Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Quản lí hoạt động dạy nghề và tư vấn hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở tại trung tâm kĩ thuật tổng hợp hướng nghiệp quận phú nhuận thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ PHƢƠNG THẢO

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ VÀ TƯ VẤN
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
TẠI TRUNG TÂM KĨ THUẬT TỔNG HỢP – HƯỚNG NGHIỆP
QUẬN PHÚ NHUẬN – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ NGỌC THẠCH

HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu, khảo sát thực hiện đề tài: “Quản lý
hoạt hoạt động dạy nghề và tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở tại
Trung tâm kĩ thuật tổng hợp - Hƣớng nghiệp Quận Phú Nhuận”, tôi đã nhận đƣợc
sự giúp đỡ nhiệt tình, trách nhiệm và có hiệu quả của các thầy giáo, cô giáo khoa
quản lý giáo dục trƣờng Đại Học Quốc Gia Hà Nội, đến nay tôi đã hoàn thành đề tài
nghiên cứu của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và tạo điều kiện của Ban giám đốc
Trung tâm KTTH - HN, phòng GD & ĐT, ban giám hiệu, giáo viên và học sinh các
trƣờng THCS trong Quận Phú Nhuận cùng bạn bè đồng nghiệp… đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi giúp đỡ và cung cấp cho tôi nhiều tƣ liệu quý giá cho đề tài nghiên
cứu giúp tôi hoàn thành bản luận văn này.


Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo Tiến sĩ –
Giảng Viên Chính Lê Ngọc Thạch, ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt
quá trình thực hiện đề tài.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng trong suốt quá trình nghiên cứu song bản luận
văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của
quý thầy, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả

Trần Thị Phƣơng Thảo

i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. CB

Cán bộ

2. CB & GV

Cán bộ và giáo viên

3. DN

Dạy nghề

4. GD & ĐT


Giáo dục và đào tạo

5. GV

Giáo viên

6. HN

Hƣớng nghiệp

7. HĐND

Hội đồng dân nhân

8. HV

Học viên

9. HS

Học sinh

10. KTTH - HN

Kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp

11. KHGD

Khoa học giáo dục


12. SHHN

Sinh hoạt hƣớng nghiệp

13. SL

Số lƣợng

14. STT

Số thứ tự

15. SV

Sinh viên

16. THCS

Trung học cơ sở

17. THPT

Trung học phổ thông

18. TT

Trung tâm

19. TL


Tỷ lệ

20. UBND

Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................... ii
MỤC LỤC....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ........................................................ x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................3
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ..........................................................3
4.1. Khách thể nghiên cứu .........................................................................3
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu.........................................................................4
5. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................4
6. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................4
7. Giả thuyết khoa học ..................................................................................4
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................4
8.1. Ý nghĩa lí luận: ...................................................................................4
8.2. Ý nghĩa thực tiễn: ...............................................................................4
9. Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................4

9.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận ..............................................5
9.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ..........................................5
9.3. Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm để đánh giá chất lƣợng ..............5
10. Cấu trúc của luận văn .............................................................................5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................ 6
1.1. Những quan điểm về hƣớng nghiệp và dạy nghề phổ thông .................6
1.1.1. Ở nƣớc ngoài ...................................................................................6
1.1.2. Ở trong nƣớc....................................................................................8

iii


1.2. Những khái niệm cơ bản......................................................................12
1.2.1. Hƣớng nghiệp ................................................................................12
1.2.2. Nghề nghiệp ..................................................................................13
1.2.3. Tƣ vấn nghề ...................................................................................14
1.2.4. Dạy nghề .......................................................................................17
1.2.5. Khái niệm quản lý hoạt động TVHN và DNPT ............................19
1.2.6. Đặc điểm của quản lý hoạt động TVHN và DNPT tại các trung
tâm KTTH-HN ...................................................................................................25
Kết luận Chƣơng 1 ......................................................................................... 29
CHƢƠNG 2: THƢ̣C TRẠNG HOA ̣T ĐỘNG DA ̣Y NGHỀ VÀ TƢ VẤN
HƢỚNG NGHIÊ ̣P T ẠI TRUNG TÂM KỸ THUẬT

TỔNG HỢP - HƢỚNG

NGHIỆP QUẬN PHÚ NHUẬN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................ 31
2.1. Tình hình chung của trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp quận
Phú Nhuận..............................................................................................................31
2.1.1. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm ......................................................31

2.1.2. Nhiệm vụ chính trị đƣợc giao........................................................32
2.2. Thực trạng hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp và dạy nghề phổ thông tại
trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp quận Phú Nhuận .............................32
2.2.1. Những thuận lợi và khó khăn ........................................................32
2.2.2. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................33
2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp và dạy nghề
phổ thông tại trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp quận Phú Nhuận............37
2.3.1. Về học tập và quản lý sĩ số học sinh .............................................38
2.3.2. Về chƣơng trình đào tạo ................................................................41
2.3.3. Về đội ngũ giáo viên .....................................................................42
2.3.4. Về cơ sở vật chất kĩ thuật ..............................................................43
2.3.5. Về vấn đề môi trƣờng đào tạo .......................................................43
2.4. Kết quả khảo sát thực tế học sinh trung học cơ sở, cán bộ quản lý và
giáo viên về tƣ vấn hƣớng nghiệp và nghề phổ thông ...........................................44
2.4.1. Kết quả khảo sát học sinh trung học cơ sở ....................................44
2.4.2. Kết quả khảo sát chung của giáo viên và cán bộ quản lý..............52
2.4.3. Kết quả khảo sát giáo viên ............................................................61

iv


Kết luận Chƣơng 2 ......................................................................................... 64
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƢ VẤN
HƢỚNG NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG
TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP -

CHO HỌC SINH TẠI

HƢỚNG NGHIỆP QUẬN PHÚ


NHUẬN .................................................................................................................... 65
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................65
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ hệ thống ....................................................65
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ..................................................................66
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi .....................................................................66
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐTVHN và DNPT tại TT KTTH-HN
quận Phú Nhuận .....................................................................................................67
3.2.1. Tích cực tuyên truyền về hoạt động TVHN và dạy NPT nhằm
nâng cao nhận thức của cấp quản lý, giáo viên, học sinh và dƣ luận xã hội ......67
3.2.2. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa trung tâm và các trƣờng phổ thông
trong hoạt động TVHN và DNPT ......................................................................67
3.2.3. Tổ chức phân công lao động hợp lý, củng cố và phát triển đội ngũ
............................................................................................................................72
3.2.4. Thƣờng xuyên tổ chức nghiên cứu cải tiến nội dung chƣơng trình,
đổi mới phƣơng pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TVHN và DNPT ....76
3.2.5. Khai thác và sử dụng hợp lý cơ sở vật chất - thiết bị dạy học ......78
3.2.6. Tăng cƣờng xã hội hóa hoạt động TVHN và DNPT.....................80
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp....................................................83
3.3. Khảo nghiệm tính khả thi của một số biện pháp .................................85
3.3.1. Mục đích ........................................................................................85
3.3.2. Nội dung ........................................................................................85
Kết luận Chƣơng 3 ......................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 92
1. Kết luận ...................................................................................................92
2. Khuyến nghị............................................................................................93
2.1. Đối với Bộ GD & ĐT .......................................................................93
2.2. Đối với Sở GD & ĐT .......................................................................94

v



2.3. Đối với Giám đốc TT KTTH HN .....................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 96
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1:

Số học sinh học nghề và đạt chứng chỉ nghề qua các
năm tại Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp - Hƣớng
nghiệp quận Phú Nhuận (2010 - 2015)....................................... 34

Bảng 2. 2:

Thông tin cá nhân của học sinh tham gia trả lời
nghiên cứu .................................................................................. 45

Bảng 2. 3:

Định hƣớng chọn nghề tƣơng lai của học sinh trung
học cơ sở ..................................................................................... 46

Bảng 2. 4:

Tiêu chí chọn nghề và khối thi của học sinh trung học
cơ sở qua phân tích điểm trung bình (M) và độ lệch
chuẩn (SD) .................................................................................. 48


Bảng 2. 5:

Nhu nhu cầu tìm hiểu thông tin cho việc chọn nghề
nghiệp trong ................................................................................ 50

Bảng 2. 6:

Tổng hợp các kết quả khảo sát học sinh về nghề phổ
thông ........................................................................................... 51

Bảng 2. 7:

Thông tin cá nhân của CBQL và Giáo viên tham gia
trả lời nghiên cứu ........................................................................ 53

Bảng 2. 8:

Đánh giá mức độ sử dụng các phƣơng pháp dạy học
của CBQL và giáo viên tại Trung tâm KTTH-HN
quận Phú Nhuận qua phân tích điểm trung bình (M)
và độ lệch chuẩn (SD) ................................................................ 54

Bảng 2. 9:

Đánh giá mức độ sử dụng các kỹ thuật dạy học trong
dạy NPT của CBQL và giáo viên tại Trung tâm
KTTH-HN quận Phú Nhuận qua phân tích điểm trung
bình (M) và độ lệch chuẩn (SD) ................................................. 55


Bảng 2. 10:

Đánh giá mức độ thực hiện các biện pháp chỉ đạo của
lãnh đạo Trung tâm KTTH-HN quận Phú Nhuận qua
phân tích điểm trung bình (M) và độ lệch chuẩn (SD) ............... 56

Bảng 2. 11:

Đánh giá mức độ thực hiện các biện pháp quản lý
thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học tại Trung tâm

vii


KTTH-HN quận Phú Nhuận qua phân tích điểm trung
bình (M) và độ lệch chuẩn (SD) ................................................. 57
Bảng 2. 12:

Đánh giá mức độ thực hiện công tác quản lý học sinh
học tại Trung tâm KTTH-HN quận Phú Nhuận qua
phân tích điểm trung bình (M) và độ lệch chuẩn (SD) ............... 58

Bảng 2. 13:

Đánh giá mức độ thực hiện công tác quản lý cơ sở vật
chất, trang thiết bị dạy học tại Trung tâm KTTH-HN
quận Phú Nhuận qua phân tích điểm trung bình (M)
và độ lệch chuẩn (SD) ................................................................ 59

Bảng 2. 14:


Hệ số tƣơng quan Pearson giữa các biện pháp và sự
hài lòng của CBQL và Giáo viên trong việc thực hiện
biện pháp đổi mới quản lý tại Trung tâm KTTH-HN
quận Phú Nhuận (N = 33) ........................................................... 61

Bảng 2. 15:

Thông tin cá nhân của giáo viên tham gia trả lời
nghiên cứu .................................................................................. 62

Bảng 2. 16:

Đánh giá thực trạng chung về việc dạy và học nghề
trung học cơ sở của giáo viên qua phân tích điểm
trung bình (M) và độ lệch chuẩn (SD)........................................ 63

Bảng 2. 17:

Đánh giá chung về thực trạng công tác TVHN cho
học sinh trung học cơ sở của giáo viên qua phân tích
điểm trung bình (M) và độ lệch chuẩn (SD)............................... 63

Bảng 3. 1:

Sự liên thông nội dung chƣơng trình kĩ thuật với dạy
nghề phổ thông ...........................................................................71

Bảng 3. 2:


Mối quan hệ giữa hệ thống mục tiêu quản lý với một
số biện pháp quản lý hoạt động TVHN và dạy NPT ..................83

Bảng 3. 3:

Thông tin cá nhân của CBQL tham gia trả lời nghiên
cứu ..............................................................................................85

viii


Bảng 3. 4:

Kết quả đánh giá về sự cần thiết những biện pháp để
nâng cao hiệu quả của hoạt động TVHN và DNPT
của CBQL qua phân tích điểm trung bình (M) và độ
lệch chuẩn (SD) ..........................................................................86

Bảng 3. 5:

Kết quả đánh giá về hiệu quả của các biện pháp của
CBQL qua phân tích điểm trung bình (M) và độ lệch
chuẩn (SD) ..................................................................................88

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ

Hình 2. 1:


Sơ đồ tổ chức TT KTTH-HN quận Phú Nhuận..........................31

Hình 2. 2:

Tham gia SHHN và tƣ vấn nghề ................................................48

Hình 2. 3:

Nguồn thông tin học sinh tìm hiểu về nghề trong
tƣơng lai ......................................................................................49

Hình 2. 4:

Sự hiểu biết của học sinh về hƣớng nghiệp nghề .......................49

Hình 2. 5:

So sánh các biện pháp đổi mới quản lý tại Trung tâm
KTTH-HN quận Phú Nhuận qua phân tích điểm trung
bình 5 point-Likert. .....................................................................60

Hình 2. 6:

So sánh các biện pháp đổi mới quản lý tại Trung tâm
KTTH-HN quận Phú Nhuận qua phân tích điểm trung
bình 5 point-Likert. .....................................................................60

Hình 3. 1:


Mô hình hoạt động của Trung tâm Kĩ thuật tổng hợp hƣớng nghiệp Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh ...................66

Hình 3. 2:

Sơ đồ tổ chức của Trung tâm Kĩ thuật Tổng hợp Hƣớng nghiệp .............................................................................68

Hình 3. 3:

Sơ đồ các hoạt động trong phát triển chuyên môn liên
tục. ..............................................................................................74

