Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP_ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ GIAO NHẬN VẬN TẢI ĐẠI SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.34 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Đơn vị thực tập:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ GIAO NHẬN
VẬN TẢI ĐẠI SƠN

Giáo viên hướng dẫn
THS. VŨ ANH TUẤN

Sinh viên thực hiện
PHẠM THỊ NHUNG
Lớp: K48E6
Mã sinh viên: 12D130326

HÀ NỘI – 2016


Trường Đại học Thương Mại

Khoa Thương mại quốc tế
MỤC LỤC

Danh mục bảng biểu, sơ đồ.......................................Error: Reference source not found
Danh mục từ viết tắt..................................................Error: Reference source not found
Bảng 1.1. Cơ cấu lao động tại Công ty TNHH TM & GNVT Đại Sơn........................3
Bảng 1.2. Thống kê trang thiết bị bốc xếp hàng hóa của công ty Đại Sơn năm 2015 4
Bảng 1.3 . Năng lực tài chính của Công ty TNHH Thương mại và Giao nhận vận tải Đại


Sơn trong giai đoạn 2013- 2015.......................................................................................5
Bảng 2.1 Báo cáo kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015....................7
Bảng 2.2. Doanh thu từ hoạt động khai thuế, hải quan tại Công ty TNHH TM&
GNVT Đại Sơn trong giai đoạn 2013- 2015................................................................8
Bảng 2.3. Doanh thu của hoạt động GNVT hàng XNK của Công ty trong giai đoạn
2013-2015.....................................................................................................................9
Bảng 2.4. Lượng hàng hóa XNK giao nhận của Đại Sơn trong giai đoạn 2013-2015
10
Bảng 2.5. Tỷ trọng các mặt hàng giao nhận hàng của Công ty Đại Sơn trong giai
đoạn 2013- 2015.........................................................................................................11
Bảng 2.6. Kim ngạch xuất nhập khẩu giai đoạn 2013- 2015.....................................13
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty.....................................................................1

Phạm Thị Nhung- K48E6

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Thương Mại

Khoa Thương mại quốc tế

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa Tiếng Anh

Nghĩa Tiếng việt


GN

Giao nhận

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM & GNVT

Thương mại và Giao nhận vận tải

VNĐ

Việt Nam Đồng

XNK

Xuất nhập khẩu

Phạm Thị Nhung- K48E6

Báo cáo thực tập tổng hợp



Trường Đại học Thương Mại

Khoa Thương mại quốc tế

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ GIAO
NHẬN VẬN TẢI ĐẠI SƠN
1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương mại và Giao nhận vận tải Đại
Sơn
Công ty TNHH Thương mại và Giao nhận vận tải Đại Sơn là một chi nhánh
của Công ty Daesun Air&Sea Transportation, Hàn Quốc được thành lập vào tháng
12/2005. Công ty sản xuất kinh doanh trong rất nhiều lĩnh vực, trải qua hơn 10 năm
hình thành và phát triển, hiện nay công ty đã có những bước phát triển khá vững
chắc với kết quả kinh doanh khả quan.
Một số thông tin cơ bản về công ty như sau:
 Tên đầy đủ : Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Giao nhận vận
tải Đại Sơn
 Đăng ký hoạt động chi nhánh lần đầu: Ngày 09 tháng 02 năm 2007 do Sở
kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp phép với mã số doanh nghiệp:
0302576142001
 Wesite: /> Địa chỉ: 103B1, Ngõ 125, Phố Trung Kính, Phường Trung Hòa, Quận Cầu
Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
 Vốn điều lệ: 2 tỷ VND
1.2.

Cơ cấu tổ chức
1.2.1.

