Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

báo cáo thực tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán tiền lương và trích các khoản theo lương tại công ty TNHH TM Thiện Trang TN”.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.47 KB, 51 trang )

Trường CĐCN Thái Nguyên

Khoa kinh tế
LỜI CẢM ƠN

Là học sinh trường CĐCN Thái Nguyên mới được học qua kiến thức sách vở và
được các thầy cô giáo truyền đạt cơ bản về kiến thức. Qua một thời gian thực tập tại
Công Ty Cổ Phần Thương Mại và Công Nghệ IT Việt em nhận thức được tầm quan trọng
của vật liệu và những vấn đề bức xúc xung quanh việc hạch toán vật liệu, em đã đi sâu
vào nghiên cứu chuyên đề: “Hồn Thiện Cơng Tác Kế Tốn tiền lương và trích các
khoản theo lương tại cơng ty TNHH TM Thiện Trang TN”.
Được sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Ngơ Thanh Hịa và sự giúp đỡ của Ban
lãnh đạo cơng ty cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên phịng kế tốn. Em đã được nghiên
cứu các tài liệu kế tốn của cơng ty như chứng từ kế tốn, sổ sách và các tài liệu liên
quan. Trong thời gian này em đã nhận thấy được vai trò của thực hành kế tốn là rất quan
trọng. Qua đó mà em thấy tự tin hơn khi bước vào học tập và thực hiện tại đơn vị, cũng từ
đây em đã bổ sung thêm kiến thức về thực tế cho bản thân em và tạo tiền đề tốt cho em
khi ra trường.
Em xin chân thành cảm ơn cơ giáo Ngơ Thanh Hịa và tồn thể cán bộ cơng nhân
viên trong cơng ty,đặc biệt là phịng kế tốn của cơng ty TNHH TM Thiện Trang TN đã
tạo điều kiện và chỉ bảo em nhiệt tình để em hồn thành chun đề thực tập tốt nghiệp của
mình tại đơn vị.
Cuối cùng em xin kính chúc Ban lãnh đạo Công ty và các anh chị trong cơng ty ln
mạnh khỏe, hồn thành mọi kế hoạch và đạt được các mục tiêu cũng như phương án đề
trong kỳ và tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Thị Đức

Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45



1

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên

Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45

Khoa kinh tế

2

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên

Khoa kinh tế

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………

Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45

3

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên

Khoa kinh tế
MỤC LUC

LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………
LỜI MỞ ĐẦU …………………………………………………………...
NHẬN XẾT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN………………………...
MỤC LỤC……………………………………………………………….
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT……………………………………………


SỐ
TRANG
1
2
3
4
5

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM THIỆN
TRANG TN………………………………………………………………
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN……………………….
1.2 ĐẶC ĐIỂM SXKD…………………………………………………..
1.2.1 Nghành nghề kinh doanh…………………………………………...
1.2.2 Quy trình sản xuất………………………………………………….
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY…………………

6

1.4 HÌNH THỨC TỔ CHỨC KẾ TỐN VÀ TRÌNH TỰ GHI SỔ……..

10

1.5 SỔ SÁCH KẾ TỐN VÀ TRÌNH TỰ GHI SỔ……………………..
1.6 MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN…………………………
1.6.1 Phân tích cơ cấu tài chính…………………………………………..
1.6.2 Phân tích bảng cân đối kế tốn …………………………………….
1.6.3 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty……..
1.6.4 Phân tích chỉ tiêu lao động , tiền lương tại công ty………………..
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY……………………...
2.1 MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
TÍNH……………………………………………………………………..
2.1.1 Hình thức trả lương áp dụng tại cơng ty……………………………
2.1.2 Các khoản trích theo lương………………………………………...
2.1.3 Tính tiền thưởng……………………………………………………
2.2 HẠCH TỐN CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG………………………………………………….
2.2.1 Kế tốn tiền lương………………………………………………….
2.2.2 Kế tốn các khoản trích theo lương………………………………...
KẾT LUẬN

13
14
14
15
19
21
23

Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45

4

6
7
7
7
8


23
23
24
26
27
28
38
53

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên

Khoa kinh tế

BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu
BHXH
BHYT
BHTN
TSCĐ
KPCĐ

Diễn giải
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Tài sản cố định

Kinh phí cơng đồn

Ký hiệu
DT
LN
GTGT
Ltt
Nv

Diễn giải
Doanh thu
Lợi nhuận
Giá trị gia tăng
Lương thực tính
Nhân viên

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM THIỆN TRANG TN
Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45

