.Tài khoản sử dụng :
Sử dụng TK112 : tiền gửi ngân hàng
1.3 –Kế toán tiền đang chuyển :
- Tiền đang chuyển là khoản tiền của doanh nghiệp đang nộp vào ngân hàng,
kho bạc nhà nước hoặc đang gửi vào bưu điện để chuyển vào ngân hàng, hoặc đã làm
thủ tục chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng chưa nhận được giây báo Nợ hoặc bản
sao kê của ngân hàng.
- TK sử dụng : sử dụng TK113 : tiền đang chuyển

2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 12


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

2.1 –Kế toán nguyên vật liệu :
a. Kế toán chi tiết tăng NVL
- Chứng từ sử dụng, hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được
phân thành ba liên
+Liên thứ nhất: giao cho người giao hàng(kèm theo hóa đơn bán hàng) để
người bán làm cơ sở thanh toán với phòng kế toán
+Liên thứ hai: giao cho kế toán để làm cơ sở đối chiếu với khách hàng
+Liên thứ ba: giao cho thủ kho giữ để làm cơ sở ghi thẻ kho và đối chiếu
- Sổ kế toán sử dụng: gồm sổ chi tiết vật tư, thẻ kho, chứng từ ghi sổ
- Tài khoản sử dụng: sử dụng TK152 -Nguyên vật liệu
- Trình tự thủ tục:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và nhu cầu thị trường công ty xác định lượng vật tư
thừa, thiếu sau đó ký hợp đồng với nhà cung cấp. Đối với nguyên vật liệu phụ đội
xây dựng tự mua vật liệu nhập kho khi có sự đồng ý của công ty.
Sau khi hàng về căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán đội xây dựng tiến hành lập
phiếu nhập kho.
Căn cứ vào số lượng vật tư mà công ty cần mua, bên bán tiến hành lập hóa đơn
GTGT, sau khi nhận được hóa đơn GTGT nguyên vật liệu, kiểm tra đúng số lượng,
chất lượng, kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho vật liệu, căn cứ vào phiếu nhập kho
Thủ kho ghi vào thẻ kho.

Định kỳ căn cứ vào các chứng từ nhập kho nguyên vật liệu ở các đội xây gửi lên,
kế toán lập “Bảng kê chi tiết vật tư” và sau đó lên sổ chi tiết vật tư. Cuối tháng kế
toán tập hợp chứng từ gốc để lên chứng từ ghi sổ.
b. Kế toán chi tiết giảm nguyên vật liệu :
- Chứng từ sử dụng: phiếu đề nghị xuất vật tư, phiếu xuất kho
- Sổ kế toán: sổ chi tiết vật tư, chứng từ ghi sổ
- Tài khoản sử dụng: TK152 -nguyên vật liệu
- Trình tự thủ tục:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong tháng từng bộ phận sản xuất khi có nhu cầu
thì làm giấy đề nghị xuất vật tư. Vì vậy các bộ phận sản xuất không nhận nguyên vật
liệu một lần cho từng kế hạch sản xuất mà theo giải tiến độ của kế hoạch sản xuất
nếu cần nguyên vật liệu nào thì cử người về công ty viết phiếu nhận vật liệu để xin
nhận nguyên vật liệu. Giám đốc công ty xem xét mục đích nhận nguyên vật liệu và
duyệt cấp. sau đó đem đến cho kế toán công ty, kế toán căn cứ vào phiếu nhận vật
liệu để viết phiếu xuất kho, phiếu xuất kho chỉ ghi số lượng nguyên vật liệu xuất kho.
Xuất kho nguyên vật liệu công ty áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước.
Căn cứ vào số lượng mà đơn vị thi công công trình đề nghị xuất vật tư, sau khi xuất
SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 13


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

kho vật liệu cho đơn vị thi công, kế toán lập phiếu xuất kho, sau đó Thủ kho tiến
hành vào thẻ kho, kế toán chi tiết lên sổ chi tiết vật tư.
c. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu :
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và căn cứ vào

