Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án lịch sử lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.05 KB, 38 trang )

GV : Nguyễn V ăn HỔ

Tuần 1
Tiết 3
LỊCH SỬ

Làm quen với bản đồ
I/ Mục tiêu :
 Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ về bề mặt trái đất theo một tỷ lệ nhất 1
định . biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ , phương hướng , ký hiệu bản đồ .
II / Chuẩn bị : một số loại bản đồ thế giới châu lục VN.

III /Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
1/ ổn định
2/ bài củ
3 / bài mới
HĐ 1
Lảm việc cả lớp

HĐ2
Làm việc cá
nhân

HĐ 3
Làm theo nhóm

HĐ giáo viên
-Cho HS hát

HĐ học sinh


-Hát

- giới thệu bài: ghi tên bài
1/Bản đồ :
-Treo các loại bản đồ lên bản
theo thứ tự từ lảnh thổ lớn đến
nhỏ( thế giới châu lục VN)
-Yêu cầu đọc tên bản đồvà yêu
cầu HS nêu phạm vi lảnh thổ
được thể hiện trên mỗi bản đồ.
-Nhận xét và kết luận bản đồ là
hình vẽ thu nhỏ một khu vực
hay toàn bộ bề mặt bản đồ theo
tỉ lệ nhất định.
-Cho quan sát hình 1 ,2 rồi yêu
cầu chỉ vị trí của Hồ Hoàn Kiếm
và Đền Ngọc Sơn trên từng
hình.
Cho HS đọc thầm SGK hỏi:
-Muốn vẽ bản đồ chúng ta
thường phải làm như thế nào ?
-Tại sao bản đồ SGK lại nhỏ
hơn bản đồ địa lí VN treo tường
-Một số yếu tốcủa bản đồ :
-Cho đọc SGK quan sát bản đồ
- Thao luận – gợi ý :
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+ Trên bản đồ người ta qui định
các hướng Bắc , Nam Đông
,Tây như thế nào ?

+ Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì ?
- Kết luận một số yếu tố của bản
đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là
tên của bản đồ phương hướng.
- Cho quan sát chú giải hình 3và
một số bản đồ .
-Yêu cầu vẽ kí hiệu của một số
đối tượngđịa lí như sông ,núi,

-Nghe – nhắc lại tên bài

Hỗ trợ đặc biệt

-Theo dõi – quan sát
-Đọc tên bản đồ
-Trình bày cá nhân

-C ho HS quan sát rồi chỉ.

-Chụp ảnh …
Đó là hình thu nhỏ

-Đọc SGK thảo luận nhóm
-Trình bày
-Nhận xét .
-Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản
đồ càng nhỏ và ngược lại.
-HS khá giỏi biết tỉ
lệ bản đồ .



GV : Nguyễn V ăn HỔ

thủ đô thành phố.
-Bản dồ được dùng để làm gì ?
-HS vẽ cá nhânsau đó trình
bài bản lớp
4/Củng cố –dặn


TUẦN 2
TIẾT 3

-trả lời

lịch sử

Làm quen với bản đồ (tt)
I MỤC TIÊU :
-Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ, xem chú giải tìm đối tượng lịch sử hay địa lí
trên bản đồ .
-Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản : nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ;dựa vào
kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao ,nhận biết núi, cao nguyên , đồng bằng vùng biển.
II CHUẨN BỊ :
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Các hoạt động Hoạt động GV
Hoạt động HS
HTĐB

1.Ổ định
-cho HS hát
-Hát
2.Bài cũ
-Cho HS nêu tên bản đồ ,
-Nêu theo yêu cầu


GV : Nguyễn V ăn HỔ

3.Bài mới
HĐ1 làm việc
cá nhân

HĐ2 thực hành
theo nhóm
Củng cố – dặn


phương hướng , kí hiệu bản
đồ .
-Nhận xét
Giới thiệu bài,
-Cho HS đọc tên bản đồ (bài
2 trang 6) và xem chú giải và
kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc
địa lí.
-Tìm đối tượng sử dụng trên
bản đồ dựa vào kí hiệu .
-Cho HS đọc ghi nhớ .

-cho HS làm bài tập a,b SGK.
-Nhận xét .
- Treo bản đồ trên bản cho hs
cho HS quan sát và đọctên
bản đồ ,nêu ,vị trí ,xác định
núi , aco nguyên , vùng biển.
- Nhận xét tiết học

-Nhận xét .
-

Ghi tên bài
Đọc tên bản đồ và chú
giải

-Tìm đối tượng
-Nhận xét .
- Thảo luận nhóm .
-Đại diện nhóm trình bày .
-Nhận xét .
- Quan sát , nêu và nhận xét .

