Nguyễn Bá Tuấn
TUYỂN CH N
CÁC BÀI TOÁN HÌNH H C PHẲNG HAY
–
Facbook: />Group: />
- Trang | 1 -
Nguyễn Bá Tuấn
TUYỂN CH N CÁC BÀI TOÁN HÌNH H C PHẲNG HAY
Bài 1. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho hình bình hành ABCD có góc ABC nhọn, đỉnh
A(2; 1). Gọi H, K, E lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên các đường thẳng BC, BD, CD.
Phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác HKE là C : x 2 y 2 x 4 y 3 0. Tìm tọa độ các đỉnh B,
C, D biết H có hoành độ âm, C có hoành độ dương và nằm trên đường thẳng x y 3 0.
Lời giải
Ta có AHC AEC 900 nên 4 điểm A, H, C, E cùng thuộc đường tròn đường kính AC.
Gọi I là giao điểm của AC và BD.
Ta có HIE 2HAE 2(1800 BCD). Các tứ giác AKED, AKHB nội tiếp
nên EKD EAD và BKH BAH .
Do đó HKE 1800 EKD BKH 1800 EAD BAH 2HAE 2(1800 BCD) HIE.
Vì vậy tứ giác HKIE nội tiếp. Do đó I thuộc đường tròn (C ) ngoại tiếp tam giác HKE.
c2 c4
-Gọi C (c; c 3) d , (c 0) I
;
, do I thuộc (C) nên có phương trình:
2
2
c2 c 2 0 c 2 c 1( loại c 1 ). Suy ra: C (2; 1) và I (0; 1).
Điểm E, H nằm trên đường tròn đường kính AC và đường tròn (C) nên tọa độ thỏa mãn hệ phương trình:
x 0, y 3
2
2
x y x 4 y 3 0
8
11
2
2
x ,y .
x ( y 1) 4
5
5
8 11
Vì H có hoành độ âm nên H ; , E 0; 3 . Suy ra AB : x y 1 0, BC : x 3 y 5 0
5 5
x y 1 0
B(4; 3)
Tọa độ B thỏa mãn
x 3y 5 0
BA (2;2), BC (6;2) BA.BC 16 0(t / m).
Vì AB DC D(4;1).
Facbook: />Group: />
- Trang | 2 -
Nguyễn Bá Tuấn
Vậy B(4; 3), C(2; 1), D(4;1).
Bài 2 (THPT Minh Châu).
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC nhọn có đỉnh A(1; 4), trực tâm H. Đường thẳng AH cắt
cạnh BC tại M, đường thẳng CH cắt cạnh AB tại N. Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác HMN là I (2;0),
đường thẳng BC đi qua điểm P(1;-2). Tìm tọa độ các đỉnh B,C của tam giác biết đỉnh B thuộc đường thẳng
d : x 2 y 2 0.
Lời giải:
Ta thấy tứ giác BMHN nội tiếp suy ra I là trung điểm BH; B d B(2 2t; t ) .
Suy ra H (2 2t; t ) AH (3 2t; t 4), BP (2t 1; t 2) .
Do H là trực tâm của tam giác ABC
AH .BP 0 (2t 3)(2t 1) (t 4)(t 2) 0 5t 2 10t 5 0 t 1 .
Suy ra H (0;1), B(4; 1), AH (1; 3), đường thẳng BC: x 3 y 7 0
Đường thẳng AC: 2 x y 6 0. Tìm được tọa độ C (5; 4) .
Bài 3. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy. Viết phương trình các cạnh của hình vuông ABCD, biết rằng
các đường thẳng AB, CD, BC và AD lần lượt đi qua các điểm M 2;4 , N 2; 4 , P 2;2 , Q 3; 7 .
Lời giải:
Gọi n(a; b) là vecto pháp tuyến của đường thảng AB. Vì AB đi qua điểm M 2; 4 nên phương trình tổng
quát của AB là: ax+by-2a-4b=0. Đường BC đi qua P 2; 2 và vuông góc với AB nên có phương trình
BC là: -bx+ay-2a+2b=0.
ABCD là hình vuông nên d N , AB d Q, BC hay
2a 4b 2a 4b
a 2 b2
3b 7a 2a 2b
a 2 b2
9a 9b
9a 7b
TH1: Chọn a= 1, b 1 .
Phương trình AB: x y 2 0 , phương trình BC x y 4 0
Đường CD đi qua N 2; 4 và song song với AB nên phương trình CD: x y 6 0 .
Đường AD đi qua Q 3; 7 và song song với BC AD có phương trình: x y 4 0.
TH2: Chọn a= 7 b= 9.
Facbook: />Group: />
- Trang | 3 -
Nguyễn Bá Tuấn
Phương trình AB là: 7 x 9 y 50 0 , phương trình BC: 9 x 7 y 4 0 .
Từ đó phương trình CD là: 7 x 9 y 22 0 . Phương trình AD là: 9 x 7 y 76 0 .
Bài 4 (THPT Phù Cừ). Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD. Điểm N (1; 2)
thỏa mãn 2 NB NC 0 và điểm M (3;6) thuộc đường thẳng chứa cạnh AD. Gọi H là hình chiếu vuông
góc của đỉnh A xuống đường DN. Xác định tọa độ các đỉnh của hình vuông ABCD biết khoảng cách từ
điểm H đến cạnh CD bằng
12 2
và đỉnh A có hoành độ là một số nguyên lớn hơn 2 .
13
Lời giải:
Gọi E là hình chiếu vuông góc của H trên CD HE
12 2
. Giả sử cạnh hình vuông bằng a (a> 0).
13
2
2
2a
Ta có 2 NB NC 0 CN CB nên N nằm giữa B và C sao cho CN CB .
3
3
3
DN CD 2 CN 2
Có
ADH
DHE
a 13
.
3
DNC ( g.g )
AD DH
a
3
2a
DH
DN NC a 13
13
13
3
2a
HE DH
6
13
DNC ( g.g )
13 NC HE 2 2
NC DN a 13 13
6
3
2a
2 2 a 3 2.