Hình 3. 4:

Sơ đồ nội dung bồi dƣỡng giáo viên TT KTTH HN ..................75

Hình 3. 5:

Sơ đồ kết hợp phƣơng tiện dạy học, khả năng của giáo
viên và học sinh ..........................................................................80

Hình 3. 6:

Mức độ cần thiết, hiệu quả và tính khả thi của các
biện pháp quản lý ........................................................................90

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Giáo dục hƣớng nghiêp̣ phổ thông

- một bộ phận quan trọng trong hệ

thống giáo dục quốc dân có vai trò là cơ sở ban đầu, đặt nền tảng cho sự phát triển
nguồn nhân lực. Mỗi con ngƣời có những phẩm chất, đặc điểm tâm sinh lí tƣơng đối
ổn định phù hợp với nhƣ̃ng nhóm nghề nhất định . Nếu con ngƣời chọn đƣợc nghề
phù hợp với năng lực bản thân và nhu cầu của xã hội, họ sẽ có khả năng phát huy
năng lực của mình và cống hiến đƣợc nhiều cho đất nƣớc (VVOB Việt Nam, 2013).
Nƣớc ta đang trong giai đoạn phát triển kinh tế thị trƣờng và hội nhập với nền kinh
tế thế giới, cơ cấu kinh tế có sự thay đổi nên đã xuất hiện nhiều ngành nghề mới. Do
vậy yêu cầu về phẩm chất và năng lực ngƣời lao động trong điều kiện mới cũng
thay đổi. Điều này dẫn đến việc chọn nghề của học sinh phổ thông sao cho phù hợp
với năng lực của bản thân và nhu cầu của xã hội là một thách thức lớn . Đây cũng là
một trong những vấn đề bức xúc của giáo dục Việt Nam hiện nay.
Tƣ vấ n hƣớng nghiêp̣ cho học sinh trung học cơ sở là hƣớng dẫn cho học
sinh hiể u biế t khái quát về ngành nghề và cách thức lựa chọn nghề nghiệp tƣơng lai
một cách khoa học thông qua các bài kiểm tra tƣ vấn, trên cơ sở hình thành những
hứng thú nghề nghiệp vững chắc phù hợp với những phẩm chất, năng lực của cá
nhân và yêu cầu của nghề cũng nhƣ nhu cầu của xã hội (Bộ Giáo Dục và Đào Tạo,
2001). Việc định hƣớng nghề nghiệp đƣợc xem là bƣớc khởi đầu quan trọng trong
quá trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Vì vậy, công tác hƣớng nghiệp giúp
cho học sinh hiểu đƣợc hệ thống nghề nghiệp trong xã hội, phƣơng hƣớng phát triển
nền kinh tế quốc dân nói chung và của địa phƣơng nói riêng nhằm xác định cho bản
thân trách nhiệm, nghĩa vụ sẵn sàng tham gia vào lao động sản xuất, phù hợp với sự
phát triển năng lực, sở trƣờng, tình trạng tâm sinh lí, sức khỏe của bản thân để điều
chỉnh động cơ lựa chọn nghề, có dịp thử sức mình trong hoàn cảnh thực tiễn, từ đó
kết luận về sự phù hợp nghề nghiệp của bản thân. Tƣ vấ n hƣớng nghiê ̣p đúng đắn sẽ
làm cho học sinh có đƣợc tính chủ động trong lựa chọn nghề, có khả năng tự quyết
định đƣợc con đƣờng nghề nghiệp tƣơng lai của mình, góp phần vào việc phát triển

kinh tế xã hội bề n vững cho đất nƣớc.

1


Với ý nghĩa quan trọng nhƣ vậy, công tác tƣ vấn hƣớng nghiệp nói chung và
tƣ vấ n hƣớng nghiê ̣p cho học sinh trung học cơ sở nói riêng, nhƣ̃ng năm qua, Đảng
và Nhà nƣớc ta đã hết sức coi trọng, khuyến khích đẩy mạnh những hoạt động này.
Hội đồng Chính phủ đã ra Quyết định

126/CP về “Công tác hƣớng nghiệp trong

trƣờng phổ thông và việc sử dụng hợp lí học sinh các cấp phổ thông cơ sở và phổ
thông trung học tốt nghiệp ra trƣờng”. Ngày 17/11/1981, Bộ giáo dục đã ra Thông
tƣ số 33/TT hƣớng dẫn các cơ quan, các trƣờng trong ngành thực hiện quyết định
này. Sau đó, ngày 27/4/1982 Hội đồng Bộ trƣởng (nay là Chính Phủ) đã kịp thời
ban hành Thông tƣ số 48/BT qui định rõ nhiệm vụ của các ngành, các cấp và Bộ
Giáo dục trong việc thực hiện quyết định 126/CP. Văn kiện Đại hội Đảng IX, Nghị
quyết 40/2000/QH10, Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001-2010, Chỉ thị
33/2003/CT-BGD&ĐT, Luật giáo dục năm 2005, Quyết định số 630/QĐ-TTg của
Thủ tƣớng Chính phủ : Phê duyệt Chiến lƣợc phát triển Dạy nghề thời kỳ 2011 –
2020, Luật giáo dục nghề nghiệp (số 74/2014/QH13) đều nhấn mạnh đến yêu cầu
tăng cƣờng tƣ vấn hƣớng nghiệp nhằm góp phần tích cực và có hiệu quả vào việc
phân luồng học sinh, chuẩn bị cho học sinh đi vào cuộc sống lao động hoặc tiếp tục
đào tạo phù hợp với năng lực bản thân và nhu cầu về nhân lực của xã hội. Những
văn bản này đã cho thấy vai trò tƣ vấn hƣớng nghiệp có tầm rất quan trọng trong sự
nghiệp đổi mới nền giáo dục nƣớc nhà.
Tuy nhiên, công tác tƣ vấn hƣớng nghiệp nói chung và tƣ vấn hƣớng nghiệp
nói riêng ở nƣớc ta chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Nhiều nơi chƣa triển khai công
tác tƣ vấn hƣớng nghiệp (TVHN) hoặc hiệu quả của triển khai còn hạn chế do chƣa

đƣợc đầu tƣ đúng mức. Vì vậy, học sinh chƣa đƣợc chuẩn bị chu đáo những kiến
thức về nghề nghiệp để chọn ngành nghề phù hợp với bản thân đồng thời đáp ứng
nhu cầu việc làm sau khi ra trƣờng.
Cùng với sự phát triển chung của cả nƣớc, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp
hƣớng nghiệp (TT KTTH HN) Quâ ̣n Phú Nhuâ ̣n phấn đấu là đơn vi ̣đi đầ u tr

ong

công tác da ̣y nghề , tƣ vấn hƣớng nghiệp cho ho ̣c sinh trung học cơ sở (đối với khối
lớp 8). Song, nguồn nhân lực của Trung tâm chƣa đáp ứng cho tiến trình công
nghiệp hóa , hiện đại hóa . Trung tâm hiện còn thiếu giáo viên có chuyên môn ki ̃
thuật trình độ cao. Bên cạnh đó, học sinh hầu nhƣ không quan tâm đến nhu cầu lao