5

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên

Khoa kinh tế


1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.
Trong công cuộc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta, Đảng và Nhà nước thực
hiện chuyển nền kinh tế tập trung sang phát triển nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của
nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Điều này địi hỏi tính độc lập tự chủ trong
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cao. Mỗi doanh nghiệp phải năng động, sáng
tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm và bảo toàn được vốn kinh doanh và quan
trọng hơn là phải kinh doanh có lãi.
Cơng ty TNHH TM Thiện Trang TN được thành lập năm 2011 công ty TNHH TM
Thiện Trang là một loại hình cơng ty tư nhân, hạch toán kinh tế độc lập.
Từ năm 2011 đến nay công ty đã đi vào hoạt động được 2 năm, mới đầu thành lập công
ty chỉ tiến hành các hoạt động tìm kiếm thị trường tiêu thụ. Giai đoạn này mang tính chất
thăm dị, lợi nhuận đem lại chưa cao. Ban đầu sản phẩm chủ yếu được tiêu thụ trong
huyện rồi đến tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh lân cận. Trong thời gian này công ty không
ngừng đẩy mạnh quá trình quảng bá hình ảnh sản phẩm, xây dựng đội ngũ nhân viên tiếp
thị giới thiệu sản phẩm tới từng khách hàng, công ty tạo cho khách hàng miền tin vào chất
lượng sản phẩm mà công ty kinh doanh. Lấy phương châm luôn luôn bảo vệ chất lượng
sản phẩm giữ chữ tín với khách hàng, gắn liênnnf với tiêu thụ nên số lượng sản phẩm bán
ra ngày càng tăng, năm sau cao hơn năm trước.
Phương thức bán hàng và thể thức thanh toán là bán thẳng trực tiếp, thu tiền ngay đối với
những khách hàng là người sử dụng, ghi cơng nợ và thanh tốn định kỳ đối với các đại lý.
Tên công ty: Công ty TNHH TM Thiện Trang TN
Loại hình: Cơng ty tư nhân
Mã số thuế: 00149835
Địa chỉ: xóm 8, xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
Số điện thoại: 0983781117
Fax: 02803675686
Tài khoản ngân hàng: 711A238715103 tại ngân hàng công thương tỉnh Thái Nguyên.
Người chịu trách nhiệm pháp lý của công ty:
Giám đốc: Phạm Quang Thiện
Họ tên: Phạm Thị Đức

Lớp: Kế toán CĐLT_K45

6

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên

Khoa kinh tế

Cơ sở pháp lý của công ty: Công ty TNHH TM Thiện Trang TN được thành lập ngày
03/04/2011
Vốn điều lệ của công ty: 3.000.000.000 đồng
Vốn và cơ cấu vốn
+ Vốn kinh doanh: 3.000.000.000 vnđ
+ Phân theo cơ cấu vốn:
-

Vốn tự có 1.950.000.000

-

Vốn vay: 1.050.000.000

1.2 ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH.
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh
1. Bán buôn vật liệu, yhiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
2. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
1.2.2 Quy trình sản xuất

Bước 1: Trưởng phòng bán hàng lập kế hoạch phân phối chỉ tiêu kinh doanh theo năm,
tháng. Chỉ tiêu bán hàng được lập trên cơ sở chiến lược kinh doanh chung của công ty.
Bước 2: Triển khai thực hiện chỉ tiêu kinh doanh cho phòng.
Bước 3: Nhận và sử lý yêu cầu khách hàng:
- Liên lạc, nhận các thông tin của khách hàng. Bắt đầu quá trình thực hiện theo kế hoạch
thực hiện mục tiêu.
Bước 4: Tiếp xúc khách hàng:
- Giới thiệu với khách hàng về catolog của công ty, giới thệu lịch sử các lĩnh vực kinh
doanh, quy mô của công ty cho khách hàng.
- Gửi cho khách hàng báo giá của sản phẩm.
- Giới thiệu các tính năng của sản phẩm cho khách hàng, cách thức sử dụng cho khách
hàng.
Bước 5: Bán hàng cho khách
- Để đảm bảo số lượng hàng hóa trong cửa hàng ln đầy đủ cửa hàng trưởng phải đề ra
mức định mức tồn kho cho cửa hàng trình Trưởng phịng bán hàng duyệt. Trong q trình

Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế tốn CĐLT_K45

7

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên

Khoa kinh tế

bán hàng phải theo dõi để số lượng hàng trong cửa hàng phải phù hợp với định mức tồn
kho tối thiểu.

- Hướng dẫn khách hàng cách thức sử dụng, cách thức sử dụng dịch vụ bảo hành, dịch vụ
chăm sóc khách hàng sau bán.
- Chuyển phiếu bảo hành cho khách, ghi đầy đủ thông tin.
- Xuất hóa đơn cho khách theo mẫu của cơng ty, hóa đơn phải có dấu vng của cơng ty.
- Ghi đầy đủ các thông tin về loại sản phẩm bán, thông tin liên lạc của khách hàng theo
biểu mẫu nhật ký bán hàng.
Bước 6: Lưu hồ sơ:
- Tồn bộ thơng tin bán hàng gồm tên khách, thông tin liên lạc, loại sản phẩm phải được
ghi nhận đầy đủ trong phần theo dõi doanh thu của công ty.
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Về bộ máy tổ chức, quản lý của công ty TNHH TM Thiện Trang TN: quy mô quản lý gọn
nhẹ, sắp xếp phù hợp phát huy được các khả năng của các thành viên trong cơng ty.
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC KINH DOANH

PHỊNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
Chức nă
CHÍNH

PHỊNG
KINH
DOANH

PHỊNG
TÀI
CHÍNH

KẾ TỐN

PHỊNG
BẢO VỆ

Sơ đồ 01: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp

Chức năng quyền hạn của từng bộ phận:

Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45

8

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên

Khoa kinh tế

Đứng đầu doanh nghiệp là Giám Đốc, Phó giám đốc kinh doanh và các phịng chức
năng.
 Giám đốc
Giám đốc là người đại diện trước pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm về mọi mặt.
Thay mặt cho công ty trong các giao dịch thương mại, là người có quyền điều hành cao
nhất trong cơng ty .
 Phó giám đốc:
-


Chịu trách nhiệm trước giám đốc, Có chức năng điều hành các hoạt động cụ thể
của phòng ban, cùng giám đốc quản lý hoạt động của công ty, thực hiện các giao
dịch của công ty trong quyền hạn.

