Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Kế toán vốn bằng tiền tai công ty TNHH CPN Thành đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.37 KB, 94 trang )

Bộ lao động - Thơng Binh và xã hội
Trờng Cao đẳng NGHề hùng vơng

Khoa kế toán doanh nghiệp

Báo cáo
thực tập Tốt Nghiệp
Đề tài:

Kế toán vốn bằng tiền
tại công ty TNHH-CPN thành đạt

Giáo viên hớng dẫn :Trần Thị Miến
Sinh viên thực hiện

: Đàm Hơng Giang

Mssv

: 108284


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng
Hà nội,ngày 30 tháng 4 năm 2011

Sinh viên thực hiện : Đàm Hơng Giang

Tên đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công
ty TNHH-CPN Thành Đạt

Xác nhận của giáo viên theo dõi


(Giáo viên của khoa)

Xác nhận của cán bộ hớng dẫn
(Cơ sở tiếp nhận sinh viên)

Xác nhận của cơ sở tiếp nhận SV thực tập
(ký tên,đóng dấu)

SV :m Hng Giang

2/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

Lời mở đầu
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình
thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng nh
thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay
phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nớc mà đã
đợc mở rộng, tăng cờng hợp tác với nhiều nớc trên thế giới. Do đó, quy mô và
kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng
có ảnh hởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính
toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo
quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác
kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhng giữa
chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự

có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi
hiện tợng, mỗi quá trình : Vốn và nguồn, tăng và giảm ... Mỗi thông tin thu đợc là kết quả của quá trình có tính hai năm: thông tin và kiểm tra. Do đó, việc
tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đa ra những thông tin đầy đủ nhất,
chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và
sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quảnlý có thể nắm
bắt đợc những thông tin kinh tế cần thiết, đa ra những quyết định tối u nhất về
đầu t, chi tiêu trong tơng lai nh thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các
chứng từ, sổ sách về tình hình lu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đơc hiệu
quả kinh tế của đơn vị mình.
Thực tế ở nớc ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp nhà nớc, hiệu quả sử dụng vốn đầu t nói chung và vốn
bằng tiền nói riêng còn rất thấp , cha khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử

SV :m Hng Giang

3/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

dụng chúng trong nền kinh tế thị trờng để phục vụ sản xuất kinh doanh, công
tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài.
Xuất phát từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập em
xin chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo: Kế toán vốn
bằng tiền tài công ty TNHH-CPN Thành Đạt.
Báo cáo gồm bốn chơng:
Chơng I


: Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH-CPN

Thành Đạt.
Chơng II

: Cơ sở lý luận của kế toán vốn bằng tiền

Chơng III

: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH-

CPN Thành Đạt.
Chơng IV

: So sánh thực tế với lý thuyết đề xuất giải pháp góp phần hoàn

thiện công tác hạch toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH-CPN Thành Đạt

SV :m Hng Giang

4/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

Mục lục
Mẫu sổ quỹ tiền mặt:............................................................................................24
Sổ quỹ tiền mặt..........................................................24

Sơ đồ tổng hợp thể hiện quá trình hạch toán......................................33
thu chi tiền mặt......................................................................................................33
Chơng iiI.......................................................................................................................45
Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty tnhh-cpn
thành đạt....................................................................................................................45

CHƯƠNG I:
QUá TRìNH HìNH THàNH Và PHáT TRIểN CủA THàNH CÔNG
TY TNHHCPN ĐạT.
I.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH-CPN Thành Đạt là một doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh
vực kho vận nội địa ,công ty đợc thành lập ngày 23 tháng 10 năm 2003.Giấy
chứng nhận kinh doanh số 01010229,trụ sở chính:số 8 ngõ 109,Nguyễn
Sơn,Long Biên,Hà Nội.
SĐT:04 38726666

Fax:(84.4) 38725221 Email:

Năm 2003 là năm đánh dấu sự ra đời của công ty Thành Đạt express.Từ đó
đến nay công ty dần lớn mạnh và phát triển,Tuy thời gian hoạt đồng còn ngắn
nhng công ty đã đạt đợc những thành tựu nhất định,đợc đánh dấu qua những
mốc quan trọng sau:
+ Năm 2004:công ty ký kết hợp đồng vận chuyển bình nớc nóng với đối tác
Ariston Thermo VietNam.
+ Năm 2005:Trở thành nhà vận chuyển chính các loại xe gắn máy yamaha cho
công ty YAMAHA MOTO Việt Nam.
+ Năm 2006: cung cấp dịch vụ cho thuê kho bãI,hoàn thiện mô hình quản trị
kho vận.
+Năm 2007: Mở rộng mạng lới kinh doanh trên 63 tỉnh thành trên lãnh thổ
Việt Nam.

