Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Ôn tập môn khoa học giao tiếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.42 KB, 8 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÃ HỘI HỌC – CÔNG TÁC XÃ HỘI – ĐÔNG NAM Á

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
MÔN: NHẬP MÔN KHOA HỌC GIAO TIẾP
Mục đích
Tài liệu này nhằm hỗ trợ cho học viên hình thức giáo dục từ xa nắm vững nội dung ôn tập
và làm bài kiểm tra hết môn hiệu quả.
Tài liệu này cần được sử dụng cùng với tài liệu học tập của môn học và bài giảng của
giảng viên ôn tập tập trung theo chương trình đào tạo.
Nội dung hướng dẫn
Nội dung tài liệu này bao gồm các nội dung sau:
Phần 1: Các nội dung trọng tâm của môn học. Bao gồm các nội dung trọng tâm
của môn học được xác định dựa trên mục tiêu học tập, nghĩa là các kiến thức hoặc
kỹ năng cốt lõi mà người học cần có được khi hoàn thành môn học.
Phần 2: Cách thức ôn tập. Mô tả cách thức để hệ thống hóa kiến thức và luyện tập
kỹ năng để đạt được những nội dung trọng tâm.
Phần 3: Hướng dẫn làm bài kiểm tra. Mô tả hình thức kiểm tra và đề thi, hướng
dẫn cách làm bài và trình bày bài làm và lưu ý về những sai sót thường gặp, hoặc
những nỗ lực có thể được đánh giá cao trong bài làm.
Phần 4: Đề thi mẫu và đáp án. Cung cấp một đề thi mẫu và đáp án, có tính chất
minh hoạ nhằm giúp học viên hình dung yêu cầu kiểm tra và cách thức làm bài thi.

-1-


PHẦN 1. CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM
Chương 1: Những vấn đề chung về giao tiếp
Khái niệm giao tiếp
Các phân loại của giao tiếp
Chương 2: Giao tiếp và truyền thông


Khái niệm và mô hình truyền thông
Các quy luật tâm lý trong giao tiếp
Chương 3: Hành vi giao tiếp và hệ thống tác động đến hành vi giao tiếp
Khái niệm hành vi giao tiếp
Các yếu tố tác động đến hành vi giao tiếp
Chương 4: Nhận diện bản thân
Khái niệm
Các khuynh hướng của khái niệm bản thân
Cửa sổ Johari
Cơ chế phòng vệ
Chương 5: Các phương tiện giao tiếp
Giao tiếp có lời
Giao tiếp không lời
Chương 6: Các kỹ năng trong giao tiếp
Kỹ năng giao tiêp
Kỹ năng lắng nghe
Chương 7: Nhóm và các phong cách lãnh đạo nhóm
Khái niệm nhóm, nhóm nhỏ, năng động nhóm, lãnh đạo, tiến trình lãnh đạo
Các đặc điểm tâm lý của nhóm nhỏ
Các giai đoạn phát triển của nhóm
Các kiểu lãnh đạo

-2-


PHẦN 2. CÁCH THỨC ÔN TẬP
Chương 1: Những vấn đề chung về giao tiếp
Khái niệm giao tiếp
o


Các nội dung cần chú ý:
+ Phát biểu được khái niệm giao tiếp
+ Biết và phân tích được chức năng, mục đích, đặc điểm, vai trò của giao tiếp

o

Đọc TLHT: trang 2, 3

o

Trả lời câu 1, 2 (trang 20) trong cuốn: Tài liệu hướng dẫn học tập Khoa học
giao tiếp do Nguyễn Ngọc Lâm (chủ biên) (2006), Tài liệu lưu hành nội bộ
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.

Các phân loại của giao tiếp
o

Nhận biết và phân loại được các phân loại của giao tiếp

o

Đọc TLHT: trang 4 – 6

o

Học viên tự liên hệ bản thân để nhận biết các phân loại giao tiếp này. Từ đó
thực tập và hoàn thiện khả năng giao tiếp hơn.

