Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên trung học theo chuẩn nghề nghiệp tại các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp thành phố trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
_______________________

NGUYỄN CHÍ DŨNG

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI CÁC TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP THÀNH PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
_______________________

NGUYỄN CHÍ DŨNG

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI CÁC TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP THÀNH PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60140114


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ MỸ LỘC

HÀ NỘI - 2015


LỜI CẢM ƠN
Luận văn đƣợc hoàn thành theo chƣơng trình đào tạo thạc sĩ chuyên
ngành Quản lý giáo dục của trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà
Nội. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu, Phòng Quản lý Đào
tạo sau đại học, Khoa Quản lý giáo dục trƣờng Đại học Giáo dục và quý thầy
cô đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả cũng chân thành cảm ơn Lãnh đạo Sở G iáo dục và Đào tạo
TP. Hồ Chí Minh, Ban giám đố c , quý thầy cô của trung tâm GDTX Lê Quý
Đôn, trung tâm GDTX Chu Văn An và bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ tác giả
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến GS.TS
Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã tận tình g

iúp đỡ, hƣớng dẫn trong suốt quá trình

nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, nhƣng do khả năng của tác giả còn hạn
chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong tiếp tục nhận
đƣợc sự chỉ dẫn, ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo và quý đồng nghiệp.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Chí Dũng


i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng
đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Nguyễn Chí Dũng

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT

Chữ đầy đủ

1.

CBQL


cán bộ quản lý

2.

CSVC

cơ sở vật chất

3.

CVA

Chu Văn An

4.

GD&ĐT

giáo dục và đào tạo

5.

GDTX

giáo dục thƣờng xuyên

6.

GV


giáo viên

7.

LQĐ

Lê Quý Đôn

8.

QLGD

quản lý giáo dục

9.

THCS

trung học cơ sở

10.

THPT

trung học phổ thông

11.

TP. Hồ Chí Minh


thành phố Hồ Chí Minh

12.

UBND

ủy ban nhân dân

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................ ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................. x
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 4
3. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 5
5.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 5
5.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 5
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 5
7. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 5
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 5
8.1. Ý nghĩa lý luận ........................................................................................... 5

8.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 6
9.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận ..................................................... 6
9.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn .................................................. 6
10. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRUNG HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI CÁC
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN .......................................... 8
1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan ......................................................... 8
1.1.1. Những tài liệu, công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài liên quan đến vấn
đề nghiên cứu .................................................................................................... 8
1.1.2. Những tài liệu, công trình nghiên cứu ở Việt Nam liên quan đến vấn đề
nghiên cứu ....................................................................................................... 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cứu ..................................... 13

iv


1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng ..................................... 13
1.2.2. Quản lý trung tâm giáo dục thƣờng xuyên............................................ 17
1.2.2.2. Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ..................................................... 18
1.2.2.3. ............................................................................................................. 18
1.2.3. Phát triển và phát triển đội ngũ giáo viên ............................................. 21
1.3. Một số vấn đề lý luận về GV trung học của các trung tâm GDTX và
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.......................................................... 23
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ, vai trò của GV trung học .................................. 23
1.3.2. Đặc trƣng nghề nghiệp của GV trung học tại các trung tâm GDTX .... 24
1.3.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ............................................... 25
1.3.4. Mục đích ban hành Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ............... 25
1.3.5. Nội dung chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học................................. 26
1.3.6. Đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn .............................................. 26

1.3.7. Tổ chức thực hiện .................................................................................. 28
1.3.8. Đặc điểm giáo viên tại trung tâm GDTX .............................................. 29
1.4. Một số vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên trung học theo
Chuẩn nghề nghiệp .......................................................................................... 32
1.4.1. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên .................................................. 32
1.4.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ giáo viên trung học tại các
trung tâm GDTX ............................................................................................. 37
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 38
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI CÁC TRUNG
TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................... 39
2.1. Tình hình phát triển kinh tế -xã hội và giáo dục của TP. Hồ Chí Minh .. 39
2.2. Giới thiệu về khảo sát............................................................................... 43
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 43
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 43
2.2.3. Đối tƣợng khảo sát ................................................................................ 44
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ........................................................................... 44
2.3. Tình hình thực hiện nhiệm vụ GDTX tại TP. Hồ Chí Minh .................... 44
2.3.1. Số học viên THCS, THPT hệ GDTX.................................................... 47

v


2.3.2. Chất lƣợng và hiệu quả của GDTX....................................................... 47
2.4. Thực trạng về ĐNGV trung học theo Chuẩn nghề nghiệp tại các trung
tâm GDTX cấp thành phố trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh .............................. 48
2.4.1. Số lƣợng ................................................................................................ 48
2.4.2. Cơ cấu.................................................................................................... 49
2.4.3. Chất lƣợng ............................................................................................. 53