+Năm 2008: Khởi động dự án milkrun-Just in time_giao hàng chính xác
theo từng múi giờ.
SV :m Hng Giang

5/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

+Năm 2009:Hoàn thiện việc cung cấp dịch vụ cho thuê kho bán tảI chuyên
dụng cho tập đoàn DHL Việt Nam.
+Năm 2010: Công ty đã mở rộng thêm nhiều chi nhánh trên toàn quốc.minh
chứng là đến nay công ty đã có 3 chi nhánh lớn trên toàn quốc:Hà
Nội,TPHCM,Quy Nhơn.
Năm 2010 cũng là năm đánh dấu sự lớn mạnh của Thanh Đạt express.Công ty
đã vào Fast 500-bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp tăng trởng nhanh nhất năm
2010,và Thành Đạt đứng thứ 117 trong bảng xếp hạng.
Thành Đạt từng bớc mở rộng dịch vụ và phát triển các hớng mới,những liên
kết hớng đến một mối quan hệ chiến lợc trên lĩnh vực vận tải chất lợng cao đối
với các đối tợng trong và ngoài nớc.
Trải qua chặng đờng 7 năm hoạt động và phát triển,Thành Đạt đã xây dựng
cho mình những nguyên tắc riêng.Những nguyên tắc này luôn đơc đội ngũ
lãnh đạo và nhân viên của công ty tuân thủ tuyệt đối nhằm đạt đợc hiệu quả
kinh doanh cao nhất.
Thành Đạt hoạt động trên lĩnh vực kho vận nội địa với đội xe chuyên dụng
hùng hậu và hệ thống quản trị chuyên nghiệp.Đặc biệt trên tuyến đờng
HN_TPHCM Thành Đạt là một doanh nghiệp có uy tín hàng đầu.
Với trụ sở chính đặt tại Hà Nội và các chi nhánh tại TPHCM ,Quy nhơn,bộ

máy quản trị của Thành Đạt trở nên linh hoạt và hiệu quả,đảm bảo cho đội xe
hoạt động xuyên suốt khắp phạm vi Việt nam.
Từ khi thành lập đến nay ,cùng với đội xe hơn 100 xe tảI và xe kéo
container công ty tận tâm cung cấp dịch vụ vận tảI và duy trì các tiêu chuẩn
cất lợng ,an toàn cao nhất để phục vụ khách hàng hiệu quả.

SV :m Hng Giang

6/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

II.Cơ cấu bộ máy quản lý kinh doanh của công ty TNHH-CPN Thành
Đạt
Giám Đốc

Phó GĐ

Phòng Kế
Toán

Phòng hành chính
nhân sự

Đội xe 1

Phòng diều

hành

Đội xe 2

Phòng
Marketing

Phòng kỹ
thuật

Đội xe 3

*Nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc :là ngời điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, quản lý các
phòng ban, bộ phận trong toàn doanhh nghiệp ,ký kết hợp đồng.
-Phó giám đốc : Dới sự chỉ đạo của giám đốc quản ký các phòng ban và điều
hành hoạt động của công ty .
-Phòng hành chính nhân sự : Nghiên cứu soạn thảo các nội quy , quy chế về tổ
chức lao động trong nội bộ công ty .GiảI quyết các thủ tục về việc hợp đồng
lao động ,tuyển dụng ,điều động , bổ nhiệm, miễn nhiệm,cho thôi việc đối với
các cán bộ công nhân viên . Tham mu cho giám đốc trong việc giả quyết
chính sách , chế độ đối với ngời lao động.
-Phòng kế toán : Có nhiệm vụ xây dựng các phơng án về tài chính giúp GĐ
làm cho hội đồng quản trị có lãi ,đồng thời quản lý tài chính cho công ty ,thực
hiện tài chính đúng chính sách chế độ kế toán vá xây dựng tài chính đảm bảo
việc lấy thu bù chi có lãi.
-Phòng điều hành : quản lý, điều hành trực tiếp các đội xe của công ty .
SV :m Hng Giang