Cơ cấu tổ chức của Công ty
Giám đốc điều
hành

Phó giám đốc

Phòng xuất
nhập khẩu

Phòng kế
toán

Phòng kinh
doanh

Phòng vận
tải

Phòng hành
chính nhân
sự

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự, Công ty TNHH TM &GNVT Đại Sơn
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận của công ty
Phạm Thị Nhung- K48E6

ii

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Thương Mại


Khoa Thương mại quốc tế

 Giám đốc điều hành: Có trách nhiệm lãnh đạo và điều hành toàn diện mọi
hoạt động của doanh nghiệp. Giám đốc điều hành trực tiếp các đơn vị, các phòng
ban chức năng và đơn vị trực thuộc.
 Phó giám đốc: Được giám đốc ủy quyền phụ trách các mặt kinh doanh,
đầu tư, tài chính, nhân sự.
 Phòng xuất nhập khẩu
- Đối với hàng xuất khẩu: Phòng XNK tiến hành đặt chỗ cho lô hàng, thời
gian nhận hàng của khách, mở tờ khai hải quan tại cửa khẩu, đưa hàng lên máy
bay, tàu biển, xuất trình chứng từ vận tải cho khách và chuyển hàng sang các nước
mà khách hàng yêu cầu.
- Đối với hàng nhập khẩu: Phòng xuất nhập khẩu nhận liên hệ từ các văn
phòng công ty tại nước ngoài, khi hàng về làm các thủ tục hải quan tại cửa khẩu,
 Phòng kế toán
Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong công tác xây dựng chiến lược, kế
hoạch tài chính, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, hiệu quả. Xây dựng kế hoạch
tài chính phục vụ cho việc kinh doanh và đầu tư phát triển công ty, thực hiện chức
năng giám sát mọi hoạt động kinh doanh liên quan đến công tác tài chính.
 Phòng kinh doanh
Chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng, đàm phán và kí kết hợp đồng. Quản lí
hệ thống phân phối hàng hóa của công ty. Chịu trách nhiệm bảo trì, bảo dưỡng hàng
hóa và giải quyết khiếu nại của khách hàng.
 Phòng vận tải: Tiến hành vận chuyển hàng hóa ra sân bay, cảng được quy
định trong hợp đồng
 Phòng hành chính nhân sự
Thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc cho ban lãnh đạo Công ty về công
tác tổ chức bộ máy, nhân sự, công tác lao động tiền lương, công tác tuyển dụng và
đào tạo cán bộ, quản lý hành chính, giải quyết các chế độ chính sách cho người lao
động, công tác thi đua khen thưởng kỷ luật. Nghiên cứu xây dựng các đề án về tổ

chức bộ máy, bố trí nhân sự và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, đơn vị trực
thuộc Công ty, trình ban lãnh đạo phê duyệt…
1.3. Nhân lực của công ty
Bảng 1.1. Cơ cấu lao động tại Công ty TNHH TM & GNVT Đại Sơn
giai đoạn 2013- 2015
Tiêu chí

Phạm Thị Nhung- K48E6

Năm 2013

Năm 2014

ii

Năm 2015

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Thương Mại

Khoa Thương mại quốc tế

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng


Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

( người)

(%)

(người)

( %)

(người)

( %)

I. Phân theo trình độ

43

100

50

100

60


100

Trình độ đại học trở

28

65,11

32

64,0

38

63,33

9

20,93

12

24,0

14

23,33

Công nhân kỹ thuật


6

13,96

6

12,0

8

13,34

II. Phân theo tính

43

100

50

100

60

100

Lao động trực tiếp

37


86,04

41

82,0

52

86,67

Lao động gián tiếp

6

13,96

9

18,0

8

13,33

lên
Trình độ cao đẳng,
trung cấp

chất lao động


Nguồn: Hồ sơ năng lực công ty từ phòng hành chính nhân sự, giai đoạn 2013- 2015
Nhận xét: Từ bảng 1.1 ta thấy số lượng cũng như chất lượng lao động của
công ty qua các năm có sự biến động đáng kể. Năm 2015 số lượng là 60 nhân viên
tăng hơn 10 nhân viên so với năm 2014 và nhiều hơn 17 nhân viên so với năm
2013. Sở dĩ có sự thay đổi này là do hoạt động logistics cũng như hoạt động XNK
tại Việt Nam đang có sự phát triển mạnh mẽ do quá trình hội nhập toàn cầu.
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật
• Văn phòng
Trụ sở chính của Công ty TNHH Thương mại và Giao nhận vận tải Đại Sơn
tại 103B1, Ngõ 125, Phố Trung Kính, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành
phố Hà Nội, Việt Nam. Bên cạnh đó công ty còn có 1 văn phòng thuê tại lô 11 BT1,
Khu đô thị Mễ Trì hạ, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Trụ sở của công ty nằm trên lô đất
rộng 150 m2, được xây dựng khang trang với các trang thiết hiện đại. Văn phòng