chứng từ gốc được chuyển đến, Thủ kho, kế toán tiến hành lên chứng từ ghi sổ và lên
bảng tổng hợp nhập xuất tồn. Định kỳ kế toán tiến hành lên sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ và lên sổ cái.
2.2-Kế toán công cụ dụng cụ :
- Tài khoản sử dụng: TK153
- Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Sổ kế toán: sổ chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái
- Trình tự thủ tục: tương tự như kế toán nguyên vật liệu
3. Kế toán tái sản cố định :
3.1 -Kế toán tăng tài sản cố định :
- Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ
- Sổ kế toán: chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ TSCĐ
- Trình tự thủ tục:
Khi công ty có nhu cầu mua sắm xây dựng mới TSCĐ hoặc nhận TSCĐ do cấp
trên cấp. Căn cứ vào hợp đồng mua sắm TSCĐ, hóa đơn. Công ty tiến hành nghiệm
thu kiểm nhận mua sắm TSCĐ, bên này có nhiệm vụ thu và bên giao TSCĐ lập
“Biên bản giao nhận TSCĐ”, biên bản được lập thành 2 bản, một bản giao cho kế
toán, một bản giao cho bên giao TSCĐ.
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán ghi tăng TSCĐ và chuyển sang lưu
trữ.
- Tài khoản sử dụng: TK211 -Tài sản cố định
3.2 -Kế toán giảm tài sản cố định :
- Chứng từ sử dụng: biên bản thanh lý TSCĐ, hóa đơn GTGT
- Sổ kế toán: sổ TSCĐ, chứng từ ghi sổ, sổ cái
- Tài khoản sử dụng: TK211 -tài sản cố định
- Trình tự thủ tục:
Xuất phát từ yêu cầu sản xuất công ty xét thấy một đối tượng nào đó hư hỏng, sử
dụng không đúng hiệu quả hoặc không còn phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh
của công ty nữa thì công ty lập kế hoạch thanh lý gửi cho cơ quan cấp trên, khi có
quyết định của cơ quan cấp trên cho phép công ty nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thì

giám đốc quyết định thành lập hội đồng nhượng bán TSCĐ. Hội đồng có nhiệm vụ
kiểm tra xem xét, đáng giá lại TSCĐ, định giá, đấu giá, công khai giá bán TSCĐ cho
SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 14


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

mọi đối tượng, tổ chức. Đấu giá khi quá trình nhượng bán kết thúc, kế toán căn cứ
vào biên bản giao nhận, biên bản thanh lý TSCĐ để theo dõi trên thẻ, sổ TSCĐ.
3.3 -Kế toán khấu hao tài sản cố định :
- Chứng từ sử dụng: bảng tính khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Sổ kế toán: chứng từ ghi sổ, sổ cái
- Tài khoản sử dụng: TK214 -hao mòn tài sản cố định
- Trình tự thu tục:
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Sau khi
vào sổ chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, cuối kỳ kế toán tiến
hành ghi vào sổ cái.
3.4 -Kế toán sửa chữa tài sản cố định :
- Chứng từ sử dụng: hóa đơn, biên lai
- Tài khoản sử dụng: TK2413 –sửa chữa lớn tài sản cố định
- Sổ kế toán: chứng từ ghi sổ, sổ cái
-Trình tự thủ tục:
Đối với sửa chữa thường xuyên thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ như hóa
đơn, biên lai kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ
Đối với sửa chữa lớn TSCĐ thì công ty và đơn vị sửa chữa phải ký hợp đồng sửa
chữa TSCĐ. Sau khi sửa chữa xong hai bên tiến hành lập biên bản nghiệm thu và

thanh lý hợp đồng, sau đó căn cứ vào các chứng từ như hóa đơn hợp đồng kinh tế,
biên bản nghiệm thu, kế toán lên chứng từ ghi sổ, sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ
để lên sổ cái.
4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương :
4.1 -Hình thức tiền lương đang được áp dụng tại công ty :
Theo quy định của công ty thì số ngày công quy định là 24 ngày/tháng, giờ công
quy định là 8 giờ/ngày
Mức lương tối thiểu 1 công nhân viên là 450000 đồng/tháng
Tại công ty có hai hình thức lương là lương trực tiếp và lương gián tiếp
- Lương trực tiếp:
Hình thức lương trực tiếp được công ty áp dụng trả cho người lao động, công
nhân trực tiếp sản xuất sẽ căn cứ vào khối lượng công tác hoàn thành
Tiền lương trực tiếp = Khối lượng công tác hoàn thành * Đơn giá tiền lương
- Lương gián tiếp:Hình thức lương gián tiếp được áp dụng trả cho khối lượng
nhân viên phục vụ gián tiếp cho sản xuất như bộ phận quản lý, bộ phận phục vụ phân
xưởng.

SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 15


BÁO CÁO THỰC TẬP

Mức

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

Tiền


lương =

lương

tháng

tối thiểu

Hệ
*

số

Hệ số
+

lương

BHXH, BHYT

các khoản - KPCĐ
phụ cấp

phải nộp

4.2 -Tình hình hạch toán tiền lương tại công ty :
- Tài khoản sử dụng:
TK334: phải trả công nhân viên
TK338: phải trả phải nộp khác
- Các chứng từ sử dụng: bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng phân

bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ và các chứng từ có liên quan.
- Các sổ kế toán được sử dụng: sổ chi tiết phải trả công nhân viên, sổ chi tiết
phải trả phải nộp khác và sổ cái
- Trình tự thủ tục:
Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành tính thành bảng lương và trình kế
toán tổng hợp duyệt, kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ gốc để vào sổ chi tiết,
chứng từ ghi sổ và lên sổ cái.
5. Kế toán tiêu thụ sản phẩm :
- Khi công trình hoàn thành, phòng kinh doanh viết hóa đơn theo giá trưng
thầu nếu công trình bắt đầu khởi công và hoàn thành trong năm, quý(công trình nhỏ).
Còn đối với công trình thi công nhiều năm đến năm nay hoàn thành thì dựa vào giá
trưng thầu và các hóa đơn trước. Trường hợp công trình chưa hoàn thành, cuối năm
căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng công việc, phòng kinh doanh viết hóa
đơn chuyển lên cho giám đốc ký duyệt. Hóa đơn viết làm 3 liên.
+Liên 1: lưu tại phòng kinh doanh
+Liên 2: giao cho khách hàng
+Liên 3:dùng để thanh toán
- Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế
- Sổ kế toán: chứng từ ghi sổ, sổ cái
- Trình tự thủ tục:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế công ty tiến hành xây dựng, lắp ráp hay thi công
công trình. Sau đó căn cứ vào chứng từ gốc bàn giao công trình hoàn thành kèm theo
hóa đơn GTGT.
Kế toán công nợ ghi vào sổ công nợ để theo dõi những khoản đã thu và những
khoản khách hàng còn nợ để có kế hoạch thu nợ, đồng thời căn cứ để tập hợp doanh
thu.

SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 16



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

Sau đó căn cứ vào chứng từ hợp lệ nhận được kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi
sổ và lên sổ cái.
Chứng từ gốc, hợp đồng kinh tế
Thi công
Hóa đơn GTGT
Kế toán công nợ

Kế toán tổng hợp

Sổ công nợ

Chứng từ ghi sổ
Sổ cái

6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty:
- Chứng từ sử dụng: hợp đồng kinh tế, phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị
- Sổ kế toán: chứng từ ghi sổ, sổ cái
- Trình tự thủ tục:

Chứng từ gốc
Thi công
Bàn giao hóa
đơn GTGT


Tâp hợp chi
phí

Tập hợp doanh
thu
Xác định kết quả kinh doanh
Kế toán tổng hợp
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái

Căn cứ vào hợp đồng kinh tế công ty tiến hành thi công công trình, khi công trình
hoàn thành tiến hành bàn giao cho khách hàng kèm theo hóa đơn GTGT.
Căn cứ vào chứng từ hợp lệ tập hợp chi phí và doanh thu
Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí và doanh thu sang TK911
SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 17


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

Sau đó kế toán tổng hợp căn cứ vào kết quả hoạt động để xác định kết quả kinh
doanh(lãi, lỗ) sau đó tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ và lên sổ cái

PHẦN II
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐIỆN CHIẾU SÁNG ĐÀ NẴNG.

SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 18


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

I. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Công ty áp dụng hình thức kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo toàn bộ quy
trình công nghệ, trong đó tính giá thành theo sản phẩm hoàn thành và hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ.
1.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp.
1.1.1 Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tại công ty cổ phần điện chiếu sáng Đà Nẵng sử dụng các loại vật liệu như
sau:
+ Vật liệu chính: tôn, bulon, đai ốc
+ Vật liệu phụ: dầu mở phụ, nhớt
1.1.2 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
1.1.3 Chứng từ sử dụng.
Giấy đề nghị xuất vật tư, phiếu xuất kho
 Căn cứ vào giấy đề nghi xuất vật tư để sản xuất kế toán vật tư lập phiếu xuất kho.
Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho, nguyên vật liệu công ty mua về nhập
kho, sau đó xuất dùng để sản xuất chứ không bán nên công ty áp dụng phương pháp
tính giá “bình quân gia quyền”
Trị giá thực tế vật

trị giá thực tế vật
Đơn giá xuất
liệu tồn đầu kỳ
+ liệu nhập trong kỳ
=
Kho bình quân
Số lượng vật liệu tồn
số lượng vật liệu
kho đầu kỳ
+ nhập trong kỳ
 giá thực tế vật liệu xuất kho:
Gía thực tế
số lượng vật liệu
=