7/102


GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

-Phòng kỹ thuật : Đảm bảo kỹ thuật cho máy móc , tài sản của công ty , đồng
thời sửa chữa và bảo dỡng .
-Phòng Marketing: Chịu trách nhiệm giao dịch đối ngoại và tìm bạn cho công
ty.
III.Mạng lới kinh doanh của công ty
-Tình hình hoạt động của công ty 2 năm gần đây(2009,2010).
Chỉ tiêu

Năm 2009

Doanh thu

44.763.571.50

Lợi nhuận

3
1.226.542.000

So Sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ
51.742.125.009 6.978.553.506
15,59%

Năm 2010

5.012.880.072

3.786.338.072

ơ

-Sơ đồ mạng lới của công ty .
Trụ sở chính (Hà Nội)

Chi nhánh ở Quy Nhơn

Chi nhánh ở TP HCM

IV.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH CPN Thành Đạt
-Tổ chức bộ máy kế toán là cộng cụ chủ yếu để quản lý và điều hành hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp nên rất đợc coi trọng.
-Đội ngũ kế toán đợc tuyển dụng kĩ càng, đào tạo chính quy ,có năng lực.
-Kế toàn ngoài việc ghi chép sổ sách còn có nhiệm vụ ngăn ngừa những sai
phạm làm trì trệ hoạt động kinh doanh hoặc vi phạm chế độ chính sách của
toàn nhà nớc.
* Sơ đồ bộ máy ké toán tại công ty TNHH CPN Thành Đạt
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán thuế

SV :m Hng Giang


Kế toàn quỹ

8/102

Kế toán vật tư

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

*.Nhiệm vụ của các bộ phận nh sau:
-Kế toán trởng : phụ trách chung và điều hành toàn bộ công tác kế toán của
đơn vị ,chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc và nhà nớc về quản lý và sủ dụng
các loại lao động , vật t , tiền vốn trong sản xuất kinh doanh ,Tổ chức hạch
toán các quá trình sản xuất kinh doanh theo quy định của nhà nớc ,xác định
kết quả kinh doanh và lập báo cáo theo quy định. Chỉ đạo trực tiếp , hớng dẫn
công nhân viên dới quyền thuộc phạm vi và trách nhiệm của mình , có quyền
phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán tại công ty làm việc ở
bất cứ bộ phận nào. Các tài liệu tín dụng , liên quan đến công tác kế toán
đều phải có chữ ký của kế toán trởng mới có tác dụng pháp lý.
-Kế toán tổng hợp :
+ Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ ,dữ liệu chi tiết và tổng
hợp.
+ Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh .
+ Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.
+ Kiểm tra số d cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với báo cáo chi tiết.
+ Hạch toán thu nhập ,chi phí ,KH,TSCĐ ,công nợ ,nghiệp vụ khác, thuế
GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng công ty.

+ Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty ,quản ký tổng quát công nợ
toàn công ty ,xây dựng và lập đề xuất lập dự phòng hoặc sử lý công nợ phảI
thu khó đòi taonf công ty .
+ In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng , tổng hợp công ty theo quy
định.
+ Lập báo cáo tài chính theo từng quý , 6 tháng ,năm ,và các báo cáo giải
trình chi tiết .
+ Hờng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán .
+ Cải tiến phơng pháp hạch toán và chế độ kế toán.
+ Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
+ Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có
yêu cầu.
SV :m Hng Giang

9/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

+ Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế ,kiểm toán
, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách phòng KT-VT.
+ Kiến nghị và đề xuất biện pháp khắc phục cải tiến.
+ Lu trữ dữ liệu kế toán theo quy định.
- Kế toán thuế : Hàng tháng lập kê khai thuế GTGT đầu ra ,đầu vào , theo
dõi tình hình nộp ngân sách nhà nớc, lập kế hoạch và quyết toán thuế
GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp , tiền nộp sử dụng vốn ngân sách
nhà nớc.
- Kế toán quỹ : là ngời trực tiếp quản lý tiền mặt của công ty và thanh