2


động ở địa phƣơng cũng nhƣ chƣa hiể u hế t tầ m quan tro ̣ng của viê ̣c đinh
̣ hƣớng
nghề nghiê ̣p cho tƣơng lai , các em học chủ yếu vì muốn đƣợc điểm c ộng thêm khi
thi vào lớp 10 (nếu học sinh đạt loại giỏi sẽ đƣợc cộng 1.5 điểm, loại khá đƣợc cộng
1 điểm, và loại trung bình đƣợc cộng 0.5 điểm). Thực trạng về chất lƣợng của công
tác TVHN còn nhiều hạn chế, chƣa phát huy đƣợc vai trò trong việc phân luồng học
sinh để đào tạo, phát triển nguồn nhân lực . Nguyên nhân khách quan thì đây là lĩnh
vực phức tạp, song cũng có nguyên nhân chủ quan thuộc về công tác quản lí , trong
đó các cơ quan quản lí nhà nƣớc chƣa quan tâm đầy đủ về vấn đề này , nên chƣa có
sự chỉ đạo , đầ u tƣ hợp lí c ho đơn vi .̣ Việc tổ chức tƣ vấ n hƣớng nghiê ̣p còn thiếu
thốn về mă ̣t cơ sở vâ ̣t chấ t , cán bộ tƣ vấn là giáo viên kiêm nhiệm còn hạn chế về
chuyên môn nghiê ̣p vu ,̣ kinh phí hoạt động hạn hẹp (Theo Báo cáo tổng kết các năm
học từ 2013-2014 đến nay của TT KTTH HN Quận Phú Nhuận).
Xuất phát từ những lí do trên , tôi chọn đề tài: “Quản lí hoạt động dạy nghề

và tư vấn hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở tại Trung tâm Kĩ thuật tổ ng
hợp - Hướng nghiê ̣p Quận Phú Nhuận , Thành phố Hồ Chí Minh” nhằm nâng
cao chất lƣợng quản lí tại đơn vị.
2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lí tại TT KTTH HN Quận Phú Nhuận
thông qua đề xuất một số biện pháp quản lí hiệu quả.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đề ra, đề tài sẽ tập trung vào các nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về hoạt động quản lí dạy nghề và tƣ vấn hƣớng
nghiệp ở TT KTTH HN Quận Phú Nhuận.
- Khảo sát thực trạng hoạt động quản lí dạy nghề và tƣ vấn hƣớng nghiệp ở
TT KTTH HN Quận Phú Nhuận trong những năm qua.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề xuất một số biện pháp
quản lí khả thi nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lí hoạt động dạy nghề và tƣ
vấn hƣớng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở (khối lớp 8) ở TT KTTH HN Quận
Phú Nhuận.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu

3


Hoạt động giáo du ̣c hƣớng nghiê ̣p và da ̣y nghề phổ thông bậc trung học cơ
sở (khối lớp 8) tại TT KTTH HN Quận Phú Nhuận.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí hoạt động tƣ vấn hƣớng nghi ệp và dạy nghề phổ thông bậc trung học
cơ sở (khối lớp 8) tại TT KTTH HN Quận Phú Nhuận.
5. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn chỉ đề cập tới chức năng tổ chức quản lí hoa ̣t đô ̣ng da ̣y nghề và tƣ
vấ n hƣớng nghiê ̣p cho học sinh khối lớp 8. Việc khảo nghiệm đƣợc tập trung xem

xét những biện pháp quản lí hoa ̣t đô ̣ng da ̣y nghề và tƣ vấ n hƣớng nghiê ̣p tại trung
tâm. Khảo sát thu thập thông tin (ý kiến) của học sinh, giáo viên và cán bộ quản lí
tại trung tâm và mô ̣t số trƣờng THCS trên địa bàn Quâ ̣n.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi đƣợc đặt ra cho nghiên cứu là: Vai trò của công tác quản lí hoạt
động dạy nghề và tƣ vấn hƣớng nghiệp nhƣ thế nào? Thực trạng ra sao? Cần những
biện pháp quản lí gì để nâng cao hiệu quả công tác quản lý tại TT KTTH HN Quận
Phú Nhuận?
7. Giả thuyết khoa học
Hiệu quả của hoạt động dạy nghề và tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học sinh bậc
trung học cơ sở (khối lớp 8) tại TT KTTH HN Quận Phú Nhuận có thể đƣợc nâng cao
nếu nhƣ thực hiện một cách đồng bộ một số biện pháp quản lí mà nghiên cứu
đề xuất.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lí luận:
Tổng kết lí luận về công tác quản lí hoạt động dạy nghề và tƣ vấn hƣớng
nghiệp hiện nay ở TT KTTH HN Quận Phú Nhuận chỉ ra những thành công và mặt
hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số biện pháp quản lí hiệu quả
cho hoạt động này.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho công tác quản lí hoạt động dạy
nghề và tƣ vấn hƣớng nghiệp tại TT KTTH HN Quận Phú Nhuận và những trung
tâm khác.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu

4


9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về quản lí

các hoạt động chuyên môn về dạy nghề và tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học sinh; phân
tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các công trình
nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lí luận cho đề tài.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng bảng câu hỏi: Phiếu trƣng cầu gồm các câu hỏi đóng/mở về
vấn đề hoạt động dạy nghề, tƣ vấn hƣớng nghiệp, quản lí hoạt động dạy nghề THCS
nói chung và tƣ vấn hƣớng nghiệp nói riêng . Ba nhóm đối tƣợng khảo sát sẽ là học
sinh, giáo viên , cán bộ quản lí tại Trung tâm Ki ̃ thuâ ̣t tổ ng hơ ̣p