2.5. Thực trạng về phát triển ĐNGV trung học theo Chuẩn nghề nghiệp tại
các trung tâm GDTX cấp thành phố trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh .............. 57
2.5.1. Quy hoạch ĐNGV ................................................................................. 57
2.5.2. Tuyển dụng, sử dụng GV ...................................................................... 59
2.5.3. Đào tạo, bồi dƣỡng GV ......................................................................... 61
2.5.4. Đánh giá GV ......................................................................................... 64
2.5.5. Xây dựng môi trƣờng văn hóa .............................................................. 67
2.5.6. Xây dựng, hoàn thiện chế độ chính sách đối với GV ........................... 68
2.6. Đánh giá chung thực trạng phát triển ĐNGV trung học theo Chuẩn nghề
nghiệp .............................................................................................................. 70
2.6.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 70
2.6.2. Điểm yếu ............................................................................................... 70
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 72
CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI CÁC TRUNG
TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................... 74
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ........................................................ 74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính lịch sử ........................................................... 74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 74
3.1.3 Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ........................................................... 75
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................ 75
3.2. Một số biện pháp đề xuất ......................................................................... 75
3.2.1. Biện pháp 1 : Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức cho cán bộ
quản lý và giáo viên về sự cần thiết phát triển đội ngũ giáo viên trung học các
trung tâm GDTX theo Chuẩn nghề nghiệp ..................................................... 76
3.2.2. Biện pháp 2: Đẩy mạnh bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo

vi



viên đáp ứng các yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp ......................................... 79
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên theo Chuẩn
nghề nghiệp ..................................................................................................... 85
3.2.4. Biện pháp 4: Đảm bảo các điều kiện cho đội ngũ giáo viên phát huy
phẩm chất sƣ phạm và khả năng chuyên môn nghiệp vụ ............................... 87
3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng văn hóa tổ chức tại trung tâm ......................... 90
3.2.6. Biện pháp 6: Bồi dƣỡng theo quy hoạch tạo nguồn phát triển đội ngũ
giáo viên .......................................................................................................... 92
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 94
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................ 95
3.4.1. Tính cấp thiết của các biện pháp ........................................................... 96
3.4.2. Tính khả thi của các biện pháp.............................................................. 98
3.4.3. Tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp phát
triển ĐNGV ................................................................................................... 100
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................ 102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHI .............................................................
103
̣
1. Kết luận ..................................................................................................... 103
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 105
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................................ 105
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí Minh ............................... 106
2.3. Đối với Ban giám đốc các trung tâm GDTX cấp thành phố trên địa bàn
TP. Hồ Chí Minh ........................................................................................... 106
2.4. Đối với bản thân giáo viên ..................................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 108
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 111

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: Thống kê số lƣợng học viên THCS, THPT hệ GDTX .................. 47
Bảng 2. 2: Thống kê tỷ lệ tốt nghiệp THPT hệ GDTX ................................... 47
Bảng 2. 3: Tổng hợp số lƣợng GV trung học năm học 2014 - 2015 ............. 48
Bảng 2. 4: Tổng số lớp trong năm học 2014 - 2015 ....................................... 48
Bảng 2. 5: Tổng hợp tuổi đời của ĐNGV tính đến tháng 5/2015 ................... 49
Bảng 2. 6: Tổng hợp cơ cấu giới tính của ĐNGV tính đến tháng 5/2015 ...... 52
Bảng 2. 7: Tổng hợp trình độ đào tạo của ĐNGV tính đến tháng 5/2015 ...... 53
Bảng 2. 8: Thống kê trình độ ngoại ngữ, tin học của ĐNGV ......................... 54
Bảng 2. 9: Tổng hợp kết quả xếp loại ĐNGV năm học 2014 - 2015 ............. 55
Bảng 2. 10: Tổng hợp kết quả xếp loại danh hiệu thi đua ĐNGV .................. 57
Bảng 2. 11: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về nội dung quy hoạch ĐNGV 58
Bảng 2. 12: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về nội dung ............................. 59
Bảng 2. 13: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về nội dung .............................. 61
Bảng 2. 14: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về nội dung đánh giá GV ......... 64
Bảng 2. 15: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về áp dụng ................................ 65
Bảng 2. 16: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về nội dung .............................. 67
Bảng 2. 17: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về nội dung xây dựng, hoàn thiện
chế độ chính sách đối với GV................................................. 68