toán lơng cho cán bộ công nhân viên của công ty .
- Kế toán vật t : Nhiệm vụ là quản lý ,theo dõi toàn bộ hoạt động nhậpxuất-tồn các loại vật t công cụ, nguyên vật liệu , hàng hóa mua vào ,
nhập kho và xuất kho để sử dụng, bán , công trình, Bằng phiếu nhập
kho, xuất kho và sổ sách các loại ,thẻ kho để đảm bảo cẩn thận ,chi
tiết ,chính xác.
*.Tình hình luân chuyển chứng từ trong công ty :
Chứng từ kế toán vốn bằng tiền trong công ty , là cơ sở để thu thập thông
tin đầy đủ và chính xác về sự biến động của các loại vốn bằng tiền trong công
ty , là căn cứ để ghi sổ kế toán .
-Quá trình luân chuyển chứng từ trong công ty bao gồm các khâu sau :
+ Chứng từ phát sinh trớc khi đến phòng kế toán gồm :
Phiếu thu
Phiếu chi
Thông t kèm hợp đồng , biên bản thanh lý , thanh toán.
Giấy đề nghị tạm ứng
Các văn bản đã đợc duyệt về chi trả , thanh toán khác kèm
các chứng từ hóa đơn liêm quan .
-Kiểm tra và thực hiện phần hành:
Phó phòng kế toán sau khi nhận đợc các chứng từ trên thí sẽ tiến hành
kiểm tra chứng từ và giao cho kế toán chi tiết phần hành vốn bằng tiền . Căn
SV :m Hng Giang

10/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

cứ vào chứng từ này kế toán phần hành lập phiếu thu , phiếu chi ,,, rồi trình

lên kế toán trởng kiểm tra sau đó trình lên cấp trên ký duyệt.
Kế toán phần hành chịu trách nhiệm cập nhật số liệu vào các sổ kế toán
chi tiết rồi bàn giao lại số chi tiết chi kế toán tổng hợp. Cuối tháng ,kế toán
tổng hợp các chứng từ ghi sổ và đăng ký chứng từ và sử dụng nó làm căn cứ
vào sổ cái rồi trình tài liệu này cho trởng phòng ký duyệt
-Tập hợp lu trữ chứng từ :
Các chứng từ gốc sau khi đợc dùng làm căn cứ để lập sổ đăng ký chứng từ
và sổ kế toán chi tiết sẽ đợc lu 1 bản trong bảng tổng hợp chứng từ gốc ,1 bản
khác đợc đóng lại thành quyển và lu trữ . Khi hết thời hạn lu trữ sẽ đợc bộ
phận lu trữ đa ra hủy.
* Đặc điểm thu chi vốn bằng tiền tại công ty TNHH-CPN Thành Đạt:
Để tiến hành mọi hoạt động kinh doanh ,công ty luôn phải có số vốn nhất
định . Ngoài vốn cố định ,công ty còn phải có một số vốn lu động đủ để tiến
hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Trong vốn lu động thí vốn bằng
tiền có thể sử dụng trực tiếp để chi trả những khoản mua sắm , hay để trả lơng
cho cán bộ công nhân viên và các khoản phí khác bằng tiền.
Vốn bằn tiền của công ty bao gồm : Tiền mặt tại quỹ , tiền gửi ngân
hàng ,kho bạc, kế toán phảI mở sổ chi tiết để theo dõi các khoản tiền này .
*Thuận lợi và khó khăn.
-Thuận lợi : Công ty TNHH-CPN Thành Đạt là một công ty TNHH , do có
t cách pháp nhân nên các thành viên trong công ty chỉ chịu trách nhiệm về các
hoạt động của công ty TNHH trong phạm vi vốn góp , số lợng thành viên
trong công ty không nhiều nên các thành viên trong công ty thờng là quen biết
, tin cậy lẫn nhau, nên việc quản lý điều hành dễ dàng hơn .Vì vậy ngay từ đầu
đã quán triệt mọi phơng hớng kinh doanh và từng bớc nâng cao chất lợng của
mình cho phù hợp với thị hiếu của khách hàng , áp dụng phơng thức kinh
doanh đa dạng ,phơng thức vận tải hàng hóa luôn mở rộng đáp ứng đợc nhu
cầu của các đơn vị khác.

SV :m Hng Giang


11/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

Ngoài việc vận tải hàng hóa công ty còn có chủ trơng mở rộng công ty
theo nhiều nghành nghề kinh doanh tổng hợp để tận dụng những khả năng và
thế mạnh của công ty đem lại hiệu quả cao và lợi ích cảu cán bộ công nhân
viên .Đó là phơng hớng phấn đấu của toàn công ty và ban giám đốc đề ra.
-Khó khăn : là một doanh nghiệp mới thành lập cha đợc lâu cộng với tình
hình của nền kinh tế thị trờng ngày càng cao ,công ty phải luôn thay đổi để
đáp ứng đợc nhu cầu phục vụ của mình với khách hàng . Công ty phải tự tìm
cho mình nhứng đơn đạt hàng , những hợp đồng bằng chính khả năng của
mình .Hơn nữa , do chế độ TNHH nên uy tín của công ty trớc đối tác ,bạn
hàng cũng phần nào bị ảnh hởng bởi tâm ký rủi ro khi hợp tác ,nên công ty
cần phảI nỗ lực ,cố gắng hết mình để có thể chiếm đợc lòng tin của khách
hàng.