 Phịng tổ chức hành chính:
-

Thực hiện cơng tác tổ chức các bộ ( đánh giá đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng
lương….)

-

Xây dựng đơn giá tiền lương, các nội quy, quy định, quy chế

-

Giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động

-

Công tác kỷ luật, thi đua, khen thưởng

-

Cơng tác hành chính văn thư, lưu trữ tài liệu

-

Các công tác khác theo sự phân công lao động của lãnh đạo


 Phòng kinh doanh:
-

Triển khai các kế hoạch kinh doanh như: tiếp thị, xúc tiến thương mại và bán hàng
theo kế hoạch của công ty.

-

Tham mưu cho giám đốc xây dựng các kế hoạch kinh doanh thông qua các kế
hoạch điều tra thị trường.

-

Báo cáo hoạt động kinh doanh cho giám đốc công ty hàng kỳ, hàng tháng. Phối
hợp với phòng kỹ thuật để tiếp thu và giải quyết khiếu nại về khâu chất lượng của
sản phẩm.

-

Ngoài ra bộ phận Marketing với nhiệm vụ chính và giới thiệu sản phẩm, hàng hóa,
hỗ trợ kinh doanh, bán hàng và chăm sác khách hàng.

 Phịng tài chính, kế tốn
Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45

9

Báo cáo thực tập



Trường CĐCN Thái Nguyên
-

Khoa kinh tế

Kiểm soát hoạt động chi tiêu tài chính của Giám đốc cơng ty căn cứ trên các quy
định, quy chế, định mức chi tiêu của công ty đề ra.

-

Tổ chức ghi chép sổ sách, báo cáo kế hoạch theo quy định của pháp luật và quy
chế công ty.

-

Báo cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và quyết tốn thuế hàng năm theo u cầu
của cơ quan nhà nước.

-

Báo cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
cho giám đốc công ty theo định kỳ hoặc bất cứ khi nào yêu cầu
 Phòng bảo vệ

-

Chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của công ty.

-


Thực hiện công tác phịng cháy, chữa cháy

1.4 HÌNH THỨC TỔ CHỨC KẾ TỐN VÀ TRÌNH TỰ GHI SỔ
 Tổ chức bộ máy kế toán.
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp

Thủ quỹ

Kế toán bán hàng

Kế tốn vốn bằng
tiền

Sơ đồ 02: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Hiện nay bộ máy kế tốn gồm có 4 người:
 Kế tốn trưởng
Kế toán trưởng chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán của công ty với nhiệm vụ:
-

Chịu trách nhiệm trong quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế trước
giám đốc và pháp luật nhà nước

-

Chỉ đạo quản lý về hoạt động sử dụng vốn, chỉ đạo giao vốn cho các cửa hàng,
hướng dẫn, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn của các cửa hàng.

Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45


10

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên
-

Khoa kinh tế

Chỉ đạo xây dựng kế hoạch, kế tốn tài chính của cơng ty giao chỉ tiêu kế hoạch
cho các cửa hàng, hướng dẫn các cửa hàng xây dựng kế hoạch, chỉ đạo kiểm tra tổ
chức thực hiện kế hoạch của các cửa hàng.

-

Tổng hợp toàn bộ quyết toán, tổng hợp nhật ký chứng từ, sổ cái

-

Kế tốn tổng hợp chi phí và phân tích, xác định kết quả kinh doanh

-

Theo dõi TSCĐ, hàng tháng tính khấu hao, sửa chữa lớn và kiểm kê dánh giá lại
TSCĐ theo quy định

-


Vào sổ tổng hợp, đưa ra các thơng tin cuối cùng một cách nhanh chóng và chính
xác trên cơ sở số liệu sổ sách kế toán do các kế tốn cung cấp.
 Kế tốn vốn bằng tiền

-

Có nhiệm vụ kế toán tiền lương và BHXH, KPCĐ, theo dõi thu chi tiền gửi ngân
hàng và các khoản vay ngân hàng, theo dõi công nợ và việc chuyển tiền bán hàng
của các cửa hàng.
 Thủ quỹ:

-

Theo dõi chi tiết tình hình thu, chi tiền mặt

-

Lập báo cáo quỹ, tiến hành đối chiếu với kế tốn tổng hợp

 Hình thức tổ chức kế tốn
Hiện nay cơng ty TNHH TM Thiện Trang TN áp dụng hình thức nhật ký chung, vì là
hình thức sổ kế tốn đơn giản, tách rời việc ghi sổ theo thời gian với việc ghi chép sổ theo
hệ thống. Tách rời việc ghi chép kế toán tổng hợp với ghi chép kế toán chi tiết để ghi vào
hai loại sổ kế toán riêng biệt (nhật ký chung và sổ cái).
-Sổ kế toán sử dụng:
Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở chứng từ gốc đều được ghi
chép theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản vào sổ nhật ký chung.
Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh trong niên độ kế tốn, mỗi tài khoản được mở trên mỗi trang sổ riêng. Công ty sử
dụng sổ cái: sổ cái TK 111, 112, 131, 331, …..

