ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ
Đề tài:
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH SX TM ĐỨC THỊNH
Giáo viên hướng dẫn : TH.S Nguyễn Thị Xuân Hòa
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Hữu Khánh
Lớp
: QTKD K18
KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH
Chương 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM
ĐỨC THỊNH
Chương 3
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH CHO CÔNG TY
TNHH SX TM ĐỨC THỊNH
Chương I
CƠ SỞ LÝ LUẬN HIỆU QUẢ KD
Bản chất về hiệu quả kinh doanh
Lý thuyết về phân tích hiệu quả kinh doanh
Quy trình phân tích hiệu quả kinh doanh
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả KD
Biện pháp nâng cao hiệu quảKD
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM
ĐỨC THỊNH
Chương II
Giới thiệu khái quát chung về Công ty
TNHH SX TM Đức Thịnh
THỰC
TRẠNG
Phân tích các chỉ tiêu hiệu
quả kinh doanh của công ty
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả kinh doanh
Nhận xét và đánh giá chung về hiệu quả
kinh doanh và nhân tố ảnh hưởng
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
CÔNG TY TNHH SX TM ĐỨC THỊNH
Tên công ty: Công ty TNHH SX TM Đức Thịnh
Địa chỉ : 214 Nguyễn Bỉnh Khiêm Lê Chân – Hải phòng
Mã số thuế : 0201130993
Công ty TNHH SX TM Đức Thịnh được thành lập vào ngày 12/03/2001, kinh doanh
trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ may mặc.
Quy mô hiện tại của công ty :
Tổng số lao động : 110 Người
Tổng số vốn
: 24.056 Triệu đồng
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
Biểu đồ 1: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận của Công ty 2012 - 2013
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
Bảng 1: Các chỉ số phản ánh khả năng sinh lợi tại Công ty
Chỉ số tài chính
Đơn vị
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Lợi nhuận trên doanh thu(ROS)
%
0.57
0.59
1.17
Doanh lợi tổng tài sản (ROA)
%
0.51
0.62
1.1
Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)
%
1.57
1.76
4.96
TỶ SỐ DOANH LỢI TỔNG TÀI SẢN
Lợi nhuận sau thuế
ROA =
Giá trị tổng tài sản bình quân
x 100%
Biểu đồ 2: Biểu đồ tỷ số doanh lợi TTS tại Công ty năm 2011- 2013
TỶ SỐ DOANH LỢI VỐN CSH
Lợi nhuận sau thuế
ROE =
Vốn chủ sở hữu bình quân
x
100
%
Biểu đồ 3: Biểu đồ doanh lợi vốn CSH tại Công ty năm 2011 - 2013
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
Lợi nhuận
Hiệu quả sd vốn =
Tổng vốn bq
Biểu đồ 4: Biểu đồ hiệu quả SD vốn tại Công ty năm 2011 - 2013
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSDH
Lợi nhuận
Tổng TS dài hạn
Biểu đồ 5: Biểu đồ hiệu quả sử dụng TSDH tại Công ty năm 20112013
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ
Lợi nhuận
Tổng TSCĐ bq
Biểu đồ 6: Biểu đồ hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty năm 2011 2013
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSNH
Sức sinh lời TSNH =
Lợi nhuận
Tổng tài sản NH bq
Biểu đồ 7: Biểu đồ hiệu quả sử dụng TSNH 2011-2013
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CHI PHÍ
Doanh thu
Tổng chi phí SXKD
Biểu đồ 8: Biểu đồ hiệu quả SD chi phí tại Công ty năm 2011 - 2013
BIẾN ĐỘNG CỦA DOANH THU
Biểu đồ 9: Biểu đồ biến động của doanh thu năm 2011 - 2013
NHỮNG KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
Khả năng sinh lợi tăng
đều qua các năm thể
hiện ở chỉ số ROA, ROE
có xu hướng tăng.
Khả năng hoạt động
thể hiện tính hiệu quả
cao so với những năm
trước.
Doanh thu và lợi
nhuận tăng cao qua
các năm.
Năng suất lao động
của công ty cao, lương
bình quân lao động
cũng tăng cao.
NHỮNG HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
Hạn chế
Hiệu quả kinh tế chưa cao
Tỉ suất sinh lời của công ty
tăng nhưng còn thấp.
