Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Báo cáo thực tập cuối khóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.87 KB, 66 trang )

Trờng CĐ KTCN Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa
Lời mở đầu

Kế toán là một trong những thực tiễn quan trong nhất trong quản lý kinh tế .mỗi
nhà đầu t hay một cơ sở kinh doanh cần phảI dựa vào công tác kế toán để biết tình
hình và kết quả kinh doanh
Hiện nay nớc ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ xang nền
kinh tế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc .công tác quản lý đang đứng trớc yêu
cầu và nội dung quản lý có tíh chất mới mẻ,đa dạng và không ít phức tạp. Là một
công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế cho nhiều đối
tợng khác nhau bên trong cũng nh bên ngoài doanh nghiệp nên công tác kế toán
cũng trải qua những trảI biến sâu sắc phù hợp với thực trạng nền kinh tế .việc thực
hiện tốt hay không tốt đều ảnh hởng đến chất lợng và hiệu quả của công tác quản

Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu nhiều phần hành giữa chung có mối
quan hệ gắn bó với nhau,tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt khác, tổ
chức công tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng
trong việc điều hành ,chỉ đạo sản xuất kinh doanh
Trong nền kinh tế thi trờng theo định hớng XHCN có sự điều tiết vĩ mô của nhà
nớc .Chính sách đa phơng hóa các quan hệ đối ngoại ,một mặt tạo tiền đề cho nền
kinh tế nớc ta phát triển ,mặtkhác cũng xó nhiều thách thức và áp lực cho các doanh
nghiệp tham gia thị trờng .Để có thể đứng vững và cạnh tranh đơc trên thị trờng ,các
doanh nghiệp phải tạo ra đợc uy tín đối với các công nhân viên trong công ty cũng
nh khách hàng và chất lợng cho sản phẩm.
Cũng giống nh các công ty sản xuất về bao bì nói chung ,công ty TNHH sản
xuất và thơng mại bao bì Hải Âu nói riêng để phát triển lâu dài và ổn định ,công ty
luôn sản xuất sản phẩm có chất lợng để tạo lòng tin với ngời tiêu dùng .
Qua quá trình học tập em đợc các thầy cô truyền đạt lý thuyết ,các phơng pháp
trình tự hạch toán tổng hợp kiểm kê và đánh giá nhiệm vụ cũng nh đạo đức nghề


nghiệp những kiến thức đó là nền tảng ,là kim chỉ nam cho quá trình đi thực tập của
em.Trong quá trình đi thực tập tại công ty TNHH sản xuất và thơng mại bao bì Hải
Âu em đã tìm hiểu đợc đôi chút, về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
SV:

Trịnh Thị H ờng

1

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập cuối khóa
,lế toán vật liệu CCDC, kế toán TSCĐ và đầu t dài hạn, kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm của công ty.
Báo cáo thực tập của em gồm :
Phần 1: tình hình chung của công ty
Phần2: tìm hiểu nghiệp vụ chuyên môn
1:kế toán lao động tiền lơng và các khoản trích theo lơng
2: kế toán vật liệu CCDC
3: kế toán TSCĐ và đầu t dài hạn
4: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Phần 3 : Nhận xét và kiến nghị
Phần 4 : Nhận xét và xác nhận của đơn vị thực tập
Phần 5 : Nhận xét của giáo viên chấm
Do thời gian thực tập còn ít và khả năng bản thân còn hạn chế nên bản báo cáo
không tránh khỏi những thiếu xót .Em rất mong đơc sự đóng góp của thầy cô để bài
báo cáo của em hoàn thiện hơn .
Qua bài viết này em xin cảm ơn sự giúp đở tận tình của cô Nguyn Th Linh

cùng các cán bộ của phòng kế toán tài vụ để em hoàn thành bản báo cáo này .

SV:

Trịnh Thị H ờng

2

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

Phần 1 : tìm hiểu chung về công ty

1. Đặc điểm tình hình chung của công ty.
1.1:vị trí của công ty TNHH sản xuất và thơng mại bao bì Hải Âu trong
nền kinh tế .
Trong nền kinh tế thị tờng với sự cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh
tế đã mở ra cho các doanh nghiệp nhiều khó khăn thách thức cần giảI quyết ,đồng
thời nhiều cơ hội để vơn lên tự khẳng định mình .Là một doanh nghiệp t nhân công
ty đã khẳng định vị trí của mình bằng việc luôn duy trì và nâng cao chất lợng sản
phẩm ,tìm hiểu và mở rộng thị trờng cũng nh từng bớc nâng cao trình độ tay nghề
của đội ngũ công nhân viên .
Trong vài năm gần đây ,công ty đã có sự phát triển vợt bậc trong hoạt động sản
xuất kinh doanh .Năm 2005 khi công ty bắt đầu hoạt động cũng xó gặp nhiều khó
khăn về việc tìm kiếm thị trờng ,khách hàng cũng nh tìm kiếm lợi nhuận nhng
những năm về sau công ty đã tìm kiếm đợc những khách hàng quen thuộc bắt đầu

làm ăn có lãi ,dần dần nâng cao lợi nhuận thu đợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh
và nâng cao đời sống của ngời lao động .Đây là yếu tố quan trọng giúp cho ngời lao
động yên tâm sản xuất kinh doanh và gắn bó với công ty.Đó cũng là động lực giúp
cho công ty có khả năng phát triển trong tơng lai do có nguồn lao động dồi dào .
1.2: Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty đợc xây dựng năm 2004 và đi vào hoạt động năm 2005 công ty hoạt
động theo chế độ kế toán 48.
Tên cơ quan: công ty TNHH sản xuất và thơng mại bao bì Hải Âu.
Địa chỉ: thôn Huỳnh Cung-xã Tam Hiệp-huyện Thanh Trì-TP Hà Nội.
Điện thoại: 0436472464
Trong 6 năm qua với sự quản lý sản xuất của cán bộ lãnh đạo trong công ty và
sự nhiệt tình của cán bộ công nhân viên đã đa công ty ngày một phát triển ,đáp ứng
đợc nhu cầu của con ngời .Công ty ngày càng mở rộng quy mô hoạt động đời sống
công nhân đợc nâng cao.Việc thực hiện các kế hoạch đề tài của công ty luôn đạt kết
quả tốt nâng cao hiệu quả sản xuất đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc và
địa phơng .