3
Giả sử VTPT của AD là n (a; b) với (a 2 b2 0)
PT AD: ax by 3a 6b 0
d ( N , AD) 3 2
2a 8b
a b
2
2
3 2 7a 2 16ab 23b 2 0
a b 0
(a b)(7a 23b) 0
7a 23b 0
Trường hợp 1: a + b = 0
Suy ra pt AD : x y 3 0
Facbook: />Group: />
- Trang | 4 -
Nguyễn Bá Tuấn
NP AD pt NP : x y 1 0 P AD NP P(2;1)
1
AP BN BC 2
m 1(TM )
A(1; 2)
3
AP 2
m
3(
L
)
A AD A(m; m 3)( M 2)
Từ đó ta tìm được B(2; 1), C( 1; 4)
Do đó A(1;2), B(2; 1), C(1; 4), D(4; 1)
Trường hợp 2: 7a 23b 0
Suy ra pt AD : 23x 7 y 111 0
86 13
NP AD pt NP : 7 x 23 y 53 0 P AD NP P ;
17 17
1
93
AP BN BC 2
m ( L)
3
17
AP 2
111 23m
m 79 ( L)
A AD A(m;
)(m 2)
7
17
Trường hợp này không thỏa mãn.
Bài 5 (THPT Thanh Chương
). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A(1; 4),
tiếp tuyến tại A của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC cắt BC tại D, đường phân giác trong của ADB
có phương trình x y 2 0, điểm M (4;1) thuộc cạnh AC. Viết phương trình đường thẳng AB.
Lời giải:
Gọi AI là phân giác trong của BAC .
Ta có: AID ABC BAI , IAD CAD CAI
Mà BAI CAI , ABC CAD nên AID IAD DAI cân tại D DE AI
Phương trình đường thẳng AI là: x y 5 0 .
Gọi M’ là điểm đối xứng của M qua AI PT đường thẳng MM’: x y 5 0
Gọi K AI MM ' K (0;5) M '(4;9)
VTCP của đường thẳng AB là AM ' (3;5) VTPT của đường thẳng
AB là n (5; 3) . Vậy phương trình AB là: 5( x 1) 3( y 4) 0 5x 3 y 7 0
Facbook: />Group: />
- Trang | 5 -
Nguyễn Bá Tuấn
Bài 6 ( P
hanh hương ). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình thang ABCD với đường
cao AD. Biết BC 2 AB , M (0, 4) là trung điểm của BC và phương trình đường thẳng AD : x 2 y 1 0 .
54
Tìm tọa độ các đỉnh của hình thang biết rằng hình thang có diện tích bằng
và A, B có tọa độ dương.
5
Lời giải:
9
9 2
Gọi N là hình chiếu của M trên đường thẳng AD N , MN
5
5 5
Ta có S ABCD MN . AD
54
6
1
3
AD
AN AD
5
2
5
5
t 1
2
2
3
9 2 9
Gọi A(2t 1, t ) t 0 với AN
2t 1 t 1
t
5 5 5
5
5
9 1
Theo giả thiết thì A(3,1), D ,
5 5
x 3 b
AB vuông góc với AD nên PT tham số đường thẳng AB là
y 1 2b
Gọi B(3 b,1 2b), 3 b
1
2
b 1
Ta lại có BM BA (3 b) (3 2b) b (b 1)
B(2,3)
b 17
3
2
2
2
2
9 1
M là trung điểm của BC nên C (2,5) . Vậy A(3,1), B(2,3), C (2,5), D( ,
5 5
Bài 7 (THPT Lý Thái Tổ).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có đường phân giác trong góc ABC đi qua
trung điểm M của cạnh AD, đường thẳng BM có phương trình x y 2 0 , điểm D nằm trên đường
thẳng : x y 9 0 . Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD biết đỉnh B có hoành độ âm và
đường thẳng AB đi qua E (1, 2) .
Lời giải:
+ Kẻ đường thẳng đi qua E vuông góc với BM tại H và cắt AC tại E’ H là trung điểm EE’
Phương trình EH là: x y 1 0
1 3
H EH BM H ,
2 2
Vì H là trung điểm của EE’ E '(0,1)
+ Giả sử B(b, b 2) BM (b 0) BE (1 b, b), BE ' (b, 1 b)
Facbook: />Group: />
- Trang | 6 -
Nguyễn Bá Tuấn
b 0 (l )
Mà BE BE ' BE.BE ' 0 2b(1 b) 0
b 1(t / m) B(1,1)
+ Phương trình cạnh AB là x 1
Giả sử A(1, a) AB(a 1); D(d ,9 d )
d 1 9 a d
Do M là trung điểm AB M
,
2
2
Mặt khác M BM
d 1 9 a d
2 0 a 2d 6 0 (1)
2
2
+ Ta có AD (d 1,9 d a), AB (0,1 a)
Mà AB AD AD. AB 0 a d 9 0 (2)
a 4 A(1, 4)
Từ (1) và (2) ta có:
b 5 D(5, 4)
Do AB DC C (5,1)
Vậy tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật là A(1, 4), B(1,1), C (5,1), D(5, 4)
Bài 8 (THPT Nghèn).
Trong mặt phẳng với tọa độ Oxy cho hình vuông ABCD có hai điểm M, N lần lượt là trung điểm của AB
22 11
và BC, biết CM cắt DN tại điểm I , . Gọi H là trung điểm DI, biết đường thẳng AH cắt CD tại
5 5
7
P ,1 . Tìm tọa độ các đỉnh của hình vuông ABCD biết hoành độ điểm A nhỏ hơn 4.
2
Lời giải:
Ta có MBC NCD CM DN . Vì AH DN nên AMCP là hình bình hành và P là trung điểm CD,
AIP 900
Đường thẳng AI vuông góc với PI qua I có dạng 3x 4 y 22 0
12
9
Gọi A(2 4t , 4 3t ) IA 4t ,3t
5
5
2
2
12
9
6
AI 2 PI 4t 3t 9 t 0, t
5
5
5
6
43 2
Nếu t A , (l )
5
5 5
Nếu t 0 A(2, 4)
Đường thẳng AP :2 x y 8 0, DN AP và đi qua I có dạng x 2 y 0 . Ta có
16 8
DN AP H , D(2,1) C (5,1) B(5, 4)
5 5
Facbook: />Group: />
- Trang | 7 -
Nguyễn Bá Tuấn
Vậy A(2,4), B(5,4), C(5,1), D(2,1)
Bài 9 (THPT Nguyễn Thị Minh Khai).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC cân tại B nội tiếp đường tròn
(C ) : x2 y 2 10 y 25 0 . I là tâm đường tròn (C). Đường thẳng BI cắt đường tròn (C) tại M (5, 0) .