SV :m Hng Giang

12/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng


CHƯƠNG ii
Cơ Sở lý luận về toán kế toán vốn bằng tiền.
I. Tổng quát về vốn bằng tiền:
1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu,
tồn tại dới hình thái giá trị và thực hiện chức năng phơng tiện thanh toán
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là
một loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng.
Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đợc chia thành:
- Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc do Ngân
hàng Nhà nớc Việt Nam phát hành và đợc sử dụng làm phơng tiện giao dịch
chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ngoại tệ: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc không phải do
Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam phát hành nhng đợc phép lu hành chính thức
trên thị tròng Việt nam nh các đồng: đô là Mỹ (USD), bảng Anh (GBP),
phrăng Pháp ( FFr), yên Nhật ( JPY), đô là Hồng Kông ( HKD), mác Đức
( DM) ...
- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên đợc lu trữ chủ
yếu là vì mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất thờng khác chứ không phải
vì mục đích thanh toán trong kinh doanh.
- Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại ,vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao
gồm:
- Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ ,bạc vàng, kim khí quý, đá quý,
ngân phiếu hiện đang đợc giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu
trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
- Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ , vàng, bạc, kim khí quý đá
quý mà doanh nghiệp đang gửitại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng.

SV :m Hng Giang


13/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

- Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vần động để hoàn thành
chức năng phơng tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng
thái này sang trạng thái khác.
2. Đặc điểm vốn bằng tiền và nhiệm vụ, nguyên tắc hạch toán:
Đặc điểm vốn bằng tiền.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa đợc sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật
t, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi
các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đói hỏi doanh
nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao
nên nó là đối tợng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán
vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự ăn cắp hoặc lạm
dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân
thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nớc. Chẳng hạn
tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không đợc vợt
quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngân hàng đã thoả thuận theo hợp dồng
thơng mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho Ngân hàng.
Nhiệm vụ.
Xuất phát từ những đặc điểm nêu trên, hạch toán vốn bằng tiền phải thực hiện
các nhiệm vụ sau:
- Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu và số hiện có của từng
loại vốn bằng tiền.
- Giám đốc thờng xuyên tình hình thực hiện chế độ quản lý tiền mặt, kỷ luật

thanh toán, kỷ luật tín dụng.
- Hớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, thờng xuyên kiểm tra đối
chiếu số liệu của thủ quỹ và kế toán tiền mặt.
- Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê kịp
thời.
Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền mặt bao gồm :
SV :m Hng Giang

14/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

- Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là đồng Việt
nam để phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền.
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam
để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi cả nguyên tệ của các loại ngoại tệ đó.
- Đối với vàng bạc, kim khí quý đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền
chỉ áp dụng cho doanh nghiệp không kinh doanh vàng bạc, kim khí quý đá
quý phải theo dõi số lợng trọng lợng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng
loại, từng thứ. Giá nhập vào trong kỳ đợc tính theo giá thực tế, còn giá xuất có
thể đợc tính theo một trong các phơng pháp sau:
+ Phơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các
lần nhập trong kỳ.
+ Phơng pháp giá thực tế nhập trớc, xuất trớc.
+ Phơng pháp giá thực tế nhập sau, xuất trớc.
- Phải mở sổ chi tiết cho từng loại ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
theo đối tợng, chất lợng ... Cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị ngoại

tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo giá vào thời điểm tính toán để có đợc
giá trị thực tế và chính xác.
Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn
bằng tiền sẽ giúp cho doanh nghệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong
việc thực hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao.
II. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền:
1.Hạch toán tiền mặt tại quỹ:
Mỗi doanh nghiệp đều có một lợng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho nhu
cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Thông thờng tiền
giữ tại doanh nghiệp bao gồm : giấy bạc ngân hàng VIệt Nam, các loại ngoại
tệ , ngân phiếu, vàng bạc, kim loại quý đá quý ...
Để hạch toán chính xác tiền mặt, tiền mặt của doanh nghiệp đợc tập trung tại
quỹ. Mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền
mặt đều so thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Pháp lệnh kế toán, thống kê

