Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

Dạy học giải quyết vấn đề trong phần lý thuyết cơ sở ở trường cao đẳng kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 192 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TÔ VĂN KHÔI

DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
TRONG PHẦN LÝ THUYẾT CƠ SỞ Ở
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TÔ VĂN KHÔI

DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
TRONG PHẦN LÝ THUYẾT CƠ SỞ Ở
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT
Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ LỊCH SỬ GIÁO DỤC
Mã số: 62.14.01.02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. ĐẶNG THÀNH HƢNG
2. PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC TRÍ

THÁI NGUYÊN - 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của của riêng tôi. Các
kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận án

Tô Văn Khôi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn trân trọng tới:
Ban giám hiệu, Khoa sau đại học, Ban chủ nhiệm Khoa Tâm lý - Giáo dục

trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên. Đặc biệt tác giả xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Đặng Thành Hưng, PGS.TS Nguyễn Đức Trí đã
hướng dẫn và tận tình giúp đỡ trong suốt quá trình hoàn thiện Luận án.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô trường Đại học Sư phạm Đại học Thái Nguyên, Cán bộ giảng viên, học sinh, sinh viên các trường Cao
đẳng khu vực miền núi phía Bắc đã tận tình giúp đỡ tác giả suốt thời gian vừa
qua. Do điều kiện về thời gian và những hạn chế trong quá trình nghiên cứu,
tác giả xin chân thành cảm ơn và lắng nghe những chỉ dẫn, đóng góp để luận
án ngày càng hoàn thiện hơn.
Tác giả luận án

Tô Văn Khôi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................. 3

4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 4
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 4
8. Luận điểm bảo vệ ........................................................................................ 5
9. Những đóng góp mới của luận án................................................................ 5
10. Cấu trúc của luận án .................................................................................. 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN
ĐỀ PHẦN LÝ THUYẾT CƠ SỞ Ở CÁC TRƢỜNG
CAO ĐẲNG KỸ THUẬT ......................................................... 7
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề.................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài......................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ....................................................... 10

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv

1.2. Những khái niệm cơ bản ...................................................................... 13
1.2.1. Vấn đề khoa học và vấn đề học tập .............................................. 13
1.2.2. Tình huống có vấn đề và tình huống dạy học ............................... 15
1.2.3. Giải quyết vấn đề và mô hình giải quyết vấn đề ........................... 18
1.2.4. Học tập giải quyết vấn đề............................................................. 21
1.2.5. Dạy học giải quyết vấn đề ............................................................ 23
1.3. Tƣ duy kỹ thuật trong quá trình giải quyết vấn đề ............................ 24
1.3.1. Khái niệm tư duy kỹ thuật ............................................................ 24
1.3.2. Đặc điểm của tư duy kỹ thuật ....................................................... 24
1.3.3. Phát triển tư duy kỹ thuật trong dạy học phần lý thuyết cơ sở. ..... 25

1.4. Đặc điểm của sinh viên và đặc điểm học tập ở trường Cao đẳng kỹ thuật..... 26
1.4.1. Đặc điểm của sinh viên trường cao đẳng kỹ thuật ........................ 26
1.4.2. Đặc điểm học tập ở trường Cao đẳng kỹ thuật .............................. 27
1.5. Nguyên tắc và các mức độ của dạy học GQVĐ trong phần lý
thuyết cơ sở ........................................................................................... 30
1.5.1. Nguyên tắc dạy học GQVĐ trong phần lý thuyết cơ sở................ 30
1.5.2. Các mức độ của dạy học giải quyết vấn đề.................................. 37
1.6. Đặc trưng của dạy học phần lý thuyết cơ sở và những yêu cầu sư phạm ..... 40
Kết luận chương 1 ......................................................................................... 43
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
PHẦN LÍ THUYẾT CƠ SỞ Ở CÁC TRƢỜNG CAO
ĐẲNG KĨ THUẬT ................................................................. 44
2.1. Khái quát về các trƣờng Cao đẳng kỹ thuật trên địa bàn khảo
sát thuộc khu vực miền núi phía Bắc .................................................. 44
2.1.1. Đặc điểm địa bàn khảo sát ............................................................. 44
2.1.2. Đánh giá chung thuận lợi và khó khăn ........................................... 45

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v

2.2. Phân tích chương trình, mục tiêu và nội dung môn học lý thuyết cơ sở ..... 47
2.2.1. Chương trình đào tạo ................................................................... 47
2.2.2. Mục tiêu và nội dung học tập ....................................................... 47
2.3. Thực trạng dạy học GQVĐ trong phần lý thuyết cơ sở ở một số
trường cao đẳng kỹ thuật ........................................................................ 51
2.3.1. Mục đích, nội dung, đối tượng và phương pháp khảo sát ............. 51
2.3.2. Kết quả khảo sát thực trạng.......................................................... 53