17 6
Đường cao kẻ từ C cắt đường tròn (C) tại N , . Tìm tọa độ A, B, C biết hoành độ điểm A dương.
5
5
Lời giải:
Ta có I (0,5)
Do I là trung điểm BM B(5,10)
Ta có ABM ACN (cùng phụ với BAC ) nên A là trung điểm cung MN.
42 6
IA MN , MN ,
5
5
Do IA MN nên đường thẳng AI nhận n (7,1) làm vecto pháp tuyến
Phương trình đường thẳng AI :7 x y 5 0
7 x y 5 0
Tọa độ A là nghiệm hệ 2
2
x y 10 y 25 0
y 5 7 x
x 1
2
2
2
2
x
49
x
50
x
1
x 1(l )
2
x ( y 5) 50
Đường thẳng BI nhận vecto BI (5, 5) làm vecto chỉ phương nên nhận n1 (1,1) làm vecto pháp tuyến
phương trình đường thẳng BI : x y 5 0
Do tam giác ABC cân tại B nên C đối xứng A qua BI
1
AC BI nên đường thẳng AC nhận n2 BI (1, 1) làm vecto pháp tuyến
5
Phương trình đường thẳng AC : x 1 ( y 2) 0 x y 3 0
Gọi H là giao điểm của BI và AC . Tọa độ H là nghiệm hệ
x y 3 0 x 4
H (4,1)
x y 5 0 y 1
Do H là trung điểm AC nên C (7, 4) . Vậy A(1, 2), B( 5,10), C(7,4)
Bài
(
P
hư hanh).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn (C ) : x2 y 2 2 x 4 y 20 0 và đường thẳng
d :3x 4 y 20 0 .Chứng minh rằng d tiếp xúc với (C). Tam giác ABC có A (C ) , hai đỉnh B, C d ,
trung điểm cạnh AB thuộc (C). Tìm tọa độ các đỉnh tam giác ABC, biết trực tâm tam giác ABC trùng với
tâm đường tròn (C) và B có hoành độ dương.
Facbook: />Group: />
- Trang | 8 -
Nguyễn Bá Tuấn
Lời giải:
+ Đường tròn (C) có tâm H (1, 2), R 5
Ta có d ( H , d ) 5 , suy ra d tiếp xúc với (C) tại điểm A '(4, 2)
+ Tam giác ABC có trực tâm H, B và C thuộc d, suy ra A’ là chân đường cao thuộc BC, A thuộc (C) nên
AA'=2R=10 A(-2,-6)
+ Do trung điểm F của AB thuộc (C) nên HF song song với A’B và HF
1
A ' B A ' B 10 B(12, 4)
2
CA ' t A ' B
+ Do C thuộc d nên tọa độ C thỏa mãn hệ thức
C (0,5)
CH
.
AB
0
Vậy A(2, 6), B(12, 4), C(0,5)
Bài 11 ( THPT Nông Cống 1 ).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) tâm I ( xI 0) , (C) đi qua điểm A(2,3) và tiếp
xúc với đường thẳng (d1 ) : x y 4 0 tại điểm B. (C) cắt (d2 ) :3x 4 y 16 0 tại C và D sao cho
ABCD là hình thang có đáy là AD và BC, hai đường chéo AC, BD vuông góc với nhau. Tìm tọa độ các
điểm B, C, D.
Lời giải:
Do ABCD là hình thang nội tiếp đường tròn nên ABCD là hình thang cân. Do hai đường chéo vuông góc
với nhau tại K nên BKC vuông cân tại K., suy ra ACB 450 AIB 900 (góc ở tâm cùng chắn cung
AB) hay IB AI (1)
Lại do (d1 ) tiếp xúc với (C) tại B nên IB d1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: IB d ( A / d1 )
5
, ( AI / / d1 )
2
1
a
5
2
Ta có phương trình AI : x y 1 0, do I AI I (a,1 a), IA
2
a 9
2
1 1
Vậy I , do ( xI 0)
2 2
2
2
1
1
25
PT đường tròn (C ) : x y
2
2
2
2
2
1
1 25
( x, y ) (0, 4)
x y
Xét hệ
2
2
2
( x, y ) (4,1)
3x 4 y 16 0
B là hình chiếu của I lên d1 tính được B(2, 2)
Facbook: />Group: />
- Trang | 9 -
Nguyễn Bá Tuấn
Bài 12. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC vuông cân tại A. Gọi M là trung điểm của
đoạn BC , G là trọng tâm tam giác ABM, D(7, 2) là điểm nằm trên đoạn MC sao cho GA GD . Viết
phương trình đường thẳng AB của tam giác ABC biết đỉnh A có hoành độ nhỏ hơn 4 và phương trình
đường thẳng AG :3x y 13 0
Lời giải:
Gọi N là trung điểm của AB thì MN là trung trực của đoạn AB do đó GA GB( GD)
Nên G là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD, mà ABM 450 nên AGD 900 tức là tam giác ADG
vuông cân tại G.
AG GD d ( D, AG )
3.7 2 13
10
10
Gọi tọa độ điểm A(a,3a 13) ta có
AD 2 AG (a 7) 2 (3a 13 2) 2 20
(a 7) 2 (3a 11) 2 20
10a 2 80a 150 0
a 5 (l )
a 3 (t / m) A(3, 2)
1
AN
3
Ta có NG NA cos BAG
3
AG
10
Gọi vecto pháp tuyến của AB là n (a, b), a 2 b2 0
cos BAG cos n, nAG
3a b
a 2 b 2 10
9a 2 6ab b 2 9(a 2 b 2 )
3
10
6ab 8b 2 0
b 0
3a 4b
Với b 0 chọn a 1 , phương trình cạnh AB là x 3 0(t / m)
Với 3a 4b chọn a 4 b 3 , phương trình cạnh AB là
4( x 3) 3( y 4) 0 4 x 3 y 24 0 (l )
Vậy phương trình cạnh AB là x 3 0 .