SV:

Trịnh Thị H ờng

3

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập cuối khóa
Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhng công ty đã tích cực kiện toàn bộ máy quản
lý ,tìm kiếm đối tác.Nhờ vậy công đã có những khởi sắc tốt đẹp qua đó làm cho

công ty có đợc lợi nhuận đáng kể đợc thể hiện nh sau .
_Số lợng lao động hiện có bình quân :60 ngời.
_thu nhập bình quân trên một ngời ớc tính hằng năm :26 000 000 đ
_ớc tính doanh thu bình quân hàng năm :19 000 000 000 đ
_ lợi nhuận bình quân ớc tính hằng năm :9 000 000 000đ
1.3: Chức năng nhiệm vụ của công ty .
Công ty TNHH sản xuất và thơng mại bao bì Hải Âu đợc thành lập với chức
năng chính là sản xuất in ấn bao bì các loại .
Công ty có trách nhiệm:
_Sản xuất kinh doanh đúng nghành nghề đăng ký và mục đích thành lập .
_ Bảo toàn và phát triển vốn đợc giao .
_Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và nghĩa vụ đối với nhà nớc .
_Thực hiện phân phối theo lao đọng và không ngừng chăm lo ,cảI thiện đời sống
vật chất và tinh thần ,bồi dỡng và nâng cao trình độ văn hóa ,khoa học kĩ thuật và
chuyên môn cho cán bộ công nhân viên .
_Bảo vệ doanh nghiệp ,bảo vệ sản xuất ,bảo vệ môi trờng ,giữ gìn an ninh chính trị
trật tự an toàn xã hội làm tròn nghĩa vụ quốc phòng .
1.4: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .
1.4.1: sơ đồ bộ máy của công ty

SV:

Trịnh Thị H ờng

4

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội


Báo cáo thực tập cuối khóa

Giám đốc

Phó Giám Đốc

Phòng
kế
hoạch

Tổ cắt
dán

SV:

Phòng
kỹ
thuật

Tổ
phức
hợp

Phòng
tổ
chức
lao
động


Kế
toán
tài vụ

Phòng
Chất lợng

Phòng
hành
chính

Phòng

địên

Tổ gấp
lng

Trịnh Thị H ờng

Phòng
bảo vệ

Tổ in

5

Lớp KX08.2



Trờng CĐ KTCN Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .
+Giám đốc công ty :
Giám đốc công ty là đại diện pháp nhân của công ty chịu trách nhiệm trớc pháp
luật giám đốc là ngời thực hiện lãnh đạo và điều hành trực tiếp các phòng ban và
phân xởng. Đồng thời giám đốc cũng là ngời chịu trách nhiệm kí xác nhận vào các
loại phiếu thu ,phiếu chi ,các bản hợp đồng và các báo cáo tài chính (bảng cân đối
kế toán ,báo cáo két quả kinh doanh,báo cáo lu chuyển tiền tệ ).
+ Phó giám đốc .
Là ngời dới quyền giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của
công ty theo phân công của giám đốc .
Đồng thời phó giám đốc là ngời thay mặt giám đốc ký vào các hợp đồng giấy tờ
lu thông và một số giấy tờ khác và chịu trách nhiệm trớc giám đốc và pháp luật về
nhiệm vụ đợc phân công .
+ Kế toán trởng công ty .
Là ngời đứng đầu bộ máy tài chính kế toán giúp giám đốc công ty chỉ đạo tổ
chức ,thực hiện công tác tài chính kế toán thống kê của công ty theo đúng pháp lệnh
kế toán thống kê ,kế toán công ty có quyền và nhiệm vụ theo điều lệnh kế toán trởng .
+ Phòng kế hoạch
Chức năng tham mu cho giám đốc về công tác kế hoạch hóa và điều độ sản
xuất ,tìm ngời và thị trờng mua các yếu tố đầu vào và đầu ra .
Nhiệm vụ :trên cơ sở mục tiêu trên ,chiến lợc và thị trờng xây dựng các kế
hoach ngắn hạn ,trung hạn ,dài hạn phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp
-Phân bổ kế hoạch tháng quý cho các đơn vị
-Điều độ sản xuất ,phối hợp sản xuất của các đơn vị thực hiện kế hoạch đạt hiệu
quả cao nhất .
-Khai thác ,tiếp nhận quản lý .cấp phát vật t nguyên phụ liệu chính xác kịp thời

phục vụ sản xuất .
-Tổ chức tốt việc tiêu thụ ,giao bán hàng sản xuất và các dịch vụ khác .
-Lập báo cáo thống kê kế hoạch quy định.
+ Phòng kỹ thuật
SV:

Trịnh Thị H ờng

6

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập cuối khóa
Chức năng : tham mu cho giám đốc trong công tác quản lý kỹ thuật và công
nghệ sản xuất
Nhiệm vụ :xây dựng và quản lý các quy trình công nghệ sản xuất các loại sản
phẩm đề xuất phơng hớng phát triển cơ cấu mặt hàng ,nghiên cứu đề xuất sản phẩm
mới .
-Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chuwownh trình công nghệ sản xuất các loại sản
phẩm.
_xây dựng và chỉ đạo thực hiện chơng trình nghiên cứu sáng kiến cảI tiến kĩ
thuật, hợp lý hóa sản xuất phát triển khoa học công nghệ .
_xây dựng tiêu chuẩn kĩ thuật ,chất lợng sản phẩm ,xây dựng định mức kinh tế kỹ
thuật tổ chức kiểm tra và quản lý chất lợng sản phẩm.
_Tổ chức làm thử mẫu sản phẩm ,chế thử.
_Quản lý kĩ thuật và tình trạng thiết bị máy móc hệ thống điện trong công ty.
+ phòng tổ chức cán bộ lao động tiền lơng .
Phòng tổ chức cán bộ lao động tiền lơng có nhiệm vụ quản lý chung công tác về

nhân lực . Đó là việc sắp xếp , điều động nhân lực hợp lý theo yêu cầu của sản xuất
kinh doanh. Đó cũng là việc tuyển dụng xa thải cán bộ công nhân viên. Bên cạnh đó
phòng cũng có một ngời chuyên ký xác nhận vào bảng thanh toán lơng và tính các
định mức lơng cho từng kỳ .
+ Phòng chất lợng.
Phòng chất lợng có nhiệm vụ kiểm định và theo dõi chất lợng sản phẩm đảm
bảo đúng yêu cầu chất lợng kĩ thuật sản xuất.
+ Phòng hành chính.
Đảm bảo về các điều kện làm việc cho công ty nh : hệ thống kho tàng,nhà xởng,phơng tiện đi lại quản lý điều hành công tác văn th,bảo vệ đây cũng là phòng
hình thành chịu trách nhiệm về các chứng từ chi mua,chi phục vụ cho các hoạt động
tiếp khách,hội hop
+Phòng kế toán
Là cơ quan tham mu và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kế toán cho giam
đốc,kiểm soát và chịu trách nhiệm về toàn bộ những hoạt động của công ty có liên
quan đến việc tạo nguồn và sử dụng có hiệu quả phục vụ cho nhu cầu về vốn của
hoạt động sản xuất kinh doanh.

SV:

Trịnh Thị H ờng

7

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập cuối khóa
Cùng với các bộ phận chức năng và phân xởng,phòng kế toán lập ra các định
mức vật t kỹ thuật,xây dựng đơn giá tiền lơng,đơn giá sản phẩmngoài ra phòng

còn phảI căn cứ vào số liệu báo lên từ phân xởng và phòng kế hoạch để tính giá
thành công xởng và giá thành toàn doanh nghiệp.
+ Phòng cơ điện
Phòng cơ điện có nhiệm vụ phục vụ mọi nguồn lực về điện cho các phân xởng
cũng nh các phòng ban.
+ Phòng bảo vệ.
Là bộ phận giúp giám đốc về công tác quân sự bảo vệ công ty bằng việc: nghiên
cứu ,đề xuất các biện pháp, phơng án tác chiến cụ thể nhằm giữ vững an ninh chính
tri,an ninh kinh tế ,giữ gìn phát luật của nhà nớc ,nội quy quy chế của công ty để
việc sản xuất kinh doanh đợc an toàn.
1.5:Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những đặc điểm trong sản xuất bao bì để đảm bảo sản xuất liên tục
và chất lợng cao ,quá trình sản xuất bao bì đợc chia làm hai quá trình: quá trình
chuẩn bị sản xuất và quá trình sản xuất chính.
*Quá trình chuẩn bị sản xuất là nhiệm vụ tính toán cân đối chuẩn bị tất cả các điều
kiện về vật t,chuẩn bị về kỹ thuật làm cơ sở cho quá trình sản xuất chính.
* Quá trình sản xuất là sự tổ chức thực hiện,bám sát tiêu chuẩn kỹ thuật,các chỉ
tiêu định mức kinh tế_xã hội, xây dựng các phơng pháp để tổ chức sản xuất.
Quá trình sản xuất bao bì đợc chia thành các công đoạn:
_ Đối với sản phảm ghép: gồm 4 công đoạn.
+ Nhập màng Trung Quốc ,in.
+Công đoạn ghép(phức hợp).
+Công đoạn gấp lng.
+ Công đoạn cắt dán.
_ Đối với sản phẩm không ghép :gồn 5 công đoạn.
+Công đoạn thổi từ hạt nhựa.
+ Công đoạn màng ống.
+ Công đoạn in.
+ Công đoạn gối hông.
+ Công đoạn cắt dán.


SV:

Trịnh Thị H ờng

8

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập cuối khóa
Các công đoạn này liên kết chạt chẽ với nhau,năng suất chất lợng cả mỗi công
đoạn đều có ảnh hởng trực tiếp đến nhau.
Quá quá trình sản xuất thì họ có thể biết đợc vị trí và ảnh hởng của nó đối với
năng suất,chất lợng sản phẩm của toàn đơn vị mà từ đó phấn đấu vơn lên.
1.6: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
1.6.1 Sơ đồ tổ chúc bộ máy kế toán.
Kế toán trưởng