Phạm Thị Nhung- K48E6

ii

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Thương Mại

Khoa Thương mại quốc tế

các phòng ban được bố trí rất hợp lý, đảm bảo hoạt động riêng lẻ mà vẫn liên kết dễ
dàng khi cần thiết.
• Kho bãi: Kho hàng và bãi xe của Công ty hiện nay đang ở Hải Phòng và Hà
Nội. Diện tích kho 2500 m 2 ở Hải Phòng và 1000 m2 ở Hà Nội. Diện tích bãi
container 10000 m2 với sức chứa hơn 500 container tại cả Hải Phòng và Hà Nội. Hệ

thống quản lý tiên tiến, hệ thống camera hoạt động 24/24 giờ, thiết bị nâng hạ đồng
bộ, hiện đại.
• Trang thiết bị bốc xếp
Bảng 1.2. Thống kê trang thiết bị bốc xếp hàng hóa của công ty Đại Sơn năm 2015

Trang thiết bị

Số lượng ( chiếc)

Xe tải

30

Xe container

25

Xe chở Pallet

25

Cân

7

Xe mooc

20

Nguồn: Phòng vận tải, năm 2015

Ngoài ra công ty còn đang khai thác và sở hữu đội tàu chở hàng với 2 tàu có
trọng tải 10000 tấn. Công ty đang có xu hướng tập trung đầu tư và phát triển đội tàu
nhằm ngày càng nâng cao năng lực vận chuyển, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
• Công nghệ
Đối với hệ thống khai báo hải quan, Công ty sử dụng phần mềm ECUS5 của
Thái Sơn. Hiện tại, Công ty đang chạy thử phần mềm khai báo mới VNACCS để
chuẩn bị cho việc thay đổi theo quy định của Hải quan.
Bên cạnh đó công ty các phần mềm quản lý nội bộ công ty, phần mềm quản lý
thông tin khách hàng…
 Như vậy chúng ta có thể thấy, hệ thống cơ sở vật chất được đầu tư một
cách khoa học, có hiệu quả đóng góp không nhỏ tới sự thành công của công ty.
Thông qua hệ thống này giúp quá trình sản xuất kinh doanh của công ty được diễn
ra một cách liên tục, phục vụ nhiều cho công tác thống kê và quản lý giám sát giúp
hỗ trợ ban quản trị thực hiện tốt nhất nhiệm vụ của mình.
Phạm Thị Nhung- K48E6

ii

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Thương Mại

Khoa Thương mại quốc tế

1.5. Tài chính
Bảng 1.3 . Năng lực tài chính của Công ty TNHH Thương mại và Giao nhận vận tải
Đại Sơn trong giai đoạn 2013- 2015
Đơn vị: Tỷ VNĐ
STT


Năm

Tốc độ tăng trưởng
C 2013

2014

2015

( %)

hỉ tiêu
2014/ 2013 2015/ 2014
1.

Nguồn vốn

15,39

26,59

36,89

84,47

36,89

2.


Vốn chủ sở hữu

0,84

0,98

2,48

16,67

153,06

3.

Lợi nhuận trước thuế

1,27

1,72

2,54

35,43

47,46

4.

Lợi nhuận sau thuế


1,17

1,64

2,35

40,17

43,29

5.

Doanh thu

28,52

36,54

45,89

28,12

45,89

Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty trong giai đoạn 2013- 2015
Nhận xét: Từ bảng 1.3, ta có thể thấy các chỉ tiêu của công ty gồm: Nguồn
vốn, Vốn chủ sở hữu, Lợi nhuận trước thuế, Lợi nhuận sau thuế, Doanh thu của
công ty tăng đáng kể qua các năm. Cụ thể: Nguồn vốn của công ty năm 2014 tăng
hơn 84,47% so với năm 2013; Nguồn vốn năm 2015 so với năm 2014 tăng tới
38,73%; Vốn chủ sở hữu của công ty tăng đáng kể qua các năm. Vốn chủ sở hữu

năm 2014 tăng tới 16,67% so với năm 2013; Vốn chủ sở hữu năm 2015 tăng tới
153,06% so với năm 2014; Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2014 tăng
35,43% so với năm 2013; lợi nhuận trước thuế năm 2015 tăng 47,46% so với năm
2014; Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2014 tăng tới 40,17% so với năm 2013,
lợi nhuận sau thuế năm 2015 tăng 43,29% so với năm 2014; Doanh thu năm 2014
tăng 28,12% so với năm 2013, doanh thu năm 2015 tăng tới 25,59% so với năm
2014.
Điều này cho thấy sự đầu tư nghiêm túc của Công ty trong quá trình cung ứng
dịch vụ cho khách hàng và kết quả đạt được là mang lại lợi nhuận tăng không