Vật liệu xuất kho
xuất kho

đơn giá xuất kho

SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

bình quân

TRANG: 19


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG


Đơn vị: công ty Cổ Phần ĐCS-ĐN

Số: 01-VT

Địa chỉ: 19 Nguyễn Văn Cừ-ĐN

(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU XUÂT KHO
Ngày 10 tháng 5 năm 2010

Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Thanh
Nhận tại kho: vật tư, nguyên vật liệu
Diễn giải: sản xuất trụ đèn
ĐVT: VNĐ

1
2
3
4

Tên quy cách (sản
phẩm, dịch vụ, hàng
hóa)
Bình ắc quy N85
Dầu thủy lực
Đá 1x2
Xăng 92


5

Bộ gá khuôn đập

6

Thép I120

STT

Mã số

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

ACQUY-N85
Dầu-thủy lực
Đá 1x2
Xăng 92

Cái
Lít
M3
Lít


1000
50000
10000
1000

1171455,00
24999,98
125714,31
13413,43

1171455
1249999
1257103,1
13431430

Bộ gá
khuôndập
Thép I120

Bộ

5017000

14285,71

7167140707

Mét

304978577


14529,14

445029009,3

Tổng cộng
533810443,4
Tổng số tiền(viết bằng chữ): năm trăm ba mươi ba triệu tám trăm mười nghìn bốn trăm bốn ba phẩy bốn.
Ngày 10 tháng 5 năm 2010
Phụ trách sử dụng
phụ trách cung liệu
người nhận
thủ kho
(kí, họ tên)
(kí, họ tên)
(kí, họ tên)
(kí, họ tên)
SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 20


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

Đơn vị: công ty cổ phần ĐCS-ĐN
Địa chỉ: 19 Nguyễn Văn Cừ
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 12 năm2010

Họ tên người nhận: Nguyễn Văn Thanh
Nhận tại kho: vật tư, nguyên vật liệu
Diễn giải: sản xuất trụ đèn
ĐVT: VNĐ
Đơn giá

STT

Tên quy cách( sản phẩm, dịch vụ,
Mã số
ĐVT
Số lượng
Thành tiền
hàng hóa
1
Tôn xanh rêu 0,42 x 1200
TON 0,42
Mét
500
80000
40000000
2
Đai ốc M20
ERUM20
Con
70
2000
140000
3
Bulon M(16x80) lục giác chìm

M(160x80)
con
40
10000
400000
4
Thép rằn D20
THEPRAND20
Mét
700
19000
13300000
5
Encoder ESS8 1024
ENCODER 1024 Cái
01
1708348
1708348
6
Bi 6211
Bi 6211

50
42000
2100000
7
Xăng A92
Xăng A92
lít
35

12499
437465
8
Giâý nhám vải
GNHAM_ Vải
Tờ
10
17000
170000
9
Thép-50ly
THEPL-50
Mét 34492,74468
15238
525600443,4
Tổng cộng
583856256,4
Tổng số tiền( viết bằng chữ): năm trăm tám ba triệu tám trăm năm mươi sáu nghìn hai trăm năm sáu phẩy bốn.
Ngày 10 tháng 12 năm 2010
Phụ trách sử dụng
Phụ trách cung liệu
Người nhận
Thủ kho
(Kí, ho tên)
(Kí, họ tên)
(Kí, họ tên)
(Kí, họ tên)

SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2


TRANG: 21


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

Từ các phiếu xuất kho được tập hợp trong kỳ kế toán lập bảng tổng hợp chứng từvào
cuối tháng 12 của quý IV năm 2011.
1.1.4 Sổ kế toán sử dụng:
Bảng tổng hợp chứng từ, sổ chi tiết tài khoản 621, phiếu định khoản, sổ cái.
Đơn vị: công ty Cổ Phần ĐCS-ĐN
Số: 01-VT
Địa chỉ: 19 Nguyễn Văn Cừ-ĐN

(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ Trưởng BTC)

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ

Số phát sinh
Diễn giải

ngày
10/10


10/12

Số
PX-01

PX-02

-Xuất vật tư
phục vụ sản xuất
trụ đèn.
- nguyên liệu,vật
liệu.
- chi phí nvl trực
tiếp.