Bảng 3. 1:

Kết quả khảo sát về tính cấp thiết của các biện pháp ......... 96

Bảng 3. 2:

Kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp ............ 98


Bảng 3. 3:

Tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi ................. 100

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2. 1:

Tỷ lệ tốt nghiệp THPT hệ GDTX ....................................... 48

Biểu đồ 2. 2:

Cơ cấu độ tuổi của ĐNGV tính đến tháng 5/2015 ............. 50

Biểu đồ 2. 3:

Sự phân bố giới tính ĐNGV tính đến tính đến tháng 5/2015
............................................................................................ 52

Biểu đồ 2. 4:

Tổng hợp trình độ đào tạo của ĐNGV tính đến tháng 5/2015
............................................................................................ 53

Biểu đồ 2. 5:

Xếp loại ĐNGV năm học 2014 – 2015 .............................. 56


Biểu đồ 3. 1:

So sánh mức độ cấp thiết của các biện pháp phát triển
ĐNGV ................................................................................. 97

Biểu đồ 3. 2:

So sánh mức độ khả thi của các biện pháp phát triển ĐNGV
............................................................................................ 99

Biểu đồ 3. 3:

Mức độ tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi .... 101

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1. 1: Mô tả mối quan hệ giữa các chức năng quản lý ........................... 15
Sơ đồ 3. 1:

Sơ đồ mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển
ĐNGV ..................................................................................... 95

x


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Bƣớc vào kỷ nguyên mới, kỷ nguyên của nền kinh tế tri thức, của xu
thế toàn cầu hóa, kỷ nguyên sức mạnh của sự bùng nổ khoa học công nghệ,
chất xám, nguồn nhân lực con ngƣời trở thành đặc trƣng cho xã hội mới, nền
văn minh mới, văn minh trí tuệ. Sức mạnh sẽ thuộc quốc gia nào có nguồn lực
con ngƣời tiên tiến nhất. Trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc và hội nhập quốc tế, nguồn lực con ngƣời Việt Nam càng trở
nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự thành công của công cuộc phát triển
đất nƣớc. Giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc
xây dựng một thế hệ ngƣời Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội.
Trong hệ thống quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế - xã hội,
quan điểm về phát triển giáo dục và đào tạo có vị trí đặc biệt quan trọng trong
công cuộc đổi mới đất nƣớc. Trong gần ba mƣơi năm qua, đất nƣớc thực hiện
đổi mới đã thu đƣợc nhiều thành tựu rực rỡ trong đó giáo dục và đào tạo,
nhƣng vẫn còn tồn tại những bất cập, Nghị quyết số 29/NQ-TW của Hội nghị
Trung ƣơng 8, Khóa XI ngày 4 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo đã tổng kết những thành tựu mà ngành giáo dục đạt
đƣợc, chỉ ra những yếu kém, bất cập trong giáo dục hiện hay và đề ra chủ
trƣơng lớn nhất từ trƣớc đến nay là “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo
dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa
và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển
đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt”, “Phát
triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
và đào tạo”.
Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã
hội (bổ sung, phát triển năm 2011) đƣa ra định hƣớng phát triển giáo dục và
1



đào tạo trong thời kỳ quá độ: “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân
trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát
triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam. Phát triển giáo
dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng
đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển. Đổi mới căn bản và
toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao
chất lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và
hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đẩy
mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được
học tập suốt đời”.
Chỉ thị số 40/CT-TW của Ban Bí thƣ ngày 15 tháng 6 năm 2004, về
việc xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục đã khẳng định “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng
bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối
sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển
đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng
đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
Trên thực tế, những năm qua giáo dục và đào tạo cả nƣớc nói chung và
giáo dục tại TP. Hồ Chí Minh nói riêng dù đã đạt đƣợc một số thành tựu nhất
định, song công tác quản lý, đánh giá giáo viên chƣa đƣợc quan tâm đầy đủ,
chƣa xây dựng chuẩn đánh giá cụ thể.
Việc xây dựng và áp dụng Chuẩn nghề nghiệp là một thực tiễn khách
quan nhằm hỗ trợ cho việc đánh giá kiểm định chất lƣợng giáo dục. Do đó,
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chuẩn nghề nghiệp đánh giá giáo viên
THCS và THPT kèm theo Thông tƣ số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng
10 năm 2009 sẽ là thƣớc đo, là đích tới để giáo viên trung học tự đánh giá về
năng lực phẩm chất cá nhân, đồng thời là cơ sở để đánh giá xếp loại, xây
2