Chương 2: Giao tiếp và truyền thông
Khái niệm và mô hình truyền thông

o

Các nội dung cần chú ý”
+ Phát biểu được khái niệm truyền thông giao tiếp
+ Vẽ và giải thích được các thành tố tham gia vào trong quá trình truyền
thông (mô hình truyền thông)
+ Biết cách hoàn thiện quá trình truyền thông

o

Đọc TLHT: trang 7 – 8

o

Trả lời câu 3, 4, 5, 6 (trang 20) trong cuốn: Tài liệu hướng dẫn học tập Khoa
học giao tiếp do Nguyễn Ngọc Lâm (chủ biên) (2006), Tài liệu lưu hành nội
bộ Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.

Các quy luật tâm lý trong giao tiếp
o

Nhận biết và hiểu các quy luật tâm lý tác động đến quá trình giao tiếp của cá
nhân.

o

Đọc TLHT: trang 9 – 11

o


Học viên tự phân tích và liên hệ bản thân về các nội dung được đề cập đến
trong tiểu mục này để hoàn thiện kỹ năng giao tiếp của bản thân.

Chương 3: Hành vi giao tiếp và hệ thống tác động đến hành vi giao tiếp
Khái niệm hành vi giao tiếp
-3-


o

Các nội dung cần chú ý:
+ Phát biểu và hiểu được khái niệm hành vi giao tiếp
+ Hiểu động cơ thúc đẩy hành vi giao tiếp
+ Hiểu và lấy ví dụ minh họa được mục đích của hành vi
+ Vẽ và liên hệ thực tế mô hình tái lập sự cân bằng trong hành vi cá nhân

o

Đọc TLHT: Trang 12

o

Trả lời câu 1, 2, 4, 5 (trang 31) trong cuốn: Tài liệu hướng dẫn học tập Khoa
học giao tiếp do Nguyễn Ngọc Lâm (chủ biên) (2006), Tài liệu lưu hành nội
bộ Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.

Các yếu tố tác động đến hành vi giao tiếp
o

Trình bày và giải thích được 3 yếu tố tác động đến hành vi giao tiếp: yếu tố

tâm lý, yếu tố văn hóa và yếu tố xã hội.

o

Đọc TLHT: trang 12 – 16

o

Trả lời câu 3, 6(trang 31) trong cuốn: Tài liệu hướng dẫn học tập Khoa học
giao tiếp do Nguyễn Ngọc Lâm (chủ biên) (2006), Tài liệu lưu hành nội bộ
trường đại học Mở tp. Hồ Chí Minh.

Chương 4: Nhận diện bản thân
Khái niệm
o

Các nội dung cần chú ý:
+ Hiểu và trình bày được khái niệm bản thân
+ Nhận biệt các hình thức biểu hiện của khái niệm của bản thân
+ Giải thích được quá trình hình thành khái niệm bản thân

o

Đọc TLHT: trang 17

o

Trả lời câu 1, 2, 4, 8, 9 (trang 58, 59) trong cuốn: Tài liệu hướng dẫn học tập
Khoa học giao tiếp do Nguyễn Ngọc Lâm (chủ biên) (2006), Tài liệu lưu
hành nội bộ Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.


Các khuynh hướng của khái niệm bản thân
o

Nhớ và phân biệt được các khuynh hướng của khái niệm bản thân

o

Đọc TLHT: trang 17

o

Trả lời câu 3 (trang 58) trong cuốn: Tài liệu hướng dẫn học tập Khoa học
giao tiếp do Nguyễn Ngọc Lâm (chủ biên) (2006), Tài liệu lưu hành nội bộ
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.

Cửa sổ Johari
o

Phân tích và liên hệ bản thân về khung cửa sổ Johari

o

Đọc TLHT: 18 – 20

-4-


o


Trả lời câu 6, 7 (trang 58) trong cuốn: Tài liệu hướng dẫn học tập Khoa học
giao tiếp do Nguyễn Ngọc Lâm (chủ biên) (2006), Tài liệu lưu hành nội bộ
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.