Phạm Thị Nhung- K48E6

ii

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Thương Mại

Khoa Thương mại quốc tế

ngừng và thương hiệu của công ty ngày càng được khẳng định vững chắc trong tâm
trí khách hàng.

Chương 2: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ GIAO NHẬN VẬN TẢI ĐẠI SƠN
2.1. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Các hoạt động kinh doanh dịch vụ của Công ty Đại Sơn gồm có 3 mảng chính,
đó là: đại lý khai thuế hải quan, giao nhận vận tải: đường bộ, đường biển, hàng
không, xuất nhập khẩu hàng bách hóa, hàng may mặc, hàng gia dụng.

• Dịch vụ khai thuế, hải quan
Với hoạt động này, Công ty thực hiện làm thủ tục khai thuế; thủ tục hải quan
XNK… cho khách hàng với nguồn lực tài chính vững mạnh cùng đội ngũ lao động
có kinh nghiệm, đảm bảo qua trình cung ứng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
• Dịch vụ giao nhận vận tải
Ở mảng này, các hoạt động chủ yếu của Công ty là: Sale cước tàu, book tàu,
cho thuê container, nhận hàng/ giao hàng, bốc/xếp hàng, vận chuyển hàng nội địa
và xuyên quốc gia bằng tất cả các đường: đường biển, đường sắt, đường bộ.
Phạm Thị Nhung- K48E6

ii

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Thương Mại

Khoa Thương mại quốc tế

• Xuất nhập khẩu
Công ty tiến hành xuất nhập khẩu hàng bách hóa, lương thực thực phẩm, hàng
gia dụng, hàng may mặc để cung cấp những sản phẩm thiết yếu đáp ứng nhu cầu
của khách hàng.


Các chỉ tiêu doanh số, lợi nhuận cụ thể của công ty trong 3 năm qua như

sau:
Bảng 2.1. Báo cáo kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015
Đơn vị: Tỷ VNĐ

ST

Năm

2013

2014

2015

Tốc độ tăng trưởng

T

( %)
Chỉ tiêu
1. Lợi nhuận sau

1,17

1,64

2,53

2014/2013
40,17

thuế
2. Doanh thu


28,52

36,54

45,89

28,12

2015/ 2014
43,29
25,59

Nguồn: Báo cáo tài chính từ phòng kế toán trong giai đoạn 2013- 2015
Nhận xét: Bảng 2.1 cho thấy lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2014 tăng
trưởng mạnh tới 40,17% so với năm 2013, lợi nhuận sau thuế năm 2015 tăng
43,29% so với năm 2014; Doanh thu năm 2014 tăng 36,54% so với năm 2013,
doanh thu năm 2015 tăng tới 25,59% so với năm 2014.
Điều này chứng thực cho chúng ta thấy sự nỗ lực không ngừng của công ty trong
việc cung cấp các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng và kết quả là doanh thu và lợi
nhuận của công ty tăng trưởng mạnh qua các năm.
2.2. Hoạt động thương mại quốc tế của Công ty TNHH Thương mại và Giao
nhận vận tải Đại Sơn
2.2.1. Hoạt động khai thuế, hải quan
Đây cũng là hoạt động tương đối quan trọng mang lại nguồn doanh thu không
hề nhỏ cho Đại Sơn.
Bảng 2.2. Doanh thu từ hoạt động khai thuế, hải quan tại Công ty TNHH
TM&GNVT Đại Sơn trong giai đoạn 2013- 2015
Phạm Thị Nhung- K48E6

ii


Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Thương Mại

Khoa Thương mại quốc tế
Đơn vị: Tỷ VNĐ

STT
1.
2.