Công ty TNHH TM Thiện Trang TN áp dụng hình thức sổ kế toán nhật ký chung
theo phương pháp kê khai thường xuyên để thu nhận, sủ ký và cung cấp các thơng tin liên
Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế tốn CĐLT_K45

11

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên

Khoa kinh tế

quan đến các chỉ tiêu kinh tế - tài chính phục vụ cho việc thiết lập các báo cáo tài chính và
ra các quyết định.

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký
chuyên
dùng

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ( thẻ) kế toán chi
tiết


Biểu tổng hợp chi tiết

Biểu cân đối phát
sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 03: Hình thức nhật ký chung
Ghi chú:

ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

-

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, các đối tượng cần phải theo dõi chi tiết, kế
toán vào sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung, sau
đó ghi vào sổ cái có liên quan

Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45

12

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên
-


Khoa kinh tế

Cuối mỗi tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập biểu cân đối số
phát sinh, đồng thời lập biểu tổng hợp chi tiết. sau khi đối chiếu số liệu tổng hợp
trên sổ cái và số liệu trực tiếp sẽ lập báo cáo tài chính

-

Về nguyên tắc tổng số phát sinh nợ và cos trên biểu cân đối số phát sinh phải bằng
số phát sinh nợ và có trên sổ nhật ký chung cuối kỳ
1.5 SỔ SÁCH KẾ TỐN VÀ TRÌNH TỰ GHI SỔ

-

Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản kế tốn thống nhất do bộ tài chính ban
hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của bộ tài chính.

-

Kỳ kế toán năm ( bắt đầu từ 01/01/2012 đến 31/12/2012)

-

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ

-

Báo cáo tài chính mà cơng ty áp dụng:
+ Bảng cân đối kế toán. Mẫu số B01- DN

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Mãu số B02- DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Mẫu B03- DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính. Mẫu số B09- DN

-

Cơng ty áp dụng phương pháp kế toán hạch toán hàng tồn kho theo pháp kê khai
thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

-

Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và tính khấu hao theo
đường thẳng

-

Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Ghi nhận theo giá thực tế

-

Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Chi phí phải trả theo giá thực tế

-

Kỳ báo cáo hiện tại ở cơng ty đó là: Sau mỗi tháng kế toán tổng hợp số liệu vào
báo cáo để chuyển lên cho kế toán trưởng duyệt, báo cáo lên cấp quản lý, các tổ
chức cần.

Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45


13

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên

Khoa kinh tế

1.6 MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN
1.6.1 Phân tích cơ cấu tài chính
Biểu số 01: Cơ cấu tài chính của cơng ty
Chỉ tiêu

1. Tổng tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
2. Tổng nguồn vốn
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
3. Hệ số nợ
4. Hệ số vốn chủ sở hữu
5. Hệ số đảm bảo nợ
Nhận xét:
-

Năm 2011

Năm 2012


3,000,000,000
1,228,500,000
1,771,500,000
3,000,000,000
964,690,000
2,035,310,000
0.32
0.68
2.11

3,100,000,000
1,334,500,000
1,765,500,000
3,100,000,000
999,270,000
2,100,730,000
0.32
0.68
2.10

Chênh lệch
Tuyệt
Tương đối
đối(%)
100,000,000
3.3
106,000,000
8.6
-6,000,000

-0.3
100,000,000
3.3
34,580,000
3.6
65,420,000
3.2
0
0.0
0
0.0
-0.01
-0.4

Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2012 tăng 100.000.000đ so với năm
2011,với tỷ lệ là 3.3% trong đó về phần bên tài sản tăng về tai sản ngắn hạn và bên
nguồn vốn tăng về nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu điều nầy cho thấy công ty
vẵn hoạt đông kinh doanh tiến triển tốt

-

Hệ số nợ
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Hệ số nợ của công ty trong năm 2012 không có sự thay đổi là do cơ cấu nguồn vốn
=

cơng ty ổn định ít thay đổi và chênh lệch khơng lớn
-


Hệ số vốn chủ sở hữu:
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Hệ số vốn chủ sở hữu của công ty năm 2012 so với năm 2011 khơng có sự chênh lệch
=

nguyên nhân chủ yếu là sự thay đổi giữa 2 năm rất đều nên không tạo ra sự khác biệt
-

Hệ số đảm bảo nợ:
=

Nguồn vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả

Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45

14

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên

Khoa kinh tế

Hệ số đảm bảo nợ của công ty năm 2012 so với năm 2011 giảm vì nợ phải trả của
cơng ty tăng lên nên hệ số đảm bảo nợ giảm xuống. đây là sự thay đổi không tốt
nhưng chênh lệch không cao nên mức độ ảnh hưởng cịn thấp.

1.6.2 Phân tích bảng cân đối kế tốn
Biểu số 02: Bảng cân đối kế tốn của cơng ty TNHH TM Thiện Trang TN
Công ty TNHH TM Thiện Trang TN

Mẫu số B02- DN

Xóm 8,xã Sơn Cẩm,

(ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên

Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012
đvt: Đồng


Thuyết

Khoản mục

số

minh

Năm 2012

Năm 2011


1

2

10

4

5

Tương đối

đối(%)

Chênh lệch
Tuyệt

TÀI SẢN
TÀI SẢN NGẮN HẠN
A

(100=110+120+130+140+150)
Tiền và các khoản tương

100

1,334,500,000

1,228,500,000


106,000,000

7.94

I

đương tiền
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Các khoản đầu tư tài chính