Kết luận chương 2 ......................................................................................... 67
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TRONG
PHẦN LÝ THUYẾT CƠ SỞ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG
KỸ THUẬT .............................................................................. 69
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp dạy học giải quyết vấn đề ............ 69
3.1.1. Đảm bảo thống nhất giữa giữa lý luận và thực tiễn trong dạy
học GQVĐ .................................................................................. 69
3.1.2. Đảm bảo thống nhất giữa dạy và học trên cơ sở phát huy vai
trò tự giác, tích cực, độc lập của SV trong quá trình GQVĐ ........ 69
3.1.3. Đảm bảo mối quan hệ biện chứng giữa dạy học và phát triển
kỹ năng giải quyết vấn đề cho sinh viên ...................................... 70
3.2. Các biện pháp dạy học giải quyết vấn đề trong phần lý thuyết cơ
sở ở trƣờng Cao đẳng kỹ thuật ........................................................... 70
3.2.1. Xây dựng quy trình dạy học giải quyết vấn đề.............................. 70
3.2.2. Lựa chọn, phối hợp các PPDH phù hợp với tình huống dạy
học nhằm tích cực hóa hoạt động nhận thức của sinh viên.......... 84
3.2.3. Lựa chọn, sử dụng các kỹ thuật và phương tiện dạy học ............. 88
3.2.4. Xây dựng công cụ đánh giá kết quả học tập của SV trong phần
lý thuyết cơ sở ............................................................................. 91
3.2.5. Xây dựng môi trường học tập tích cực, tăng cường sự tham
gia hiệu quả của SV trong giải quyết vấn đề thực tiễn ................ 95

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi

3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ......... 97
3.3.1. Phương pháp tiến hành ................................................................ 97

3.3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết ......................................... 97
3.3.3. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi............................................ 98
Kết luận chương 3 ....................................................................................... 100
Chƣơng 4. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................. 101
4.1. Khái quát về thực nghiệm sƣ phạm .................................................. 101
4.1.1. Mục đích của thực nghiệm......................................................... 101
4.1.2. Nội dung thực nghiệm ............................................................... 101
4.1.3. Đối tượng thực nghiệm .............................................................. 101
4.1.4. Phương pháp thực nghiệm ......................................................... 102
4.1.5. Tiêu chí đánh giá ....................................................................... 103
4.1.6. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................... 103
4.2. Xử lý, phân tích kết quả thực nghiệm ............................................... 105
4.2.1. Phân tích kết quả thực nghiệm đợt 1 .......................................... 105
4.2.2. Phân tích kết quả thực nghiệm đợt 2 .......................................... 114
4.2.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm ................................................... 138
Kết luận chương 4 ....................................................................................... 139
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 140
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN ......................................................................................... 143
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................. 144
PHỤ LỤC ................................................................................................. 152

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt


Viết đầy đủ



Cao đẳng

CĐKT

Cao đẳng kỹ thuật

DH

Dạy học

DH NVĐ

Dạy học nêu vấn đề

DH GQVĐ

Dạy học giải quyết vấn đề

ĐC

Đối chứng

HS

Học sinh


GV

Giảng viên

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

PPDH

Phương pháp dạy học

NVĐ

Nêu vấn đề

SV

Sinh viên

TDKT

Tư duy kỹ thuật

THPT

Trung học phổ thông

TH CVĐ


Tình huống có vấn đề

TN

Thực nghiệm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Nhận thức của GV về khái niệm dạy học GQVĐ ...................... 53

Bảng 2.2:

Nhận thức về sự cần thiết của DH GQVĐ đối với trường
CĐ Kỹ thuật ............................................................................. 54

Bảng 2.3:

Nhận thức về vai trò của dạy học GQVĐ .................................. 54

Bảng 2.4:

Những kỹ năng đối với GV trong dạy học GQVĐ .................... 55


Bảng 2.5:

Các kỹ năng đối với SV trong học tập GQVĐ .......................... 56

Bảng 2.6:

Những khó khăn khi dạy học GQVĐ trong phần lý thuyết cơ sở ...... 57

Bảng 2.7:

Những điều kiện để thực hiện dạy học GQVĐ .......................... 58

Bảng 2.8:

Thực tế sử dụng dạy học GQVĐ trong các giờ học ................... 60

Bảng 2.9:

Thực tế sử dụng phương pháp dạy học ..................................... 61

Bảng 2.10: Thực tế sử dụng các mức độ của dạy học GQVĐ ..................... 62
Bảng 2.11: Mức độ tiếp cận dạy học GQVĐ của giảng viên ....................... 63
Bảng 2.12: Mức độ thực hiện các nội dung trong thiết kế bài giảng ............ 64
Bảng 2.13: Mức độ thực hiện các biện pháp tổ chức DH của giảng viên ......... 65
Bảng 2.14: Mức độ thực hiện các tình huống trong quá trình tổ chức
DH của giảng viên .................................................................... 66
Bảng 2.15: Mức độ sử dụng các kỹ thuật dạy học của giảng viên ............... 66
Bảng 3.1:


Thang đánh giá kiến thức .......................................................... 93

Bảng 3.2:

Tổng hợp đánh giá mức độ cấp thiết các biện pháp dạy học
GQVĐ x (1 ≤

Bảng 3.3:

x

≤ 3) ............................................................. 98

Tổng hợp đánh giá mức độ khả thi các biện pháp dạy học
GQVĐ x (1 ≤

x

≤ 3) ............................................................. 99

Bảng 4.1:

Các lớp thực nghiêm và đối chứng đợt 1................................. 101

Bảng 4.2:

Các lớp thực nghiệm và đối chứng đợt 2................................. 102

Bảng 4.3:


Tỷ lệ % điểm kiểm tra đầu vào lớp TN và ĐC ở 3 môn học .... 105

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi

Bảng 4.4:

Tỷ lệ % điểm kiểm tra giữa kỳ 3 môn lớp TN1 và ĐC1 đợt 1 ... 107

Bảng 4.5:

Mức độ nhận thức qua điểm kiểm tra cuối kỳ (đợt 1) của
lớp TN1 và ĐC1 ..................................................................... 111

Bảng 4.6:

Bảng xếp lọai mức độ nhận thức qua điểm đầu vào môn 1
lớp TN và ĐC đợt 2 ................................................................ 115

Bảng 4.7:

Bảng xếp loại mức độ nhận thức qua điểm kiểm tra giữa kỳ
môn 1 lớp TN và ĐC đợt 2 ..................................................... 117

Bảng 4.8:

Phần trăm tần suất điểm cuối kỳ môn 1 của 2 nhóm TN,

ĐC đợt 2 ................................................................................. 119

Bảng 4.9:

Bảng tổng hợp kết quả học tập của sinh viên môn 1 sau
TN lần 2 ................................................................................. 123

Bảng 4.10: Phần trăm tần suất điểm kiểm tra giữa kỳ (đợt 2) của các
lớp TN và ĐC ......................................................................... 124
Bảng 4.11: Bảng tham số thống kê kết quả kiểm tra giữa kỳ môn 2
nhóm TN và ĐC đợt 2 ............................................................ 126
Bảng 4.12: Phần trăm tần suất điểm cuối kỳ môn 2 của 2 nhóm TN,
ĐC đợt 2 ................................................................................. 127
Bảng 4.13: Bảng tổng hợp kết quả học tập của sinh viên môn 2 sau
TN lần 2 ................................................................................. 130
Bảng 4.14: Bảng xếp loại mức độ nhận thức qua điểm kiểm tra giữa kỳ
môn 3 lớp TN và ĐC đợt 2 ..................................................... 131
Bảng 4.15: Phần trăm tần suất điểm cuối kỳ môn 3 của 2 nhóm TN,
ĐC đợt 2 ................................................................................. 133
Bảng 4.16: Bảng tham số thống kê của kết quả thi học kỳ môn 3 của
nhóm TN và ĐC đợt 2 ............................................................ 135
Bảng 4.17: Bảng tổng hợp kết quả học tập của sinh viên môn 3 sau
TN lần 2 ................................................................................. 137
Bảng 4.18: Bảng tham số thống kê của kết quả học tập chung của
nhóm TN và ĐC ..................................................................... 138
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1:
Biểu đồ 4.2:
Biểu đồ 4.3:
Biểu đồ 4.4:
Biểu đồ 4.5:
Biểu đồ 4.6:
Biểu đồ 4.7:
Biểu đồ 4.8:
Biểu đồ 4.9:
Biểu đồ 4.10:
Biểu đồ 4.11:
Biểu đồ 4.12:
Biểu đồ 4.13:
Biểu đồ 4.14:
Biểu đồ 4.15:

Kết quả học tập đầu vào môn 1 của nhóm TN1 và
ĐC1 đợt 1 .................................................................... 106
Kết quả học tập đầu vào môn 2 của nhóm TN1 và
ĐC1 đợt 1 .................................................................... 106
Kết quả học tập đầu vào môn 3 của nhóm TN1 và
ĐC1 đợt 1 .................................................................... 106
Mức độ nhận thức qua điểm kiểm tra giữa kỳ môn 1
lớp TN và ĐC ................................................................... 108
Mức độ nhận thức qua điểm kiểm tra giữa kỳ môn 2
lớp TN và ĐC ................................................................... 108
Mức độ nhận thức qua điểm kiểm tra giữa kỳ môn 3
lớp TN và ĐC ................................................................... 108

Thể hiện tần suất điểm cuối kỳ môn 1 nhóm TN1 và
ĐC 1 đợt 1 ........................................................................ 111
Thể hiện tần suất điểm cuối kỳ môn 2 nhóm TN1 và
ĐC 1 đợt 1 ........................................................................ 111
Thể hiện tần suất điểm cuối kỳ môn 3 nhóm TN1 và
ĐC 1 đợt 1 ........................................................................ 111
Thể hiện điểm trung bình môn 1 nhóm TN1 và
ĐC 1 đợt 1 .................................................................. 114
Thể hiện điểm trung bình môn 2 nhóm TN1 và
ĐC1 đợt 1 .................................................................... 114
Thể hiện điểm trung bình môn 3 nhóm TN1 và
ĐC1 đợt 1 .................................................................... 114
Thể hiện sự phân bố điểm đầu vào nhóm TN2 và
ĐC2 đợt 2 .................................................................... 115
Thể hiện sự phân bố điểm đầu vào nhóm TN3 và
ĐC3 đợt 2 .................................................................... 115
Thể hiện sự phân bố điểm đầu vào nhóm TN4 và
ĐC4 đợt 2 .................................................................... 116

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

Biểu đồ 4.16:
Biểu đồ 4.17:
Biểu đồ 4.18:
Biểu đồ 4.19:
Biểu đồ 4.20:

Biểu đồ 4.21:
Biểu đồ 4.22:
Biểu đồ 4.23:
Biểu đồ 4.24:
Biểu đồ 4.25:
Biểu đồ 4.26:
Biểu đồ 4.27:

Biểu diễn tần suất điểm kiểm tra giữa kỳ môn 1 lớp
TN2 và ĐC2 đợt 2 ............................................................ 117
Tần suất điểm kiểm tra giữa kỳ môn 1 lớp TN3 và
ĐC3 đợt 2 ......................................................................... 117
Biểu diễn tần suất điểm kiểm tra giữa kỳ môn 1 lớp
TN4 và ĐC4 đợt 2 ............................................................ 118
Thể hiện tần suất điểm cuối kỳ môn 1 nhóm TN2 và
ĐC 2 đợt 2 ........................................................................ 119
Thể hiện tần suất điểm cuối kỳ môn 1 nhóm TN3 và
ĐC 3 đợt 2 ........................................................................ 120
Thể hiện tần suất điểm cuối kỳ môn 1 nhóm TN4 và
ĐC 4 đợt 2 ........................................................................ 120
Thể hiện điểm trung bình môn 1 nhóm TN2và ĐC 2
qua các giai đoạn của thực nghiệm đợt 2 .......................... 122
Thể hiện điểm trung bình môn 1 nhóm TN3 và ĐC3
qua các giai đoạn của TN đợt 2 ......................................... 122
Thể hiện điểm trung bình môn 1 nhóm TN4 và ĐC4
qua các giai đoạn của TN đợt 2 ......................................... 122
Thể hiện điểm trung bình môn 1 của lớp TN, ĐC sau
TN đợt 2 ........................................................................... 123
Đường biểu diễn kết quả kiểm tra giữa kỳ của lớp TN
và ĐC 2 đợt 2 ................................................................... 124

Đường biểu diễn kết quả kiểm tra giữa kỳ của lớp
TN3 và ĐC3 đợt 2 ............................................................ 124

Biểu đồ 4.28:
Biểu đồ 4.29:
Biểu đồ 4.30:
Biểu đồ 4.31:

Đường biểu diễn kết quả kiểm tra giữa kỳ của lớp
TN4 và ĐC4 đợt 2 ............................................................ 125
Thể hiện tần suất điểm cuối kỳ môn 2 nhóm TN2 và
ĐC 2 đợt 2 ........................................................................ 127
Thể hiện tần suất điểm cuối kỳ môn 2 nhóm TN3 và
ĐC 3 đợt 2 ........................................................................ 127
Thể hiện tần suất điểm cuối kỳ môn 2 nhóm TN4 và
ĐC 4 đợt 2 ........................................................................ 128

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii

Biểu đồ 4.32:

Thể hiện điểm trung bình môn 2 nhóm TN2 và ĐC 2
qua các giai đoạn đợt 2 ..................................................... 129

Biểu đồ 4.33:


Thể hiện điểm trung bình môn 2 nhóm TN3 và ĐC3
qua các giai đoạn của TN đợt 2 ......................................... 129

Biểu đồ 4.34:

Thể hiện điểm trung bình môn 2 nhóm TN4 và ĐC4
qua các giai đoạn của TN đợt 2 ......................................... 130

Biểu đồ 4.35:

Thể hiện điểm trung bình môn 2 các lớp TN và ĐC
sau TN đợt 2 ..................................................................... 130

Biểu đồ 4.36:

Biểu diễn tần suất điểm kiểm tra giữa kỳ môn 3 lớp
TN2 và ĐC2 đợt 2 ............................................................ 131

Biểu đồ 4.37:

Biểu diễn tần suất điểm kiểm tra giữa kỳ môn 3 lớp
TN3 và ĐC3 đợt 2 ............................................................ 132

Biểu đồ 4.38:

Biểu diễn tần suất điểm kiểm tra giữa kỳ môn 3 lớp
TN4 và ĐC4 đợt 2 ............................................................ 132

Biểu đồ 4.39:


Thể hiện tần suất điểm cuối kỳ môn 3 nhóm TN2 và
ĐC 2 đợt 2 ........................................................................ 134

Biểu đồ 4.40:

Thể hiện tần suất điểm cuối kỳ môn 3 nhóm TN3 và
ĐC 3 đợt 2 ........................................................................ 134

Biểu đồ 4.41:

Thể hiện tần suất điểm cuối kỳ môn 3 nhóm TN4 và
ĐC 4 đợt 2 ........................................................................ 134

Biểu đồ 4.42:

Thể hiện điểm trung bình môn 3 nhóm TN2 và ĐC 2
qua các giai đoạn đợt 2 ..................................................... 136

Biểu đồ 4.43:

Thể hiện điểm trung bình môn 3 nhóm TN3 và ĐC3
qua các giai đoạn của TN đợt 2 ......................................... 136

Biểu đồ 4.44:

Thể hiện điểm trung bình môn 3 nhóm TN4 và ĐC4
qua các giai đoạn của TN đợt 2 ......................................... 136

Biểu đồ 4.45:


Thể hiện điểm trung bình môn 3 các lớp TN và ĐC
sau TN đợt 2 ..................................................................... 137

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.

Quan hệ giữa THDH và THVĐ ................................................. 18

Hình 1.2.

Quy trình GQVĐ ....................................................................... 20

Hình 3.1.