- Hƣớng nghiê ̣p

Quận Phú Nhuận và một số trƣờng trong Quận Phú Nhuận.
- Phỏng vấn chuyên sâu: Kĩ thuật nghiên cứu này nhằm thu thập những
thông tin sâu về một số vấn đề cốt lõi của đề tài. Hai nhóm đối tƣợng phỏng vấn
chính sẽ đƣợc tập trung vào là giáo viên và cán bộ quản lí.
9.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm để đánh giá chất lượng
Dựa trên các số liệu thống kê đƣợc về chất lƣợng học lực của học sinh qua các
năm học gần đây; về thực trạng quản lí hoạt động giảng dạy môn nghề của cán bộ
quản lí qua các nguồn số liệu, nhằm đƣa ra những nhận định, phân tích, đánh giá thực
trạng và giải pháp quản lí hoạt động dạy nghề và tƣ vấn hƣớng nghiệp tại đơn vị.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, luận văn đƣợc trình bày theo 3 Chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÍ HOA ̣T ĐỘNG DA ̣Y
NGHỀ VÀ TƢ VẤN HƢỚNG NGHIÊP̣ CHO HỌC SINH BẬC TRUNG HỌC CƠ
SỞ
Chƣơng 2: THƢ̣C TRẠNG HOA ̣T ĐỘNG DA ̣Y NGHỀ VÀ TƢ VẤN
HƢỚNG NGHIÊ ̣P TẠI TRUNG TÂM KTTH - HN QUẬN PHÚ NHUẬN
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
VÀ TƢ VẤN HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TẠI TRUNG TÂM KTTH - HN

QUẬN PHÚ NHUẬN

5


CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những quan điểm về hƣớng nghiệp và dạy nghề phổ thông
1.1.1. Ở nước ngoài
1.1.1.1. Giáo dục trung học cơ sở
Giáo dục trung học (tiếng Anh: secondary education) là giai đoạn giáo dục
diễn ra trong các trƣờng trung học, theo sau giáo dục tiểu học. Ở hầu hết các
quốc gia, giáo dục trung học thuộc giai đoạn giáo dục bắt buộc, trong khi ở một
số quốc gia khác thì chỉ có giáo dục tiểu học hay giáo dục cơ bản mới mang tính
chất bắt buộc.
Theo Phạm Tất Dong (1996), vào giữa thế kỉ 19 ở Pháp xuất hiện cuốn
sách “Hƣớng nghiệp chọn nghề”. Nội dung cuốn sách đề cập tới vấn đề phát
triển đa dạng của nghề do sự phát triển công nghiệp. Ngay khi đó, ngƣời ta đã
nhận thấy tính đa dạng, phức tạp của hệ thống nghề nghiệp, tính chuyên môn hoá
vƣợt lên hẳn so với giai đoạn sản xuất công nghiệp và thủ công nghiệp, qua đó
khẳng định tính cấp thiết phải giúp đỡ thanh thiếu niên học sinh đi vào “Thế giới
nghề nghiệp” nhằm sử dụng hiệu quả lao động trẻ tuổi. Đến năm 1975, nƣớc
Pháp tiến hành cải cách giáo dục nhằm vào hƣớng: tăng cƣờng giáo dục tự nhiên
và toán học, trong đó tăng kiến thức thực hành đối với khoa học tự nhiên, đƣa
giáo dục kĩ thuật vào để đảm bảo sự liên hệ giữa trƣờng học và đời sống, đồng
thời vẫn giữa vững ý nghĩa của các môn xã hội và nhân văn, giảm bớt tính hàn
lâm trong việc cung cấp các kiến thức khoa học, tăng cƣờng tỷ trọng các kiến
thức có ý nghĩa thực dụng và ý nghĩa hƣớng nghiệp để giúp học sinh trung học
chuẩn bị đi vào đào tạo và cuộc sống nghề nghiệp.
1.1.1.2. Lao động nghề nghiệp

Theo truyền thống, hệ thống trƣờng phổ thông của Đức quán triệt quan điểm
nguyên tắc hƣớng nghiệp, để chuẩn bị cho học sinh đi vào trƣờng đào tạo nghề tuỳ
theo trình độ học tập của mỗi em (OECD, 2007). Trẻ đƣợc phân loại ngay từ bậc Tiểu
học, sau lớp 5, căn cứ vào thành tích học tập của từng em, trƣờng phân loại học sinh
thành hai loại: Loại học hết lớp 10 rồi đi học công nhân lành nghề tại các trung tâm

6


dạy nghề và loại học hết trung học (lớp 12). Đến đây lại phân loại lần nữa, chỉ cho
những học sinh học khá lên lớp 13 thi lấy bằng tú tài toàn phần và vào học các trƣờng
đại học, số còn lại sẽ vào học các cơ sở đào tạo nghề Trung cấp. Sự phân loại sơ bộ
đƣợc tiến hành từ khi học hết tiểu học, nhƣng sẽ phúc tra đƣa ra quyết định chính xác
vào sau lớp 9. Tới lớp 10, ngay từ học kì 1, giáo viên chủ nhiệm liên hệ với nhiều cơ
sở hƣớng nghiệp, những trƣờng dạy nghề của các công ty tƣ nhân và nhà nƣớc để đƣa
học sinh đến tìm hiểu nghề nghiệp mình muốn học. Những học sinh có nhu cầu hay
năng lực học lên đại học buộc phải học lực khá, và từ khi lớp 11 đƣợc vào học tại
trƣờng phổ thông hệ học lên đại học. Xu hƣớng hiện đại hoá ở đây là tạo điều kiện
cho học sinh có thể học nghề ngay khi đang học phổ thông, cung cấp hệ thống và
kiến thức khoa học gắn với hƣớng đào tạo nghề một cách linh hoạt, giảm bớt tính hàn
lâm của bậc học trung học hoàn chỉnh.
1.1.1.3. Tư vấn hướng nghiệp
Hệ thống giáo dục đào tạo và dạy nghề của Úc, gọi tắt là VET (Vocational
Education and Training) thƣờng đƣợc gọi là hệ thống giáo dục dạy nghề và chuyên
nghiệp (Technical and Vocational Education - TVE). Ðây là hệ thống đào tạo mang
tính thực tiễn và hƣớng nghiệp cao, bao gồm các khóa học về quản trị kinh doanh,
tiếp thị, du lịch… Các trƣờng trung học phổ thông cũng có các lớp dạy nghề. Trọng
tâm của VET là hƣớng nghiệp cho học viên sau khi học xong khóa học có thể trực
tiếp áp dụng những điều họ học vào thực tiễn (Future Unlimited, 2015).
Vấn đề TVHN và lập nghiệp ở các trƣờng học Úc không chỉ dạy lý thuyết

đơn thuần, mà còn cung cấp cho học sinh một khả năng chuyển đổi thật nhanh và có
sự bình đẳng trong tất cả các học sinh, làm cho học sinh vừa có kĩ năng lao động,
vừa có tri thức. Việc giáo dục này giúp cho học sinh biết tự đƣa ra đƣợc những
quyết định về việc lựa chọn có tính hƣớng nghiệp, lập nghiệp trong và sau khi học ở
trƣờng và tham gia có hiệu quả vào đời sống lao động.
1.1.1.4. Bồi dưỡng kỹ năng nghề cho học sinh
Magumi Nishino ở Viện nghiên cứu giáo dục Nhật Bản đã nghiên cứu vấn đề
bồi dƣỡng tri thức và kĩ năng cơ bản của những ngành nghề cần thiết cho học sinh
phổ thông.Theo tác giả, học sinh trung học phải đƣợc: “Bồi dƣỡng tri thức và kĩ
năng cơ bản của những ngành nghề cần thiết trong xã hội, có thái độ tôn trọng đối