dựng kế hoạch đào tạo bồi dƣỡng giáo viên trung học hàng năm.
GDTX có vai trò quan trọng trong xã hội, nó cung ứng cơ hội học tập
suốt đời cho mọi ngƣời, nhằm thúc đẩy sự phát triển nguồn lực con ngƣời.
GDTX đồng nghĩa với giáo dục tiếp tục, tức là sự mở rộng các chƣơng trình:
xóa mù chữ, sau xóa mù chữ, tƣơng đƣơng, nâng cao chất lƣợng cuộc sống,
tạo thu nhập, đáp ứng sở thích cá nhân, định hƣớng tƣơng lai... nhƣ vậy
GDTX có chức năng thay thế, tiếp nối, bổ sung và hoàn thiện kiến thức cho
giáo dục chính quy. Chính vì vậy, GDTX ngày càng đƣợc khẳng định là bộ
phận quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2015 sử dụng kết quả xét
tuyển đại học, cao đẳng, học viên THPT hệ GDTX và học sinh THPT cùng
tham dự chung kỳ thi, chung bộ đề, chung hội đồng, chung phòng thi đã cho
thấy rõ chủ trƣơng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, GDTX phải tiệm cận dần với
giáo dục phổ thông về kiến thức, chuẩn đánh giá kết quả học tập. Hiện nay
đội ngũ giáo viên của các trung tâm GDTX còn nhiều bất cập về số lƣợng,
chất lƣợng và cơ cấu. Phần lớn giáo viên giảng dạy tại các trung tâm GDTX
là giáo viên kiêm nhiệm, họ vốn là giáo viên của các trƣờng phổ thông, một
số mới đƣợc tuyển dụng vừa tốt nghiệp từ các trƣờng sƣ phạm chƣa đƣợc đào
tạo, bồi dƣỡng về nghiệp vụ GDTX, tham gia giảng dạy theo các hợp đồng
nên đội ngũ này không thể ổn định, không ít ngƣời tinh thần trách nhiệm
giảng dạy không cao. Đội ngũ giáo viên của hệ thống GDTX là vấn đề đƣợc
các cấp quản lý quan tâm đặc biệt - chất lƣợng của hệ thống giáo dục phụ
thuộc vào chất lƣợng của đội ngũ giáo viên. Do đó, trƣớc yêu cầu đổi mới
nâng cao chất lƣợng giáo dục, đòi hỏi đội ngũ giáo viên của GDTX phải đƣợc
đào tạo, bồi dƣỡng chuẩn hóa theo Chuẩn nghề nghiệp mới có thể đáp ứng
yêu cầu của ngành giáo dục trong giai đoạn phát triển sắp tới.
Bản thân là một cán bộ quản lý trung tâm GDTX cấp thành phố trên địa
bàn TP.Hồ Chí Minh, tôi rất quan tâm đến vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên.


3


Với những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: "Phát triển đội ngũ
giáo viên trung học theo Chuẩn nghề nghiệp tại các trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên cấp thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, cho
luận văn tốt nghiệp của mình, để có thể học tập, tìm hiểu và nghiên cứu sâu
hơn những biện pháp quản lý trung tâm đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục
nƣớc nhà, đặc biệt là quản lý GV theo Chuẩn nghề nghiệp trong trung tâm
GDTX.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi đƣợc đặt ra cho đề tài nghiên cứu là: có những biện pháp nào
để phát triển đội ngũ giáo viên trung học tại các trung tâm GDTX cấp thành
phố trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp?
3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý GV trung học tại các
trung tâm GDTX cấp thành phố trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, từ đó đề xuất
các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp GV
trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, nhằm nâng cao chất lƣợng
giáo dục tại các trung tâm GDTX trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đề ra nhƣ trên, đề tài sẽ tập trung vào
các nhiệm vụ sau:
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên trung học
đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp.
4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên trung
học tại các trung tâm GDTX cấp thành phố trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
theo Chuẩn nghề nghiệp và phân tích nguyên nhân của thực trạng.
4.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học của

các trung tâm GDTX cấp thành phố trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh theo Chuẩn
nghề nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4