Sơ đồ qui trình dạy học GQVĐ.................................................. 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Nước ta đang tiến hành quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập
quốc tế, cần có nguồn nhân lực dồi dào, đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực kinh tế,
văn hóa, khoa học, công nghệ và có chất lượng cao. Nghị quyết đại hội Đảng đã
xác định “phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là nền tảng và
động lực của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước" [ 24].
Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nhằm đáp ứng các yêu cầu về
nguồn nhân lực xã hội là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của ngành giáo dục
nước ta hiện nay. Các bậc học, ngành học đang đi tìm phương hướng đổi mới
phương pháp dạy học, đây là vấn đề cấp thiết, cần huy động đông đảo các nhà
khoa học, các nhà giáo dục cùng tham gia nghiên cứu, triển khai.
Hội nghị TW 2, Khoá VIII đã chỉ rõ: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp
giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tư duy
sáng tạo của người học từng bước áp dụng phương pháp tiên tiến và phương
tiện hiện đại, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học
sinh, nhất là sinh viên đại học...”[23].
Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2005 của Chính
phủ về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học giai đoạn 2006-2020 đã
ghi rõ: "Triển khai đổi mới phương pháp đào tạo theo 3 tiêu chí: Trang bị
cách học, phát huy tính chủ động của người học, sử dụng công nghệ thông tin
và truyền thông trong hoạt động dạy và học. Khai thác các nguồn tư liệu giáo
dục mở và nguồn tư liệu trên mạng Internet. Lựa chọn, sử dụng các chương
trình, giáo trình tiên tiến của các nước...”[16].
Có nhiều cách tiếp cận đổi mới phương pháp dạy học, trong đó cách
tiếp cận dạy học giải quyết vấn đề có thể đáp ứng các yêu cầu trên. Dạy học
giải quyết vấn đề là xu hướng dạy học tích cực có thể làm phát triển năng lực
sáng tạo của người học, tạo ra môi trường học tập chủ động, khuyến khích
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


2

người học tìm tòi, phát hiện, giải quyết vấn đề, để có thể đương đầu với
những thách thức trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp tương lai.
Tuy vậy, cách tiếp cận này ở nước ta chưa được nghiên cứu đầy đủ, cho
đến nay đã có một số đề tài, luận án, luận văn đề cập tới, nhưng chủ yếu dành
cho bậc học phổ thông. Việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn chưa có hệ thống
nên chưa có thể áp dụng đại trà cho các bậc học, ngành học.
Các trường cao đẳng kỹ thuật (CĐKT) có chức năng đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực kỹ thuật và kinh tế công nghiệp với các ngành: Công nghệ kỹ
thuật cơ khí, công nghệ kỹ thuật điện, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ
thuật điện tử, công nghệ cơ khí động lực, công nghệ kỹ thuật may. Đây cũng
là nơi nghiên cứu và triển khai ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ
mới phục vụ sản xuất kinh doanh của ngành công nghiệp nhằm đáp ứng các
yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
Với quan niệm là trường chuyên nghiệp, nên từ lâu nay các trường
CĐKT thường chỉ tập trung vào rèn luyện kĩ năng tay nghề cho sinh viên
(SV) mà ít quan tâm đến việc dạy lí thuyết cơ sở, việc gắn kết giữa lý thuyết
với thực hành cũng còn nhiều thiếu sót, điều đó đã làm hạn chế sự phát triển
nghề nghiệp lâu dài cho SV. Cũng do vậy chất lượng đào tạo của các trường
CĐKT chưa đáp ứng được các yêu cầu của người sử dụng lao động, tỷ lệ SV
học tập yếu kém còn khá nhiều, SV ra trường chưa tìm được việc làm, hoặc
chưa làm tốt công việc chuyên môn đã được đào tạo.
Các trường CĐKT hiện nay đang gặp khó khăn trong việc đổi mới
phương pháp dạy học, chưa xác định được hướng tiếp cận đổi mới, việc
nghiên cứu, triển khai chưa đi vào thực chất, nên phong trào chưa thuyết phục
đối với đa số giảng viên.
Với đặc điểm ngành nghề và mục tiêu đào tạo của các trường CĐKT,
chúng tôi cho rằng đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận giải quyết vấn


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3

đề (GQVĐ)có thể trở thành xu hướng chủ yếu ở các trường này. Dạy học
GQVĐ có thể tạo ra một bước chuyển biến tích cực trong cách dạy, cách học
chuyên môn kỹ thuật, góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả đào tạo trong
các nhà trường.
Với những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Dạy học giải quyết vấn đề
trong phần lý thuyết cơ sở ở trường cao đẳng kỹ thuật” để thực hiện luận án
tiến sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Xác định các biện pháp dạy học dạy học giải quyết vấn đề trong phần lý
thuyết cơ sở góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo ở trường Cao
đẳng kỹ thuật thông qua một số môn học.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học phần lý thuyết cơ sở ở trường CĐKT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp dạy học giải quyết vấn đề trong phần lí thuyết cơ sở ở
trường CĐKT.
4. Giả thuyết khoa học
Dạy học GQVĐ trong phần lí thuyết cơ sở ở CĐKT hiện nay còn gặp
nhiều khó khăn, nếu xác định và thực hiện hợp lý các biện pháp dạy học giải
quyết vấn đề như: Xây dựng qui trình dạy học GQVĐ; lựa chọn, phối hợp
các phương pháp dạy học phù hợp với tình huống dạy học nhằm tích cực hóa
hoạt động nhận thức của SV; lựa chọn, sử dụng các kỹ thuật và phương tiện
dạy học; xây dựng công cụ đánh giá kết quả học tập của SV và xây dựng môi