7


với lao động và có khả năng lựa chọn nghề tƣơng lai phù hợp với mỗi cá nhân”
(Magami Nishino, 1995). Dù từ lâu, giáo dục Nhật Bản đã chú ý đến vấn đề hoàn
thiện nội dung, hình thức dạy học kĩ thuật nhằm cung cấp tri thức, rèn luyện kĩ năng
lao động nghề nghiệp và phát triển tƣ duy sáng tạo cho học sinh phổ thông. Chính
vì vậy, ở Nhật, trong vòng 30 năm từ 1952 - 1982 nhiều cuộc cải cách giáo dục đã
đƣợc tiến hành, với mục đích đảm bảo cho giáo dục phổ thông đáp ứng các yêu cầu
phát triển kinh tế cụ thể của đất nƣớc. Trong đó, nhiều biện pháp đã đƣợc áp dụng
để nâng cao trình độ đào tạo nghề nghiệp và khoa học tự nhiên trong các trƣờng tiểu
học và trung học cơ sở.
1.1.1.5 Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc (viết
tắt UNESCO)
Jacques Delors, chủ tịch Uỷ ban quốc tế độc lập về giáo dục cho thế kỉ XXI
của UNESCO khi phân tích “Những trụ cột của giáo dục” đã viết: “Học tri thức,
học làm việc, học cách chung sống và học cách tồn tại", đó là 4 trụ cột mà Uỷ ban
đã trình bày và minh họa những nền tảng của giáo dục (Jacques Dolors, 1986). Theo
tác giả vấn đề TVHN và học nghề của học sinh phổ thông là một căn bản không thể

thiếu đƣợc trong giáo dục. Tác giả đã nhấn mạnh việc học sinh có cơ hội phát triển
năng lực của mình bằng cách tham gia các hoạt động nghề nghiệp song song với
việc học tập tri thức.
Nhìn chung những công trình nghiên cứu về hoạt động dạy học, lao động
chuẩn bị nghề nghiệp ở nƣớc ngoài đều chú ý việc cải cách mục tiêu, nội dung,
phƣơng pháp, cơ sở vật chất- kĩ thuật nhằm nâng cao hiệu quả dạy học lao động
chuẩn bị nghề nghiệp cho học sinh phổ thông, tức là đề cập tới hoạt động TVHN và
dạy nghề phổ thông. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu đó còn chƣa chú ý tới
cách tổ chức, quản lý hoạt động TVHN và dạy nghề phổ thông.
1.1.2. Ở trong nước
Trƣờng trung học là cơ sở giáo dục của bậc trung học nối tiếp bậc học tiểu
học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm hoàn chỉnh học vấn phổ thông. Trƣờng
trung học đƣợc chia thành: (1) Trƣờng trung học cơ sở từ lớp 6 đến lớp 9; (2)
Trƣờng trung học phổ thông từ lớp 10 đến lớp 12. Ngoài trƣờng tiểu học, trung học
cơ sở và trƣờng trung học phổ thông, ở Việt Nam hiện nay còn có hai loại trƣờng

8


phổ thông khác là: (1) Trƣờng phổ thông cơ sở là trƣờng ghép giữa tiểu học và
trung học cơ sở từ lớp 1 đến lớp 9; (2) Trƣờng trung học là trƣờng ghép giữa trung
học cơ sở và trung học phổ thông từ lớp 6 đến lớp 12. (Mạng giáo dục, 2015)
Trung học cơ sở là một bậc trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam và hầu hết
các quốc gia trên thế giới hiện nay còn đƣợc gọi là cấp II, trên Tiểu học và
dƣới Trung học phổ thông. Trung học cơ sở kéo dài 4 năm (từ lớp 6 đến lớp 9) hay
3 năm (từ lớp 7 đến lớp 9). Thông thƣờng, độ tuổi học sinh ở trƣờng Trung học cơ
sở là từ 11 (hoặc 12) tuổi đến 15 tuổi. Trƣớc đây, để tốt nghiệp Trung học cơ sở,
học sinh phải vƣợt qua một kì thi tốt nghiệp vào cuối lớp 9 nhƣng kể từ năm học
2005 - 2006 thì kì thi đã chính thức bị bãi bỏ.
Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những kết quả của

giáo dục Tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban
đầu về kĩ thuật và hƣớng nghiệp để tiếp tục học Trung học phổ thông, trung cấp học
nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Công tác đào tạo hƣớng nghiệp và dạy nghề cho học sinh đã đƣợc Đảng và
Nhà nƣớc đặc biệt quan tâm từ rất sớm.
1.1.2.1. Chủ Tịch Hồ Chí Minh
Ở nƣớc ta, trƣớc hết phải kể đến Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta, rất coi
trọng và vận dụng sáng tạo quan điểm giáo dục của chủ nghĩa Mác - Lê nin nhằm
đào tạo lớp ngƣời lao động mới. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã sớm chỉ ra: “Nhà trƣờng
xã hội chủ nghĩa là nhà trƣờng: Học đi với lao động; Lí luận đi với thực hành; Cần
cù đi với tiết kiệm” (Hồ Chí Minh, 1962).
1.1.2.2. Sự quan tâm của Đảng và Nhà nước
Nghị quyết TW2 (Trung Ƣơng 2) khoá VIII đã đề ra nhiệm vụ của ngành
giáo dục cần mở rộng và nâng cao chất lƣợng giáo dục kĩ thuật tổng hợp - hƣớng
nghiệp. Văn kiện Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ IX đã ghi rõ: “Coi trọng
công tác hƣớng nghiệp và phân luồng học sinh trung học, chuẩn bị cho thanh niên,
thiếu niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong cả nƣớc và từng địa phƣơng”. Tới Đại hội XI, Đảng ta đã xác định đổi mới
toàn diện giáo dục - đào tạo, yêu cầu dạy học phân ban và tự chọn ở cấp THPT trên
cơ sở làm tốt công tác hƣớng nghiệp và phân luồng từ THCS.