Năm
Chỉ tiêu
Số thương vụ
Tổng giá trị (Tỷ

2013

2014

2015

73
3,47

89
4,72


115
7,23

Tốc độ tăng trưởng (%)
2014/ 2013 2015/2014
21,92
36,02

29,21
53,18

VNĐ)
Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu tại Công ty
Nhận xét: Từ bảng 2.2 ta thấy hoạt động khai thuế, hải quan tại Công ty có sự
tăng trưởng không ngừng qua các năm cho thấy nhu cầu của khách hàng đối với
dịch vụ này ngày càng cao. Cụ thể, Số thương vụ năm 2014 tăng 21,92% so với
năm 2013, số thương vụ năm 2015 tăng trưởng tương đối đáng kể với 29,21% so
với năm 2014. Điều này tác động lớn tới lợi nhuận mà Công ty thu được từ dịch vụ
này. Năm 2014, doanh thu thu được của Công ty là 4,72 tỷ VNĐ tăng 1,25 tỷ VNĐ
so với năm 2013 tương đương với 36,02%. Doanh thu thu được trong năm 2015 là
7,23 tỷ VNĐ tăng hơn 2,51 tỷ VNĐ so với năm 2014 tương đương với 53,18%.
2.2.2.

Hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

Công ty TNHH Thương mại và Giao nhận vận tải Đại Sơn đảm nhiệm hoạt
động giao nhận hàng hóa XNK bằng nhiều phương thức vận tải khác nhau gồm giao
nhận bằng đường biển, giao nhận bằng đường hàng không, giao nhận bằng đường
bộ. Đây là năng lực cốt lõi của công ty và doanh thu của công ty chủ yếu thu được
từ hoạt động giao nhận vận tải hàng xuất nhập khẩu.

Bảng 2.3. Doanh thu của hoạt động GNVT hàng XNK của Công ty
trong giai đoạn 2013-2015
Đơn vị: Tỷ VNĐ
Tốc độ tăng trưởng
Năm
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Giao nhận bằng
đường biển

2013

2014

(%)

2015

2014/ 2013 2015/ 2014
20,52

26,35

32,73

28,41

15,21

13,72


17,54

23,14

27,84

31,93

Phạm Thị Nhung- K48E6

ii

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Thương Mại

Khoa Thương mại quốc tế

Giao nhận bằng
đường hàng

6,21

7,82

7,91

25,93


1,15

0,59

0,99

1,68

67,79

39,39

không
Giao nhận bằng
đường bộ

Nguồn: Phòng kế toán của công ty
Nhận xét: Doanh thu của hoạt động GNVT hàng XNK của Công ty nhìn
chung có sự gia tăng đáng kể. Doanh thu năm 2014 là 26,35 tỷ VNĐ tăng 5,83 tỷ
VNĐ tương đương 28,41%. Doanh thu của công ty thu được từ hoạt động giao nhận
năm 2015 là 32,73 tỷ VNĐ tăng 6,38 tỷ VNĐ tương đương với 31,93%.

Bảng 2.4. Lượng hàng hóa XNK giao nhận của Công ty Đại Sơn
trong giai đoạn 2013-2015
Đơn vị: Nghìn tấn
Năm

2013


2014

2015

Tốc độ tăng trưởng
(%)

Chỉ tiêu
Lượng hàng GN
bằng đường biển
Lượng hàng GN
bằng đường HK
Lượng hàng GN
bằng đường bộ

2014/2013 2015/ 2014
170,14

225,26

334,19

32,4

48,36

60,34

78,67


101,34

30,37

28,82

40,83

66,31

80,47

62,41

21,35

Nguồn: Phòng kế toán của công ty
Nhận xét: Công ty Đại Sơn chuyên về hoạt động giao nhận vận tải đường
biển hơn với sản lượng giao nhận đường biển luôn lớn hơn 50% tổng sản lượng
hàng hóa giao nhận khác. Năm 2015, khối lượng hàng hoá được giao nhận vận
Phạm Thị Nhung- K48E6

ii

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Thương Mại

Khoa Thương mại quốc tế


chuyển bằng đường biển: 334,19 nghìn tấn và đường bộ, đường hàng không:181,81
nghìn tấn. Thông qua hoạt động giao nhận vận tải mang lại nguồn thu lớn cho công
ty.
• Thị trường giao nhận
Hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa XNK của Công ty Đại Sơn được tiến
hành trên các thị trường Châu Âu, Châu Mỹ và Đông Nam Á và là đại lý của nhiều
hãng tàu lớn. Khu vực Đông Nam Á, Trung Quốc, Nhật Bản vẫn là thị trường chủ
yếu của Công ty chiếm đến 70% lượng hàng hóa nhập khẩu và thị trường Châu Mỹ,
EU lại chiếm trên 60% lượng hàng xuất khẩu