Kế
Toán
tổng
hợp

Kế
toán
DT và
thuế


KT
thanh
toán
TM và
tạm
ứng

KT tập
hợp
chi phí
và tính
giá

Thủ
quỹ

1.6.2. Chức năng nhiệm vụ của từng ngời trong bộ máy kế toán.
_ Kế toán trởng chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức
sản xuất và yêu cầu quản lý công ty.Là ngời điều hành công việc chung bộ máy kế
toán đồng thời kiểm kê kế toán theo dõi tình hình tăng giảm,trích khấu hao TSCĐ
và tình hình tăng giảm giá trị công cụ dụng cụ,phân bổ giá trị CCDC xuất dùng vào
chi phí. Kế toán trởng là ngời lập các chứng từ ghi sổ vào cuối mỗi quý thông qua
các bảng tổng hợp và chi tiết các thành viên trong bộ máy kế toán,chịu trách nhiệm
về các báo cáo kế toán đã lập. Đồng thời kế toán trởng là ngời phổ biến các chế độ
thể lệ tài chính mới cho các kế toán viên trong bộ máy kế toán chịu trách nhiệm
kiểm tra kiểm soát việc chấp hành chế độ ,bảo vệ tài sản vật t tiền vốn cho công ty.
_ Kế toán tổng hợp: Là ngời có nhiệm vụ theo dõi quản lý và xây dựng các báo
cáo tổng hợp liên quan đến phần tiền lơng,các khoản trích theo lơng,kế toán vật
liệu, CCDC, kế toán TSCĐ và đầu t dài hạn, kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm.

SV:

Trịnh Thị H ờng

9

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập cuối khóa
_ Kế toán doanh thu và thuế:có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu, phải trả
khách hàng,các dịch vụ đã đợc phục vụ cùng với các khoản ứng trớc và trả trớc cho
khách hàng. Đồng thời theo dõi các khoản thuế phải nộp cho nhà nớc, theo dõi quản
lý và phản ánh kịp thời và đầy đủ tình hình hoạt động sản xuất của công ty.
_ Kế toán thanh toán tiền mặt và tạm ứng: là ngời chịu trách nhiệm thanh toán
bằng tiền mặt cho các nhu cầu về thanh toán của công ty,có nhiệm vụ đối chiếu
,theo dõi tiền lơng phảI trả căn cứ vào bảng tiền lơng do phòng tổ chức lao động và
tiền lơng tính ra dựa trên các bảng chấm công của quản đốc phân xởng.Đồng thời
với việc theo dõi các khoản thanh toán bằng tiền mặt,kế toán còn theo dõi các
khoản tạm ứng và thanh toán tạm ứng.
_ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành:là ngời có nhiệm vụ theo dõi và hạch
toán tổng hợp các khoản chi phí để tính giá thành sản phẩm. Cụ thể kế toán tổng
hợp các khoản chi phí sản xuất,xác định đối tợng tập hợp chi phí và đối tợng tính
giá thành,hớng dẫn các bộ phận có liên quan lập và luân chuyển các chứng từ chi
phí cho phù hợp với các đối tợng hạch toán. Xác định tiêu thức phân bổ để phân bổ
chi phí tính giá thành sản phẩm.
_ Thủ quỹ : là ngời chịu trách nhiệm quản lý và giữ tiền mặt thu chi tiền,sau khi
đã kiểm tra và thấy rõ các chứng từ đã có đầy đủ điều kiện để thanh toán .Thủ quỹ
là ngời có liên quan chặt chẽ với kế toán tiền mặt.

Măc dù chia bộ máy kế toán theo các phần hành riêng nhng giữ các phần hành đều
có liên quan chặt chẽ và có tác động qua lại với nhau.

SV:

Trịnh Thị H ờng

10

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

1.7. Hình thức sổ kế toán công ty áp dụng.
Hình thức sổ kế toán áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ

Sổ quỹ

Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ

Bảng kê

Nhật ký
chứng từ

Sổ thẻ

kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng
tổng hợp chi tiết

Báo cáo
tài chính

2.Những thuận lợi,khó khăn chủ yếu ảnh hởng đến công tác kế
toán của công ty trong giai đoạn hiện nay.
2.1.Thuận lợi.
Công ty TNHH sản xuất và thơng mại bao bì Hải Âu có những thuận lợi nhất
định đó là sự nỗ lực đồng lòng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công
ty.Nắm bắt thụ trờng một cách nhanh nhạy để mua đợc nguyên vật liệu chất lợng
cao với giá rẻ,chất lợng tốt để cho ra đời sản phẩm có chất lợng tốt nhất .Công ty
cũng xó máy móc thiết bị có chất lợng cao và cũng tạo đợc lòng tin với nhiều đối
tác.
2.2.Khó khăn
Bên cạnh đó ,công ty cũng gặp phải khó khăn rất lớn. Là một doanh nghiệp t
nhân trong nền kinh té thị trờng hiện nay với tốc độ cạnh tranh khốc liệt cũng gây
SV:

Trịnh Thị H ờng

11

Lớp KX08.2



Trờng CĐ KTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập cuối khóa
những ảnh hởng đối với công ty.Diện tích sản xuất của công ty vẫn còn nhỏ hẹp cha
mở rộng thêm đợc.
Phần 2: nghiệp vụ chuyên môn

1.kế toán lao động tiền lơng
1.1 ý nghĩa kế toán lao động tiền lơng.
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản xuất xã hội mà ngời lao động
đợc sử dụng để bù đắp hoạt động của mình trong quá trình sản xuất (tái sản xuất
sức lao động). Tiền lơng là phần mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động theo thời
gian,theo khối lợng công việc hoàn thành mà ngời lao động đã góp phần vào quá
trình sản xất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngời lao động muốn biết sức lao động mà mình bỏ ra có đợc bù đắp xứng đáng
hay không? Doanh nghiệp có thực hiện đầy đủ chế độ tiền lơng theo đúng quy định
của nhà nớc hay không ?
Việc hạch toán chính xác tiền lơng là một nội dung quan trọng trong công tác
hạch toán chi phí sản xuất và tính đúng giá thành của sản phẩm giúp doanh nghiệp
thúc đẩy quá trình sản xuất và quản lý tăng năng xuất đảm bảo quyền lợi lao động
trong công ty.
1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lơng tại doanh nghiệp