Cơ chế phòng vệ
o Nhận biết và hiểu các cơ chế phòng vệ của bản thân
o Đọc TLHT: trang 21 – 23
o Trả lời câu 5 (trang 58) trong cuốn: Tài liệu hướng dẫn học tập Khoa học giao
tiếp do Nguyễn Ngọc Lâm (chủ biên) (2006), Tài liệu lưu hành nội bộ Trường
Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 5: Các phương tiện giao tiếp
Ngôn ngữ có lời
o Nhận biết và áp dụng được các biều hiện của ngôn ngữ có lời: ngôn ngữ nói
và ngôn ngữ viết
o Đọc TLHT: trang 24 - 29
o Trả lời câu 1, 2, 3, 4 (trang 81) trong cuốn: Tài liệu hướng dẫn học tập Khoa
học giao tiếp do Nguyễn Ngọc Lâm (chủ biên) (2006), Tài liệu lưu hành nội
bộ Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngôn ngữ không lời
o Nhận biết và áp dụng được các biểu hiện của ngôn ngữ không lời: ngôn ngữ
hình thể, gioa tiếp bằng mắt, giọng nói, sử dụng không gian, môi trường, sự
im lặng, thời gian, đụng chạm.
o Trả lời câu 1, 2, 3, 4 (trang 73) trong cuốn: Tài liệu hướng dẫn học tập Khoa
học giao tiếp do Nguyễn Ngọc Lâm (chủ biên) (2006), Tài liệu lưu hành nội
bộ Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 6: Các kỹ năng trong giao tiếp
Kỹ năng giao tiêp
o Trình bày và phân tích được 3 kỹ năng cơ bản (về mặt lý luận) trong quá trình
giao tiếp: kỹ năng định hướng, kỹ năng định vị và kỹ năng điều khiển.
o Đọc TLHT: trang 30

o Trả lời câu 5, 6 (trang 93) trong cuốn: Tài liệu hướng dẫn học tập Khoa học
giao tiếp do Nguyễn Ngọc Lâm (chủ biên) (2006), Tài liệu lưu hành nội bộ
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
Kỹ năng lắng nghe
o Các nội dung cần chú ý:
+ Hiểu và trình bày được khái niệm kỹ năng lắng nghe
+ Nhận biết được lợi ích của việc lắng nghe

-5-


+ Hiểu và lấy ví dụ minh họa cho nội dung những cảm trở của việc lắng
nghe có hiệu quả
o Đọc TLHT: trang 30 – 34
o Trả lời câu 1, 2, 3, 4 (trang 92) trong cuốn: Tài liệu hướng dẫn học tập Khoa
học giao tiếp do Nguyễn Ngọc Lâm (chủ biên) (2006), Tài liệu lưu hành nội
bộ Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 7: Nhóm và các phong cách lãnh đạo nhóm
Khái niệm nhóm, nhóm nhỏ, năng động nhóm, lãnh đạo, tiến trình lãnh đạo
o Các nội dung cần chú ý:
+ Trình bày và lấy ví dụ minh họa cho các khái niệm về nhóm, nhóm nhỏ,
năng động nhóm, lãnh đạo và tiến trình lãnh đạo
+ Nêu lên tầm quan trọng của cá nhân trong cuộc sống
+ Giải thích được lý do tại sao nhóm nhỏ giúp cá nhân thay đổi hành vi
o Đọc TLHT: trang 35 – 36, 40
o Trả lời câu 1, 2, 3, 9, 10 (trang 113) trong cuốn: Tài liệu hướng dẫn học tập
Khoa học giao tiếp do Nguyễn Ngọc Lâm (chủ biên) (2006), Tài liệu lưu hành
nội bộ Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
Các đặc điểm tâm lý của nhóm nhỏ
o Trình bày được các đặc điểm tâm lý của nhóm nhỏ

o Đọc TLHT: trang 36
o Trả lời câu 4 (trang 113) trong cuốn: Tài liệu hướng dẫn học tập Khoa học
giao tiếp do Nguyễn Ngọc Lâm (chủ biên) (2006), Tài liệu lưu hành nội bộ
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
Các giai đoạn phát triển của nhóm
o Nhận biết và liên hệ thưc tiễn cho các giai đoạn phát triển nhóm
o Đọc TLHT: trang 39
o Trả lời câu 5, 6, 7, 8 (trang 113) trong cuốn: Tài liệu hướng dẫn học tập Khoa
học giao tiếp do Nguyễn Ngọc Lâm (chủ biên) (2006), Tài liệu lưu hành nội
bộ Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
Các kiểu lãnh đạo
o Các nội dung cần chú ý:
+ Nhận biết và phân tích được các kiểu lãnh đạo: độc đoán, dân chủ, tự do
+ Liên kết được mối quaan hệ giữa 3 yếu tố: vấn đề, nhân viên và lãnh đạo.
o Đọc TLHT: trang 40, 41
o Trả lời câu 1, 2, 3, 4 (trang 130) trong cuốn: Tài liệu hướng dẫn học tập Khoa
học giao tiếp do Nguyễn Ngọc Lâm (chủ biên) (2006), Tài liệu lưu hành nội
bộ Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
-6-