Hàng hóa giới thiệu đến
khách hàng còn thấp
Doanh lợi doanh thu thấp
Nguyên nhân
Công tác quản lý chi phí của công ty
chưa tốt.
Do kết quả đầu ra còn thấp và quản lý chi
phí chưa chặt chẽ
Chưa có chiến lược marketing cụ thể, hay
từng đối tượng KH.
Giá nguyên liệu đầu vào tăng cao trong
khi Công ty không tăng giá bán để giữ thị
trường
BIỆN PHÁP 1 : THAY THẾ CÁC
SHOWROOM BÁN HÀNG, CHUYỂN
CHO CÁC ĐẠI LÝ CẤP 1 BÁN
Lý do thực hiện
biện pháp
Nội dung thực
hiện
Mục đích của
biện pháp
Chương III
•Tiền thuê mặt bằng, nhân công cho các showroom tăng
khiến cho địa điểm này không mang lại nhiều lợi nhuận.
•Khách hàng chủ yếu của công ty là tầm trung nên để cho đại
lý bán sẽ dễ tiếp cận hơn.
• Không thuê showroom bán hàng, chuyển hàng hóa về cho
các đại lý cấp 1.
• Đầu tư làm biển hiệu quảng cảo cho các đại lý bán hàng.
• Tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp.
• giảm chi phí bán hàng và nhân công cho công.
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI
THỰC HIỆN BIỆN PHÁP
Bảng 2: Một số chỉ tiêu sau khi thực hiện biện pháp
Khoản mục
ĐVT
Trước thực hiện
biện pháp
Sau thực hiện
biện pháp
Chênh lệch
Doanh thu thuần
Đồng
33.829.436.394
33.988.636.390
159.200.000
Lợi nhuận trước thuế
Đồng
539.604.852
1.146.004.852
549.392.600
Lợi nhuận sau thuế
Đồng
404.703.639
1.011.103.639
606.400.000
Lợi nhuận từ hoạt động KD
Đồng
-57.007.400
549.392.600
606.400.000
Chi phí bán hàng
Đồng
772.120.932
324.920.932
-447.200.000
ROS
Lần
0,0117
0,029
0.0173
ROE
Lần
0,0496
0,124
0,0744
ROA
Lần
0,0169
0,042
0,025
BIỆN PHÁP 2 : ĐẦU TƯ MUA MỚI MỘT
SỐ MÁY MÓC NHẰM THAY THẾ VÀ
MỞ RỘNG QUY MÔ SẢN XUẤT
• Nghành dệt may của Việt Nam phát triển trong những
năm tới.
Lý do thực
• Máy móc thiết bi của công ty đã sử dụng lâu cần được
hiện biện
1
thay thế.
pháp
• Công ty phải từ chối nhiều đơn hàng do khả năng sản
xuất không đáp ứng.
2
3
Nội dung
của biện
pháp
Huy động
vốn cho biện
pháp
• Đầu tư mua 40 máy may mới giá 18.945.000 đồng/máy.
• Năng suất làm việc của mỗi máy 7.500 sp/ năm.
• Dự kiến tổng doanh thu tăng thêm 13% so với năm trước.
• Tổng vốn đầu tư là 757.800.000 đồng. Dự định huy
động từ hai nguồn:
- Lượng tiền mặt của công ty 227.340.000 đồng
- Vay dài hạn ngân hàng
530.640.000 đồng
HIỆU QUẢ SAU KHI THỰC HIỆN
BiỆN PHÁP
Bảng 3: Một số chỉ tiêu sau khi thực hiện biện pháp
Khoản mục
ĐVT
Trước thực hiện
biện pháp
Chênh lệch
Sau thực hiện
biện pháp
4.397.826.731
Doanh thu thuần
Đồng
33.829.436.394
Lợi nhuận trước thuế
Đồng
539.604.852
602.886.499
Lợi nhuận sau thuế
Đồng
404.703.639
467.985.286
Tổng tài sản
Đồng
24.056.027.645
24.571.995.480
Vốn chủ sơ hữu
Đồng
8.123.053.722
8.851.857.032
719.803.310
38.227.263.130
63.281.647
63.281.647
515.967.838
ROE
Lần
0,0496
0,056
0,0064
ROA
Lần
0,0169
0,0193
0,0024