Bài 13 (THPT Hậu Lộc).
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình thang cân ABCD có hai đáy AD và BC, biết AB BC, AD 7 .
Phương trình đường chéo AC : x 3 y 3 0 , điểm M (2, 5) thuộc đường thẳng AD. Viết phương trình
đường thẳng CD biết rằng B(1,1)
Lời giải:
Facbook: />Group: />
- Trang | 10 -
Nguyễn Bá Tuấn
+ Do ABCD là hình thang cân nên ABCD là hình thang nội tiếp đường tròn
Do AB BC CD nên AC là đường phân giác trong góc BAD
+ Gọi E là điểm đối xứng của B qua AC E AD
Ta có phương trình BE :3x y 4 0
3
x
x 3y 3 0
2 F 3 , 1
Gọi F AC BE Tọa độ F là nghiệm hệ
2 2
3x y 4 0
y 1
2
Do F là trung điểm của BE nên E (2, 2)
Lại có M AD nên phương trình AD :3x 4 y 14 0
3x 4 y 14 0
x 6
+ Điểm A AD AC tọa độ của A là nghiệm của hệ
A(6,1)
x 3y 3 0
y 1
+ Goi D(2 4t , 2 3t ) AD
Do AD 7 AD2 49 (4t 4)2 (3t 3)2 49 25(t 1)2 49
58 26
7
12
D1 ,
t
1
t
49
5 5
5
5
(t 1) 2
25
t 1 7
t 2 D 2 , 16
5
5 2 5
5
Tuy nhiên, điểm B và D luôn nằm hai phía của đường thẳng AC do đó kiểm tra vị trí tương đối của điểm
B và 2 điểm D ta thấy chỉ có điểm D2 thỏa mãn.
Bài 14. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC với trực tâm H (3, 0) và trung điểm của
BC là I (6,1) . Phương trình của đường thẳng AH : x 2 y 3 0 . Gọi D, E lần lượt là đường cao kẻ từ B
và C của tam giác ABC. Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác ABC, biết đường thẳng DE có phương
trình x 2 0 và điểm D có tung độ dương.
Lời giải:
Gọi K là trung điểm của AH. Tứ giác ADHE nội tiếp đường tròn tâm K và BCDE nội tiếp đường tròn tâm
I. Suy ra IK DE IK : y 1 0
Tọa độ K (1,1) A(1, 2)
D(2, a) DE . Ta có
a 3
KA KD 5 1 (a 1)2
D(2,3)
a 1(l )
Phương trình AC : x 3 y 7 0; BC :2 x y 11 0
Tọa độ C (8,5) B(4, 3)
Vậy A(1,2), C(8,5), B(4, 3)
Facbook: />Group: />
- Trang | 11 -
Nguyễn Bá Tuấn
ài 5 ( huyên à ĩnh). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD có N là trung điểm
của cạnh CD và đường thẳng BN có phương trình là 13x 10y 13 0 , điểm M(1; 2) thuộc đoạn thẳng
AC sao cho AC= 4AM. Gọi H là điểm đối xứng với N qua C. Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C, D, biết rằng
3AC= 2AB và điểm H thuộc đường thẳng : 2x 3y 0.
Lời giải:
d(M, BN)
13( 1) 10.2 13
20
132 102
H H(3a; 2a).
269
;
Gọi I là tâm ABCD, G là giao điểm của AC và BN. Ta thấy G là trọng tâm BCD.
2
1
Suy ra CG CI AC mà
3
3
13.3a 10.2a 13
269
32
269
1
5
4
AC MG AC CG MG
4
12
5
4
16
32
d(C, BN) d(M, BN)
d(H, BN) 2d(C, BN)
5
269
269
AM
a 1 hoặc a
45
19
Vì H và M nằm khác phía đối với đường thẳng BN nên H(3; 2).
Ta thấy CM
3AC 2AB 2CD CD
CN CH MHN vuông tại M.
4
4
4
2
MH có pt: y 2 0 MN : x 1 0 N(1; 0) C(1;1), D(3; 1).
5 7
1 5
7 13
; I ; B ; .
7
3
3
3
3 3
Do CM 3MA A
5 7
7 13
Vậy A ; ,B ; ,C(1;1),D( 3; 1).
3 3 3 3
Bài 16 ( hu ăn An). Tronng mặt phẳng hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác ABC là I(2;1) và thỏa mãn điều kiện AIB 900 , chân đường cao kẻ từ A đến BC là D(1; 1) ,
đường thẳng AC đi qua điểm M(1; 4). Tìm tọa độ các đỉnh A, B biết rằng đỉnh A có hoành độ dương.
Lời giải:
A
B
C
D
I
M
Facbook: />Group: />
- Trang | 12 -
Nguyễn Bá Tuấn
Do AIB 900 ACB 450 Hoặc ACB 1350 ACD 450 Tam giác ACD vuông cân tại D nên DA =
DC.
Hơn nữa IA = IC.
Suy ra DI AC Đường thẳng AC thỏa mãn điều kiện: AC qua điểm M và AC vuông góc ID.
Viết phương trình đường thẳng AC: x 2y 9 0.
Gọi A(2a 9;a) AC. Do DA 2d(D, AC) 2 10 nên
a 1 A( 7;1)
(2a 8)2 (a 1)2 2 10 a 2 6a 5 0
a 5 A(1; 5)
Theo giả thiết bài cho A(1; 5).
Viết phương trình đường thẳng DB: x 3y 4 0. Gọi B(3b 4; b).
Tam giác AIB vuông tại I nên
IA.IB 0 3(3 b 2) 4(b 1) 0 b 2 B(2; 2).
Đáp số : A(1; 5), B(2; 2).
Bài 17 ( huyên ùng ương). Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC có đường trung
tuyến AM và đường cao AH lần lượt có phương trình 13x 6y 2 0,x 2y 14 0. Tìm tọa độ các đỉnh
của tam giác ABC biết tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC là I(6; 0).
Lời giải:
Tọa độ điểm A là nghiệm của hệ phương trình
x 2y 14 0
x 4
A( 4; 9).
13x 6y 2 0
x 9
Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua I. Khi đó điểm A'(8; 9) nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC.
