Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP - SỐ LIỆU CHO TRƯỚC, ĐỊA ĐIỂM HẢI PHÒNG, ĐẠI HOC GTVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.68 KB, 51 trang )

SỐ LIỆU CHO TRƯỚC
STT
62

L2(m)
2.8

L1(m)
7.1

B(m)
4.0

Ptc(daN/m2)
340

Ht(m)
4.2

Địa điểm
Hải phòng

Sơ đồ
63

I) LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
1) Chọn vật liệu sử dụng
Sử dụng bê tông cấp độ bền B25 có:
b

R = 14,5 MPa ; R



bt

=1,05 MPa.

Sử dụng thép :
φ ≤
φ

s

sc

10 nhóm thép A-I có R = R = 225 MPa.
s

sc

> 10 nhóm thép A-III có R = R = 365 MPa.

2) Lựa chọn giải pháp kết cấu cho sàn
Lựa chọn giải pháp sàn sườn toàn khối ,không bố trí dầm phụ ,chỉ có các dầm qua cột.
3) Chọn kích thước chiều dày sàn.
Ta chọn chiều dày sàn theo công thức

s

h =
Trong đó :


α

kL1
37 + 8α

= L1 /L2

L1: kích thước cạnh ngắn tính toán của bản.
L2: kích thước cạnh ngắn tính toán của bản
k: hệ số tăng chiều dày khi tải trọng lớn


Với sàn trong phòng
s

c

2

-

Hoạt tải tính toán: p = p .n = 340.1,2 = 408 (daN/m )

-

Tĩnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng của bản sàn BTCT)


Các lớp vật liệu


Tiêu chuẩn

-Gạch ceramic dày 8 mm,

γ0

n

Tính toán

3

=2200 daN/m

17,6

1,1

19,36

60

1,3

78

30

1,3


39

2

0,008.2200 = 20 daN/m
-Vữa lát dày 30 mm,

γ 0 = 2000

3

daN/m
2

0,03.2000 = 60 daN/m
-Vữa trát dày 15 mm,

γ 0 = 2000

3

daN/m
2

0,015.2000 = 30 daN/m
Cộng:

Do không có tường xây trực tiếp lên sàn nên tĩnh tải tính toán:
2


0

g = 136,36 (daN/m )
vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn
q0 = g0 + ps = 136,36+408 = 544,6(daN/m2)
-

Ta có q0>400(daN/m2) => k = = 1,108
α

=B/L1 = 4/7,1 = 0,56

+ Chiều dày sàn trong phòng :

s

h =

kB
1,108.4
=
= 0,106
37 + 8α 37 + 8.0,56

(m)

136,36





Chọn

hs1 =

11 (cm)

Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì.
+ Tĩnh tải tính toán của ô sàn trong phòng
g s = g 0 + γ bt hs1 .n =

2

136,36 + 2500.0,11.1,1 = 438,86 (daN/m )

+ Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn trong phòng
qs = ps + g s =


2

408 + 438,86 = 846,86 (daN/m )

Với sàn hành lang
p hl = p c .n =

+ Hoạt tải tính toán:

2


440.1,2 = 528 (daN/m )

+ Tĩnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng bản sàn BTCT)
2

0

g = 136,36 (daN/m )
vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn
q0 = g0 + ps = 136,36+528 = 644,36(daN/m2)
-

Ta có q0>400(daN/m2) => k = = 1,17
α

= L2/B = 2,8/4 = 0,7

+ Chiều dày hành lang:

s

h =

kL2
1,17.2,8
=
= 0,08
37 + 8α 37 + 8.0,7

(m)


Để dễ thi công và đơn giản hóa công tác ván khuôn


Chọn

hs 2 =

11 (cm)

Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì
+ Tĩnh tải tính toán của ô sàn hành lang


g hl = g 0 + γ bt hs 2 .n =

2

136,6 + 2500.0, 11.1,1 = 438,86 (daN/m ).

+ Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn hành lang
qhl = p tt + g hl = 528 + 438,86 = 966,86



2

(daN/m ).

Với sàn mái

+ Hoạt tải tính toán:

p m = p c .n

2

= 75.1,3 =97,5 (daN/m ).

+ Tĩnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng bản sàn BTCT)

Các lớp vật liệu
-Vữa trát trần dày 15mm,

Tiêu chuẩn

γ0 =

n

Tính toán

3

2000 daN/m

30

1,3

39


60

1,3

78

72

1,1

79,2

180

1,3

234

2

0,015.2000 = 30 daN/m
-Vữa lót dày 30mm,

γ 0 = 2000

3

daN/m


2

0,03.2000 = 60 daN/m
-gạch lá nem dày 40mm,

γ 0 = 1800

3

daN/m

2

0,04.1800 = 72 daN/m
-Bê tông tạo dốc dày trung bình 150mm,
γ 0 = 1200

3

daN/m
2

0,15.1200 = 180 daN/m
Cộng:

430,2





Tĩnh tải trên sàn mái là:

g0 =

2

430,2 (daN/m )

Vì vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn
q = g 0 + pm =
-

2

97,5 + 430,2 = 527,7 (daN/m )

Ta có q0>400(daN/m2) => k = = 1,1
α

=B/L1 = 4/7,1 = 0,56

+ Chiều dày sàn trong phòng (tính theo ô sàn lớn)

s

h =

kB
1,1.4
=

= 0,106
37 + 8α 37 + 8.0,56

(m)

Ta chọn chiều dày ô sàn lớn và ô sàn bé trên mái
hs 3 = 11

(cm).

Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì
+ Tĩnh tải tính toán của ô sàn mái
gm = g 0 + γ bt hs 3 .n =

2

430,2 + 2500.0, 11.1,1 = 732,7 (daN/m ).

+ Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn mái
q m = p tt + g m = 732,7 + 97,5 = 830 ,2

2

(daN/m ).

4)Lựa chọn kích thước tiết diện các bộ phận
*) Kích thước tiết diện dầm
a)

Dầm trong phòng ( Dầm AB)

Nhịp dầm
hd =

L = L1 =

7,1 (m)

Ld 7,1
=
= 0,65
md 11

(m)


Chọn chiều cao dầm :
b)

hd

=0,7 (m) ,bề rộng dầm

bd =

0,22 (m)

Dầm ngoài hành lang
Nhịp dầm L = L2 = 2,8(m) khá nhỏ.
hd =


Ld 2,8
=
= 0,26m
md 11

Chọn hd = 0,3 m và bề rộng dầm bd = 0,22 m
c)Dầm dọc nhà
Nhịp L = B = 4 m
hd =

Ld
4
=
=
md 13

0,307 m

Chọn chiều cao dầm :

hd

=0,30 (m) ,bề rộng dầm

bd =

0,22 (m)

*) Kích thước tiết diện cột
Diện tích tiết diện cột tính theo công thức


A=

kN
Rb

a)Cột trục B
+ Diện truyền tải của cột trục B (hình 1)
S B = S P + S hl =

7,1
2,8
.4 +
.4 = 14,2 + 5,6 = 19,8m 2
2
2

+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn.
N 1 = q hl .S hl + q s .S p =

996,86.5,6+846,86.14,2 = 17608 (daN).
+ Lực dọc do tải trọng tường ngăn dày 220 mm
N 2 = g t l t ht = 514

(7,1/2 + 4).4,2 = 16299 (daN).


(ở đây chỉ lấy sơ bộ chiều cao tường bằng chiều cao tầng nhà

ht = H t


)

+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái
N 5 = qm S B =

830,2.19,8 = 16438 (daN).

Với nhà 4 tầng có 3 sàn giữa và 1 sàn mái
N = ∑ ni N i =

3(17608 +16229) + 16438 = 117949 (daN).