Bảng chấm công

Bảng thanh toán và
phân bổ tiền lơng

Bảng kê số 4,5


NKCT số 1.2.7

Sổ chi tiết
các TK 334, 338

Sổ cáo TK 334, 338

SV:

Trịnh Thị H ờng

12

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

Bảng chấm công đợc lập hàng tháng cho từng phân xởng , từng phòng, từng
bộ phận công tác.Cuối tháng bảng chấm công chuyển lên cho phòng tổ chức hành
chính. Tại đây kế toán tính lơng và các khoản khác cho ngời lao động và ghi vào
bảng thanh toán lơng ,tổ phòng ban kế toán lập bảng thanh toán lơng toàn xí nghiệp
từ đó vào các nhật ký chứng từ và các sổ liên quan.
1.3 phơng pháp tính lơng và các khoản trích theo lơng .
1.3.1. Hình thức trả lơng của công ty TNHH sản xuất và thơng mại bao bì Hải
Âu.
Để đảm bảo tính công bằng cho ngời lao động,công ty sử dụng 2 hình thức trả lơng nh sau:
_ Lơng sản phẩm: áp dụng cho những công nhân viên làm việc ở các tổ sản xuất

nh :tổ cắt dán, tổ phức hợp...
_ Lơng thời gian: áp dụng cho các công nhân viên làm việc ở khối phòng ban nh:
phòng kế hoạch,phòng kế toán,phòng hành chính...
Cách tính lơng sản phẩm tại công ty nh sau:
Bớc 1 : tính số công quy đổi từng công nhân
Số công quy
ngày công làm việc
=
*hệ số lơng từng cn
đổi từng công nhân
thực tế từng công nhân
Bớc 2:xác định tiền lơng 1 công quy đổi
Tiền lơng 1
Tổng lơng của cả tổ
=
công quy đổi
Tổng số công nhân của cả tổ
Bớc 3: Xác định tiền lơng sản phẩm từng công nhân
Tiền lơng sản phẩm Số công quy đổi
tiền lơng 1
=
*
từng công nhân
từng công nhân
công quy đổi
Ngoài tiền lơng sản phẩm, ngời lao động trong thời gian đi học,họp, nghỉ phép
cũng đợc hởng lơng gọi là lơng phụ.
SV:

Trịnh Thị H ờng


13

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập cuối khóa
Tiền lơng Tiền lơng tối thiểu * hệ số lơng
=
*Số công
Phụ
Ngày công chế độ(26 ngày)
Cách tính lơng thời gian tại công ty:
Lơng
Hệ số lơng * mức lơng tối thiểu * số ngày làm việc thực tế
=
thời gian
Số ngày làm việc theo chế độ
Lơng tối thiểu là: 650,000 đ/ngời/tháng
1.3.2. Các khoản phụ cấp có tính chất lơng
Ngoài tiền lơng ra công nhân còn đợc hởng các khoản phụ cấp nh:
- Phụ cấp làm đêm, thêm ca, thêm giờ
- Phụ cấp trách nhiệm, thâm niên, độc hại
- Phụ cấp cho ngời làm công tác khoa học,kỹ thuật
- Phụ cấp học nghề, tập sự...
Phụ cấp trách nhiệm đợc áp dụng với những thành viên làm công việc đòi hỏi
trách nhiệm cao nh giám đốc, phó giám đốc, trởng phòng
Phụ cấp trách nhiệm = lơng tối thiểu * tỷ lệ phụ cấp
Tỷ lệ phụ cấp trách nhiệm có 6 mức sau:

Giám đốc
: 0.6
phó phòng: 0.3
Phó giám đốc : 0.5
tổ trởng : 0.2
Trởng phòng : 0.4
tổ phó
: 0.1
Phụ cấp độc hại: áp dụng với công nhân viên làm việc trong môi trờngđộc hại

Phụ cấp độc hại= lơng tối thiểu * hệ số phụ cấp
Hệ số phụ cấp có 4 mức sau;
Nếu thâm niên làm việc từ 1 đến 5 năm hệ số :0.1
6 đến 10 năm hệ số: 0.2
11 đến 20 năm hệ số: 0.3
20 năm trở lên hệ số : 0.4
Về phơng diện hạch toán quỹ lơng của doanh nghiệp đợc chia làm 2 loại:

SV:

Trịnh Thị H ờng

14

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập cuối khóa
Tiền lơng chính: là phần tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm

nhiệm vụ chính bao gồm: tiền lơng sản phâm, lơng thời gian và các khoản phụ cấp
có tính chất lơng .
Tiền lơng phụ: là phần tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm
nhiệm vụ khác và không làm việc nhng đợc hởng chế độ quy định .
1.3.3 Các khoản trích theo lơng.
Các khoản trích theo lơng bao gồm: BHXH,BHYT,KPCĐ,đợc hình thành
bằng cách trích sa lập hằng tháng theo tỉ lệ quy định lần lợt là:15%,2%,2%,trên
tổng số lơng cơ bản của công nhân trong công ty.
Lơng cơ bản = lơng tối thiểu* hệ số lơng .
Tổng hệ số lơng của toàn bộ công nhân trong công ty là 417.9 do vậy,tổng lơng
cơ bản bằng 650 000*417.9= 271 635 000(đ)
1.3.4. các khoản khấu trừ lơng.
Các khoản khấu trừ lơng gồm:tạm ứng,BHXH,BHYT.
Tạm ứng: là số tiền mà công nhân viên đợc nhận một lần vào ngày 15, 16 hàng
tháng và số tiền tạm ứng là cố định dựa trên mức lơng cơ bản của từng công nhân
viên .
BHXH, BHYT:là số tiền công nhân viên nộp hàng tháng vào quỹ
BHXH,BHYT,và đợc trừ vào lơng theo tỉ lệ lần lợt l 5%,1%,lơng cơ bản.
Nh vậy :
Số tiền lơng thực lĩnh =tiền lơng+ các khoản phụ cấp - các khoản khấu trừ lơng
1.4.Tổ chức kế toán lao động tiền lơng tại công ty TNHH sản xuất và thơng mai bao bì Hải Âu.
Hàng ngày, quản lý phân xởng và trởng các bộ phận chấm công cho các cán
bộ công nhân viên vào bảng chấm công.
Bảng chấm công dùng để theo dõi ngày công làm việc thực tế ,ngày nghỉ việc
của từng ngời lao động từ đó căn cứ tính lơng phải trả cho công nhân viên lập bảng
thanh toán lơng cho từng bộ phận và cho toàn doanh nghiệp. Mỗi một bộ phận,
( phân xởng,phòng ban) lập một bảng chấm công,mỗi một ngời đợc ghi một dòng,
hàng ngày chấm công vào bảng theo quy định.Cuối tháng các bộ phận chuyển bảng
chấm công lên phòng kế toán để kế toán tiền lơng tính lơng cho từng ngời.thanh
Hải có 24 công sản phẩm ,2 công họp, số công phép là 0.