5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác phát triển đội ngũ giáo viên trung học theo Chuẩn nghề
nghiệp tại các trung tâm GDTX cấp thành phố trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
5.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học theo Chuẩn nghề
nghiệp tại các trung tâm GDTX cấp thành phố trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
6. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên
trung học tại 02 trung tâm GDTX cấp thành phố trên địa bàn TP. Hồ Chí
Minh, gồm: trung tâm GDTX Lê Quý Đôn, trung tâm GDTX Chu Văn An.
Luận văn sử dụng các số liệu về đội ngũ giáo viên của các trung tâm
trên trong thời gian từ năm 2013 đến nay.
7. Giả thuyết khoa học
Hiện nay Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí Minh rất quan tâm đến
công tác phát triển đội ngũ giáo viên trung học của các trung tâm GDTX, đội
ngũ giáo viên bên cạnh những ƣu điểm vẫn còn bộc lộ một số bất cập trên
bình diện số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp
phát triển đội ngũ giáo viên trung học theo Chuẩn nghề nghiệp tại các trung
tâm GDTX phù hợp với đặc điểm của địa phƣơng và có tính khả thi thì sẽ
nâng cao đƣợc chất lƣợng đội ngũ giáo viên và chất lƣợng giáo dục của các
trung tâm GDTX trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận

Tổng kết lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên trung học theo Chuẩn
nghề nghiệp tại các trung tâm GDTX cấp thành phố trên địa bàn TP. Hồ Chí
Minh, chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để
xây dựng một số biện pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này.

5


8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho công tác phát triển đội
ngũ giáo viên trung học theo Chuẩn nghề nghiệp tại các trung tâm GDTX
trong cả nƣớc.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tổng hợp, phân tích, so sánh các tài liệu về quản lý, văn kiện Đại hội
Đảng các cấp, Luật Giáo dục, Điều lệ trƣờng phổ thông, các văn bản quy định
về GD&ĐT, Chuẩn nghề nghiệp GV trung học của Bộ GD&ĐT và các tài
liệu có liên quan để làm cơ sở lý luận cho đề tài.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát: xem xét các biện pháp quản lý phát triển
ĐNGV theo Chuẩn nghề nghiệp GV trung học tại các trung tâm GDTX cấp
thành phố trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu: Tiến hành điều tra bằng phiếu về
thực trạng các biện pháp quản lý phát triển ĐNGV theo Chuẩn nghề nghiệp
GV trung học của Bộ GD&ĐT tại các trung tâm GDTX cấp thành phố trên
địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
- Phƣơng pháp chuyên gia: phỏng vấn cán bộ Sở GD&ĐT và chuyên
gia có nhiều kinh nghiệm trong QLGD.
- Phƣơng pháp toán thống kê: sử dụng toán thống kê để xử lý các kết
quả nghiên cứu.

10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự kiến đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên trung học theo
Chuẩn nghề nghiệp tại các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp thành phố.

6


Chƣơng 2 : Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên trung học theo
Chuẩn nghề nghiệp tại các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp thành phố
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Chƣơng 3 : Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học theo
Chuẩn nghề nghiệp tại các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp thành phố
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

7


CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan
1.1.1. Những tài liệu, công trình nghiên cứu ở nước ngoài liên quan đến
vấn đề nghiên cứu
Vào thế kỷ XX, do khoa học và công nghệ phát triển nhƣ vũ bão, nhà
trƣờng không thể cung cấp cho ngƣời học những tri thức mới của nhân loại và
càng không thể giữ vai trò độc tôn trong việc giáo dục thế hệ trẻ. Có nhiều
nhà nghiên cứu giáo dục trong thời kỳ này thấy sự khủng hoảng trong giáo