Gọi K là trực tâm của tam giác ABC. Khi đó tứ giác BKCA' có hai cặp cạnh đối diện song song nên là
hình bình hành. Khi đó KA' và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường (là M).
Vì K và M lần lượt nằm trên AH và AM nên giả sử K(2k 14; k),M m;
13m 2
.
6
2k 14 8 2.m
k 1 K(12; 1)
13m 2
m 2
M(2; 4)
k 9 2.
6
Vì M là trung điểm của KA' nên
Đường thẳng BC đi qua M và nhận AK làm VTPT nên BC: 2x y 8 0.
Giả sử B(b; 8 2b). Vì I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên
b 3
IA IB 4 81 (b 6)2 (2b 8)2 5b2 20b 15 0
.
b 1
Facbook: />Group: />
- Trang | 13 -
Nguyễn Bá Tuấn
Với b 3 ta có B(3; 2) . Vì C đối xứng với B qua M nên C(1; 6).
Với b 1 ta có B(1; 6) . Vì C đối xứng với B qua M nên C(3; 2).
Bài 18 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh Lần 1)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có AD 2AB 2a . Tam giác SAD là tam giác
vuông cân tại đỉnh S và nằm trên mặt phẳng vuông góc với mặt đáy (ABCD). Tính thể tích khối chóp
S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BD.
Lời giải:
1
2 5
cos ACD
cos ACH
2
5
5
5
sin ACH
cos ACD
5
5
2 5
sin ACD
5
3
sin HCD sin(ACD ACH)
5
tan ACB
Ta có d(H,CD)
18 2
18 2 5
HC
. 6 2
5
5 3
31
65
c, c
5
5
Gọi C(c,c 10) CH
c 5
2
2
31 65
Ta có c c 72 73 C(5, 5)
c
5
5
5
Phương trình BC :(x 5) (y 5) 0 x y 0
Gọi B(b, b) ta có BC CH 6 6 BC2 72 (b 5)2 (b 5)2 72
b 11(l)
b 1
B(1,1)
Tìm được A(2,4) , D(8, 2)
Bài 19 ( ương hế Vinh)
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm I(2,1) bán kính R 5 . Chân đường cao hạ từ B, C, A của tam
giác ABC lần lượt là D(4, 2) ,E(1, 2) và F . Tìm tọa độ tâm đường tròn nội tiếp của tam giác DEF biết rằng
điểm A có tung độ dương.
Lời giải
Chứng minh AI DE :
+ Tứ giác BCDE nội tiếp đường tròn nên AED BCD
Facbook: />Group: />
- Trang | 14 -
Nguyễn Bá Tuấn
+ Kẻ tiếp tuyến At của (I,R) ta có BCD EAt
AED EAt
At / /DE
AI DE
Tìm tọa độ điểm A:
+ Phương trình AI qua I, vuông góc với DE :3x 4y 10 0
10 3t
A t,
AI
4
+
AI 2 25
t 2 4 12 0
t 6 A(6, 2)(l)
t 2 A( 2, 4)(t / m)
Chứng minh trực tâm H của tam giác ABC là tâm đường tròn nội tiếp tam gác DEF
+ DEC DBC HEF
EC là phân giác trong của DEF
+ Tương tự :
DB là phân giác trong của EFD
H BD CE là tâm đường tròn nội tiếp DEF
Tìm tọa độ điểm H:
+ Phương trình CE qua E và vuông góc với AE :x 2y 5 0
+ Phương trình BD qua D và vuông góc với AD :3x y 10 0
+ Từ đó H DB CE
H(3,1)
Bài 20 (THPT Trần
ưng Đạo)
8
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ABC có trọng tâm G ,0 và có đường tròn ngoại tiếp là (C) tâm I.
3
Điểm M(0,1); N(4,1) lần lượt là điểm đối xứng của I qua các đường thẳng AB, AC. Đường thẳng BC qua
điểm K(2, 1) . Viết phương trình đường tròn (C).
Lời giải
+ Gọi H, E là trung điểm của MN, BC suy ra H(2,1) . Từ giả thiết suy ra IAMB, IANC là các hình thoi
Suy ra AMN, IBV là các tam giác cân bằng nhau
+ Suy ra AH MN,IE BC,AHEI là hình bình hành
+ Suy ra G cũng là trọng tâm HEI HG cắt IE tại F là trung điểm IE
Facbook: />Group: />
- Trang | 15 -
Nguyễn Bá Tuấn
+ Vì BC / /MN,K(2, 1) BC (BC) :y 1 0
8
H(2,1),G ,0
3
+ Từ
HF 3 HG
2
1
F 3,
2
+ Từ EF BC (EF) :x 3 E(3, 1)
+ Vì F là trung điểm IE nên I(3,0) R 5
+ Từ đây ta sẽ có (C) :(x 3)2 y2 5 là phương trình đường tròn cần tìm.
Bài 21 (chuyên Đ
inh lần 3 - 2015)
8
Trong mặt phẳng hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trọng tâm G , 0 và có đường tròn ngoại tiếp là
3
(C) tâm I. Biết rằng các điểm M (0;1) và N (4;1) lần lượt là điểm đối xứng của I qua các đường thẳng
AB và AC, đường thẳng BC đi qua điểm K (2; 1) . Viết phương trình đường tròn (C).
Lời giải:
Gọi H, E là trung điểm của MN, BC H (2;1) . Từ giả thiết suy ra IAMB, IANC là các hình thoi. Suy ra
AMN, IBC là các tam giác cân bằng nhau.
Suy ra AH MN , IE BC , AHEI là
A
hình bình hành.
M
N
Suy ra G cũng là trọng tâm HEI HG
H
cắt IE tại G
F là trung điểm IE.
Vì BC // MN và K (2; 1) BC .
I
Suy ra BC: y 1 0 .
F
B
C3
1
8
Từ H (2;1),
E G ;0 và HF HG F 3; .
2
2
3
Từ FE BC pt EF: x 3 E(3; 1) .
Vì F là trung điểm IE nên I (3;0), R IA HE 5 .
Suy ra (C) : ( x 3)2 y 2 5 hay x2 y 2 6 x 4 0 .