Để kể đến ảnh hưởng của moment ta chọn k = 1,1
→ A=

kN 1,1.117949
=
=
Rb
85

Vậy ta chọn kích thước cột

2

1526 (cm )

bc × hc =


×

2

22 40cm = 880 (cm )

b)Cột trục A
Cột trục A có diện tích chịu tải

SA

khích thước tiết diện cột trục A (

= 1249cm2 nhỏ hơn diện chịu tải cột trục B. ta chọn

bc × hc =

×

22 35 cm)

c)Cột hành lang
+ Diện truyền tải của cột trục hành lang
S hl =

2,8
.4 = 5,6m 2
2

+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn hành lang.

N1 = qhl .S hl =

996,86.5,6= 5582 (daN).

+ Lực dọc do tải trọng lan can
N 2 = g t lt ht = 296.4.0,9

= 1065,6 (daN).


Chiều cao lan can

ht = 0,9m

+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái
N 5 = qm S B =

830,2.5,6 = 4649 (daN).

Với nhà 4 tầng có 3 sàn giữa và 1 sàn mái
N = ∑ ni N i =

3(5582 +1065,6) + 4649 = 24592 (daN).

Để kể đến ảnh hưởng của moment ta chọn k = 1,1
→ A=

kN 1,1.24592
=
=

Rb
85

2

318 (cm )

Diện tích A nhỏ nên chọn kích thước cột

bc × hc =

×

2

22 22cm = 484 (cm )

=> Càng lên cao lực dọc càng giảm nên ta chọn kích thước tiết diện cột như sau:
+ Cột trục B và cột trục A có kích thước
− bc × hc =
− bc × hc =

×

22 40 (cm) cho cột tầng 1 và cột tầng 2.
×

22 30 (cm) cho cột tầng 3 và cột tầng 4.

+ Cột hành lang có kích thước


bc × hc =

×

22 22cm từ tầng 1 lên tầng 4.

Hình 1. Diện chịu tải của cột


II) SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN KHUNG PHẲNG
1) Sơ đồ hình học

Hình 2
2)Sơ đồ kết cấu
Mô hình hóa kết cấu khung thành thanh đứng (cột) và các thanh ngang (dầm) với trục
của hệ kết cấu được tính đến trọng tâm tiết diện của các thanh
a, Nhịp tính toán của dầm
Nhịp tính toán của dầm lấy bằng khoảng cách giữa các trục cột.
+ Xác định nhịp tính toán của dầm AB
l AB = l1 + t / 2 + t / 2 − hc / 2 − hc / 2

= 7,1 + 0,11 + 0,11 – 0,3/2 – 0,4/2
=6,97 (m);
(ở đây lấy trục cột là trục tầng 3 và tầng 4).
+Xác định nhịp tính toán của dầm BC
l BC = l 2 − t / 2 + hc / 2

= 2,8 - 0,11 + 0,3/2 = 2,84 (m);
(ở đây lấy trục cột là trục tầng 3 và tầng 4).

b. Chiều cao của cột
Chiều cao cột lấy bằng khoảng cách giữa các trục dầm. Do trục dầm khung thay đổi tiết
diện nên ta sẽ xác định chiều cao của cột theo trục dầm hành lang (dầm có tiết diện nhỏ
hơn).
+ Xác định chiều cao của cột tầng 1
Lựa chọn chiều sâu chôn móng từ mặt đất tự nhiên (cốt-0,45) trở xuống;


hm = 500(mm) = 0,5(m)

.

→ ht1 = H t + Z + hm − hd / 2 =

4,2 + 0,45 + 0,5 – 0,3/2 = 5 (m);

(với Z = 0,45 m là khoảng cách từ cốt

±

0.00 đến mặt đất tự nhiên ).

+ Xác định chiều cao của cột tầng 2,3,4
ht 2 = ht 3 = ht 4 = H t = 4,2

(m)

Ta có sơ đồ kết cấu được thể hiện như hình vẽ.

Sơ đồ kết cấu khung ngang (hình 3)


III) XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ĐƠN VỊ
1.Tĩnh tải đơn vị
+ Tĩnh tải sàn trong nhà
gs =

2

438,86 (daN/m ).