9


1.1.2.3. Luật pháp về giáo dục
Vấn đề này đƣợc xác định trong Luật giáo dục năm 2005, điều 27 đã nêu rõ:
“Giáo dục trung học phổ thông giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả
của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết
thông thƣờng về kĩ thuật và hƣớng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân
để lựa chọn những hƣớng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học

nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”. Điều 6 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014
xác định rõ: “Nhà nƣớc có chính sách phân luồng học sinh tốt nghiệp trung học cơ
sở, trung học phổ thông vào giáo dục nghề nghiệp phù hợp với từng giai đoạn phát
triển kinh tế - xã hội”.
1.1.2.4. Một số các nghiên cứu khoa học về hướng nghiệp dạy nghề
Trong những năm gần đây các nhà tâm lý học, giáo dục học, xã hội học, kinh
tế học, chính trị học đã tiếp cận nhiều đến vấn đề dạy NPT và hoạt động TVHN cho
học sinh phổ thông ở các khía cạnh khác nhau.
- Trong công trình khoa học của mình, GS TS Phạm Tất Dong đã điều tra:
“Trong những ngƣời không kiếm ra việc làm có đến 85% là thanh niên. Trong tổng
số thanh niên đứng ngoài việc làm thì 67,4% là không biết nghề” (Phạm Tất Dong,
1992). Trên cơ sở đó, tác giả đã xác định cần: “Chú trọng việc hình thành những
năng lực nghề nghiệp cho thế hệ trẻ để tự tìm ra việc làm”, đồng thời: “Tiếp sau quá
trình hƣớng nghiệp, dứt khoát phải dạy nghề cho học sinh...đây sẽ là một nguyên
tắc rất cơ bản”.
- Mối quan hệ giữa học vấn phổ thông và học vấn nghề nghiệp đã đƣợc tác
giả Hoàng Đức Nhuận (1995) làm sáng tỏ: “Trong cơ chế đổi mới hiện nay vấn đề
chuẩn bị nghề nghiệp là một yêu cầu nóng bỏng của thực tế xã hội”. Học vấn phổ
thông và học vấn nghề nghiệp có phần giao thoa ngày càng rõ theo hƣớng mô đun
hoá ở mức phổ thông. Phần giao thoa đó ngày càng lớn nghĩa là công tác TVHN và
dạy nghề phổ thông đƣợc tiến hành sớm và phát triển mạnh, đó là cơ sở cho việc
định hƣớng và phân luồng học sinh, chuẩn bị nguồn nhân lực có chất lƣợng cho sự
nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc.

10


Sơ đồ 1. 1: Sự giao thoa giữa học vấn phổ thông và học vấn nghề nghiệp.
(Nguồn: Cơ sở lý luận của việc đánh giá chất lượng học tập của học sinh phổ
thông, Hoàng Đức Nhuận, 1995).

- Công trình nghiên cứu của GS. TSKH. Nguyễn Văn Hộ đề cập vấn đề:
“Thiết lập và phát triển hệ thống hƣớng nghiệp cho học sinh Việt Nam” (Nguyễn
Văn Hộ, 1984). Trong đó tác giả xây dựng luận chứng cho hệ thống hƣớng nghiệp
và dạy NPT trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, đề xuất những
hình thức phối hợp giữa nhà trƣờng, các cơ sở đào tạo nghề, cơ sở sản xuất hƣớng
nghiệp - dạy nghề, các lực lƣợng khác tham gia vào công tác TVHN và dạy NPT
cho học sinh phổ thông.
- Theo nghiên cứu xu hƣớng chọn nghề nghiệp của học sinh cuối cấp trung
học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (Huỳnh Văn Sơn, 2011), đối với bậc
THCS, khoảng 68% học sinh xác định sẽ tiếp tục học để thi vào các trƣờng cao
đẳng - đại học hoặc trung học chuyên nghiệp. Ngoài ra, 51,4% học sinh cho rằng,
việc hƣớng nghiệp cho học sinh nên thực hiện ở giai đoạn cuối cấp THCS là rất cần
thiết và đáng đƣợc quan tâm. Với 51,4% học sinh cho rằng, việc hƣớng nghiệp cho
học sinh nên thực hiện ở giai đoạn cuối cấp THCS cũng nhƣ 17% học sinh đồng ý
với việc nên bắt đầu hoạt động hƣớng nghiệp vào những năm đầu cấp THCS có thể
khẳng định: hoạt động hƣớng nghiệp đƣa vào trƣờng trung học càng sớm càng tốt.
Đó là điều mà học sinh đang mong mỏi.
Các công trình nghiên cứu khoa học khác nhau ở trong nƣớc và ngoài nƣớc,
những quan điểm, những Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng của Thủ tƣớng Chính phủ,
cũng nhƣ Chỉ thị của Bộ trƣởng Bộ giáo dục và đào tạo rất có giá trị về phƣơng

11


pháp luận và lý luận đối với việc thực hiện luận án này. Các nội dung này đề cập tới
các vấn đề đổi mới nội dung, phƣơng pháp, sử dụng tối ƣu cơ sở vật chất - kĩ thuật
… phục vụ cho hoạt động dạy NPT và TVHN cho học sinh phổ thông. Trong khi
đó, việc tổ chức, quản lý hoạt động TVHN và DNPT cho học sinh phổ thông trung
học cơ sở nói chung và trong các TT KTTH HN còn nhiều vấn đề cần phải đƣợc
giải quyết, đây là chủ đề chính đƣợc đề cập tới trong luận án này.

1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.1. Hướng nghiệp
Hƣớng nghiệp là các hoạt động nhằm hỗ trợ mọi cá nhân chọn lựa và phát
triển chuyên môn nghề nghiệp phù hợp nhất với khả năng của cá nhân, đồng thời
đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các lĩnh vực nghề nghiệp (thị trƣờng lao động) ở cấp
độ địa phƣơng và quốc gia. (Hƣớng Nghiệp Việt, 2015)
Lâu nay chúng ta vẫn tƣởng rằng hƣớng nghiệp chỉ là sự lựa chọn một nghề
nghiệp mà mình yêu thích, chọn một trƣờng đại học phù hợp với mình, tuy nhiên
đây chỉ là phần ngọn của một quá trình, một hoạt động trong số rất nhiều các hoạt
động của hƣớng nghiệp. Thuật ngữ hƣớng nghiệp (career mentoring) nếu đƣợc hiểu
chính xác nó là sự kết hợp của nhiều lĩnh vực nhƣ: đánh giá nghề nghiệp (career
assessment), quản lý nghề nghiệp (career management), phát triển nghề nghiệp
(career development).
Trong đó lựa chọn nghề nghiệp chỉ là một giai đoạn đầu trong tiến trình
hƣớng nghiệp của mỗi ngƣời. Hƣớng nghiệp là một quá trình liên tục tác động từ
khi ngƣời học còn ngồi học ở bậc phổ thông, qua quá trình trao dồi chuyên môn
nghề nghiệp và tìm đƣợc nơi lao động phù hợp.
TVHN ở nƣớc ta đã đƣợc tiến hành nghiên cứu và triển khai khá sớm, từ đầu
những năm 80 của thế kỷ XX. Quyết định 126/CP ngày 19/3/1981 của Chính phủ
đã tạo hành lang pháp lý cho sự phát triển của công tác HN, nhất là HN cho học
sinh PT (Bùi Việt Phú, 2011). Tiếp theo đó, Trong văn kiện Đại hội lần thứ IX của
Đảng có ghi “Coi trọng công tác hƣớng nghiệp và phân luồng học sinh trung học,
chuẩn bị cho thanh niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp với sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế trong cả nƣớc và từng địa phƣơng”.