SV:

Trịnh Thị H ờng

15

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập cuối khóa
Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công của tổ phức hợp ,phòng kế toán gửi
lên kế toán tiến hành tính lơng cho từng CNV và lập bảng thanh toán lơng tổ phức
hợp,phòng kế toán. Trong bảng thanh toán lơng tổ phức hợp kế toán đã tính lơng
của anh Nguyễn Thanh Hải nh sau.
+ Tính lơng sản phẩm
Số công quy đổi của anh Hải: 24*3.26= 78.24
Tổng số công quy đổi của phân xởng là:695.7
Tổng số tiền lơng sản phẩm của phân xởng :45 641 359
Xác định tiền lơng 1 công quy đổi.
45 641 359
Tiền lơng 1 công quy đổi =
=
65 605 (đồng)
695.7
Xác định tiền lơng của anh Hải 65 605*78.24= 5 132 935đồng
+ Tính lơng họp:
Trong tháng anh Hải có 2 ngày nghỉ đi họp do vậy tiền lơng của anh Hải là
650 000*3.26
* 2 = 163 000 (đồng)

26
+các khoản phụ cấp
Anh Hải là tổ trởng nên đợc hởng phụ cấp trách nhiệm 0.2, phụ cấp độc hại là
0.4 nên mức phụ cấp là:
650 000*0.2+650 000*0.4=390 000 đồng.
Tổng số tiền anh Hải đợc hởng là:
5 132 935+163 000+390 000 = 5 296 325đồng.
* Các khoản khấu trừ lơng.
Số tiền tạm ứng của anh Hải là :2 200 000 đồng.
BHXH:650 000*3.26*5%=105 950đồng
BHYT:650 000*3.26*1%= 21 190đồng
Tổng số tiền khấu trừ lơng của anh Hải là:
2 200 000 +105 950+ 21 190=2 327 140đồng .
Vậy số tiền hực lĩnh của anh Hải là:
5 296 325- 2 327 140= 2 969 185đồng.
SV:

Trịnh Thị H ờng

16

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập cuối khóa
Các công nhân khác tính tơng tự.
Căn cứ vào bảng chấm công và bảng thanh toán lơng của tổ phức hợp, phòng
kế toán...kế toán lập bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp . Bảng này đợc lập với
mỗi phân xởng,bộ phạn đợc ghi 1 dòng kế toán tiền lơng lấy dòng tổng cộng của

bảng thanh toán lơng từng bộ phận để ghi đầy đủ các tiêu thức ở bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp .cuối mỗi tháng kế toán tiền lơng chuyển bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp cho kế toán trởng xét sau đó kế toán trởng chuyển lên cho
giám đốc ký,duyệt. Cuối cùng kế toán tiến hành việc thanh toán lơng cho CNV
trong công ty.
Việc thanh toán lơng của doanh nghiệp đợc chia làm 2 lần.
Lần 1:tạm ứng lơng cho CNV vào ngày 15,16 hàng tháng.
Lần 2: thanh toán lơng cho CNV vào ngày 5,6 tháng sau.
Sau khi tính lơng và các khoản trích theo lơng cho ngời lao động kế toán tiến
hành việc trả lốt lơng cho ngời lao động tiền lơng đợc trả tận tay ngời lao động và
ngời lao động phải ký nhận vào bảng thanh toán lơng.

SV:

Trịnh Thị H ờng

17

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội
Công ty TNHH SX&TM
Bao bì HảI Âu

Báo cáo thực tập cuối khóa

Bảng chấm công

Tổ phức hợp

Tháng 10 năm 2009

ST

Họ và tên

HSL

T

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Nguyễn Duy Lực
3.26
Trần An Bình
2.98
Đào Xuân Cờng
2.98
Hoàng Thị Loan
2.72
Võ Văn Hải

2.72
Nguyễn Ngọc Hà
2.98
Lê Quang Dũng
2.72
Trần Tuấn Anh
2.26
Phạm Minh Đức
2.98
TháI Thị Thảo
2.26
Nguyễn Thị Thu
2.26
Lê Thu Hà
2.26
Cộng
32.38
Ghi chú: Ngày đi làm: x

Chức

Ngày trong tháng

vụ

1

2

TT

TP
CN
CN
CN
CN
CN
CN
CN
CN
PV
PV

x
x
x
x
H
x
x
x
F
x
x
x

x
P
x
x
x

P
x
F
x
x
x
x

....