Bài 22. (
P chuyên Đ
inh L4)
Facbook: />Group: />
- Trang | 16 -
Nguyễn Bá Tuấn
2 2
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có trọng tâm G ; ,tâm đường tròn ngoại tiếp
3 3
I(1; 2) ,điểm E(10; 6) thuộc đường thẳng chứa trung tuyến kẻ từ A và điểm F(9; 1) thuộc đường thẳng
BC.Tìm tọa độ các điểm A,B,C biết B có tung độ lớn hơn 2.
Lời giải:
x 3 7t
Gọi M là trung điểm BC . Phương trình GE hay AM là : 4x 7y 0
y 2 4t
Gọi M(3 7m; 2 4m) .Ta có
IM (7m 2; 4m 4); FM (7m 6; 4m 3)
Vì IM FM nên
IM.FM 0
(7m 2)(7m 6) (4m 4)(4m 3) 0
m0
Suy ra M(3; 2)
Giả sử A(3 7a; 2 4a) . Vì GA 2GM ta được a 1 .Suy ra A(4; 2)
Suy ra phương trình BC: x 2y 7 0 B(2b 7; b) BC ( điều kiện b 2 )
Vì IB IA nên ( 2b 6)2 (b 2)2 25
b1
b 3(ktm)
Suy ra B(5;1) C(1; 3) ( vì M là trung điểm BC)
Bài 23. (
P Đặng Thúc Hứa)
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm I .Điểm
31 1
M(2; 1) là trung điểm cạnh BC và điểm E ; là hình chiếu vuông góc của B trên đường thẳng AI
13 13
.Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác ABC , biết đường thẳng AC có phương trình 3x 2y 13 0
Lời giải:
Gọi D là hình chiếu vuông góc của A trên BC và N là trung điểm của cạnh AB . Khi đó : do tứ giác BDEA
nội tiếp đường tròn đường kính AB và ngũ giác BNIEM nội tiếp đường tròn đường kính BI nên :
1
ENM EBM EBD END
2
Hay NM là phân giác của góc END
Lại vì NE ND suy ra NM là trung trực của đoạn thẳng DE
Đường thẳng MN đi qua M và song song với AC nên có phương trình : 3x 2y 4 0
Đường thẳng DE qua E vuông góc với MN nên có phương trình 2x 3y 5 0
Facbook: />Group: />
- Trang | 17 -
Nguyễn Bá Tuấn
Từ MN là trung trực của DE ta tìm được D(1; 1)
Do đó phương trình đường thẳng BC là y 1
Tọa độ điểm C là nghiệm của hệ
y 1
3x 2y 13
C(5; 1) suy ra B(1; 1)
Đường thẳng AD đi qua D vuông góc với BC nên có phương trình là x 1
Vậy tọa độ điểm A là nghiệm của hệ
x1
3x 2y 13
Bài 24 (Sở GD – Đ
A(1; 5)
à ĩnh)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho hình thang ABCD với hai đáy là AB và CD. Biết hình thang có diện
1
tích bằng 14 , đỉnh A(1;1) và trung điểm của cạnh BC là H ; 0 .Viết phương trình đường thẳng AB
2
biết đỉnh D có hoành độ dương và D nằm trên đường thẳng d có phương trình 5x y 1 0
Lời giải:
Kéo dài AH cắt CD tại E. Do ABCD hình thang(AB//CD) và H là trung điểm BC nên dễ thấy
HAB HEC
S
ADE
SABCD 14
Ta có AE 2AH 13 và phương trình đường thẳng AE: 2x 3y 1 0
Do đỉnh D có hoành độ dương và D nằm trên đường thẳng (d) có phương trình 5x y 1 0 nên
D(d; 5d 1) với d 0
2d 3(5d 1) 1
2S ADE
1
28
28
AE.d(D; AE) d(D; AE)
2
AE
13
13
13
30
13d 2 28
d
13d 2 28
13 (loai)
13d 2 28
d
2
(t
/ m)
S
ADE
Từ đó D(2;11)
E đối xứng với A qua H suy ra E(2; 1) nên phương trình đường thẳng CD: 3x y 5 0
Đường thẳng AB qua A , song song với đt CD nên có pt: 3x y 2 0
Bài 25 (Sở GD – Đ Thanh Hóa)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm E(3; 4) , đường thẳng d : x y 1 0 và đường tròn
(C) : x2 y2 4x 2y 4 0 .Gọi M là điểm thuộc đường thẳng d và nằm ngoài đường tròn (C) . Từ M kẻ
các tiếp tuyến MA, MB đến đường tròn (C ) (A, B là các tiếp điểm). Gọi (E) là đường tròn tâm E và tiếp
xúc với đường thẳng AB. Tìm tọa độ điểm M sao cho đường tròn ( E) có chu vi lớn nhất.
Lời giải:
Facbook: />Group: />
- Trang | 18 -
Nguyễn Bá Tuấn
Đường tròn (C ) có tâm I(2;1) , bán kính R 3 . Do M d nên M(a;1 a)
Do M nằm ngoài (C) nên
IM R IM2 9 (a 2)2 ( a)2 9
2a 2 4a 5 0(*)
Ta có MA2 MB2 IM2 IA2 (a 2)2 (a)2 9 2a2 4a 5
Do đó tọa độ của A, B thỏa mãn phương trình : (x a)2 (y a 1)2 2a2 4a 5
x2 y2 2ax 2(a 1)y 6a 6 0 (1)
Do A, B thuộc (C ) nên tọa độ A , B thỏa mãn phương trình
x2 y2 4x 2y 4 0 (2)
Trừ theo vế của (1) cho (2) ta được (a 2)x ay 3a 5 0 (3)
Do tọa độ của A , B thỏa mãn (3) nên (3) chính là phương trình đường thẳng
+) Do (E) tiếp xúc với
nên (E) có bán kính R1 d(E, ) lớn nhất
Nhận thấy đường thẳng
luôn đi qua điểm K ;
2 2
đi qua A , B
5 11
Gọi H là hình chiếu vuông góc của E lên
d(E, ) EH EK
10
2
Dấu “=” xảy ra khi H K EK
1 3
Ta có EK ; ,
2 2
có vectơ chỉ phương u (a;a 2)
1
2
3
2
Do đó EK EK.u 0 a (a 2) 0 a 3 ( thỏa mãn (*))
Vậy M( 3; 4) là điểm cần tìm
Bài 25 (Nguyễn Công Trứ - 2015). Trong mặt phẳng Oxy , cho hình chữ nhật ABCD có B , C thuộc trục
tung, phương trình đường chéo AC: 3x 4y 16 0 . Xác định tọa độ đỉnh A , B , C biết rằng bán kính
đường tròn nội tiếp tam giác ABC bằng 1.