Mặt hàng giao nhận của công ty: Hàng đầu tư kinh doanh; Hàng sản

xuất xuất khẩu, Hàng chế xuất; Các mặt hàng khác…
Năm
Mặt hàng

2013
Giá trị
(nghìn
tấn)

2014

Tỷ
trọng
(%)


Giá trị
(nghìn
tấn)

2015

Tỷ
trọng
(%)

Giá trị
(nghìn
tấn)

Tỷ
trọng
(%)

Hàng đầu tư kinh
120.52
44.42
153.48
41.45
206.88
40.09
doanh
Hàng sản xuất xuất
83.17
30.65
102.63

27.72
146.93
28.47
khẩu
Hàng chế xuất
38.94
14.35
81.36
22.05
120,26
23.31
Các mặt hàng khác
28.68
10.58
32.77
8.78
41.93
8.12
Tổng
271.31
100
370.24
100
516.0
100
Bảng 2.5. Tỷ trọng các mặt hàng giao nhận hàng của Công ty Đại Sơn
giai đoạn 2013- 2015
Nguồn: Phòng kế toán của Công ty
Nhận xét: Tự bảng 2.5 ta thấy tổng giá trị của các mặt hàng giao nhận của
công ty tăng đáng kể qua các năm 2013, 2014, 2015. Năm 2013 tổng giá trị đạt

271.31 nghìn tấn nhưng tới 2014 đạt tới 370.24 nghìn tấn, tăng 98.93 nghìn tấn.
tổng giá trị năm 2015 tăng hơn so với năm 2014 tới 145.76 nghìn tấn. Tỷ trọng các
mặt hàng của công ty có sự thay đổi không đáng kể qua các năm. Mặt hàng đầu tư
kinh doanh có tỷ trọng lớn nhất chiếm 44.42% ( 2013), 41.45% ( 2014) và chiếm

Phạm Thị Nhung- K48E6

ii

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Thương Mại

Khoa Thương mại quốc tế

40.09% so với tổng giá trị mặt hàng giao nhận, tiếp theo là hàng sản xuất xuất khẩu,
hàng chế xuất và các mặt hàng khác.
• Quy trình giao nhận hàng xuất nhập khẩu tại Công ty
Như đã trình bày và phân tích ở trên, hoạt động giao nhận vận chuyển hàng
hóa XNK có đóng góp vô cùng lớn trong sự thành công của doanh nghiệp. Dưới
đây là quy trình giao nhận vận chuyển hàng hóa XNK của Công ty.
 Quy trình giao nhận vận chuyển đối với hàng xuất khẩu:
B1: Xin giấy phép xuất khẩu và nhận L/C
B2: Xin giấy chứng nhận xuất xứ
B3: Chuẩn bị hàng hoá để xuất khẩu
B4: Làm thủ tục hải quan
B5: Giao hàng và lập bộ chứng từ thanh toán
 Quy trình giao nhận vận chuyển đối với hàng nhập khẩu:
B1: Xin giấy phép nhập khẩu và lập L/C

B2: Thuê thêm phương tiện vận tải hay mua bảo hiểm cho hàng hoá nếu hợp
đồng có yêu cầu
B3: Chuẩn bị nhận hàng
B4: Thực hiện thủ tục hải quan để nhận hàng bước này thì tương tự như bước
làm thủ tục hải quan để xuất hàng
B5: Nhận hàng
2.2.3. Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa

Tiêu chí

Hoạt động xuất khẩu

Hoạt động nhập khẩu

Mặt

Hàng lương thực thực phẩm; Hàng bách hóa; hàng gia dụng

hàng

hàng may mặc; hàng nông
sản; thủ công mỹ nghệ

Thị

Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc

trường

Quốc, Mỹ, EU


chủ lực
Quy

- Nghiên cứu thị trường, tìm - Xin giấy phép nhập khẩu

Phạm Thị Nhung- K48E6

ii

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Thương Mại
trình

Khoa Thương mại quốc tế

kiếm đối tác
- Đàm phán, ký kết hợp đồng
- Thực hiện hợp đồng

- Xác nhận thanh toán
- Đôn đốc thực hiện hợp đồng
- Làm TTHQ để nhận hàng
- Nhận hàng
- Kiểm tra hàng nhập khẩu
- Vận chuyển về kho hoặc giao cho
khách hàng
- Khiếu nại (nếu có)


Bảng 2.6. Kim ngạch xuất nhập khẩu giai đoạn 2013- 2015
Đơn vị: Tỷ VNĐ
Năm

2013

2014

2015

Tốc độ tăng trưởng
( %)
2014/ 2013 2015/2014

Chỉ tiêu
Tổng kim

4,53

5,47

5,93

20,75

8,41

ngạch
Xuất khẩu

Nhập khẩu

3,16
1,37

3,54
1,93

3,87
2,06

12,03
40,86

9,32
6,73

Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu
Nhận xét: Qua bảng 2.5 ta có thể thấy kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu có
sự gia tăng qua các năm 2013, 2014, 2015. Cụ thể:
• Hoạt động xuất khẩu:
Giai đoạn 2013 – 2014, kim ngạch xuất khẩu tăng đáng kể. Năm 2013, kim
ngạch xuất khẩu là 3,16 tỷ VNĐ. Đến năm 2014, con số này là 3,54 tỷ VNĐ, tăng
0,38 tỷ VNĐ tương đương 12,03%
Giai đoạn 2014 – 2015, kim ngạch xuất khẩu tăng nhẹ, từ 3,54 tỷ VNĐ năm 2014
tới 3,87 tỷ VNĐ năm 2015 tăng 0,33 tỷ VNĐ , tương đương 9,32%
• Hoạt động nhập khẩu:
Kim ngạch nhập khẩu của công ty trong những năm qua cũng có sự gia tăng
đáng kể. Giai đoạn 2013 – 2014, kim ngạch nhập khẩu có sự gia tăng đáng kể. Năm
2013 là 1,37 tỷ VNĐ thì năm 2014 là 1,93 tỷ VNĐ tăng 0,56 tỷ VNĐ tương đương

với 40,86% . Giai đoạn 2014 – 2015, kim ngạch nhập khẩu có sự gia tăng nhưng
không đáng kể. Tăng từ 1,93 tỷ VNĐ (năm 2014) lên 2,06 tỷ VNĐ (năm 2015),
tương đương 6,73%.
Phạm Thị Nhung- K48E6

ii

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Thương Mại

Khoa Thương mại quốc tế

Chương 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
3.1. Đánh giá chung về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Đại Sơn
3.1.1. Những thành công đạt được
Sau hơn 10 năm hình thành và phát triển, Công ty TNHH Thương mại và Giao
nhận vận tải Đại Sơn không ngừng phát triển, mở rộng thị trường kinh doanh cả
trong nước và thị trường quốc tế. Có thể nói hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty khá thành công bất chấp khó khăn của nền kinh tế, sức ép từ các đối thủ
cạnh tranh trong ngành. Cụ thể:


Kết quả kinh doanh của công ty liên tục có lãi trong các năm 2013 đến

2015, dự báo trong năm 2016, công ty sẽ đạt mục tiêu tăng trưởng khoảng 20 % –
30%. Nhìn vào kết quả kinh doanh những năm qua có thể thấy mục tiêu này là khả