110
111
112

V.01

485,000,000
60,000,000
425,000,000

558,000,000
40,000,000
518,000,000

-73,000,000
20,000,000
-93,000,000


-15.05
33.33
-21.88

II
1

ngắn hạn
Đầu tư ngắn hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn

120
121

V.02

0

0

0

2
III
1
2
3

hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn

Phải thu khách hàng
Trả trước cho người bán
Các khoản phải thu khác
Dự phịng phải thu ngắn hạn

129
130
131
132
135

320,000,000
320,000,000

200,000,000
200,000,000

120,000,000
120,000,000

37.50
37.50

V.03

4
IV
1

khó địi

Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn

139
140
141

V.04

529,500,000
529,500,000

470,500,000
470,500,000

59,000,000
59,000,000

11.14
11.14

2
V
1

kho
Tài sản ngắn hạn khác
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế và các khoản khác phải


149
150
152

0

0

thu nhà nước

154

1
2

2

Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45

V.05

15

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên
3


Khoa kinh tế

Tài sản ngắn hạn khác
TÀI SẢN DÀI HẠN

158

(200=220+240+250+260)
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Ngun giá
Giá trị hao mịn lũy kế
Tài sản cố định vơ hình
Ngun giá
Giá trị hao mịn lũy kế
Chi phí xây dựng cơ bản dở

200
220
221
222
223
227
228
229

3
II


dang
Bất động sản đầu tư
Nguyên giá
Giá trị hao mịn lũy kế
Các khoản đầu tư tài chính

230
240
241
242

III
1
2

dài hạn
Đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư dài hạn khác
Dự phịng giảm giá đầu tư tài

250
251
258

V.13

3
IV
1
2


chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Phải thu dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Dự phòng phải thu dài hạn khó

259
260
261
262

V.14
V.21

địi
Tổng cộng tài sản

268

B
I
1

2

3

(270=100+200)


1,765,500,000
1,765,500,000
1,265,500,000
1,780,000,000
-514,500,000
500,000,000
512,000,000
-12,000,000

1,771,500,000
1,771,500,000
1,265,500,000
1,780,000,000
-514,500,000
506,000,000
512,000,000
-6,000,000

-6,000,000
-6,000,000

0

0

0

0

0


0

0

0

0

3,100,000,000
NGUỒN VỐN

3,000,000,000

100,000,000

3.23

999,270,000
449,270,000
130,270,000
319,000,000

964,690,000
414,690,000
190,000,000
224,690,000

34,580,000
34,580,000

-59,730,000
94,310,000

3.46
7.70
-45.85
29.56

550,000,000
550,000,000

550,000,000
550,000,000

0
0

0.00
0.00

2,100,730,000

2,035,310,000

65,420,000

3.11

V.08


V.10

V.11
V.12

-6,000,000
-6,000,000

-0.34
-0.34
0.00
0.00
0.00
-1.20
0.00
50.00

NỢ PHẢI TRẢ
A
I
1
2
3

(300=310+330)
Nợ ngắn hạn
Vay ngăn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp


300
310
311
312
313

4
5
6

Nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả, phải nộp

314
315
316

V.16

7
8
II
1
2
3
4
B


ngắn hạn
Dự phòng phải trả ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vay và nợ dài hạn
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Phải trả phải nộp dài hạn khác
Dự phòng phải trả dài hạn
VỐN CHỦ SỞ HỮU

319
320
330
334
336
338
339
400

V.18

Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45

V.15

V.17

V.20


16

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên

I
1
2
3
4
5
6
7
II

(400=410+430)
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác của chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Tổng cộng nguồn vốn
(440=300+400)


Khoa kinh tế

410
411
412
413
414
416
419

V.22

2,070,730,000
1,850,000,000

2,035,310,000
1,850,000,000

20,000,000

35,420,000
0

1.71
0.00

20,000,000

100.00


420
430

200,730,000
30,000,000

185,310,000
0

15,420,000
30,000,000

7.68
100.00

440

3,100,000,000

3,000,000,000

100,000,000

3.23

Người lập phiếu

Giám đốc


(kí, ghi rõ họ tên)

(kí, ghi rõ họ tên)

*Nhận xét: Theo bảng phân tích số liệu ở trênta có thể lấy sự biến động về quy mô tài
sản của công ty không được ổn định cụ thể:
Tổng tài sản tại thời điểm 31/12/2012 tăng so với thời điểm 31/12/2011 là
100.000.000 đồng tương ứng 3,23%.Nguyên nhân tăng chủ yếu là do tài sản ngắn hạn của
công ty tăng nhanh, đặc biệt là khoản phải thu tăng 120.000.000 đồng tương ứng 37,5%
và hàng tồn kho tăng 59.000.000 đồng tương ứng 11,4%. Điều này cho thấy quy mô hoạt
động kinh doanh của công ty tăng lên. Để tránh việc sử dụng vốn không hiêu quả công ty
thực hiện việc chú trọng đầu tư vào việc tăng chi phí quảng cáo, tiếp thị ….. Bên cạnh đó
tiền và các khoản tương đương tiền cũng giảm đáng kể, cụ thể là giảm 73.000.000 đồng
tương ứng 15,05%, nguyên nhân là do khoản tiền gửi ngân hàng giảm 93.000.000 đồng
tương ứng 21,88%
Nhìn chung cơ cấu tài sản của công ty chưa thật sự hợp lý, công ty cần quan tâm
nhiều tới quá trình thu hồi nợ để giảm tỷ trọng các khoản nợ phải thu, tăng tiền và các
khoản tương đương tiền để nâng cao khả năng thanh tốn cho cơng ty.

Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45

17

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên

Khoa kinh tế


Nguồn vốn phản ánh tình hình tài sản hiện có ở cơng ty tại thời điểm lập báo cáo.
Phân tích nguồn vốn và phân tích khả năng tài trợ , phân tích khả năng chủ động trong
kinh doanh của cơng ty. Qua đó ta có thể đánh giá sự biến động của từng loại nguồn vốn
trong công thức là so sánh tổng nguồn vốn với các loại nguồn vốn qua mỗi năm để thấy
được tình hình huy động, tình hình sử dụng các nguồn vốn đáp ứng hnu cầu kinh doanh
và đồng thời cũng thấy được thực trạng tài chính của cơng ty.
1.6.3 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Biểu số 03: Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Đvt: 1000đồng
HẠNG MỤC

1
1. DT bán hàng và cung cấp



Thuyết

số

minh

Năm 2011

Năm 2012

2

3


4

5

So sánh tăng, giảm
Tương
Tuyệt đối

đối(%)

dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ DT
3. DT thuần về bán hàng và

1 VI.25
2

3,240,760
0

4,360,660
0

1,119,900
0

34.56

cung cấp dịch vụ

4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về BH và

10
11 VI.26

3,240,760
2,460,000

4,360,660
3,380,320

1,119,900
920,320

34.56
37.41

11)
6. DT hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh

20
21 VI.27
22 VI.28
24

780,760

48,600
104,000
214,300

980,340
59,400
112,000
222,450

199,580
10,800
8,000
8,150

25.56
22.22
7.69
3.80

nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt

25

378,280

448,650

70,370


18.60

22) -(24+25)
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40= 31-

30
31
32

243,580
12,000
8,500

256,640
25,000
14,000

13,060
13,000
5,500

5.36
108.33
64.71

32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán


40

3,500

11,000

7,500

214.29

trước thuế (50=30+40)

50

247,080

267,640

20,560

8.32

cung cấp dịch vụ

(20=10-

động kinh doanh 30=20+(21-

Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45


18

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên

Khoa kinh tế

15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
16. Lợi nhuận sau thuế

51 VI.30

TNDN (60=50-51)

60

61,770

66,910

5,140

8.32

185,310


200,730

15,420

8.32

Nhận xét:
-

Tổng doanh thu của công ty ở năm 2012 tăng 1.119.900.000 đồng với mức tăng là
34,56%, trong 1đ lợi nhuận của công ty thì tổng cơng ty chiếm 13,3 đồng năm
2011 và chiếm 16,99 đồng trong năm 2012. Doanh thu tang là do kết quả kinh
doanh của công ty diễn ra tốt và do công ty kinh doanh trong cả kỳ so với năm
2011 tăng 3 tháng, đây là một dấu hiệu tốt cho công ty.

-

Lợi nhuận gộp của công ty tăng 199.580.000 với tỷ lệ là 25,56% trong 1 đồng lợi
nhuận thuần của cơng ty thì lơi nhuận gộp chiếm 3,2đ năm 2011 và 3,8đ năm
2012.

-

Lợi nhuận thuần tăng 13.060.000đ tăng 5,36% so với năm 2011 vì đó là do sự tăng
lên của doanh thu hoạt động tài chính cụ thể là tăng 10.800.000đ tăng 22,2%. Chi
phí tài chính tăng 8.000.000đ, tăng 7,69, nhưng việc tăng chi phí tài chính này rất
hợp lý .

-


Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng cụ thể là: Chi phí bán hàng
tăng 8.150.00đ, tăng 3,8% so với năm trước cứ 1đ lợi nhuận thuần thu được thì
phải tiêu tốn 0,88đ chi phí bán hàng năm 2011 và 0,87đ năm 2012 nguyên nhân là
do cơng ty tăng chi phí quảng cáo, hoa hồng đại lý . Chi phí quản lý doanh nghiệp
là khoản chi phí nhằm chi để quản lý bộ máy quản lý của cơng ty, đa phần là chi
phí bất biến nhưng chi phí này tăng 70.370.000đ, tăng 18,6% so với năm 2011, cứ
1đ lợi nhuận thuần trong kỳ công ty phải bỏ ra 1,55đ chi phí quản lý năm 2011 và
1,74đ năm 2012 , do công ty mua thêm TSCĐ trong kỳ và phải trích khấu hao cho
TSCĐ này. Đây là một dấu hiệu tốt cho công ty để công ty nâng cao phương tiện
quản lý để hoàn thiện bộ máy quản lý hơn.

-

Doanh thu từ hoạt động khác tăng 13.000.000đ tăng 108,33%, bên cạnh đó thì chi
phí hoạt động khác tăng 5.500.000đ, tăng 64,71% so với kỳ trước. Do cơng ty thu

Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế tốn CĐLT_K45

19

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên

Khoa kinh tế

thêm từ các vi phạm hợp đồng của các công ty đối tác vi phạm hợp đồng kinh
doanh.