Tuần 1

Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2008

TIẾT:3
LỊCH Sử

Môn lịch sử và địa lí

I .Mục tiêu : HS biết :
 Biết môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt
Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước trong thời
Hung Vương đến buổi đầu thời nguyễn .
 Biết môn lịch sử và địa lí góp phần giáo dục HS yêu thiên nhiên, con ngừơi và đất
nước Việt Nam .
II .Chuẩn bị :bản đồ tranh SGK
III . Các hoạt động chủ yếu :
Các hoạt động
1/Oån địmh
2/Bài củ
3 /Bài mới
-HĐ1
-Làm việc trên
lớp
-HĐ2
-Làm việc nhóm

HĐ giáo viên
-Cho HS hát

HĐ học sinh
-Hát

-Giới thiệu bài –ghi tựa bài
-Yêu cầu HS trình bày vàxác
định trên bản đồ hành chính
VN vị trí tỉnh thành em sinh
sống.


- Nghe – Nhắc lại tên bài.
- Xác định – Chỉ

-Phát cho mỗi nhóm tranh ảnh
về cảnhsinh hoạt của một dân
tộc nào đó ở một vùng.

-Thảo luận tìm hiêử và mô
tả tranh ảnh.
- Trình bài trước lớp.

Hỗ trợ đặc biệt


GV : Nguyễn V ăn HỔ

-HĐ3
Làm việc cả lớp

4 / Củng cố dặn


-Nhận xét.
-Kết luận: mỗi dân tộc sống
trên đất nước VN có nét văn
hóa riêng sống điều có cùng
một tổ quốc 1 lịch sử VN
-Nêu vấn đề để tổ quốc ta tươi
đẹp như ngày hôm nay,ông cha
ta đã trải qua hàng ngàn năm

dựng nước vagiữ nước.
- hãy kể một sự kiện chứng
minh điều đó ?
-HS phát biểu ý kiến
Giáo dục HS yêu thiên nhiên
yêu đất nước
-Nhận xét –kết luận
-Hướng dẫn tiết học
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 2


GV : Nguyễn V ăn HỔ

Tuần 3

Tiết: 3
Lịch sử
BUỔI ĐẦU GIỮ NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC
(Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN)

Bài 1 : NƯỚC VĂN LANG
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
-Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thới gian ra đời , những nét chính về
đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Cổ.
+Khoảng năm 700 TCN nước Van Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời .
+ Ngừoi lạc Viật biết làm ruộng , ươm tơ, vệt lụa , đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất
+Người Lạc Việt ở nhà sàn , họp nhau thành các làng, bản.
+ Người lảc việt có tục nhuộm răng, ăn trầu ; ngày lễ hội thường đua thuyền , đấu vật .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trong SGK .
-Phiếu học tập cua HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Các hoạt
động
1.Ổn
định:
2.Kiểm
tra bài cũ:
3.Dạy và
học bài
mới
-Hoạt
động 1
-Quan sát
Hoạt
động 2
Làm việc
cả lớp

Hoạt động giáo viên
-Nhắc nhở tư thế ngồi học.
a.Giới thiệu bài:
-GV treo lược đồ Bắc Bộ và một
phần Bắc Trung Bộ trên tường và
vẽ trục thời gian lên bảng.
-GV giới thiệu về trục thời
Gian
- cho HS xác định địa phận của

nước Văn Lang
-GV nhận xét.
-GV đưa ra khung sơ đồ để trống ,
Hùng vương
chưa điền nội dung:
Lạc hầu, Lạc tướng

Lạc dân

Nô tì

Hoạt động học sinh
-HS ngồi ngay ngắn, trật
tự.
-Lắng nghe.
- quan sát
-Nghe theo dõi
- xác định địa phận
-HS quan sát lược đồ.
-HS lắng nghe.
-HS đọc SGK, điền vào
sơ đồ các tần lớp: Vua ,

Hỗ trợ đặc biệt

-HS khá giỏi biết :
+các tầng lớp của
XH Văn Lang : nô
tì,Lạc dân ,lạc
tương , lạc âhù,,…

+biết những tục lệ
nào của người lạc
Việt còn tồn tại đến
ngày nay:đua
thuyền , đấu vật ,…
+xác định trên lược
đồ những khu vực


GV : Nguyễn V ăn HỔ

lạc hầu, lạc tướng; lạc
dân; nô tì sao cho phù
hợp như bảng trên.
Hoạt
động 3
cá nhân
-Hoạt
động 4:
Làm việc
cả lớp
4.Củng
cố - Dặn


-Cho HS quan sát phản ánh đời
sống vật chất và tinh thần của
người Lạc Việt .
-Cho HS mô tả bằng lời về đời sống
của người Lạc Việt

-Nhận xét
-GV nhận xét – kết luận .
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương
các em học tốt, tích cực phát biểu,
nhắc nhở HS khắc phục những thiếu
sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập,
tư thế ngồi học....
-Chuẩn bị bài “Nước Aâu lạc”

-Quan sát
-Mô tả
-Nhận xét
.

Tuần 4
Tiểt 3
Lịch sử
Bài 2 : NƯỚC ÂU LẠC
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:

mà người Lạc Việt
đã từng sinh sống .