Lời giải:
*C là giao điểm của AC và Oy C(0; 4)
*Gọi B(0, b)
* Phương trình AB : y b ( do Ab vuông góc BC Oy)
16 4b
,b
3
*A là giao điểm của AB và AC A
*Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC , ta có :
Facbook: />Group: />
- Trang | 19 -
Nguyễn Bá Tuấn
2S ABC
S pr r
AB BC CA
*r 1 b4 3
2
4
b4
1
3
b4
4
5
3
b4 b4 b4
3
3
b 1 A(4,1), B(0,1),C(0, 4), D(4, 4)
b 7 A( 4,7), B(0,7),C(0, 4), D( 4, 4)
Bài 26 ( P Phan Đình Phùng à ội). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M(1; 1) và
hai đường thẳng d1 : x y 1 0,d2 : 2x y 5 0 .Gọi A là giao điểm của d1 và d 2 .Viết phương trình
đường thẳng
đi qua điểm M và cắt d1 và d 2 lần lượt tại điểm B và điểm C sao cho ba điểm A, B , C
tạo thành tam giác có BC 3AB .
Lời giải:
Vì A d1 d2 A(2;1). Lấy điểm I(3; 2) d1(I A) . Ta tìm điểm J d2 (J A) sao cho IJ 3AI .Do
J d2 J(x; 5 2x)
Khi đó IJ 3AI (x 3)2 (3 2x)2 18 5x2 18 0
x0
J(0; 5) A
18 11
thỏa mãn
x 18
J( ; ) A
5
5
5
BC 3AB
Vì
IJ 3AI
IJ BC
BC / /IJ / / IJ
AI AB
+Với J(0; 5) IJ(3; 3) 1 : x y 0
18 11
3 21
; IJ( ; ) 2 : 7x y 6 0
5
5
5
5
+Với J
Bài 27 (THPT Thuận Thành số 2 Bắc Ninh)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho hình vuông ABCD , điểm M(5;7) nằm trên cạnh BC. Đường
tròn đường kính AM cắt BC tại B và cắt BD tại N(6;2), đỉnh C thuộc đường thẳng d : 2x y 7 0 . Tìm
tọa độ các đỉnh của hình vuông ABCD , biết hoành độ đỉnh C nguyên và hoành độ đỉnh A bé hơn 2
Lời giải:
Gọi I là tâm đường tròn đường kính AM thì I là trung điểm AM
Dễ thấy MIN sdMN 2MBN 90 0
Điểm C d : 2x y 7 0 C(c; 2c 7)
11 9
;
2 2
GỌi H là trung điểm của MN H
Facbook: />Group: />
- Trang | 20 -
Nguyễn Bá Tuấn
Phương trình đường thẳng
trung trực của MN đi qua H và vuông góc với MN là d : x 5y 17 0 Điểm
I I(5a 17; a)
MN (1; 5) MN 26
IM (22 5a; 7 a) IM (22 5a)2 (7 a)2
Vì MIN vuông cân tại I và
MN 26 IM 13 (22 5a)2 (7 a)2 13
a 5
26a 2 234a 520 0
a 4
Với a 5 I(8; 5) A(11; 9) (loại)
Với a 4 I(3; 4) A(1;1) (t / m)
c1
11 c
: c 3 EN
;5 c
2
2
Gọi E là tâm hình vuông nên E
Suy ra C(7;7) =>E(4;4)
Pt BD: x y 8 0,pt BC : x 7 0 B(7,1) D(1,7)
AC BD AC.EN 0
11 c
(2c 8)(5 c) 0
2
Vì (c 1)
c 7(t / m)
5c 2 48c 91 0
c 13 (loai)
5
Bài 28 (THPT Lạng Giang số 1).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD tâm I. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của
CD và BI. Tìm tọa độ các điểm B, C, D biết A(1;2), đường thẳng MN có phương trình x 2y 2 0 và
điểm M có tung độ âm.
Lời giải:
A
B
J
N
I
K
C
M
+ Gọi J là trung điểm của AI DMNJ là hình bình hành. Xét tam giác AND có J là giao điểm của hai
đường cao AJ và NJ nên J là trực tâm, do đó AN DJ AN MN N là hình chiếu của A trên MN.
Tìm được N(2; 0).
D
Facbook: />Group: />
- Trang | 21 -
Nguyễn Bá Tuấn
+ ADMN là tứ giác nội tiếp AMN ADN 450 AMN vuông cân tại N. Từ M MN và
MN AN 5 tìm được M có tọa độ là (4;1) hoặc (0; 1). Do M có tung độ âm nên M(0; 1).
+ Gọi K AM BD K là trọng tâm ADC
AK
2
1
AM. Tìm được K ; 0 .
3
3
1
2
1
3
3
5
+ NI BI và KI DI NI NK. Từ đó tìm được I(1; 0).
+ I là trung điểm của AC nên tìm được C(1;-2)
+M là trung điểm của CD nên tìm được D(-1;0)
+ I là trung điểm của BD nên tìm được B(3;0).
Bài 29 (
P
ùng ương Phú họ 2015)
Trong mặt phẳng Oxy cho hình thang ABCD vuông tại A và D có CD 2 AD 2 AB, Gọi E (2; 4) là điểm
thuộc đoạn AB sao cho AB 3 AE . Điểm F thuộc BC sao cho tam giác DEF cân tại E. Phương trình EF
là: 2 x y 8 0 Tìm tọa độ các đỉnh của hình thang biết D thuộc đường thẳng d : x y 0 và điểm A có
hoành độ nguyên thuộc đường thẳng d ' : 3x y 8 0.
Lời giải:
Ta chứng minh tam giác DEF là tam giác vuông cân tại E.