Kết luận: Đó chính là những ngun nhân làm cho lợi nhuận sau thuế của công ty tăng
15.420.000đ so với năm 2011
1.6.4 Phân tích về chỉ tiêu lao động,tiền lương của công ty TNHH TM Thiện
Trang TN
 Cơ cấu lao động trong công ty
Biểu số 04: Cơ cấu lao động công ty theo độ tuổi tháng 01 /2013
Chỉ tiêu
Số lượng
Tỷ trọng(%)
1. Theo độ tuổi
20
100
- Dưới tuổi 30
10
50
- Từ 30-40
8
40
- Trên 40
2
10
2. Theo giới tính
20
100
- Nam
16
80
- Nữ
4
20

Nhận xét: Qua biểu trên cho ta thấy cơ cấu lao động của cơng ty theo trình độ, giới
tính, độ tuổi. Cơ cấu lao động theo độ tuổi thì ta thấy độ tuổi dươi 30 chiếm tỷ trọng lớn
là 50% trong khi đó độ tuổi từ 30-40 và trên 40 thì ít hơn chiếm lần lượt là 40% và 10%.
Theo giới tính thì Nam nữ có sự chênh lệch Nam chiếm tới 80% còn nữ chỉ chiếm 20%
điều này cho ta thấy nam, nữ có sự chênh lệch việc làm trong cơng ty chứnh tỏ cơng ty
càn có nguồn lao động có sức khỏe để đấp ứng nhu cầu của công ty.
Biểu số 05: Cơ cấu lao động theo trình độ trong cơng ty
STT

Trình độ
Số

Năm2011
Tỷ

lượng
1
2

Đại học
Trung cấp
Lao động

3

khác
Cộng

Số


2
5

trong(%)
12.5
31.25

9
16

56.25
100

Năm 2012
Tỷ

lượng

Chênh lệch
Tỷ

2
8

trong(%)
10
40

Số lượng
0

3

trong(%)
-2.5
8.75

10
20

50
100

1
4

-6.25
0

Nhận xét: Đối với cơ cấu lao động theo trnình độ ta có thể thấy qua 1năm tăng 4 người
số lao đông ở trình độ trung cấp tăng nhiều nhất, lao động khác tăng 1 ngừơi nhưng tỷ
trong lại giảm so với năm trước, lao động ở trình độ đại học khơng thay đổi tuy nhiên lao
đơng ở trình độ trung cấp tăng lên đây là một dấu hiệu tốt của công ty.
20
Họ tên: Phạm Thị Đức
Báo cáo thực tập
Lớp: Kế toán CĐLT_K45


Trường CĐCN Thái Nguyên


Khoa kinh tế

Nguyên nhân của sự thay đổi số lượng lao động:
-

Do công ty mới thành lập chỉ được 2 năm nên cơ cấu lao động còn đơn giản và
thiếu nhiều lao động trong công ty

-

Do công ty là công ty thương mại nên số lao động phục vụ cho việc bán hàng, bốc
rỡ vận chuyển hàng hoá cho công ty còn thiếu nhiều

-

Lao động theo độ tuổi trong công ty có xu hướng trẻ hoá là vì công ty mới thành
lập chưa được lâu, nhân viên trong công ty chưa có nhiều kinh nghiệm trong kinh
doanh, quản lý nhưng lại có đầu óc sáng tạo, nắm bắt nhanh cơ chế thị trường xã
hội nên sẽ làm cho công ty hoạt động một cách linh hoạt và gây được uy tín nhiều
hơn. Tuy nhiên cũng phải cẩn thận trong công tác hoạt động để không bị mắc vào
những lỗi sai trong công việc.

Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45

21

Báo cáo thực tập



Trường CĐCN Thái Nguyên

Khoa kinh tế

CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH TM THIỆN
TRANG TN
2.1 MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY VÀ PHƯƠNG PHÁP
TÍNH
2.1.1 Hình thức trả lương áp dụng tại cơng ty
2.1.1.1 Hình thức trả lương
Theo quy định của Nhà nước thì hệ số lương của các bậc đại học, cao đẳng, trung cấp như
sau:
- Đối với bậc đại học là 2,34
- Đối với bậc cao đẳng là 2,0
- Đối với bậc trung cấp là 1,86
- Mức lương cơ bản là 1.250.000đ
- Ở công ty việc chi trả lương đều do kế toán tiền mặt và cơng nợ thực hiện, kế tốn căn
cứ vào các chứng từ “Bảng thanh toán tiền lương” và “Bảng thanh toán BHXH” để chi trả
lương và các khoản khác cho nhân viên trong cơng ty.
* Cơng ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian:
Là hình thức trả lương theo thời gian làm việc đối với bộ phận lao động gián tiếp, căn cứ
vào thời gian làm việc cấp bậc lương, hệ số lương
* Kế tốn tính lương thời gian cho công nhân theo công thức:
Lương cơ bản * hệ số lương
Số ngày làm việc

Ltt =


TL

=

*

26

Ltt

+

Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45

trong tháng

các khoản phụ cấp
22

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên

Khoa kinh tế

Ghi chú viết tắt: LTT: lương thực tính
TL: Tổng lương
Ví dụ: Nhân viên Nguyễn Quỳnh Mai là kế tốn tại cơng ty trong tháng 01 /2013 đi làm

được 24 ngày, có hệ số lương là 1.86, Phụ cấp chức vụ là 250,000. Vậy lương tháng sẽ
được tính như sau:
Ltt =