dục. Ngƣời tiêu biểu nhất là Ph.Combs công bố công trình nghiên cứu của
mình với tên gọi: “Khủng hoảng giáo dục trên phạm vi toàn cầu” (1968).
Trong tác phẩm này ông đã phân tích khá nhiều về vai trò của giáo dục trong
nhà trƣờng, đồng thời đƣa ra những hạn chế mà nhà trƣờng không thể khắc
phục đƣợc nhƣ sự hạn chế và bó hẹp trong giáo dục của nhà trƣờng, sự áp đặt
và trấn áp trong quá trình dạy học, không cập nhật và không đƣợc áp dụng
những kiến thức vào cuộc sống và đặc biệt là không tạo cho mọi ngƣời có thể
tiếp tục học tập, học thƣờng xuyên suốt đời. Ông cũng đã chỉ ra GDTX sẽ là
giải pháp duy nhất để thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng đó.Cũng từ đó
GDTX bắt đầu đƣợc thừa nhận trong hệ thống giáo dục của các nƣớc. Điều đó
càng có ý nghĩa khi Edgar Faure đƣa ra bản báo cáo của Ủy ban quốc tế về
phát triển giáo dục “Học để tồn tại: giáo dục hôm nay và ngày mai” (1972).
Lần đầu tiên ý tƣởng về một xã hội học tập đƣợc nêu ra, trong đó mọi ngƣời
đều học tập, học tập suốt đời, mọi tổ chức đều có trách nhiệm tạo các cơ hội
học tập đa dạng khác nhau cho mọi ngƣời thì không còn cách nào khác là phải
phát triển GDTX.

8


Kết quả nghiên cứu và kinh nghiệm ở nhiều nƣớc trên thế giới đã cho
thấy GDTX không thể tách rời mà phải liên kết, phối hợp chặt chẽ với hệ
thống giáo dục chính quy, nhƣng phải giữ đƣợc “đặc thù riêng” của nó. Bởi
vì GDTX mới hình thành và phát triển, trong khi giáo dục chính quy đã có
truyền thống lâu dài, có lực lƣợng rất mạnh về CSVC lẫn ĐNGV, cán bộ
nghiên cứu. GDTX phải kế thừa, phải tận dụng trƣờng lớp, ĐNGV, tài liệu,
sách giáo khoa (có sự đầu tƣ, cải tiến). Tuy nhiên do học viên GDTX có nhu
cầu và đặc điểm khác biệt so với học sinh phổ thông cho nên vấn đề tổ chức,
nội dung và phƣơng pháp học tập phải khác. Vì vậy, hội nghị GDTX thế giới
lần thứ 3 tổ chức tại Tokyo, Nhật Bản đã kết luận là việc phối hợp với giáo

dục chính quy là rất cần thiết, nhƣng không đƣợc làm mất đi “đặc thù riêng”
của GDTX. Nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức GDTX phải xuất phát
dựa trên đặc điểm đối tƣợng là học viên GDTX. Không thể áp đặt cho những
đối tƣợng đặc biệt này những gì đã đƣợc dùng dù có kết quả ở các trƣờng
chính quy.
Đa số các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động bồi dƣỡng ĐNGV là
một trong những vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều
kiện thuận lợi để mọi ngƣời có cơ hội học tập thƣờng xuyên, học tập suốt đời,
kịp thời bổ sung kiến thức và đổi mới phƣơng pháp dạy học phù hợp với sự
phát triển kinh tế - xã hội là phƣơng châm hành động của các cấp QLGD.
Vai trò của GV trong thời đại mới, đó là: vai trò ngƣời thiết kế, vai trò
ngƣời tổ chức, vai trò ngƣời canh tân, vai trò ngƣời cổ vũ. Trong 21 điều
khuyến cáo của UNESCO trong việc xây dựng chiến lƣợc giáo dục có nêu:
- Các chƣơng trình đào tạo GV cần triệt để sử dụng các thiết bị và
phƣơng pháp giảng dạy mới nhất.
- GV phải đƣợc đào tạo để trở thành những nhà giáo dục hơn là ngƣời
thợ dạy (Chuyên gia truyền đạt kiến thức).
- Việc giảng dạy phải thích nghi với ngƣời học chứ không phải buộc
ngƣời học phải tuân theo những quy định đặt sẵn từ trƣớc theo thông lệ
9


cổ truyền.
Ở các nƣớc phát triển, yêu cầu và tiêu chí của chất lƣợng GV cũng
đƣợc đặt ra theo yêu cầu của sự phát triển GD&ĐT và nhu cầu tăng trƣởng
kinh tế.
Hội nghị UNESCO tổ chức tại Nê-pan năm 1998 về tổ chức quản lý
nhà trƣờng đã khẳng định “Xây dựng, bồi dưỡng ĐNGV là vấn đề cơ bản
trong phát triển giáo dục”.
Tiến sĩ Susan F.Sclafani với bài “Recruiting, Training an Supporting at