30

31

H
P
x
x
x
x
x
F
x
x
x
x

x
x
x

x
x
P
x
x
x
x
x
x

Sản
phẩm

24
22
26
26
25
25
26
26
26
24
26
26
302

: F

Công ty TNHH SX&TM bao bì Hải Âu

Phòng kế toán
Bảng chấm công

Trịnh Thị H ờng

78.24
65.56
77.48
70.72
68
74.5
70.72
58.76
77.48
54.24
695.7

Phép

2
4
1
1

2
1

2

7


Phép: P
Nghỉ

SV:

Quy ra công
Thời
Học
Họp
gian

18

Lớp KX08.2

Học,họp: H


Trờng CĐ KTCN Hà Nội

STT

Họ và tên

Báo cáo thực tập cuối khóa
Tháng 10 năm 2009
HSL

Chức


Ngày trong tháng

vụ

1
2
3
4
5
6
7

SV:

Lê Duy Chiến
Nguyễn Thị Hòa
Nguyễn Thị Thủy
Nguyễn Thị Hiền
Nguyễn Thị Mai
Chu Thị Thúy
Nguyễn Thị Hà
Cộng

Trịnh Thị H ờng

5.65
4.33
3.58
2.96

2.65
2.34
3.37
24.88

TP
PP
NV
NV
NV
NV
NV

1

x
x
x
x
x
x
x

2

...

x
x
x

x
x
x
x

30

H
P
x
x
F
x
x

19

Quy ra công
31

x
x
x
x
x
x
x

Lớp KX08.2


Sản
phẩm

Thời
gian

24
24
26
25
25
26
24
174

Học

Họp

Phép

2
2
1
1
1

2

2

5


Trờng CĐ KTCN Hà Nội
Công ty TNHH SX&TM bao bì Hải Âu
Tổ phức hợp

Báo cáo thực tập cuối khóa

Bảng thanh toán lơng
Tháng 10 năm 2009
TT

Họ và tên

Lơng sản phẩm

Lơng,
thời gian

ĐVT: đồng
Lơng khác

Tổng

Các khoản khấu trừ lơng

Thực
lĩnh


HSL

Phụ cấp
390000

24

5132935

2

163000

5685935

2200000

105950

21190

3358795

4

298000

1
1


68000
74500

4924064
5278075
4769586
4594140
5092073

2100000
2200000
2100000
2100000
2200000

96850
96850
88400
88400
96850

19370
19370
17680
17680
19370

2707844
2961855
2563506

2388060
2775853

Công

TT

Công

TT

Công

TT

Tạm ứng

BHXH

BHYT

1

Nguyễn Duy Lực

3.26

2
3
4

5
6

Trần An Bình
Đào Xuân Cờng
Hoàng Thị Loan
Võ Văn Hải
Nguyễn Ngọc Hà

2.98
2.98
2.72
2.72
2.98

325000
195000
130000
65000
130000

22
26
26
25
25

4301064
5083075
4639586

4461140
4887573

7
8
9
10

Lê Quang Dũng
Trần Tuấn Anh
Phạm Minh Đức
TháI Thị Thảo
Cộng I
Nguyễn Thị Thu
Lê Thu Hà
Cộng II
TổngI+II

2.72
2.26

195000
260000

26
26

4639586
3854910


4834586
4114910

2100000
2100000

88400
73450

17680
14690

2628506
1926770

2.98
2.26
27.86

195000
130000
2015000

26
24
254

5083075
3558415
45641359


113000
716500

5278075
3801415
48372859

2200000
2000000
21300000

96850
73450
905450

19370
14690
181090

2961855
1713275
25986319

2.26
2.26
4.52
32.38

130000

130000
260000
2275000

716500

1599000
1599000
3198000
48632859

800000
800000
1600000
22900000

73450
73450
146900
1052350

14690
14690
29380
210470

710860
710860
1421720
27408039


11
12

SV:

254

45641359

2
10
26
26
52
52

1469000
1469000
2938000
2938000

10

Ngời lập bảng

Kế toán trởng

Giám đốc


(Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

(Ký, đóng dấu)

Trịnh Thị H ờng

20

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội
Công ty TNHH SX&TM bao bì Hải Âu
Phòng kế toán

Báo cáo thực tập cuối khóa

Bảng thanh toán lơng
Tháng 10 năm 2009
ĐVT: đồng
STT

Họ và tên

HSL

Phụ cấp


L.thời gian
Công

1

Lê Duy Chiến

2
3
4
5
6
7

Nguyễn Thị Hòa
Nguyễn Thị Thủy
Vơng Thị Hiền
Nguyễn Thị Mai
Chu Thị Thúy
Nguyễn Thị Hà
Cộng

Công

Tổng

TT

Các khoản khấu trừ



BHXH

Thực lĩnh

BHYT

5.65

260000

24

3390000

2

282500

3932500

2000000

183625

36725

1712150

4.33

3.58
2.96
2.65
2.34
3.37
24.88

195000

24
26
25
25
26
24
174

2598000
2327000
1850000
1656250
1521000
2022000
15364250

2

216500

1

1

74000
66250

6

639250

3009500
2327000
1924000
1722500
1521000
2022000
16458500

1500000
800000
800000
800000
800000
800000
750000

140725
116350
96200
86125
76050

109525
808600

28145
23270
19240
17225
15210
21905
161720

1340630
1387380
1008560
819150
629740
1090570
7988180

Ngời lập bảng
(Ký,họ tên)

SV:

L.khác

TT

Trịnh Thị H ờng


455000

Kế toán trởng
(Ký,họ tên)

21

Giám đốc
(Ký,đóng dấu)

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập cuối khóa
Công ty TNHH SX&TM bao bì Hải Âu
Bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp
Tháng 10 năm 2009
TT