+ Tĩnh tải sàn hành lang
g hl =

2

438,86 (daN/m ).

+ Tĩnh tải sàn mái
gm =

2

732,7 (daN/m ).

+ Tường xây 220


gt2 =

2


514 (daN/m ).

+ Tường xây 10
g t1 =

2

296 (daN/m ).

2.Hoạt tải đơn vị
+ Hoạt tải sàn trong nhà
ps =

2

408 (daN/m ).

+ Hoạt tải sàn hành lang
p hl =

2

528 (daN/m ).

+ Hoạt tải sàn mái
pm =

2


97,5 (daN/m ).

I. Xác định tĩnh tải tác dụng vào khung

+ tải trọng bản thân của các kết cấu dầm, cột khung sẽ do chương trình tính
toán kết cấu tự tính.
+Việc tính toán tải trọng vào khung được thể hiện theo 2 cách:
-Cách 1: chưa quy đổi tải trọng
-Cách 2: quy đổi tải trọng thành phân bố đều
1. Tĩnh tải tầng 2,3,4
(hình 4)

TT

Tĩnh tải phân bố - daN/m
Loại tải trọng và cách tính

g1
1.

Do trọng lượng tường xây trên dầm cao:4,2-0,7 =3,5m

2.

gt2=514.3,5=1799
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung
độ lớn nhất:

Kết quả



Ght=438,86.(4-0,22)=1659
Cộng và làm tròn

3458

g2

1.

Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với
tung độ lớn nhất:
438,86.(2,8-0,22)=1132,3
Cộng và làm tròn

1132

Tĩnh tải tập trung - daN

GA

1.

Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22x0,35
2.
3.

2500.1,1.0,22.0,35.4
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc cao
4,2 – 0,35 = 3,85(m) với hệ số giảm lỗ cửa 0,7

514.3,85.4.0,7
Do trọng lượng sàn truyền vào
Ght=438,86.(4-0,22).(4-0,22)/4
Cộng và làm tròn

5540,9
1567,7
7956

GB

1.
2.

847

Giống như mục 1,2,3 của

GA

7956
đã tính ở trên

Do trọng lượng của sàn hành lang truyền vào
438,86.[(4-0,22)+(4-2,8)].(2,8-0,22)/4
Cộng và làm tròn

1409,7
9366


GC
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22x0,35
2500.1,1.0,22.0,35.4
Do trọng lượng của sàn hành lang truyền vào (đã tính ở trên)
Do lan can xây tường 110 cao 900mm truyền vào
296.0,9.4
Cộng và làm tròn

847
1409,7

1065,6
3322
Ghi chú: Hệ số giảm lỗ cửa bằng 0,7 được tính toán theo cấu tạo kiến trúc. Nếu tính
chính xác thì hệ số giảm lỗ cửa ở trục B và trục C là khác nhau.
2. Tĩnh tải tầng mái


(Hình 5)

TT

Tĩnh tải phân bố trên mái theo nhịp AB - daN/m
Loại tải trọng và cách tính

Kết quả

m
1


g
1.

Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ
lớn nhất:
Ght=732,7.(4-0,22)=2769,6
Cộng và làm tròn
2770

TT

Tĩnh tải phân bố trên mái theo nhịp BC - daN/m
Loại tải trọng và cách tính

Kết quả

g2m
1.

Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với tung
độ lớn nhất:
Ght=732,7.(2,8-0,22)=1890,37
Cộng và làm tròn
1890

TT

Tĩnh tải tập trung trên mái - daN
Loại tải trọng và cách tính


G

Kết quả

m
A

1.

Do trọng lượng tường bản thân dầm dọc 0,22x0,35

2.

2500.1,1.0,22.0,35.4=847
Do trọng lượng ô sàn lớn truyền vào
732,7.(4-0,22).(4-0,22)/4 = 2617,3
Do trọng lượng tường xây 110 cao 8,8m
296.0,8.4 = 947,2
Cộng và làm tròn

G Bm
1.