trường học tập tích cực tăng cường sự tham gia hiệu quả của SV trong giải
quyết các vấn đề thực tiễn sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả đào
tạo của các trường CĐKT.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận của dạy học GQVĐ trong phần lí thuyết cơ
sở ở trường CĐKT.
5.2. Đánh giá thực trạng dạy học GQVĐ ở một số trường CĐKT khu vực
miền núi phía Bắc.
5.3. Đề xuất các biện pháp dạy học trong phần lý thuyết cơ sở ở trường CĐKT.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung nghiên cứu được giới hạn trong phần lý thuyết cơ sở trong
chương trình đào tạo ở các trường CĐKT.
6.2. Địa bàn nghiên cứu gồm 10 trường miền núi phía Bắc: CĐ Công
nghiệp Thái nguyên, CĐ Cơ khí luyện kim, Cao đẳng Công nghiệp Việt đức,
CĐ Công nghệ và Kinh tế công nghiệp, CĐ Công nghiệp Hưng yên, CĐ Công
nghiệp Phúc yên, CĐ nghề Cơ điện luyện kim, CĐKT Công nghệ Tuyên
quang và CĐ Kinh tế Kỹ thuật thuộc Đại học Thái nguyên.
6.3. Tổ chức thực nghiệm trong dạy một số môn lý thuyết cơ sở của ngành
Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử ở trường Cao đẳng Công nghiệp Thái nguyên.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp lịch sử: Làm tổng quan nghiên cứu về dạy học giải quyết
vấn đề.

- Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết về dạy học GQVĐ.
- Phương pháp khái quát hóa, hệ thống hóa để xây dựng lý thuyết cho
đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: dự các giờ học ở trường CĐKT để thu thập
thông tin thực tế về dạy học giải quyết vấn đề của giảng viên và sinh viên.
- Phương pháp điều tra: Bằng phiếu hỏi, phỏng vấn trực tiếp về nhận
thức, thái độ và biện pháp dạy học GQVĐ của giáo viên ở một số trường
CĐKT thuộc khu vực miền núi phía Bắc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: phân tích hồ sơ dạy học của giảng
viên: giáo án, bài thi, thiết kế bài học...
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: kiểm tra tính khả thi và tác dụng
của các biện pháp dạy học GQVĐ.
- Phương pháp chuyên gia: để tham khảo và xác định các quan điểm của
chuyên gia về dạy học giải quyết vấn đề nhằm điều chỉnh nội dung và phương
pháp nghiên cứu.
7.3. Các phương pháp hỗ trợ
Sử dụng các công thức toán thống kê để xử lí số liệu và đánh giá kết quả
nghiên cứu.
8. Luận điểm bảo vệ
8.1. Dạy học GQVĐ là một hướng đổi mới phương pháp dạy học có thể
đáp ứng được các mục tiêu đào tạo ở các trường CĐKT, tạo cho SV thói quen
chủ động và tích cực học tập.
8.2. Dạy học GQVĐ ở các trường cao đẳng kỹ thuật vừa giúp SV nắm

vững kiến thức lý thuyết, cũng như thực hành vừa hình thành kỹ năng giải
quyết các tình huống đa dạng gặp phải trong hoạt động nghề nghiệp.
8.3. Xây dựng các biện pháp dạy học GQVĐ phù hợp với đặc điểm dạy
và học kỹ thuật để thích ứng với thực tiễn xã hội, từ đó góp phần nâng cao
chất lượng và hiệu quả đào tạo trong các trường CĐKT.
9. Những đóng góp mới của luận án
9.1. Tổng quan được vấn đề nghiên cứu về dạy học dạy học giải quyết
vấn đề trong phần lý thuyết cơ sở ở trường cao đẳng kỹ thuật.
9.2. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận của dạy học GQVĐ nói chung,
và trong dạy học phần lý thuyết cơ sở ở các trường Cao đẳng kỹ thuật. làm
rõ một số khái niệm như: Vấn đề khoa học và vấn đề học tập; Tình huống có
vấn đề và tình huống dạy học; Giải quyết vấn đề và mô hình GQVĐ; Học
tập GQVĐ; Dạy học giải quyết vấn đề; Tư duy kỹ thuật trong quá trình giải
quyết vấn đề; và nguyên tắc, các mức độ dạy học GQVĐ trong phần LTCS ở
trường CĐKT.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6

9.3. Điều tra, phân tích và làm rõ thực trạng dạy học GQVĐ trong phần
LTCS ở 10 trường CĐKT khu vực miền núi phía Bắc, đó là: Đánh giá thuận
lợi và khó khăn trong đổi mới PPDH ở các trường CĐKT khu vực miền núi
phía Bắc, đánh giá thực trạng nhận thức về dạy học GQVĐ, vai trò của dạy
học GQVĐ, những kỹ năng đối với GV, những khó khăn khi dạy học phần
LTCS; Điều kiện để thực hiện và thực tế sử dụng dạy học GQVĐ cũng như
thực tế sử dụng các mức độ của dạy học GQVĐ trong dạy học phần LTCS ở
các trường CĐKT.