GV : Nguyễn V ăn HỔ


Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân âu
lạc :


Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Aâu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết ,có
vũ khí lợi hại nên dành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên
cuộc kháng chiến thất bại.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trong SGK phóng to ( nếu có điều kiện)
-Phiếu học tập của HS.
-Phóng to lược đồ Bắc bộ và Bắc Trung Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Các hoạt
động
1.Ổn
định:
2/Bài cũ:

3/Bài mới
Hoạt
động 1
Làm việc
cá nhân .

Hoạt
động 2
Làm việc
cả lớp:

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh


-Nhắc nhở tư thế ngồi học.
-Hát tập thể.
-GV gọi 1 – 2 HS lên trả lời các câu
hỏi sau :
+Xác định địa phận của nước Văn
Lang và kinh đô văn Lang trên bản
đồ.
+Xác định thời điểm ra đời của
nước Văn Lang.
-GV nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài:
-GV yêu cầu HS đọc SGK và làm
bài tập sau : Em hãy điền dấu X
vào ô  sau những điểm giống
nhau về cuộc sống của người Lạc
việt và người Aâu Việt.
+Sống trên cùng một địa bàn

+Đều biết chế tạo đồ đồng

+Đều biết rèn sắt

+Tục lệ có nhiều điểm giống nhau

-GV hướng dẫn HS kết luận : Cuộc
sống của người Aâu Việt và người
Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng
và họ sống hoà hợp với nhau.
-GV yêu cầu HS quan sát lược đồ
H1

-GV đặt câu hỏi cho cả lớp: So
sánh sự khác nhau về nơi đóng
đô của nước Văn Lang và nước

-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Hát .
-1 – 2 HS thực hiện yêu cầu.
HS cả lớp quan sát nhận xét.

HTĐB

-Lắng nghe.
-Thực hiện yêu cầu .
-HS có nhiệm vụ đền dấu x
vào ô  để chỉ những điểm
giống nhau giữa người Lạc
Việt và người Aâu Việt

-HS lắng nghe.

-HS xác định trên lược đồ
hình 1 nơi đóng đô của
nước âu lạc.
-HS trả lời .

-HS khá giỏi :
+Biết nghững
điểm giống
nhau của người
Lạc việt và

người Aâu Việt
.
+So sanh sự
khác nhau về
nơi đóng đô
của nước Văn
Lang và nước
Aâu Lạc.
+biết sự phát
triển về quân sự
của nước Aâu
Lạc ( nêu tác
dụng của nó và
thành Cổ Loa ).


GV : Nguyễn V ăn HỔ

Aâu Lạc.
-GV nêu tác dụng của nỏ và thành
cổ Loa ( qua sơ đồ).
Hoạt
-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn :
động 3
Từ năm 207 TCN … phương Bắc
Làm việc -HS thảo luận :
cả lớp
+Vì sao cuộc xâm lược của quân
Triệu Đà lại thất bại ?
+Vì sao năm 179 TCN nước Aâu

Lạc lại rơi vào ách đô hộ của
phong kiến phương bắc .
-GV nhận xét – kết luận .
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương
4.Củng cố các em học tốt, tích cực phát biểu,
- Dặn dò
nhắc nhở HS khắc phục những
thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng
học tập, tư thế ngồi học....
-Chuẩn bị bài “Nước ta dưới ách đô
hộ của các triều đại phong kiến
phương bắc ”

Tuấn 5
Tiết 3

-Lắng nghe.
-Cả lớp thảo luận. Đại diện
HS trả lời . HS khác nhận
xét .

LỊCH SỬ
HƠN MỘT NGHÌN NĂM ĐẤU TRANH GIÀNH LẠI ĐỘC LẬP
( Từ năm 179 TCN đến năm 938 )

Bài 3 : NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I.MỤC TIÊU:
-Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắcđối với nước ta ;từ năm 179 TCN đến năm
938.

-Đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kiến phương
Bắc ( một vài điểm chính sơ giản về việc nhân dân ta cống nạpnhững sản vật quý , đi lao dịch , bị
cưỡng bức theo phong tục của người hán ):
+Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý .
+bọn đô hộ đưa người Hab1 sang ở lẫn với dân ta ,bắt nhân dân ta phải học chữ hán , sống theo
phong tục của người hán .
-HS khá giỏi:nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩađánh đuổi
quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
-Câu 3 giảm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hỗ trợ đặcbiệt
1.Oån định:
-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.


GV : Nguyễn V ăn HỔ

-Nhắc nhở tư thế ngồi học.
-Hát tập thể.
2.Bài cũ:
-GV gọi 1 – 2 HS lên trả lời câu hỏi 1 và
nêu ghi nhớ
-GV nhận xét đánh giá.
3.Bài mới
-Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay giúp HS biết:

+Từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta
bị các triệu đại phong kiến phương Bắc
đô hộ .
+Kể lại một số chính sách áp bức bốc lột
của các triều đại phong kiến phương Bắc
đối với nhân dân ta.
+Nhân dân đã không cam chịu là nô lệ ,
liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi
quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân
tộc. Qua bài : Nước ta dưới ách đô hộ
của các triều đại phong kiến phương
bắc ”
HĐ1 Làm việc cá nhân .
-Hỏi : dưới sự thống trị của các triều
Phong kiến phương Bắccuộc sống cỷa
nhân dân ta cực nhọc như thế nào ?
-Nhận xét sửa
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân .
-GV đưa ra bảng ( để trống hoặc chưa
điền nội dung) so sánh tình hình nước ta
trước và khi bị các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ.
@Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
-GV giải thích các khái niệm chủ quyền,
văn hoá.
-GV nhận xét
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em
học tốt, tích cực phát biểu,
-Chuẩn bị bài “Khởi nghĩa Hai Bà Trưng”


-Hát .
-1 – 2 HS thực hiện yêu cầu. HS
cả lớp quan sát nhận xét.
-Lắng nghe.

-Quan sát .

-TL :Bọn quan lại đô hộ bắc dân
talên rừng săn voi, tê giác.bắt
chim quý , đẩn gỗ trầm, xuống
biển mò ngọc trai,bắt đồi mồi,
khai thác san hôđể cống nạp cho
chúng,bắt dân ta phải thwo phong
tục nhà Hán.
-Nhận xét
-HS điền nội dung vào các ô
trống như bảng trên. Đại diện HS
báo cáo kết qủa làm việc của
mình trước cả lớp.
-Cả lớp nhận xét


GV : Nguyễn V ăn HỔ

Tuấn 6

Tiết 3
Lịch sử


Bài 4 : KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( năm 40 )
I.MỤC TIÊU:
1. Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người
lãnh đạo, ý nghĩa):
• Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả
nợ nước, thù nhà)
• Diễn Biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa…
Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm cổ loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của
chình quyền đô hộ.
• Ý Nghĩa: đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các
nuớc triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân
dân ta.
2. Sử dụng lược đồ để kể lại nét chínhvề diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trong SGK
-Phiếu học tập của HS.
- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
1.Oån định:
-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Nhắc nhở tư thế ngồi học.
-Mang dụng cụ học tập để lên bàn
2.Bài cũ:
cho GV kiểm tra.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Trả lời câu hỏi
-GV gọi 1 – 2 HS lên trả lời các câu hỏi

-Nhận xét
1,2 SGK
-GV nhận xét đánh giá.
3.Bài mới
-Giới thiệu bài:
Hoạt động 1
Thảo luận nhóm.
-Lắng nghe.
-Trước khi cho HS thảo luận GV giải
-Các nhóm thảo luận. Đại diện
thích khái niệm về Quận Giao Chỉ; Thời nhóm báo cáo kết qủa làm việc của
nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc
mình nhóm khác nhận xét .
Bộ và Bắc Trung bộ chúng đặt là quận


GV : Nguyễn V ăn HỔ

Giao Chỉ.
-GV đưa ra vấn đề để cho các nhóm thảo
luận:
-Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi
nghĩa Hai bà Trưng , có hai ý kiến:
+Do nhân dân ta căm thù quân xâm
lược , đặc biệt là Thái Thú Đô Định
Hoạt động 2 (Làm việc cá nhân )
+Do Thi Sách ,chồng của bà Trưng Trắc
bị Tô Định giết hại.
-Theo ý em ý kiến nào đúng? Tại Sao?
-GV nhận xét, kết luận.

-GV giải thích cho HS : Cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất
rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực
chính nổ ra khởi nghĩa.
-Hoạt động 3
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-GV yêu cầu 1 – 2 HS lên bảng trình
bày lại diễn biến chính của cuộc khởi
nghĩa trên lược đồ.
-GV nhận xét.
-GV đặt vấn đề: Khởi nghĩa Hai Bà
Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
-GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi
đến thống nhất: Sau hơn 200 năm bị
phong kiến nước ngoàiđô hộ , lần đầu
tiên nhân dân ta giành được độc lập .
Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn
duy trì và phát huy truyền thống bất
khuất chống giặc ngoại
xâm.
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài “Chiến thắng Bạch Đằng
do Ngô Quyền lãnh đạo”

-Thực hiện theo yêu cầu.

-1 – 2 HS lên bảng trình bày lại
diễn biến chính của cuộc khởi
nghĩa trên lược đồ.Cả lớp quan sát

nhận xét .
-Lắng nghe.

-Cả lớp thảo luận. Đại diện HS trả
lời . HS khác nhận xét .

Tuần 7
Tiết 3

Lịch sử
Bài 5 : CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( Năm : 938 )
I.MỤC TIÊU:
1. kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:


GV : Nguyễn V ăn HỔ

• Đôi nát về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rễ
của Dương Đình Nghệ.
• Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà
Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đoán đánh Nam Hán.
• Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng
thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu giệt địch.
• Ý Nghĩa trận Bạch Đằng: chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến
phương Bắc đô hộ,mở ra thời kỳ độc lập cho dân tộc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trong SGK
-Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hỗ trợ
1.Oån định:
-Mang dụng cụ học tập để
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-Hát .
2.Bài cũ:
-1 – 2 HS thực hiện yêu cầu.
+Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ?
HS cả lớp quan sát nhận xét.
+Tường thuật được trên lược đồ diễn biết
cuộc khởi nghĩa.
-Nhắc lại tên bài
-GV nhận xét đánh giá.
-Cho HS quan sát hình 1,2
-Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 :thảo luận nhóm
-Thảo luận
Giới thiệu nội dung và cho HS quan sát hình -Trình bày
1, 2
-Nhận xét
-GV yêu cầu HS điền dấu X vào ô  những
thông tin về Ngô Quyền.
+Ngô Quyền là người làng Đường Lâm ( Hà
Tây) 
+Ngô Quyền là con rễ Dương Đình Nghệ.


+Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh
quân Nam Hán 
+Trước trận Bạch Đằng , Ngô Quyền lên
ngôi vua. 
-GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
+Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương
-HS thảo luận. Đại diện báo
nào?
cáo kết qủa làm việc của
+Quân Ngô Quyền đã dựa vào Thủy triều
mình cả lóp nhận xét .
để làm gì?
+Trận đánh diễn ra như thế nào ?
Kết qủa trận đánh ra sao ?
-1HS trình bày lại diễn
-GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lại
biếntrận Bạch Đằng. Cả lớp
diễn biến trận Bạch Đằng.
quan sát nhận xét .


GV : Nguyễn V ăn HỔ

-GV nhận xét.
Hoạt động 3 :thảo luận nhóm
-GV đặt vấn đề: Sau trận đánh tan quân Nam
Hán , Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý
nghĩa như thế nào?
-GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến

kết luận: mùa xuân năm 939, Ngô Quyền
xưng vương , đóng đô ở Cổ Loa . Đất nước
được độc lập sau hơn một nghìn năm bị
phong kiến phương bắc đô hộ.
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài “Oân tập”

-Cả lớp thảo luận. Đại diện
HS trả lời . HS khác nhận
xét .

Tuần 8
TIẾT 3

Lịch sử
Bài 6 : ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1. Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5 :
 Khoảng năm 700 năm TCN đến năm 179 TCN : buổi đầu dựng nướcvà gữi nước .
 Năm 179 TCN đến năm 938 : hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập .
2. Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về :
 Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 Hoàn cảnh diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 Diễn biến và ý nghĩa của cuộc chiến thắng Bạch Đằng
-Bài tập 1 bỏ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Băng và hình vẽ trục thời gian
-Một số tranh, ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục I
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động giáo viên
1.Oån định
-Hát tập thể.
2.Bài cũ:
+Vì sao có trận Bạch Đằng.

Hoạt động học sinh
-Hát .
-1 – 2 HS thực hiện yêu cầu.
HS cả lớp quan sát nhận

Hỗ trợ


GV : Nguyễn V ăn HỔ

+Kể lại được diễn biến chính của trận Bạch
Đằng.
+Nêu ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch
sử dân tộc.
-GV nhận xét đánh giá.
3.Bài mới
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 :thảo luận nhóm
-GV treo trục thời gian ( theo SGK) lên bảng
hoặc phát cho mỗi nhóm yêu cầu HS ghi các sự
kiện tương ứng với thời gian có trên trục
khoảng 700 năm TCN, 179 TCN , 938
-Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
-Tổ chức cho các em lên bảng ghi hoặc các

nhóm báo cáo sau khi thảo luận .
-GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu
của mục 3 trong SGK .
-GV tổ chức cho các em báo cáo kết qủa của
mình trước lớp.
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt,
tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục
những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập,
tư thế ngồi học....
-Chuẩn bị bài “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ
quân”

xét.
-Lắng nghe.
-HS thảo luận. Đại diện báo
cáo kết qủa làm việc của
mình cả lớp nhận xét .
-Làm việc theo nhóm quan
sát thảo luận .
-Đại diện báo cáo kết qủa
làm việc của mình cả lớp
nhận xét .
-Thực hiện yêu cầu.
-Đại diện báo cáo kết qủa
làm việc của mình cả lớp
nhận xét


GV : Nguyễn V ăn HỔ


Tuần 9

LỊCH SỬ
BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
( Từ năm 938 đến năm 1009 )

Tiết 3

Bài 7 : ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I.MỤC TIÊU:

Nắm được những ý chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất , đất nước rơi vào cảch loạn lạc các thế lực cát cứ địa phương nổi dây
chia cắt đất nước .
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước .

Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : đinh bộ lĩnh quê ở Vùng Hoa Lư,Ninh Bình , là một
người cương nghị , mưu cao và có chí lớn , có công dẹp loạn 12 sứ quân .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động giáo viên
1.Oån định:
-Hát tập thể.
2. Bài cũ:
-GV hệ thống lại các kiến thức trọng tâm
của tiết ôn tập trước.
3.Bài mới
-Hoạt động 1-Giới thiệu bài:

-Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp.
-Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta
như thế nào?
-GV kết luận: triều đình lục đục tranh nhau
ngai vàng , đất nước bị chia cắt thành12
vùng , dân chúng đổ máu vô ích, ruộng
đồng tàn phá, quân thù lăm le bờ cõi.
-GV đặt câu hỏi tổ chức cho HS thảo luận
-Nhận xét
-Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?