PHẦN 3. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA
 Hình thức kiểm tra: thi tự luận.
-

Cấu trúc đề thi: có 2 câu, mỗi câu 5điểm (trong một số trường hợp có thể là 4- 6)

 Hướng dẫn cách làm bài:
- Đọc thật kỹ TLHT và có thể liên hệ với giảng viên phụ trách giảng dạy (thông qua
địa chỉ email được cung cấp) để tìm hiểu về các nội dung trong chương trình học nếu chưa

hiểu trước ngày thi để có thể làm bài đạt kết quả cao nhất.
- Đọc thật kỹ đề thi, tìm ra yêu cầu chính của đề thi là gì và tập trung vào nội dung
chính, không rườm rà, nói dong dài quá xa chủ đề được đề cập. Làm thừa so với yêu cầu
sẽ không được tính điểm và rất mất thời gian.
-

Câu dễ làm trước, câu khó làm sau.

- Trong đề thi, có những câu hỏi không yêu cầu trình bày hoặc phát biểu định nghĩa,
tuy nhiên, nên lưu ý bắt buộc phải nêu định nghĩa trước trước khi làm các bước theo yêu
cầu của đề thi.
- Không chép toàn bộ những nội dung đã có trong sách hoặc slide bài giảng của
giảng viên mà cần đưa thêm ý kiến cá nhân vô trong bài làm.
- Lưu ý nên đưa các ví dụ thực tiễn vào để phân tích và làm sáng tỏ nội dung đang đề
cập tới.
-

Chép bài của người khác sẽ không được tính điểm.

-7-


PHẦN 4. ĐỀ THI MẪU VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI
MÔN: NHẬP MÔN KHOA HỌC GIAO TIẾP - HK…./NH….
LỚP:

- HỆ:

Thời gian làm bài: 90 PHÚT

SV Được sử dụng tài liệu.
Câu 1: (5 điểm): Trình bày và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi trong
giao tiếp?
Câu 2: (5 điểm): Theo anh, chị:
-

Có bao nhiêu phong cách lãnh đạo?

-

Phân tích và lấy các ví dụ trong thực tế để chứng minh cho các phong cách lãnh
đạo trên?

-

Và phong cách lãnh đạo nào được xem là hiệu quả nhất? Vì sao?
------------- HẾT -------------

ĐÁP ÁN
Câu 1: (5 điểm): Trình bày và phân tích đầy đủ các nội dung sau:
-

Di truyền. Lấy 1 ví dụ minh họa = 0.55đ

-

Sức khỏe. Lấy 1 ví dụ minh họa = 0.55đ

-


Suy nghĩ. Lấy 1 ví dụ minh họa = 0.55đ

-

Cảm xúc. Lấy 1 ví dụ minh họa = 0.55đ

-

Nhu cầu. Lấy 1 ví dụ minh họa = 0.55đ

-

Khái niệm bản thân. Lấy 1 ví dụ minh họa = 0.55đ

-

Mong ước. Lấy 1 ví dụ minh họa = 0.55đ

-

Môi trường. Lấy 1 ví dụ minh họa = 0.55đ

-

Mối quan hệ. Lấy 1 ví dụ minh họa = 0.55đ

Câu 2: (5 điểm):
-

Nêu tên 3 phong cách lãnh đạo và từng khái niệm riêng về từng phong cách =

1,5đ

-

Phân tích và lấy các ví dụ trong thực tế để chứng minh = 2đ

-

Phong cách lãnh đạo hiệu quả nhất là sự kết hợp của cả 3 phong cách trên. Nêu ví
dụ= 1,5đ
------------- HẾT -------------8-



×