Bộ phận

HSL

Phụ
cấp

1
2
1

2

Tổ cắt dán
Tổ phức hợp
...
Cộng A
Phòng kế toán
Phòng kế hoạch
....
Cộng B
Tổng A+B

L.sản phẩm
Công TT

L.khác
Công TT

Tổng


Các khoản khấu trừ
BHXH
BHYT

30.3
32.38

1790000
2275000


350
354

42500000
45641359

50
52

2240500
2938000

7
10

595200
716500

47125700
51570859

20500000
22900000

105200
105235

21000
21047


25577780
27408039

137.31
24.48
25.4

8586000
455000
378000

1459

274466920

135
174
165

80442630
15364250
12264000

25
6
8

1661600
639250

571400

365157150
16458500
13213400

106750000
7500000
7500000

3700890
808600
680760

74178
161720
161700

253966082
7988180
4897140

280.59

3780000

2525

473418034


40

29299038

506497072

191998053

7745840

480356

305272823

419.7

12366000

2660

553860664

65

30960638

871654222

298748053


11446730

2220534

559238905

Ngời lập bảng
(Ký,họ tên)

SV:

L.thời gian
Công TT

ĐVT: đồng

Trịnh Thị H ờng

1459

274466920

Kế toán trởng
(Ký,họ tên)

22

Giám đốc
(Ký,đóng dấu)


Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

Từ bảng thanh toán lơng của phân xởng, bộ phận và bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp kế toán lập bảng phân bổ số 1(bảng phân bổ tiền lơng
và bảo hiểm xã hội). Bảng này đợc lập nh sau:
Cột TK334
Dòng Tk662: Căn cứ vào bảng thanh toán lơng tổ phức hợp. Phần
tiền lơng lao động trực tiếp sản xuất ghi cột tơng ứng, cụ thể:
Lơng chính= lơng sản phẩm + lơng thời gian + các khoản phụ cấp
Lơng phụ= lơng học, họp
Dòng TK627: căn cứ vào bảng thanh toán lơng tổ phức hợp,phần
tiền lơng bộ phận quản lý phân xởng đợc ghi cột tơng ứng
Dòng TK642: Căn cứ vào bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp
lấy tổng số tiền lơng của các phòng kế toán, phòng kế hoạch...ghi cột tơng
ứng, cụ thể:
Lơng chính= lơng thời gian + lơng sản phẩm + các khoản phụ cấp
Lơng phụ= lơng học, họp
Cột TK338
Dòng TK 622,627,642
Số liệu để ghi vào cột TK 3382, 3383, 3384 là tổng số tiền lơng cơ
bản tơng ứng của từng bộ phận, phân xởng nhân với tỷ lệ quy định lần lợt là:
2%, 15%, 2% ghi vào cột phù hợp
Dòng TK 334: số khấu hao 5% BHXH là 11446730 và 1% BHYT
là 2220534

SV:


Trịnh Thị H ờng

23

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

Công ty TNHH SX&TM bao bì Hải Âu
Bảng phân bổ số 1
Tháng 10 năm 2009
S

TK ghi C

L chính

T

1 TK622
Tổ cắt dán
Tổ phức hợp
2 TK627
3 TK642
Phòng kế toán
Phòng kế hoạch

...
4 TK334
Cộng

Cộng

3382

TK338
3383
3384

Tổng
Cộng

71706600

363495550

1661600

365157150

1434132

10755990

1434132

13624254


378781404

16362000

46530500

595200

47125700

327240

2454300

327240

3108780

50234480

15044400

47916359

716500

48632859

300888


2256660

300888

2858436

51491295

2440800

3198000

3198000

48816

366120

48816

463752

3661752

151518600

477198034

29299038


506497072

3030372

22727790

3030372

28788534

535285606

13219200

15819250

639250

16458500

264384

1982880

264384

2511648

18970148


13716000

12642000

571400

13213400

274320

2057400

274320

2606040

15819440

11446730

2220534

13667264

13667264

45296630

6733854


56543804

931396026

225666000

Ngời lập bảng
(Ký,họ tên)

SV:

TK 334
L phụ

L cơ bản

ĐVT: đồng

Trịnh Thị H ờng

843891584

30960638

874852222

4513320

Kế toán trởng

(Ký,họ tên)

24

Giám đốc
(Ký,họ tên)

Lớp KX08.2


Trờng CĐ KTCN Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

Sau khi lập bảng phân bổ số 1, số liệu phần ghi có TK 334,nợ các
TK622, 627, 642 đợc dùng để ghi vào bảng kê số 4 Tập hợp chi phí sản
xuất sau đó vào NKCT số 7 Tập hợp CPSXKD toàn doanh nghiệp
Số liệu ở NKCT số 7 đợc dùng để ghi sổ cáI TK 334, phần tổng phát
sinh có TK 334 số tiền là: 13667264 đ ở bảng phân bổ số 1.
Ngoài ra khi thanh toán lơng cho ngời lao động bằng tiền mặt căn cứ
vào chứng từ kế toán lập NKCT số 1 Ghi có TK 111. Tổng số tiền cột có
TK 111, nợ TK 334 trên NKCT số 1 đợc ghi vào sổ cái TK 334.
Cụ thể:
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Ngày 05/10 xuất tiền mặt thanh toán lơng kỳ 2 tháng 9 cho CNV:
540000000đ
2. Ngày 15/10 xuất tiền mặt chi tạm ứng lơng kỳ 1 tháng 10 cho CNV:
298748053 đ
ĐK:
1. Nợ TK 334: 540000000

Có TK 111: 540000000
2. Nợ TK 334: 298748053
Có TK: 298748053

SV:

Trịnh Thị H ờng

25

Lớp KX08.2


×