Hoạt động học sinh
-Hát .
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-HS thảo luận trả lời
-Trình bày
-Nhận xét
-HS lắng nghe .

HS thảo luận. Đại diện báo cáo kết
qủa làm việc của mình cả lóp nhận
xét
+Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên
ở Hoa Lư , Gia Viễn , Ninh Bình .
Truyện Cờ lau tập trận nói lên từ
nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí

Hỗ trợ



GV : Nguyễn V ăn HỔ

+ Đinh Bộ Lĩnh có công gì ?

+Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ
Lĩnh đã làm gì ?
-GV giải thích các từ.
+Hoàng : là hoàng đế, ngắm nói vua nước
ta ngang hàng hoàng đế Trung hoa.
+ Đại Cồ Việt : Nước Việt lớn
+Thái Bình : yên ổn, không có loạn lạc và
chiến tranh.
-GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh
tình hình đất nước trước và sau khi được
thống nhất theo mẫu
-GV nhận xét .
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em
học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS
khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị
đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
-Chuẩn bị bài “Cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược lần thứ nhất ”

lớn.
+Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh
Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng ,
đem quân đi dẹp 12 sứ quân .

Năm 968, ông đã thống nhất được
giang sơn.
+ Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy
hiệu là Đinh Tiên Hoàng , đóng
đô ở Hoa lư , đặt tên nước là Đại
Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.
-Lắng nghe.
-Thực hiện yêu cầu.
-Đại diện nhóm trả lời . HS nhóm
khác nhận xét .

Tuần 10
Tiết 3

LỊCH SỬ

Bài 8 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ NHẤT ( Năm 981)
I.MỤC TIÊU:
-Nắm được những nét chính về cuộc kháng chến chống Tống lần thứ nhất (năm 981 )do Lê
Hoàn chỉ huy .
+Lê hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nướcvà hợp với lòng dân.


GV : Nguyễn V ăn HỔ

+ Tường thuật ( sử dụng lược đồ ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu
năm 981 quân tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở
Bạch Đằng ( đường thủy )và Chi Lăng( đường bộ ). Cuộc kháng chiến thắng lợi .
+Đôi nét về Lê Hoàn : Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng

quân.khi Đinh Tiên Hoàng hảm hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã
suy tônông lên ngôi Hoàng đế ( nhà tiền lê). Oâng đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng
lợi.
-Dựa vào lược đồ hình 2 em hãy trình bày diễn biến cuộc kháng chiến giảm, câu hỏi 2
giảm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trong SGK
-Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hỗ trợ
1.Oån định:
-Hát .
-Hát tập thể.
-Trả lời các câu hỏi
2.Bài cũ:
-Nhận xét.
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
+ Đinh Bộ Lĩnh có công gì ?
-GV nhận xét đánh giá.
3.Bài mới
-Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 :Làm việc cả lớp.
-Đọc đoạn văn
-GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn “ Năm
979…. Sử cũ gọi là nhà Tiền Lê “
-Trả lời
-GV đặt vấn đề :
-Nhận xét

+Lê Hoàn Hoàn lên ngôi vua trong hoàn
cảnh nào?
+Việc Lê Hoàn tôn lên ngôi vua có được
nhân dân ủng hộ không?
-GV kết luận: Ý kiến 2 đúng vì: Khi lên
ngôi vua , Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà
Tống đem quân sang xâm lược nước ta, Lê
Hoàn đang giữ chức Thập đạo tướngquân
( tổng chỉ huy quân đội ) , khi Lê Hoàn lên
ngôi , ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô “
Vạn tuế”
Hoạt động 2
-GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận
+Quân Tống âm lược nước ta vào năm
-Thực hiện yêu cầu.
nào?
- Quan sát
+Quân tống tiến vào nước ta theo những
-HS thảo luận.
đường nào ?
-Đại diện báo cáo kết qủa làm việc
+Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra của mình cả lớp nhận xét
như thế nào ?


GV : Nguyễn V ăn HỔ

+Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm
lược của chúng không ?
-Kết luận


-Lắng nghe.

4.Củng cố - Dặn dò

-Lắng nghe.

-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài “Nhà Lý dời đô ra Thăng
Long”

Tuần 11
Tiết 3

LỊCH SỬ
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÍ
( Từ năm 1009 đến năm 1226 )

Bài 9 : NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I.MỤC TIÊU:
• Nêu được những kí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm
của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt
• Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: người sáng lập vương triều Lý có công dời đô ra
Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ hành chính Việt Nam
-Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động giáo viên
1.Oån định:

-Hát tập thể.
2/Bài cũ:
+Kể lại được diễn biến của cuộc kháng
chiến chống quân Tống xâm lược.

Hoạt động học sinh
-Hát .
-1 – 2 HS trả lời câu hỏi.Cả lớp
quan sát nhận xét.