thi, đặc biệt là khi Việt Nam trở thành thành viên của TPP mở ra nhiều cơ hội kinh
doanh cho công ty.
 Công ty TNHH Thương mại và Giao nhận vận tải Đại Sơn với đội ngũ
lao động dày dạn kinh nghiệm, có trình độ nghiệp vụ giao nhận chuyên nghiệp có
nhiều năm kinh nghiệm, am hiểu thị trường cùng với nguồn lực tài chính vững
mạnh và cơ sở vật chất hiện đại.
 Đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, cung cấp các dịch
vụ có chất lượng tốt nhất cho khách hàng với giá cả phải chăng hợp lý đúng với
slogan của công ty “DO THE BEST, FOR THE BEST” – Dịch vụ tốt nhất, giá
cả phải chăng”, giúp công ty ngày càng có uy tín trong tâm trí khách hàng và các
nhà cung cấp, tìm kiếm thêm được các đối tác mới.
 Góp phần tạo nên doanh thu, lợi nhuận lớn cho công ty.
 Phạm vi hoạt động mở rộng với nhiều văn phòng làm việc đặt tại các khu
vực khác nhau để thuận luận cho quá trình cung ứng dịch vụ tới khách hàng

Phạm Thị Nhung- K48E6

ii

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Thương Mại

Khoa Thương mại quốc tế

3.1.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
Bên cạnh những thành công đạt được, Công ty cũng gặp phải không ít thách
thức. Cụ thể:
 Hạn chế

Thứ nhất, Công ty TNHH Thương mại và Giao nhận vận tải Đại Sơn gồm
nhiều lĩnh vực kinh doanh: Đại lý khai thuế, thủ tục hải quan; giao nhận vận tải;
hoạt động xuất nhập khẩu  từ đó đặt ra vấn đề lớn trong công tác quản lý để từng
bộ phận thực hiện tốt nhất năng lực của mình.
Thứ hai, Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng
không đường biển còn rườm rà, tốn nhiều thời gian.
Thứ ba, Vấn đề quản trị và thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu. Quá trình đàm
phán, thiết lập hợp đồng đôi khi còn chưa chặt chẽ gây ra những mâu thuẫn không
đáng có với đối tác lâu năm gây ảnh hưởng xấu tới hình ảnh của công ty.
Thứ tư, Hoạt động của Công ty Đại Sơn còn độc lập, thiếu tính liên kết với
công ty mẹ.
 Nguyên nhân
Thứ nhất, Công ty chưa có sự đầu tư một cách có hiệu quả vào quá trình đàm
phán, ký kết hợp đồng XNK.
Thứ hai, Sự khác biệt về văn hóa giữa Việt Nam và Hàn Quốc gây ảnh hưởng
lớn tới phong cách làm việc đặc biệt là rào cản ngôn ngữ gây khó khăn trong quá
trình truyền thông tin, ý kiến từ ban quản trị tới nhân viên và ngược lại.
Thứ ba, Hệ thống luật pháp của nước Việt Nam đối với các hoạt động xuất
nhập khẩu, giao nhận vận tải về các quy trình thực hiện, thủ tục cần thiết đôi khi
còn rườm rà  Ảnh hưởng tới quá trình cung ứng dịch vụ của công ty.
3.2. Đề xuất vấn đề nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá những hạn chế còn vướng mắc tại doanh nghiệp, em xin
đề xuất hai đề tài để nghiên cứu làm khóa luận như sau:
Đề tài 1: Hoàn thiện quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường biển tại Công
ty TNHH Thương mại và Giao nhận vận tải Đại Sơn
Đề tài 2: Hoàn thiện quy trình đàm phán ký kết thực hiện hợp đồng xuất khẩu
hàng may mặc sang thị trường Hoa Kỳ tại Công ty TNHH Thương mại và Giao
nhận vận tải Đại Sơn
Phạm Thị Nhung- K48E6


ii

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Thương Mại

1.

Khoa Thương mại quốc tế

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Công ty TNHH Thương mại và Giao nhận vận tải Đại Sơn, Bảng cân đối

kế toán năm 2013, 2014, 2015
2.
Công ty TNHH Thương mại và Giao nhận vận tải Đại Sơn, Báo cáo kết
quả hoạt động sản xuât kinh doanh năm 2013, 2014, 2015
3. Công ty TNHH Thương mại và Giao nhận vận tải Đại Sơn, Báo cáo tài
chính năm 2013, 2014, 2015
4. Doãn Kế Bôn ( 2010), Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế, Nhà xuất
bản Chính trị hành chính, Hà Nội.
5. Trang web thông tin điện tử:
Website chính thức của Công ty Daesun
/>
Phạm Thị Nhung- K48E6

ii

Báo cáo thực tập tổng hợp




×