SV :m Hng Giang

15/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

nghiêm cấm thủ quỹ không đợc trực tiếp mua, bán hàng hoá, vật t, kiêm nhiệm
công việc tiếp liệu hoặc tiếp nhiệm công việc kế toán.
2.Phơng pháp kế toán tiền mặt:
2.1,chứng từ ban đầu
2.1.1.Phiếu thu
-Mục đích: Xác định số tiềm mặt, ngoại tệ thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để

thủ quỹ thu tiền. Cùng với việc lập báo cáo hằng ngày, kế toán phải kiểm kê
số tiền đã bán đợc trong ngày để xem số tiền nộp và số tiền phảI nộp có đủ
không, hay thừa thiếu.
-Yêu cầu: Phiếu thu phảI đợc đóng thành từng quyển và ghi sổ từng quyển
dùng trong một năm. Trong mỗi phiếu thu phải ghi từ số quyển và số của từng
phiếu thu. Phiếu thu phải đợc đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu
thu phải ghi từ ngày, tháng , năm lập phiếu và thu tiền.
-Nội dung : Phải ghi từ họ tên ngời nộp ,địa chỉ ngời nộp. Ghi từ lý do nộp,
trên phiếu thu phaỉ ghi đầy đủ số tiền bằng chữ và số. Ghi số lợng chứng từ
gốc kèm theo.
- Phơng pháp ghi chép :
+Ghi từ họ tên và địa chỉ ngời nộp.
+Dòng về khoản ghi từng nội dung nộp tiền nh : thu tiền bán hàng
hóa , sản phẩm, thu tiền tạm ứng còn thừa.
+Dòng số tiền ghi bằng số và chữ số tiền nộp quỹ, ghi đơn vị tính là
đồng VND hay USD
+Dòng tiếp theo ghi số lợng chứng từ gốc kèm theo phiếu thu.
-Nhiệm vụ kế toán : phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1
lần) ghi đầy đủ các nội dung trên và ký vào phiếu, sau đó chuyển cho kế toán
trởng, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ . Sau đó ghi nhận đủ số tiền ,
thủ quỹ ghi sổ sô tiền thực tế nhập quỹ(bằng chữ) vào phiếu thu trớc khi ký
tên.Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ 1 liên giao cho ngời nộp tiền, 1 liên lu
nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho
kế toán để ghi sổ kê toán.
SV :m Hng Giang

16/102

GVHD : Trần Thị Miến



Trường Cao Đẳng Nghề Hùng Vương

MÉu phiÕu thu:
Đơn vị:.................................
Địa chỉ:.................................
..

Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của BộtrưởngBTC)

PHIẾU THU
Ngày.........tháng.........năm 2010
Quyển số:....................
Số:...............................
Nợ:..............................
Có:.............................
Họ và tên người nộp tiền:..................................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Lý do nộp:..........................................................................................................................
Số tiền:..................................................(Viết bằng chữ):...................................................
Kèm theo:.................................................................................Chứng từ gốc:
Ngày.....tháng .........năm 2010
Giám đốc
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)

Người nộp tiền

(Ký, họ tên)

Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):...................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):................................................................................
+ Số tiền quy đổi:...............................................................................................................

SV :Đàm Hương Giang

17/102

GVHD : TrÇn ThÞ MiÕn


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

2.1.2,Phiếu chi
-Mục đích:Xác định các khoản tiền mặt,vàng bạc.đá quý,ngoại tệ thực
tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ,ghi sổ quỹ và kế toán ghi
vào sổ tiền mặt.
-Yêu cầu: Phiếu chi phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng
trong một năm.Trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng
phiếu chi .số phiếu chi phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán.Từng
phiếu chi phải ghi ngày tháng năm lập phiếu,ngày tháng năm chi tiền.
-Nội dung:Phải ghi rõ họ tên ngời nhận tiền,địa chỉ ngời nhận tiền,ghi
rõ lí do nhận,trên phiếu phải ghi rõ đủ số tiền bằng chữ và số,ghi số lợng chứng từ gốc kèm theo.
-Phơng pháp ghi chép:

+ghi rõ họ tên,địa chỉ ngời thu tiền
+ Dòng số tiền ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ,ghi rõ đơn
vị tính là VND hay USD.
+Dòng tiếp theo ghi số lợng chứng từ gốc kèm theo phiếu chi.
- Nhiệm vụ kế toán: Phiếu chi đợc lập thành 2 liên(hoặc 3 liên trong trờng hợp các tổng công ty,công ty chi tiền cho các đơn vị cấp dới) đặt
giấy than viết 1 lần và chi sau khi đã có đủ chữ ký của ngời lập phiếu,kế
toán trởng,thủ trởng đơn vị, thủ quỹ mới đợc xuất quỹ. Sau khi nhập đủ
số tiền,ngời nhận tiền phảI ghi số tiền đó bằng chữ,ký tên và ghi rõ họ
tên sau khi xuất quỹ,thủ quỹ cũng phải ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu
chi.