Gọi P là điểm đối xứng của D qua A. Tam giác BDP vuông cân tại B nên EP ED .
Mặt khác do tam giác DEF cân tại E. Nên ED EF nên E là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DPF
Suy ra AED PFD EBFD là tứ giác nội tiếp.
Suy ra DEF DFB 900
M
Tam giác DEF vuông cân tại E.
Đường thẳng DE đi qua E và vuông góc với EF có phương trình là: DE : x 2 y 6 0.
x 2 y 6 0
Tọa độ điểm D DE d là nghiệm của hệ
D(2; 2)
x y 0
Xét tam giác vuông EDA có 3EA AB AD, DE 2 AD2 AE 2 10 AE 2
Vì A d ' . A(a;8 3a), a
ta có phương trình:
a 1
vậy A(1;5)
4 2 10 (a 2) (4 3a) 5a 14a 9 0
a 9 (1)
5
2
2
2
2
2
Facbook: />Group: />
- Trang | 22 -
Nguyễn Bá Tuấn
x 2 2
B(4; 2)
Ta có EB 2 EA B
yB 4 2
xC 2 6
C (4; 4)
Ta có DX 2 AB
yC 2 6
Vậy tọa độ bốn điểm cần tìm là A(1;5), B(4;2), C(4; 4), D(2;2).
Bài toán này có thể chứng minh tứ giác EBFD nội tiếp bằng cách chỉ ra điểm M cách đều 4 điểm E,B,F,D
với M là trung điểm DF.
Bài 30 (Quảng Nam - 2015)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy,cho tam giác ABC vuông tại A, có B(2;1) và C (8;1) . Đường tròn
nội tiếp tam giác ABC có bán kính r 3 5 5. Tìm tọa độ tâm I của đường tròn nội tiếp tam giác ABC,
biết tung độ điểm I là số dương.
Lời giải:
Gọi p là nửa chu vi tam giác ABC.
A’
’
A
Trên AB, AC ta có p BC AM
M
N
Mà AM r nên
p BC r 10 3 5 5 3 5 5. Ta có
I
B
Ta có BC 10. Gọi M,N là các điểm
SC pr 20
H
J
Gọi AH h ta có
1
S .BC.h 20 h 4
2
Do r 3 5 5 nên tâm I nằm trên các đường thẳng song song BC, cách BC một khoảng bằng r, mà
yI 0 nên I nằm trên đường y 3 5 4 và điểm A nằm trên đường y 5
Gọi J là trung điểm BC J (3;1) và JA
1
BC nên A(0;5) hoặc A '(6;5).
2
Ta xét A(0;5) Ta có pt AB : 2 x y 5 0 ; pt AC : x 2 y 10 0
Pt phân giác trong AI : 3x y 5 0. Ta có I là giao điểm của phân giác AI và đường y 3 5 4 nên tọa
độ âm I ( 5 3;3 5 4)
Với A '(6;5) ta có I '( 5 3;3 5 4)
Bài 31 ( rường THPT ĩnh ong)
Facbook: />Group: />
- Trang | 23 -
Nguyễn Bá Tuấn
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình thang ABCD có BAD ADC 900 , AB AD 2 , DC 4
, đỉnh C nằm trên đường thẳng d : 3x y 2 0 . Điểm M nằm trên cạnh AD sao cho AM 2MD và
đường thẳng BM có phương trình là 3x 2 y 2 0 . Tìm tọa độ đỉnh C.
Lời giải:
x t
+ Ta có C d :
t
y 2 3t
C t; 2 3t d C , BM
+ Theo giả thiết : M AD, AM 2MD MD
3xc 2 yc 2
32 2
2
2 3t
13
(1)
1
2
4
AD và AM
3
3
3
1
4
AM . AB ; CDM vuông tại D ABM
2
3
1
10
AB CD AD 6 S BMC S ABCD S ABM SMDC
2
3
ABM vuông tại A S ABM
SMCD
1
4
MD.MC và S ABCD
2
3
+ ABM vuông tại A BM AB 2 AM 2 4
S BMC
16 2 13
và ta lại có
9
3
10
2
2S
1
3
BM .d C , BM d C , BM BMC
2
BM
2 13
3
+ Từ (1) và (2) ta có
(2)
8
t
2 3t 10
10
2 3t 10
3
13
13
2 3t 10
t 4
2 3t
8
Suy ra C (4; 10) hoặc C ( ;10) .
3
Bài 32 (THPT Võ Nguyên Giáp)
Facbook: />Group: />
- Trang | 24 -
Nguyễn Bá Tuấn
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD. Gọi H là hình chiếu vuông góc của B lên
AC, M và N lần lượt là trung điểm của AH và BH, trên đoạn CD lấy K sao cho MNCK là hình bình hành.
9 2
Biết M ; , K (9; 2) và các đỉnh B, C lần lượt nằm trên các đường thẳng 2 x y 2 0 và
5 5
x y 5 0 , hoành độ đỉnh C lớn hơn 4. Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD.
Lời giải:
+ MN là đường trung bình của tam giác HAB suy ra MN song song AB và MN
1
AB
2
1
1
AB CD suy ra K là trung
2
2
điểm của CD và N là trực tâm của tam giác BCM, do đó CN MB mà MK song song NC nên
MK MB
+ MNCK là hình bình hành nên CK song song MN; CK MN
9
8
36 8
+ B d : 2 x y 2 0 B b; 2b 2 , MK ; , MB b ; 2b
5
5
5 5
Mà MK .MB 0
52
52
b
0 b 1 B(1; 4)
5
5
+ C d ' : x y 5 0 C (c; c 5),(c 4), BC (c 1; c 9), KC (c 9; c 7)
c 9
C (9; 4)
Mà BC.KC 0 (c 1)(c 9) (c 9)(c 7) 0
c 4( L)
Vì K (9; 2) là trung điểm
ra D(9;0)
của CD và C (9; 4) suy
A
B
Gọi I là trung điểm của
trung điểm của AC nên
BD thì I (5; 2) và I là
A(1;0)
N
M
Bài 33 (THPT Việt Trì)
Trong mặt phẳng tọa độ
tam giác ABC nội tiếp
với hệ trục Oxy, cho
đường tròn
H
D
K
Facbook: />Group: />
C
- Trang | 25 -