Tài
khoản
đối ứng

Nợ

152
621

Xuất vật tư phục
vụ sản xuất trụ
đèn.
- nguyên liệu, vật 152
liệu.
- chi phí NVL

621
trực tiếp
Tổng cộng

Kế toán trưởng
(kí, họ tên)

SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2



533810443,4
533810443,
4

583856256,4
583856256,
4
1117666700

1117666700

Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ
(kí, họ tên)

TRANG: 22


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

Đồng thời từ chứng từ gốc là phiếu xuất kho, phiếu chi, kế toán ghi vào sổ chi tiết
TK 621 sổ chi tiết công ty ghi chi tiết từng nghiệp vụ phát sinh trong quý từ tháng 10
đến tháng 12.
Đơn Vị: Công ty cổ phần ĐCS-ĐN
Địa chỉ: 19 Nguyễn Văn Cừ-ĐN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
ĐVT:đồng
Chứng từ
Ngày

10/1
0

10/1
2

31/1
2

Số

PX01

PX02

K/C


Khách
hàng

Diễn giải

Xuất vật tư
Tổ 01 anh phục vụ sản
Thanh
xuất trụ đèn
Xuất vật tư
Tổ 01 anh phục vụ sản
Thanh
xuất trụ đèn

Tài
khoản
đối
ứng

Nợ

152

533810443,
4

152

583856256,
4


Kết chuyển chi
phí NVL trực 154
tiếp
Tổng cộng

Người lập
(kí, họ tên)

Số phát sinh

Kế toán trưởng
(kí, họ tên)



1117666700
1117666700

1117666700

Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Giám Đốc
(kí, đóng dấu)

Từ sổ chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp kế toán ghi vào phiếu định khoản. Phiếu định
khoản được kế toán lập vào cuối tháng 12 quý IV năm 2010.

SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2


TRANG: 23


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG

Đơn Vị: Công ty cổ phần ĐCS-ĐN
Địa Chỉ: 19 Nguyễn Văn Cừ-ĐN
PHIẾU ĐỊNH KHOẢN
Ngày 31 thang 12 năm 2010
Ngân hàng:……………..
Sec(số): ………………..
Họ tên:………………………………………………………………….
Số tiền: 1117666700
Bằng chữ: một tỉ một trăm mười bảy triệu sáu trăm sáu mươi sáu ngàn bảy trăm
đồng.
Kèm theo:………………………chứng từ gốc ngày….tháng…..năm…..
Diễn giải
Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp phục vụ sản xuất trụ đèn
quý IV năm 2010

Ghi
nợ

Ghi


621


152

ĐVT: đồng
Số tiền

1117666700
1117666700

Tổng cộng
Thủ trưởng
(kí, họ tên)

Kế toán trưởng
(kí, họ tên)

Người lập
(kí, họ tên)

Từ phiếu định khoản kế toán phản ánh vào sổ cái 621- chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp.

SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 24


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN THỊ NHUNG


Đơn vị: công ty Cổ Phần ĐCS-ĐN

Số: 01-VT

Địa chỉ: 19 Nguyễn Văn Cừ-ĐN

(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ Trưởng BTC)

SỐ CÁI
Tháng 12 năm 2010
Tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
ĐVT: đồng
Chứng từ
Ngày Số

Diễn giải

TK
đối
ứng

Số phát sinh
Nợ

152

1117666700




Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong
kỳ
31/12
31/12

Px-02
KC

Xuất kho NVL
phục vụ sản xuất
trụ đèn
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
Cộng số phát sinh
Cộng số dư cuối kỳ

154

1117666700

1117666700

1117666700

Người ghi sổ
Kế toán trưởng

Giám Đốc
(Kí, họ tên)
(kí, họ tên)
(kí, đóng dấu)
1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
1.2.1 Nội dung chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty chính là tiền lương phải trả cho nhân
công trực tiếp sản xuất trong kỳ. Hiện nay toàn thể lao động của công ty được trả
lương theo phương pháp tính lương thời gian.
 Lương cơ bản(LCB)
- Biên chế:
(Hệ số lương cơ bản x TL thiểu tối)
LCB =
x ngày công LVTT
Công chuẩn
- Lao động thời vụ và khoán:
SVTH: VY THỊ THÙY DUNG_LỚP CĐ08K2

TRANG: 25


×