Do trọng lượng tường bản thân dầm dọc 0,22x0,35

2.

2500.1,1.0,22.0,35.4=847
Do trọng lượng ô sàn lớn truyền vào


4412


732,7.(4-0,22).(4-0,22)/4 = 2617,3
Do trọng lượng ô sàn nhỏ truyền vào
732,7.[(4-0,22)+(4-2,8)].(2,8-0,22)/4 = 2353,5
Cộng tổng và làm tròn

G

5818

m
C

1.

Do trọng lượng tường bản thân dầm dọc 0,22x0,35

2.

2500.1,1.0,22.0,35.4=847
Do trọng lượng ô sàn nhỏ truyền vào
732,7.[(4-0,22)+(4-2,8)].(2,8-0,22)/4 = 2353,5
Do trọng lượng tường xây 110 cao 0,8m
296.0,8.4 = 947,2
Cộng tổng và làm tròn

Ta có sơ đồ tĩnh tải tác dụng vào khung
(Hình 6)

II. Xác định hoạt tải tác dụng vào khung
1. Trường hợp hoạt tải 1

4148


(Hình 7)

Sàn

Hoạt tải 1 -Tầng 2, 4
Loại tải trọng và cách tính

Kết quả

I
1

p (daN / m)
Sàn Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thangvới tung độ
tầng lớn nhất:
408.4 = 1632
2
Làm
tròn
hoặc
sàn
pAI = pBI ( daN )
tầng
4

Do tải trọng sàn truyền vào
408.4.4/4=1632
Làm tròn

1632

1632


(Hình8)

Sàn

Hoạt tải 1 -Tầng 3
Loại tải trọng và cách tính
PI2 (daN/m)
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với tung
độ lớn nhất:
PI2=528.2,8 = 1478,4

Sàn
tầng
3

Kết quả

1478

p = p ( daN )
I

C

I
B

Do tải trọng sàn truyền vào
528.[4+(4-2,8)].2,8/4 = 1921

1921


(Hình9)

Sàn

Sàn
tầng
mái

Hoạt tải 1 - Tầng mái
Loại tải trọng và cách tính
P2mI (daN/m)
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với tung
độ lớn nhất:
97,5.2,8=273

273

PAI=PBI (daN/m)
Do tải trọng sàn truyền vào

97,5.(4+(4-2,8)).2,8/4=354,9
Làm tròn
2. Trường hợp hoạt tải 2
(Hình10)

Sàn

Sàn
tầng
2
hoặc
4

Kết quả

Hoạt tải 2 -Tầng 2, 4
Loại tải trọng và cách tính
PII2 (daN/m)
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với tung
độ lớn nhất:
PII2=528.2,8 = 1478,4
Làm tròn

355

Kết quả

1478

p = p ( daN )

II
C

II
B

Do tải trọng sàn truyền vào
528.[4+(4-2,8)].2,8/4 = 1921

1921


(Hình11)

Sàn

Hoạt tải 2 -Tầng 3
Loại tải trọng và cách tính

Kết quả

P1II (daN/m)
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thangvới tung độ
lớn nhất:
408.4 = 1632
Sàn
tầng
3

1632


p = p ( daN )
II
A

II
B

Do tải trọng sàn truyền vào
408.4.4/4=1632
Làm tròn

1632


(Hình12)

Sàn

Hoạt tải 2 - Tầng mái
Loại tải trọng và cách tính

Kết quả

I
m

p ( daN / m)