9.4. Xây dựng các biện pháp dạy học GQVĐ trong phần lý thuyết cơ sở
ở trường CĐKT, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo trong các
nhà trường.
9.5. Luận án có thể được xem là tài liệu tham khảo cho GV, SV về việc
đổi mới PPDH ở các trường CĐKT trong giai đoạn hiện nay.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận luận án gồm 4 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận của dạy học GQVĐ phần lý thuyết cơ sở ở
trường Cao đẳng kỹ thuật.
Chương 2: Thực trạng của dạy học GQVĐ phần lý thuyết cơ sở ở
trường CĐKT.
Chương 3: Biện pháp dạy học GQVĐ phần lý thuyết cơ sở ở trường Cao
đẳng kỹ thuật.
Chương 4: Thực nghiệm sư phạm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ PHẦN
LÝ THUYẾT CƠ SỞ Ở CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Khái niệm “Dạy học giải quyết vấn đề” bắt nguồn từ thuật ngữ “Heuristics”
- bản chất của nó là tìm tòi, phát hiện, phân tích các hiện tượng, sự kiện, tình
huống để giải các bài toán có chứa những khó khăn cần vượt qua.

Tư tưởng dạy học giải quyết vấn đề (DH GQVĐ) đã tồn tại trong lịch sử
giáo dục hàng ngàn năm có trong các văn bản của các nhà giáo dục lỗi lạc thời
cổ đại như: Socrate, Quintilian, Khổng Tử...
Ngày nay dạy học giải quyết vấn đề vẫn là một chủ đề hấp dẫn được các
nhà khoa học và các nhà giáo có khuynh hướng đổi mới phương pháp dạy học
quan tâm nghiên cứu, bàn luận.
Dạy học giải quyết vấn đề có nhiều quan điểm tiếp cận nghiên cứu và có
các tên gọi khác nhau như: Dạy học nêu vấn đề (NVĐ); dạy học nhận biết và
giải quyết vấn đề; dạy học đặt và giải quyết vấn đề (GQVĐ); dạy học dựa trên
vấn đề v.v. Mục tiêu cơ bản của dạy học giải quyết vấn đề là hình thành cho sinh
viên kỹ năng nhận biết, phát hiện, giải quyết các vấn đề (VĐ), các tình huống
khó khăn của cuộc sống thực tế, đích cuối cùng là phát triển năng lực hoạt động.
Ngay từ những năm cuối của thế kỷ XIX các nhà nghiên cứu như: Ghecđơ
A.Ia., Xatxiulêvít M. M., Rôgiơcốp N. A., Bantalôn X. P., Rưpnicôva M. A.,
Amxtơrong... đã nêu lên phương án dạy học tìm tòi, phát hiện nhằm phát huy
khả năng tư duy sáng tạo của HS, hướng tới hình thành năng lực giải quyết các
vấn đề thực tế. Tuy nhiên vào thời điểm đó chưa có sự giải thích đầy đủ về bản
chất của phương pháp này, mà đó mới chỉ là những định hướng bồi dưỡng tính
tự lực học tập, phát triển tư duy cho học sinh, chưa có ý thức rõ ràng về những
gì mà sinh viên có thể đạt được sau học tập.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8

- Những năm 30 của thế kỷ XX ở các nước phương Tây xuất hiện khái
niệm “phương pháp dạy học tích cực”, “dạy học lấy người học làm trung tâm”
và được phổ biến rộng rãi ở Âu - Mỹ. Người đặt nền móng cho tư tưởng này

là Dewey John (Exprience and education) và sau đó là sự phát triển của Carl
Rogers (Freedom to learn,1986). Các tác giả đã đề cao nhu cầu, lợi ích của
người học, cho phép người học được lựa chọn nội dung học tập, được tự lực
tìm tòi, nghiên cứu, học tập. Từ đó xuất hiện xu hướng thiết kế chương trình
dạy học lấy nhu cầu, lợi ích của người học làm trung tâm, để thúc đẩy tính
tích cực học tập của học sinh đạt được hiệu quả thiết thực.
- Vào những năm 50 của thế kỷ XX, nền kinh tế, văn hóa xã hội phát
triển rất mạnh ở châu Âu, xuất hiện một mâu thuẫn lớn trong quá trình giáo
dục, đó là mâu thuẫn giữa yêu cầu chất lượng giáo dục ngày càng cao, khả
năng sáng tạo của học sinh ngày càng tăng, nhưng tổ chức quá trình dạy học
còn lạc hậu. Để giải quyết mâu thuẫn đó, các nhà giáo dục cho rằng phải tìm
ra phương pháp dạy học mới để có thể phát huy khả năng sáng tạo của người
học, đáp ứng những yêu cầu phát triển của khoa học kỹ thuật. Trong đó mỗi
người học phải biết quan sát, biết phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy
sinh với các qui mô và tính chất khác nhau. Từ đây xuất hiện nhiều công trình
nghiên cứu về phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Trong những năm 70 của thế kỷ XX dạy học GQVĐ được nghiên cứu
ở Liên Xô và các nước Đông Âu, các nhà nghiên cứu như Okon V. [75],
Machiuskin A. M. [63], Cuđriaxep T. V. [109], Kharlamop I. F. [56], Crugliac
M. I. [1], Lecner I. Ia. [60]. Những nghiên cứu này đã phân tích các khía cạnh
của dạy học nêu vấn đề như vai trò, ý nghĩa, cách thức tạo tình huống có vấn
đề (THCVĐ), các bước giải quyết vấn đề và những yêu cầu đối với giáo viên
và HS trong dạy học NVĐ. Dạy học NVĐ được các tác giả nhìn nhận như
một PPDH tích cực, góp phần phát triển tư duy, năng lực nhận thức và hình
thành nên động cơ, thái độ, hứng thú cho HS trong quá trình dạy học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9