SV :m Hng Giang

18/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trường Cao Đẳng Nghề Hùng Vương

MÉu phiÕu chi:
Đơn vị:.................................
Địa chỉ:.................................
..

Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của BộtrưởngBTC)

PHIẾU chi

Ngày.........tháng.........năm 2010
Quyển số:...
Số:.............
Nợ:............
Có:............
Họ và tên người nhận tiền:....................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Lý do chi:......................................................................................................................
Số tiền:..................................................(Viết bằng chữ):...................................................
...........................................................................................................................................
Kèm theo:.................................................................................Chứng từ gốc:
Ngày.....tháng .......năm 2010
Giám đốc
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):...................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):................................................................................
+ Số tiền quy đổi:...............................................................................................................

SV :Đàm Hương Giang


19/102

GVHD : TrÇn ThÞ MiÕn


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

2.1.3, Hóa đơn GTGT
-Mục đích: Phản ánh số lợng,đơn giá,giá trị hàng hóa,tổng số tiền ngời mua
phải thanh toán trong đó bao gồm:
+ Doanh thu bán các sản phẩm hàng hóa ,dịch vụ
+ Thuế GTGT đầu ra của các sản phẩm hàng hóa đợc khấu trừ
-Yêu cầu: Hóa đơn GTGT phảI đợc in tại công ty tài chính,đợc đóng thành
quyển.
-Nội dung: phản ánh thực tế số lợng hàng hóa,mã số và số tiền bán sản phẩm
cho ngời mua.
- Phơng pháp ghi chép:
+ Dòng đơn vị bán hàng: ghi rõ họ tên ngời bán hay tên công ty.
+Dòng địa chỉ: Ghi rõ địa chỉ.
+Dòng số tài khoản: ghi đầy đủ chính xác số tài khoản và tên ngành
hàng đăng ký tài khoản của đơn vị ( hay cá nhân) đợc hởng số tiền bán hàng.
+Dòng mã sổ : ghi đầy đủ mã số thuế của công ty .
+Ghi từ họ tên và địa chỉ ngời mua hàng hoặc tên đơn vị công tác.
+Ghi từ hình thức thanh toán và mã số thuế.
+Cột A,B : ghi số thứ tự , tên , quy cách phẩm chất mã số của tài sản
hàng hóa.
+Cột C : ghi đơn vị tính của sản phẩm.
+Cột 1,2 : ghi từ số lợng và đơn giá của sản phẩm hàng hóa.
+Cột 3 :cột ghi thành tiền ( cột 1 x cột 2).
+Ghi tổng số tiền hàng vào cột tiền hàng.

Ghi từ thuế suất GTGT là bao nhiêu % và ghi bằng tiền thuế GTGT.
Dòng này phản ánh số doanh thu đơn vị phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng.
+Tổng cộng số tiền thanh toán và số tiền viết bằng chữ.
+Những hóa đơn đỏ thanh toán , ngời bán hàng đóng dấu lên trên chữ ký
của thủ trởng đơn vị.
-Nhiệm vụ kế toán : phải ghi đầy đủ chính xác ,không tẩy xóa trên hóa đơn.
SV :m Hng Giang

20/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

+Hóa đơn đợc lập thành 3 liên :
Liên 1 : Lu lại quyển hóa đơn gốc .
Liên 2 : Giao cho khách hàng .
Liên 3 : Giao cho kế toán làm căn cứ ghi sổ và thủ tục
thanh toán.

SV :m Hng Giang

21/102

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng


Mẫu hóa đơn GTGT:

Mẫu số: 01 GTKT-3LL

Hóa đơn giá trị gia tăng
Liên 1: (lu)
Ngày..........Tháng..Năm....