12


Một trong những mục tiêu quan trọng của giáo dục phổ thông là giúp HS “có
những hiểu biết thông thƣờng về kỹ thuật và hƣớng nghiệp, có khả năng phát huy

năng lực cá nhân hoặc để lựa chọn hƣớng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng,
trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”. Với tầm quan trọng nhƣ vậy,
tháng 10 năm 2005, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành văn bản số
9971/BGD&ĐT-HSSV nhấn mạnh nội dung tƣ vấn hƣớng vào “hƣớng nghiệp, chọn
nghề và thông tin tuyển sinh”. Chiến lƣợc Phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020
đề ra các giải pháp phát triển giáo dục, trong đó chú trọng đến việc phát triển đội
ngũ giáo viên làm công tác TVHN: “Đảm bảo từng bƣớc có đủ giáo viên thực hiện
giáo dục toàn diện… giáo viên tƣ vấn học đƣờng và hƣớng nghiệp…” (Hoàng Gia
Trang, 2014).
Công tác hƣớng nghiệp sớm cho học sinh THCS là cần thiết. Hiện nay Ngay
từ học kỳ II lớp 8, mỗi tháng học sinh đƣợc học 2 tiết hƣớng nghiệp để định hƣớng
sau khi tốt nghiệp THCS. Năm 2006, Chƣơng trình tƣ vấn hƣớng nghiệp trong nhà
trƣờng phổ thông đƣợc ban hành, bắt đầu từ lớp 9 với 27 tiết trên năm học, tức cứ 1
tháng, học sinh đƣợc học 3 tiết. Đến năm 2008, thời lƣợng cắt xuống còn 1 tiết 1
tháng, bù lại tích hợp vào các môn học khác có liên quan.
1.2.2. Nghề nghiệp
Trong đời sống sản xuất của xã hội, trong việc đào tạo cán bộ kỹ thuật, đào
tạo công nhân chúng ta thƣờng nói đến một khái niệm khác. Đó là nghề.
Những chuyên môn có những đặc điểm chung, gần giống nhau đƣợc xếp
thành một nhóm chuyên môn và đƣợc gọi là nghề. Nghề là tập hợp của một nhóm
chuyên môn cùng loại, gần giống nhau (Hƣớng Nghiệp Việt, 2015).
Chuyên môn là một dạng lao động đặc biệt, mà qua đó con ngƣời dùng sức
mạnh vật chất và sức mạnh tinh thần của mình để tác động vào những đối tƣợng cụ
thể nhằm biến đổi những đối tƣợng đó theo hƣớng phục vụ mục đích, yêu cầu và lợi
ích của con ngƣời.
Ở một khía cạnh khác:
Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ đƣợc đào tạo, con
ngƣời có đƣợc những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất
hay tinh thần nào đó, đáp ứng đƣợc những nhu cầu của xã hội.


13


Chuyên môn là một lĩnh vực lao động sản xuất hẹp mà ở đó, con ngƣời bằng
năng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra những giá trị vật chất (thực phẩm,
lƣơng thực, công cụ lao động…) hoặc giá trị tinh thần (sách báo, phim ảnh, âm nhạc,
tranh vẽ…) với tƣ cách là những phƣơng tiện sinh tồn và phát triển của xã hội.
Trên thế giới hiện nay có trên dƣới 2000 nghề với hàng chục nghìn chuyên
môn. Ở Liên Xô trƣớc đây, ngƣời ta đã thống kê đƣợc 15.000 chuyên môn, còn ở
nƣớc Mỹ, con số đó lên tới 40.000.
Vì hệ thống nghề nghiệp trong xã hội có số lƣợng nghề và chuyên môn nhiều
nhƣ vậy nên ngƣời ta gọi hệ thống đó là “Thế giới nghề nghiệp”. Nhiều nghề chỉ
thấy có ở nƣớc này nhƣng lại không thấy ở nƣớc khác. Hơn nữa, các nghề trong xã
hội luôn ở trong trạng thái biến động do sự phát triển của khoa học và công nghệ.
Nhiều nghề cũ mất đi hoặc thay đổi về nội dung cũng nhƣ về phƣơng pháp sản xuất.
Nhiều nghề mới xuất hiện rồi phát triển theo hƣớng đa dạng hóa. Theo thống kê gần
đây, trên thế giới mỗi năm có tới 500 nghề bị đào thải và khoảng 600 nghề mới xuất
hiện. Ở nƣớc ta, mỗi năm ở cả 3 hệ trƣờng (dạy nghề, trung học chuyên ngiệp và
cao đẳng - đại học) đào tạo trên dƣới 300 nghề bao gồm hàng nghìn chuyên môn
khác nhau.
1.2.3. Tư vấn nghề
1.2.3.1. Khái niệm tư vấn nghề.
a. Khái niệm Tƣ vấn:
Theo từ điển tiếng Việt phổ thông, “tƣ vấn là hoạt động đối thoại trực tiếp
hoặc gián tiếp thể hiện sự góp ý, phát biểu ý kiến về những vấn đề đƣợc hỏi đến,
nhƣng không có quyền quyết định”.
Những yêu cầu của chuyên viên tƣ vấn: am tƣờng sâu lĩnh vực chuyên môn,
có khả năng góp ý, trả lời những câu hỏi đƣợc hỏi đến bằng nghệ thuật diễn đạt dễ
hiểu, điều quan trọng là hiểu đƣợc tâm lý ngƣời đƣợc tƣ vấn mang hƣớng tích cực.
(Việc Làm Việt Nam, 2013)

b. Tƣ vấn nghề nghiệp:
Tƣ vấn nghề nghiệp là hoạt động giúp đỡ ngƣời lao động tham gia làm việc
trong điều kiện phù hợp yêu cầu khả năng của họ. Quá trình bao gồm từ lúc ngƣời
lao động chọn nghề, giới thiệu việc làm chuẩn bị thích ứng với môi trƣờng làm việc,

14


×