Sàn

tầng
mái

Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ
lớn nhất:
97,5.4=390
390
I
m

p ( daN / m)
Do tải trọng sàn truyền vào
97,5.4.4/4=390
Làm tròn

390


Ta có sơ đồ hoạt tác dụng vào khung (biểu diễn theo cách 2)
HT1
HT2

III. Xác định tải trọng gió

Công trình xây dựng tại thành phố hải phòng, thuộc vùng gió IV.B có áp lực gió đơn
vị, có áp lực gió đơn vị:
W0 = 155 (daN/m2)
Công trình được xay dựng trong thành phố bị che chắn mạnh nên có dạng địa hình C.
Công trình cao dưới 40m nên ta chỉ xét đến tác dụng tĩnh tải của tải trọng gió. Tải
trọng gió truyền lên khung sẽ được tính theo công thức:

Gió đẩy:
Gió hút:

qd = W0 nki Cd B

qh = W0 nki Ch B
Bảng 3. Tính toán hệ số k

Tầng
1
2
3
4
Tầng

H tầng(m)
Z(m)
5
5
4.2
9,2
4.2
13,4
4.2
17,6
Bảng 4. Bảng tính toán tải trọng gió

H
Z(m)
k

n
B(m)
tầng(m)
1
5
5
0,54 1,2
4
2
4.2
9,2
0,65 1,2
4
3
4.2
13,4
0,71 1,2
4
4
4.2
17,6
0,77 1,2
4
Với qd là áp lực gió tác dụng lên khung (daN/m)
qh là áp lực gió tác dụng lên khung (daN/m)

Cd

Ch


0,8
0,8
0,8
0,8

0,6
0,6
0,6
0,6

k
0,54
0,65
0,71
0,77
qd
(daN/m)
321,4
386,9
422,6
458,3

qh
(daN/m)
241,1
290,2
317
343,7

Tải trọng gió trên mái quy về lực tập trung đặt ở đầu cột Sd, Sh với k = 0,77




Nhà có kiểu mái dốc 2 phía và có mặt biên chắn gió bao quanh
các hệ số khí
động trên mái như sau, do phần mái dốc rất thấp => ảnh hương là nhỏ => có thể coi như
mái bằng


+Trị số S tính theo công thức

+Phía gió đẩy
Sd=1,2.0,77.155.4.0,8.0,8 = 367 (daN)
+Phía gió hút
Sh=1,2.0,77.155.4.0,6.0,8 = 275 (daN)
GT
367

275

343,7

458,3

422,6

317

290,2


386,9

241,1

321,4

A

B

C


GP
275

343,7

367

458,3

317

422,6

290,2

386,9


241,1

321,4

A

B

C

IV. Xác định nội lực

Sử dụng phần mềm Etabs để tính toán nội lực cho khung với sơ đồ phần tử dầm cột như (
hình 17)


IX. TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM
1. Tính toán cốt thép dọc cho các dầm
Sử dụng bê tông cấp độ bền B25
Rb = 14,5 Mpa ; Rbt = 1,05 Mpa.
Sử dụng thép nhóm AIII có
Rs = Rsc = 365Mpa
Tra bảng phụ lục 9 và 10 ta có
αR =
ξR =
0,563 ;
0,405.
a. Tính toán cốt thép dọc cho dầm tầng 2 , nhịp AB , phần tử 13
×


×

(b h=22 70 cm)
Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra nội lực nguy hiểm nhất cho dầm :
+ Gối A
: MA = -279,16(KN.m)
+ Gối B
: MB = -316,76 (KN.m)
+ Nhịp BC : MAB = 189,10 (KN.m)
• Tính cốt thép cho nhịp AB (Momen dương)
Tính theo tiết diện chữ T có cánh nằm trong vùng nén với
Giả thiết a = 2,5 cm h0 = 70- 2,5 =67,5 cm
Giá trị độ vươn của cánh Sc lấy bé hơn trị số sau
- Một nửa khoảng cách thông thủy giữa các sườn dọc
0,5 (4 – 0,22) = 1,89 (m)
- 1/6 nhịp cấu kiện : 7,02/6 = 1,17 (m)


h' f =

11 cm

Sc = 1,17 cm

Tính

b ' f = b + 2.S c =

0,22+2.1,17 = 2,56 m = 256 cm
M f = Rb .b f .h ' f ( h0 − 0,5.h ' f ) =

Xác định
145.256.11.(67,5 – 0,5.11)
= 25315840 daN.cm = 2531,58 (kN.m)
'

Ta có Mmax = 189,10 (kN.m) < 2531,58 (kN.m)
αm

Giá trị
αm =



trục trung hòa đi qua cánh.