21st Century Teaching Profession” (Tuyển dụng, đào tạo và hỗ trợ một giáo
viên chuyên nghiệp trong thế kỷ 21), trong bài viết này tác giả đƣa ra kinh
nghiệm thực tiễn trong việc phát triển GV chuyên nghiệp ở một số nƣớc nhƣ
Hàn Quốc, Thụy Sĩ,...
Tại Thái Lan, từ năm 1998 việc bồi dƣỡng GV tiến hành ở các trung
tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ năng
nghề nghiệp và thông tin tƣ vấn cho mọi ngƣời dân trong xã hội.
Tại Triều Tiên, một trong những nƣớc có chính sách rất thiết thực về
bồi dƣỡng và đào tạo lại cho ĐNGV, yêu cầu tất cả GV phải tham gia học tập
đầy đủ các nội dung về chƣơng trình nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
quy định. Nhà nƣớc đã đƣa ra “Chƣơng trình bồi dƣỡng GV mới” để bồi
dƣỡng ĐNGV, đƣợc thực hiện trong 10 năm và “chƣơng trình trao đổi” để
đƣa GV đi tập huấn ở nƣớc ngoài.
Mỹ là một trong những quốc gia đầu tiên xây dựng chuẩn giáo dục từ
những năm 90, hầu hết các lĩnh vực giáo dục đều ban hành chuẩn và thực hiện
quản lý dựa theo chuẩn.
1.1.2. Những tài liệu, công trình nghiên cứu ở Việt Nam liên quan đến
vấn đề nghiên cứu
Thực tiễn và lý luận đã khẳng định: Một trong những giải pháp quan
trọng nhất để nâng cao chất lƣợng giáo dục, để đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục nƣớc ta là công tác xây dựng ĐNGV, “Công tác xây dựng ĐNGV phải
10


được xem là giải pháp cốt lõi, quan trọng nhất vì chính đội ngũ này quyết định
sự thành bại của việc đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục” [32].
Giải pháp trọng tâm, quan trọng nhất là phải xây dựng thành công đƣợc
ĐNGV theo Chuẩn nghề nghiệp, theo tác giả Trần Ngọc Thêm là “xây dựng
nhân lực làm giáo dục” [31], đây là một trong năm nhóm giải pháp để đổi
mới căn bản và toàn diện giáo dục đào tạo nƣớc ta, để “ngƣời thầy phải có

phẩm chất yêu ngƣời, yêu nghề để có thể giáo dục học sinh bằng chính nhân
cách của mình và phải có khả năng sƣ phạm cao của một nhà giáo dục chuyên
nghiệp để làm tốt chức năng tổ chức, hƣớng dẫn, giúp học trò tìm kiếm,
chiếm lĩnh tri thức và phát triển năng lực tƣ duy độc lập, sáng tạo” [33].
Các quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nƣớc về GD&ĐT đã đƣợc thể
hiện trong Hiến pháp 1992, Luật Giáo dục 2005, các Nghị quyết Trung ƣơng
4 (khóa VII), Nghị quyết Trung ƣơng 2 (khóa VIII), Kết luận của Hội nghị
Trung ƣơng 6 (khóa IX) và Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX,
X, XI.
Nói về đội ngũ nhà giáo, Đảng và Nhà nƣớc đã khẳng định:
- Từ lâu, nghề dạy học đã đƣợc đánh giá là một trong những nghề cao
quý nhất và nhà giáo luôn đƣợc xã hội tôn vinh. Nhà giáo và CBQL là lực
lƣợng có vai trò hàng đầu trong sự nghiệp nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực
và bồi dƣỡng nhân tài cho đất nƣớc.
- Xây dựng, hoàn thiện năng lực CBQL và GV là nhiệm vụ của các
cấp ủy Đảng và chính quyền các cấp. Đó là một nhiệm vụ, một bộ phận công
tác cán bộ của Đảng và Nhà nƣớc; trong đó, ngành giáo dục giữ vai trò chủ
động trong công tác tham mƣu và tổ chức thực hiện.
- Phát triển ĐNGV và CBQL giáo dục phải đảm bảo yêu cầu: đủ về số
lƣợng, hợp lý về cơ cấu, chuẩn hóa đội ngũ nhằm đáp ứng nhu cầu vừa tăng
về quy mô, vừa nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục.
- Chuẩn hóa đội ngũ là chuẩn hóa về các mặt: vững vàng về chính trị,
tƣ tƣởng; gƣơng mẫu về đạo đức; trong sạch về lối sống; có trí tuệ, kiến thức
11


và năng lực thực tiễn; gắn bó chặt chẽ với nhân dân.
Trong những năm gần đây, Chính phủ, Bộ GD&ĐT đã có nhiều đề án,
nhiều giải pháp tăng cƣờng chỉ đạo phát triển sự nghiệp giáo dục, nâng cao
chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL. Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành đề