- Okon V. với công trình có giá trị về dạy học nêu vấn đề “Những cơ sở
của dạy học nêu vấn đề”, trong đó ông đã đưa ra các khái niệm “vấn đề”,
“tình huống có vấn đề” “giải quyết vấn đề”... và cho rằng một “vấn đề” bao
giờ cũng bao gồm hai mặt: Cái đã biết và cái chưa biết, trong đó cái đã biết là
điều kiện để đi đến cái chưa biết, cần tìm. “Vấn đề” và “tình huống có vấn
đề” là cơ sở cốt lõi của DHNVĐ. Ông đã đưa ra định nghĩa “Dạy học nêu vấn
đề là tập hợp những hoạt động như tổ chức các tình huống có vấn đề, phát
biểu vấn đề, kiểm tra phép giải đó và cuối cùng điều khiển quá trình hệ thống
hóa, củng cố những kiến thức đã thu được”[75]. Công trình nghiên cứu của
Okon đã làm sáng tỏ lý luận về DHNVĐ, với hệ thống thực nghiệm, mở ra
khả năng áp dụng rộng rãi trong các nhà trường và cho các môn học.
- Lecner I. Ia. có công trình nghiên cứu ” Dạy học nêu vấn đề”[60]. Ông
phê bình các nghiên cứu trước đó chưa làm rõ vì sao dạy NVĐ lại giữ vai trò
quan trọng trong việc phát triển tiềm năng sáng tạo của học sinh, vì sao các
phương pháp dạy học truyền thống trước đây không thể đạt được mục đích
đó. Từ đây tác giả đã phân tích nguồn gốc của dạy học NVĐ, đưa ra khái
niệm hai kiểu tư duy: Tư duy tái hiện và tư duy sáng tạo, ông cho rằng
phương pháp dạy học giải thích - minh họa đã tồn tại rất lâu trong lịch sử dạy
học, tuy có bảo đảm được việc truyền thụ tri thức, song không có tác dụng phát
triển các năng lực sáng tạo cho học sinh. Lecner I. Ia. cho rằng giải các bài toán
có vấn đề là một hình thức rèn luyện tư duy sáng tạo, một mặt giúp học sinh
lĩnh hội tri thức, mặt khác giúp họ hình thành các kỹ năng hoạt động sáng tạo.
Nhìn cách tổng thể điều Lecner I. Ia. quan tâm là giải quyết bài toán có
vấn đề, Ông đã nêu ra các chức năng, các dạng của dạy học NVĐ và vai trò của
người giáo viên và việc dạy học NVĐ. Sau khi phân tích chức năng và bản chất
của dạy học nêu vấn đề tác giả đưa ra định nghĩa: ” Dạy học nêu vấn đề có nội
dung là: Trong quá trình học sinh giải quyết một cách sáng tạo các vấn đề và
bài toán có vấn đề trong một hệ thống nhất định thì diễn ra sự lĩnh hội sáng tạo


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10

các tri thức và kỹ năng, sự nắm kinh nghiệm hoạt động sáng tạo mà xã hội tích
lũy được, sự hình thành nhân cách có tính tích cực công dân, có trình độ phát
triển cao và có ý thức tự giác của xã hội chủ nghĩa”[60, tr. 81].
- Một công trình nghiên cứu khá nổi tiếng thời đó của Machiuskin A.M.
đó là “Các tình huống có vấn đề trong tư duy và dạy học”. Ông đã đi sâu
nghiên cứu, phân tích các tình huống có vấn đề, đưa ra những nguyên tắc xây
dựng tình huống và giải quyết các tình huống có vấn đề qua đó tác giả trình bày
quan niệm về DH NVĐ: "Dạy học nêu vấn đề chỉ nổi lên thành một trong các
kiểu và một trong các giai đoạn của dạy học. Dạy học nêu vấn đề thuộc vào giai
đoạn đầu của sự hình thành hành động. Với ý nghĩ đó, tính nêu vấn đề trong dạy
học phải được hiểu trước hết là một giai đoạn cần thiết trong quá trình hình
thành hành động, trong quá trình lĩnh hội tri thức” [63, tr. 70]. Kết quả nghiên
cứu của Machiuskin có giá trị khoa học và thực tiễn to lớn nên đã được áp dụng
rộng rãi ở nhiều nước Đông Âu và Liên Xô.
Như vậy, quan điểm dạy học GQVĐ, dạy học tích cực hóa hoạt động của
HS, SV, dạy học xuất phát từ nhu cầu, lợi ích của người học... đều có chung
một ý tưởng là giúp người học trở thành những người lao động có năng lực
sáng tạo, có thể phát hiện và giải quyết các tình huống phức tạp nảy sinh
trong cuộc sống thực tế.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam vấn đề phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học
sinh trong học tập đã được đặt ra từ những năm 60 - 70 của thế kỷ XX. Đã có
nhiều công trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn về DH GQVĐ nhằm góp
phần nâng cao chất lượng dạy học.

Trong các giáo trình đại học nhiều tác giả đề cấp đến phương pháp
DHNVĐ, đã khái quát lý luận chung làm định hướng để áp dụng trong nhà
trường như: Nguyễn Ngọc Quang, Trần Bá Hoành, Lê khánh Bằng, Phạm Viết
Vượng, Đặng Thành Hưng, Nguyễn Cương, Trần Kiều, Nguyễn Ngọc Bảo…

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×