:

4
M
= 189,10.10
2
'
Rb b f h0
145.256.67,52

αm



αR =


=0,0112

<
0,405.
→ ζ = 0,5(1 + 1 − 2α m ) 0,5(1 + 1 − 2.0,0112)
=
= 0,994


AS =

189,10.106
M
=
=
RS ζh0 365.0,994.675

772 mm2
Kiểm tra hàm lượng cốt thép :
µ=

AS
.100 0 0
b.h0

µ min

=0,52 % >
• Tính cốt thép cho gối A và B (Momen âm)

×

×

Tính theo tiết diện chữ nhật b h=22 70 cm.
Giả thiết a = 2,5 (cm)
ho =

70 – 2,5 = 67,5 (cm)
Tại gối A với M = 279,16 (KN.m)
M
279,16.106
αm =
=
=
2
αR =
Rb bh0
14,5.220.6752
0,192 <
0,405.
→ ζ = 0,5(1 + 1 − 2α m ) 0,5(1 + 1 − 2.0,192)
=
= 0,892
6
279,16 .10
M
AS =
=
=

RS ζh0 365.0,892.675
1270 mm2
Kiểm tra hàm lượng cốt thép :
µ=

AS
.100 0 0
b.h0

µ=

AS
.100 0 0
b.h0

µ min
=0,86 % >
Tại gối B với M = 316,76 (KN.m)
M
316, 76.106
αm =
=
=
2
αR =
Rb bh0
14,5.220.6752
0,218 <
0,405.
→ ζ = 0,5(1 + 1 − 2α m ) 0,5(1 + 1 − 2.0,218)

=
= 0,876
6
316,76 .10
M
AS =
=
=
RS ζh0 365.0,876.675
1468 mm2
Kiểm tra hàm lượng cốt thép :

=0,99 % >

µ min


b.Tính toán cốt thép dọc cho tầng 2 , nhịp BC,phần tử 14
×

×

(b h = 22 30 cm)
Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra nội lực nguy hiểm nhất cho dầm :
+ Gối B
: MB = -60,15(KN.m)
+ Gối C
: MC = -33,05 (KN.m)
+ Nhịp BC : MBC = 6,68(KN.m)
• Tính cốt thép cho gối B (Momen âm)

×

×

Tính theo tiết diện chữ nhật b h=22 30 cm.
Giả thiết a = 2,5 (cm)
ho =

30 – 2,5 = 27,5 (cm)
Tại gối B với M = 60,15 (KN.m)
M
60,15.106
αm =
=
=
2
αR =
Rb bh0
14,5.220.2752
0,279 <
0,405.
→ ζ = 0,5(1 + 1 − 2α m ) 0,5(1 + 1 − 2.0,279)
=
= 0,832
6
60,15 .10
M
AS =
=
=

RS ζh0 365.0,832.275
761 mm2
Kiểm tra hàm lượng cốt thép :
µ=

µmax

>


AS
.100 0 0
b.h0

=1,26 % >

µ min

Tính cốt thép cho gối C (Momen âm)
×

×

Tính theo tiết diện chữ nhật b h=22 30 cm.
Giả thiết a = a’ = 2,5 (cm)
ho =

30 – 2,5 = 27,5 (cm)
Tại gối B với MB = 33,05 (KN.m)
6

M
αm =
= 33, 05.10 2 =
2
αR =
Rb bh0
14,5.220.275
0,153<
0,405.
→ ζ = 0,5(1 + 1 − 2α m ) 0,5(1 + 1 − 2.0,153)
=
= 0,916
6
33,05 .10
M
AS =
=
=
RS ζh0 365.0,916.275
380 mm2


×