án “Xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục giai
đoạn 2005 – 2010” (Quyết định số 09/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2005
của Thủ tƣớng Chính phủ) và “Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011 – 2020”
(Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tƣớng
Chính phủ).
Từ khi có Chuẩn nghề nghiệp GV trung học đã có nhiều hội thảo khoa
học về chủ đề ĐNGV dƣới góc độ QLGD theo ngành học, cấp học đã đƣợc
thực hiện. Và trong chƣơng trình đào tạo sau đại học chuyên ngành QLGD,
vấn đề ĐNGV cũng đƣợc triển khai nghiên cứu có hệ thống. Nhiều luận văn
tốt nghiệp đã chọn đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực quản lý nhân sự, trong đó
có vấn đề phát triển ĐNGV. Có thể kể đến các công trình nghiên cứu:
- “Phát triển ĐNGV các trường trung học phổ thông thành phố Nam
Định theo Chuẩn nghề nghiệp” của tác giả Trần Thị Thu Trang, Đại học Giáo
dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2012;
- “Quản lý ĐNGV theo bộ Chuẩn nghề nghiệp tại trường trung học
phổ thông Tây Đô, Từ Liêm, Hà Nội” của tác giả Trần Thị Kim Nhung, Đại
học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2013;
- “Phát triển ĐNGV trung học phổ thông tại trung tâm GDTX huyện
Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn” của tác giả Vi Thị Hồng Lan, Đại học Giáo dục,
Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2013;
- “Phát triển ĐNGV trường trung học phổ thông huyện Điện Biên, tỉnh
Điện Biên theo Chuẩn nghề nghiệp” của tác giả Nguyễn Thị Hòa, Đại học
Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2015.
Các công trình nghiên cứu trên đều có cùng một điểm chung, đó là:
khẳng định vai trò quan trọng của việc phát triển ĐNGV nhằm nâng cao chất
12


lƣợng giáo dục đáp ứng nhu cầu đổi mới. Đây cũng là một trong những tƣ
tƣởng, quan điểm chỉ đạo mang tính chiến lƣợc về phát triển giáo dục của

Đảng ta. Tuy nhiên chƣa có công trình nào nghiên cứu sâu về vấn đề phát
triển ĐNGV trung học theo Chuẩn nghề nghiệp trong các trung tâm GDTX,
vì vậy, nghiên cứu phát triển ĐNGV trung học theo Chuẩn nghề nghiệp tại
các trung tâm GDTX trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh là rất cần thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Khái niệm quản lý đƣợc nhiều nhà nghiên cứu lý luận cũng nhƣ thực
tiễn quản lý đƣa ra. Khi đƣa ra các định nghĩa các tác giả thƣờng gắn với các
loại hình quản lý cụ thể hoặc phụ thuộc vào nhiều lĩnh vực hoạt động hay
nghiên cứu của mình.
Quản lý là một hoạt động lao động tất yếu trong quá trình phát triển
của xã hội loài ngƣời, nó đƣợc bắt nguồn và gắn chặt với sự phân công và hợp
tác lao động. Sự cần thiết của hoạt động quản lý đƣợc Mác khẳng định bằng ý
tƣởng độc đáo và đầy sức thuyết phục: “Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình
điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng”.
Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc, định nghĩa kinh điển
nhất về quản lý là “Hoạt động quản lý là hoạt động có định hướng, có chủ
đích của chủ thể quản lý (ngưởi quản lý) đến khách thể quản lý (người bị
quản lý) trong tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích của tổ chức”. Ngày nay định nghĩa quản lý mang tính kỹ thuật hơn:
“Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các
hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm
tra”[11].
Quản lý chính là hoạt động tạo ra sự ổn định và thúc đẩy sự phát triển
của tổ chức đến một trạng thái mới có chất lƣợng cao hơn.
Hoạt động quản lý đƣợc tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã
13



×