Hỗ trợ


GV : Nguyễn V ăn HỔ

+Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng
chiến
-GV nhận xét , đánh giá.
3/Bài mới
-Giới thiệu bài:
-Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê
Long Đĩnh lên ngôi , tính tình bạo
ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài
, có đức . Khi Lê Long Đĩnh mất , Lý
Công Uẩn được tôn lên làm vua . Nhà
Lí bắt đầu từ đây.
-GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc
Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí
của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng
Long)

-GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ
trong SGK lập bảng so sánh theo mẫu
sau :
-GV đặt câu hỏi để HS trả lời :
+Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà
quyết định dời đô từ Hoa Lư ra đại La?
-GV giới thiệu : Mùa thu năm 1010 Lý
Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư
ra Đại La và đổi tên Đại La thành
Thăng Long. Sau đó Lý Thánh Tông
đổi tên nước Đại Việt . GV giải thích từ
Thăng Long và Đại Việt
-GV hỏi HS: Thăng Long dưới thời Lý
đã xây dựng như thế nào ?
-GV tổ chức cho HS thảo luận đi đến kết
luận : Thăng Long có nhiều lâu đài,
cung diện, đền chùa. Dân tụ tập ngày
càng đông và lập nên phố, nên phường.
-GV nhận xét .
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em
học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS
khắc phục những thiếu sót trong chuẩn
bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
-Chuẩn bị bài “Chùa thời Lí”

-Lắng nghe.

-HS lắng nghe .
1-2 HS xác định vị trí của kinh đô

Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long).
cả lớp nhận xét .
-Thực hiện yêu cầu.

-HS thảo luận. Đại diện kết qủa
làm việc của mình cả lớp nhận xét
.
+Cho con cháu đời sau xây dựng
cuộc sống ấm no.
-Lắng nghe.

-HS thảo luận. Đại diện nhóm trả
lời . HS nhóm khác nhận xét .


GV : Nguyễn V ăn HỔ

Tuần 12
Tiết 3

LỊCH SỬ

Bài 10 : CHÙA THỜI LÝ

I.MỤC TIÊU:
• Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý:
- Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật.
- Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
- Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
- HS khá giỏi: mô tả ngôi chùa mà HS biết

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trong sách giáo khoa
-Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động giáo viên
1.Oån định:
-Hát tập thể.
2.Bài cũ:
+Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà
quyết định dời đô từ Hoa Lư ra đại La?
+Thăng Long dưới thời Lý đã xây dựng
như thế nào ?
-GV nhận xét đánh giá.
3.Bài mới
-Giới thiệu bài:
-GV đặt câu hỏi :
+Vì sao nói: Đến thời Lí , đạo Phật trở
nên thịnh đạt nhất?
-GV kết luận: Nhiều vua đã từng theo đạo
Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông.
Kinh thành Thăng Long và các làng xã có
rất nhiều chùa.
- Làm việc nhóm
-GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai
trò , tác dụng của chùa dưới thời Lí. Qua
đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản
thân . HS điền dấu vào ô  sau những ý
đúng
+Chùa là nơi tu hành của các nhà sư



Hoạt động học sinh
-Hát .
-1 – 2 HS thực hiện yêu
cầu. HS cả lớp quan sát
nhận xét.
-Lắng nghe.
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét

-Phát phiếu cho HS thảo
luận.
-Trình bày
-Nhận xét

Hỗ trợ


GV : Nguyễn V ăn HỔ

+Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật
+Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã

+Chùa là nơi tổ chức văn nghệ 
-Làm việc cả lớp:
-GV mô tả chùa một cột , chùa Keo, Tượng
Phật A-di –đà ( có ảnh phóng to ) và khẳng
định chùa là một công trình kiến trúc đẹp.
-GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng
tranh ngôi chùa mà các em biết ( chùa

làng em hoặc ngôi chùa em đến tham quan
)
-GV nhận xét
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em
học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS
khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị
đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
-Chuẩn bị bài “Cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược lần thứ hai ( 1075 –
1077 ) ”

Tuần 13
Tiết 3

-Quan sát . Lắng nghe
hướng dẫn GV.
-1-2 HS mô tả bằng lời
hoặc bằng tranh ngôi
chùa . HS khác nhận xét
.

LỊCH SỬ

Bài 11 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077 )
I.MỤC TIÊU:
• Những nét chính về trận chiến phòng tiến Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến
phòng tiến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt).
- Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tiến trên bờ nam sông Như Nguyệt.



GV : Nguyễn V ăn HỔ



Quân địch do Quách Qùy chỉ huy bờ bắc tổ chức tiến công.
Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta đánh bất ngờ vào doanh trại giặc.
Quân địch không chống cử nổi phải tìm đường tháo chạy.
Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống
lần thứ 2 thắng lợi.
HS khá giỏi:
- nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất nước Tống.
• - biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng
cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động giáo viên
1.Ổn định:
-Cho HS hát
2. bài cũ:
+Vì sao nói: Đến thời Lí , đạo Phật trở nên
thịnh đạt nhất?
+Kể tên mô tả lại một ngôi chùa mà em
biết .
-GV nhận xét đánh giá.
3. bài mới
-Giới thiệu bài:
@.Hoạt động 1 :Làm việc cặp.

-GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Cuối
năm 1072… rồi rút về”
@.Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
-GV đặt vấn đề cho HS thảo luận; Việc Lý
Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có
hai ý kiến khác nhau:
+Để xâm lược nước Tống
+Để phá âm mưu âm lược nước ta của nhà
Tống.
-Căn cứ vào đoạn vừa đọc , theo em ý
kiến nào đúng ? Vì sao?
-GV kết luận:Ý kiến thứ hai đúng bời vì :
trước đó, lợi dụng việc nhà Lý mới lên ngôi
còn quá nhỏ , quân Tống đã chuẩn bị xâm
lược ; Lí Thường Kiệt cho quân đánh sang
đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương
của giặc rồi kéo về nước .
-GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc
kháng chiến trên lược đồ
-GV đặt vấn đề : Nguyên nhân nào dẫn đến

Hoạt động học sinh
-Hát .
-1 – 2 HS thực hiện yêu cầu. HS
cả lớp quan sát nhận xét.

-Lắng nghe.
-HS thực hiện yêu cầu .
-Lắng nghe


-HS thảo luận. Đại diện báo cáo
kết qủa làm việc của mình cả lớp
nhận xét .
-Lắng nghe.

Hỗ trợ


GV : Nguyễn V ăn HỔ

thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
-GV kết luận nguyên nhân thắng lợi là do
quân dân ta rất dũng cảm . Lý Thường Kiệt
là một tướng tài (chủ động tấn công sang
đất Tống; lập phòng tuyến sông Như
Nguyệt
-Dựa vào SGK , GV trình bày kết qủa của
cuộc kháng chiến.
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài “Nhà trần thành lập “

-Quan sát . Lắng nghe.
-HS thảo luận . Đại diện báo cáo
kết qủa thảo luận .
-Lắng nghe.

-Quan sát , lắng nghe.

Tuần 14

Tiết 3

LỊCH SỬ

NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN
( Từ năm 1226 đến năm 1400 )

Bài 12 : NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I.MỤC TIÊU:
• Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
- Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường
ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
HS khá giỏi: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước: chú ý xây
dựng lực lượng quân đội chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nhân dân sản xuất.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động giáo viên
1.Ổn định:
-Hát tập thể.
2. bài cũ:

Hoạt động học sinh
-Hát .
-1 – 2 HS trả lời câu hỏi.Cả lớp

Hỗ trợ



GV : Nguyễn V ăn HỔ

+Trình bày sơ lược nguyên nhân , diễn
biến , kết qủa của cuộc kháng chiến chống
quân Tống dưới thời Li’.
-GV nhận xét , đánh giá.
3. Bài mới
-Giới thiệu bài:
Ghi tên bài
@.Hoạt động 1 :Làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK , điền
dấu x vào ô  sau chính sách nào được nhà
Trần thực hiện :
+Đứng đầu nhà nước là vua 
+Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con 
+Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ Đồn điền
sứ 
+Đặt chuông trước cung điện để nhân dân
đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc
cầu xin. 
Cả ước chia thành các lộ, phủ , châu, uyện,
xã 
+Trai tráng mạnh khoẻ được tuyểnvào quân
đội, thời bình thì sản xuất , khi có chiến tranh
hì tham gia chiến đấu 
@.Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
-GV hướng dẫn , kiểm tra kết qủa làm việc
của HS và tổ chức cho các em trình bày
những chính sách ề tổ chức nhà nước được
nhà Trần thực hiện .

-GV đặt câu hỏi HS thảo luận : Những sự
việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua
với quan và vua với dân chúng dưới thời
Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
-GV kết luận: Đặt chuông ở thềm cung điện
cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin ,
oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc ,
vua và các quan có lúc nắm tay nhau , ca hát
vui vẻ.
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học
tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc
phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng
học tập, tư thế ngồi học....
-Chuẩn bị bài “Nhà Trần và việc đắp đê”

quan sát nhận xét.
-Lắng nghe.
-Thực hiện yêu cầu.

-1-2 HS trình bày kết qủa làm
việc, HS cả lớp nhận xét bổ
sung.

-HS thảo luận. Đại diện trình
bày kết qủa thảo luận. Cả lớp
lắng nghe nhận xét


GV : Nguyễn V ăn HỔ


Tuần 15
Tiết 3

LỊCH SỬ

Bài 13 :NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ

Tuần 16
Tiết 4

LỊCH SỬ

Bài 14 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG
QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN

I.MỤC TIÊU:
• Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông- Nguyên,
thể hiện:
- Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như hội nghị Diên
Hồng, Hịch Tướng Sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “ Sát Thác” và truyện Trần Quốc
Toản bớp nát quả cam.
- Tài thao lược của các chiến sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc
mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết
liệt và giành được thắng lợi hoặc quân ta dùng kế cấm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch
Đằng).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×