TL =

1.250,000* 1,86
26
2,146,154

*

24 = 2,146,154

+ 250.000 = 2,396,154

2.1.1.2 Các khoản trích theo lương
- Bảo hiểm xã hội(BHXH): Bảo hiểm xã hội (BHXH) được hình thành bằng cách trích
theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (chức vụ,
khu vực, đắt đỏ, thâm niên) của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng. Theo
chế độ hiện hành tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội là 24%, trong đó 17% do đơn vị hoặc chủ sử
dụng lao động nộp được tính vào chi phí kinh doanh; 7% cịn lại do người lao động đóng
góp và được trừ vào lương tháng. Quỹ bảo hiểm xã hội được chi tiêu cho các trường hợp
người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí tử tuất. Quỹ
này do cơ quan BHXH quản lý.
Ví dụ: Nhân viên Nguyễn Quỳnh Mai là kế tốn tại cơng ty trong tháng 01/2013 có
lương tháng là 2,396,154đ. Vậy số tiền mà Mai phải nộp BHXH là:
2,396,154 * 7% = 167,731
Cịn tiền BHXH mà cơng ty phải chịu tính vào chi phí là:
2,396,154 * 17% = 407,346

- Bảo hiểm y tế ( BHYT):
Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh,
viện phí, thuốc thang... cho người lao động trong thời gian ốm đau sinh đẻ. Quỹ này được
hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của công nhân viên
chức thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT hiện hành là 4,5%, trong đó 3% trích
vào chi phí kinh doanh và 1,5% trừ vào thu nhập của người lao động.
Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45

23

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên

Khoa kinh tế

Ví dụ : nhân viên Nguyễn Quỳnh Mai với số lương là2,396,154, thì số tiền mà nv Mai
phải nộp BHYT là :
2,396,154 * 1,5% = 35,942
Cịn lại cơng ty tính vào chi phí 2,396,154 * 3% = 71,885
- Kinh phí cơng đồn(KPCĐ):
Để có nguồn chi phí cho hoạt động cơng đồn hàng tháng doanh nghiệp cịn phải trích
theo tỷ lệ quy định với tổng số quỹ tiền lương, tiền công và phụ cấp (phụ cấp chức vụ,
phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút; phụ cấp đắt đỏ; phụ cấp đặc biệt;
phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp lưu động, phụ cấp thâm niên, phụ cấp phục vụ quốc
phòng an ninh) thực tế phải trả cho người lao động kể cả lao động tính vào chi phí kinh
doanh để hình thành kinh phí cơng đồn. Tỷ lệ kinh phí cơng đồn theo chế độ hiện hành
Là 2%.

Ví dụ: Quỹ lương tháng 01 của cơng ty là 59.867.200 thì 2% KPCĐ được cơng ty tính
vào chi phí là: 59.867.200 * 2%= 59,867,200
Trong đó 1% cơng ty phải nộp cấp trên là:
59.867.200 * 1% = 598,672
1% giữ lại tại công ty là:
59.867.200 * 1% = 598,672
- Bảo hiểm thất nghiệp(BHTN):
Tỷ lệ trích BHTN của cơng ty là 2% trong đó người lao động chịu 1% vào tiền lương, tiền
công tháng của người lao động và cơng ty chịu 1% tính vào chi phí. Ngồi ra có tiền sinh
lời của hoạt động đầu tư quỹ và các nguồn thu hợp pháp khác. Điều kiện để được hưởng
BHTN là phải đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi bị mất việc
làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật; đã đăng ký với cơ
quan lao động khi bị mất việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động và chưa tìm được việc
làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký với cơ quan lao động theo quy định.
Ví dụ: nhân viên Nguyễn Quỳnh Mai trong tháng 01/2013 quỹ lương là 2,396,154đ . vậy
tiền mà Mai phải nộp BHTN là:
Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45

24

Báo cáo thực tập


Trường CĐCN Thái Nguyên

Khoa kinh tế

2,396,154 * 1% = 23,962
Còn tiền BHTN mà cơng ty phải chịu tính vào chi phí là:

2,396,154 *1% = 23,962
2.1.1.3 Tính tiền thưởng
Để động viên kịp thời cho cán bộ, nhân viên trong công ty thực hiện tốt kế hoach,
nang cao doanh số lãi công ty dã áp dụng chế độ tiền thưởng cho các cá nhân trên cơ sở
bình bầu trong hội nghi của công ty theo 3 mức:
Loại A: 150.000đ
Loại B: 100.000đ
Loại C: 50.000đ
Căn cứ để xếp loại thưởng cho từng cá nhân trong công ty:
+ Loại A:
-

Căn cứ vào ngày công làm đủ tháng

-

Hồn thành khối lượng cơng việc được giao

-

Chấp hành tốt qui chế của công ty

+ Loại B:
-

Căn cứ vào ngày cơng đi làm thực tế có số ngày nghỉ 5 ngày có lý do

-

Hồn thành khối lượng cơng viẹc được giao


-

Chấp hành tốt qui chế của công ty

+ Loại C:
-

Căn cứ vào ngày cơng đi làm thực tế có số ngày nghỉ 10 ngày có lý do

-

Hồn thành khối lượng công việc được giao

-

Chấp hành tốt qui chế của cơng ty

Ví dụ: Xết mức lương của nhân viên Nguyễn Quỳnh Mai là nhân viên bán hàng của công
ty trong tháng đi làm đc 24 ngày, hoàn thành khối lượng công việc được giao, Chấp hành
tốt qui chế của công ty do vậy cô Mai được hưởng mức thưởng loại B: 100.000đ
2.2 HẠCH TOÁN CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KGOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG
2.2.1: Kế tốn tiền lương
Họ tên: Phạm Thị Đức
Lớp: Kế toán CĐLT_K45

25

Báo cáo thực tập



×