Ký hiệu: AA/98
Số: 000001
Đơn vị bán hàng:.
Địa chỉ:..Số tài khoản :..
Điện thoại:..MS
Họ tên ngời mua hàng :
Đơn vị tính :
Địa chỉ:.Số tài khoản :.
Hình thức thanh toán :.MS
STT
A

Tên hàng hóa dịch vụ
B

Đơn vị tính
C

Số lợng
1


Đơn giá
2

Thành tiền
3 = 1x2

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT:..%

Tiền thuế GTGT :

Tổng cộng số tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ:..
Ngời mua hàng
(Ký ,ghi rõ họ tên)

SV :m Hng Giang

Kế toán trởng
(Ký ,ghi rõ họ tên)

22/102

Thủ trởng đơn vị
(Ký ,đóng dấu ghi rõ họ tên)

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng


2.1.4, Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt
- Công dụng: Nhằm xác nhận tiền mặt tồn quỹ thực tế và số thừa thiếu, trên cơ
sở đó tăng cờng quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế
toán số chênh lệch.
Mẫu biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt:
Mu s C34-HD
(Ban hnh theo Q s 19/2006/Q-BTC
ngy 30/3/2006 ca B trng B Ti chớnh)
BIấN BN KIM Kấ QU
(Dựng cho ng Vit Nam)
S:

Hụm nay, vo..........gi...........ngy.........thỏng.........nm.............
Chỳng tụi gm:
- ễng/B:..........................................................................i din k toỏn
- ễng/B:..........................................................................i din th qu
- ễng/B:................................................................i din.........................
Cựng tin hnh kim kờ qu tin mt, kt qu nh sau:
STT
A
I
II
1
2
3
4
5
III


Din gii
B
S d theo s qu
S kim kờ thc t:
- Loi
- Loi
- Loi
- Loi
-
Cng s tin ó kim kờ thc t
Chờnh lch: (III=I II)

S lng (t)
1
x
x
.
.
.
.
.
.
x

S tin
2










- Lý do: + Tha:...............................................................................................................
..................................
+ Thiu:................................................................................................................
- Kt lun sau khi kim kờ qu:.............................................................................................
............................................................................................................................................
K toỏn trng
(Ký, h tờn)

SV :m Hng Giang

Th qu
(Ký, h tờn)

23/102

Ngi chu trỏch nhim
kim kờ qu
(Ký, h tờn)

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

2.1.5:Sổ quỹ tiền mặt

Mẫu sổ quỹ tiền mặt:
Đơn vị: CT TNHH-CPN Thành Đạt

Mẫu số :S07-DN

Địa chỉ :Số 8 ngõ 109,Nguyễn Sơn

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)

Long Biên,Hà Nội

Ngày 20/03/2006 của BT-BTC)

Sổ quỹ tiền mặt
(Kiêm báo cáo quỹ)
Ngày ......tháng .......năm....
Ngày
tháng
1

Số hiệu chứng từ
Thu
Chi
2
3

Diễn giải
4
Số d đầu kỳ


TK đối
ứng
5

Thu
6

Số tiền
Chi
7

Tồn
8

Cộng
Kèm theo .............

chứng từ thu

............ chứng từ chi.

Ngày ...........tháng...........năm...
Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên)

SV :m Hng Giang

kế toán trởng
(Ký,họ tên)


24/102

ngời lập sổ
(ký,họ tên)

GVHD : Trần Thị Miến


Trng Cao ng Ngh Hựng Vng

2.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán:
Tài khoản để sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111 Tiền mặt.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm:
Bên nợ:
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý nhập quỹ, nhập kho.
+ Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi điều chỉnh.
Bên có:
+ Các khoản tiền mặt ngân phiếu, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý, vàng ,
bạc hiện còn tồn quỹ.
+ Số thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm khi điều chỉnh.
- D nợ : Các khoản tiền, ngân phiếu, ngoại tệ,vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
hiện còn tồn quỹ.
Tài khoản 111 gồm 3 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 111.1 Tiền Việt Nam phản ánh tình hình thu, chi, thừa ,
thiếu, tồn quỹ tiền Việt Nam, ngân phiếu tại doanh nghiệp.
- Tài khoản 111.2 Tiền ngoại tệ phản ánh tình hình thu chi, thừa, thiếu,
điều chỉnh tỷ giá, tồn qũy ngoại tệ tại doanh nghiệp quy đổi ra đồng Việt

Nam.
- Tài khoản 111.3 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh giá trị vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất thừa, thiếu , tồn quỹ theo giá mua thực tế.
Cơ sở pháp lý để ghi Nợ Tk 111 là các phiếu thu còn cơ sở để ghi Có TK
111 là các phiếu chi.
* Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ trên Tk 111:
- Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý thực tế nhập, xuất quỹ.

SV :m Hng Giang

25/102

GVHD : Trần Thị Miến


×