Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tài chính công ty cổ phần thương mại và đóng tàu đại dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.99 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

Mục Lục
1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty...........................................................................................5
1.3 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp..........................................................................................6
1.5 Thuận lợi và khó khăn ........................................................................................................11

LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là nhiệm vụ bắt buộc đối của mỗi sinh viên sau khi hoàn
thành chương trình lý thuyết của khóa học. Việc thực tập tốt nghiệp giúp sinh viên
vận dụng kiến thức tổng hợp các môn học vào thực tế hoạt động sản xuất, có điều
kiện so sánh, giải thích, áp dụng những kiến thức đã học vào công việc cụ thể.
Thực tập tốt nghiệp cũng giúp cho sinh viên rèn luyện tính tổ chức, kỷ luật, khả
SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

năng làm việc độc lập, sáng tạo, rèn luyện cho sinh viên khả năng biết liên kết biết
làm việc trong một cộng đồng chung, vì một nhiệm vụ chung.
Sau khi kết thúc khóa học ngành quản trị doanh nghiệp, em được nhà trường
tạo điều kiện với thời gian 6 tuần để học hỏi, tiếp cận thực tế, cùng làm với doanh
nghiệp. Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần Oshico đã giúp em đi sâu hơn,
tìm hiểu rõ hơn về hoạt động kinh doanh của ngành khảo sát, bảo dưỡng, chế tạo


và lắp đặt thiết bị điện tử, đồ gia dụng cũng như một số nganh nghề trồng trọt, hiểu
biết quá trình tiêu thụ và xử lý rác thải độc hại, cách thức vận chuyển, trao đổi
hàng hóa bằng đường thủy và công nghệ đóng tầu tiên tiến nhất hiện nay.
Vì thời gian và kiến thức hạn hẹp, báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh
trường Đại học Dân lập Hải Phòng đặc biệt là sự giúp đỡ của giảng viên Ths. Cao
Thị Hồng Hạnh cùng tập thể các cán bộ nhân viên các Phòng, Ban của công ty Cổ
Phần Oshico đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này!

Phần 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN OSHICO
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần oshico:
♦ Công ty cổ phần thương mại và đóng tàu đai dương (oshico) được thành lập
theo quyết định số 0203004118 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố hải
phòng cấp, chính thức đi vào hoạt động từ tháng 3 năm 2002. Với đội ngũ
cán bộ, kỹ sư làm việc chuyên nghiệp và năng động được đào tạo tại các
nước có nên công nghiệp phát triển, các công trình oshico thi công luôn luôn
SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

đảm bảo vè tiến đọ cũng như chất lượng, phục vụ nhiều linh vực trọng yếu
của nền kinh té quốc dân.Sự lớn mạnh về tài chính và đa dạng về quy mô
hoạt động được thể hiện qua các lần đăng ký và bổ xung giấy phép kinh

doanh. Lúc mới thành lập ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là
đóng tàu thuyền, sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải, xây dựng công
trình kỹ thuật dân dụng…. Đến nay công ty đã bổ xung vào các ngành nghề
như thương mại và vận tải, sản xuất chế biến gỗ. Công ty đã có thêm ngành
nghề kinh doanh như: sản xuất gốm sứ, sản xuất xi măng thạch cao, bán các
loại sơn, đồ ngũ kim… Từ sự nỗ lực không ngừng phấn đấu, công ty cổ
phần và thương mại Đại Dương đã hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ nộp ngân
sách nhà nước, sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả, có tích lũy và đảm bảo đời
sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
♦ Hoàn thành tốt công tác Đảng, công tác chính trị, công tác xã hội. Cho đến
nay công ty đã đạt nhiều thành tích trong công tác sản xuất kinh doanh và
đảm nhận được một số bằng khen: Năm 2003 giám đốc và phó giám đốc
được ủy ban thành phố tặng bằng khen. Năm 2004 – 2005 được bằng khen
của khối thương mại cấp. Năm 2005 được sở thương mại Hải Phòng tặng
bằng khen công ty đã có thành tích xuất sắc các chỉ tiêu kế hoạch, và nhận
được bằng khen của UBND thành phố các năm 2005, 2006, 2007, 2008.
Tên giao dịch: OSHICO
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐÓNG TÀU ĐẠI DƯƠNGSè
§¨ng ký kinh doanh: 0203003396

Mã số thuế: 0200757608
Địa chỉ: Số 55 Sở Dầu, Phường Sở Dầu, Quận Hồng Bàng, Thành phố Hải
Phòng
Đại diện pháp luật: Đoàn Công Thắng ( Kiêm giám đốc )
Phó giám đốc kinh doanh: Bùi Lam Sơn
Phó giám đốc kỹ thuật: Nguyễn Văn Hợp
Kế toán trưởng: Đinh Thị Thúy
Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng
Ngày cấp giấy phép: 21/08/2007
Ngày hoạt động: 21/08/2007 (Đã hoạt động 9 năm)

Điện thoại: 0313528650
SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

Oshico không chỉ có thế mạnh về ngành đóng tàu thủy mà còn tham gia trong
lĩnh vực lắp máy chế tạo thiết bị, gia công kết cấu thepa với nhiều cồn trình thi
công đã được các khách hàng trong và ngoài nước tín nghiệm như: KCN
NOMURA, Viship, UBE, SEISA, Xi măng Chinfon, Nghi Sơn, Bỉm Sơn……
Ngành nghè kinh doanh
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

Tên ngành
Đóng tàu và cấu kiên nổi
Cho thuê máy móc và đồ dùng hữu hình khác
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải
đường sắt và đường bộ
Kho bãi và lưu trữ hàng hóa
Vận tả hàng hóa đường thủy nội địa
Vận tải hành khách đưởng thủy nội địa địa
Vận tải hàng hóa ven biển và ven đường
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Vận tải hành khách trong nội thành, ngoại
thành( trừ vận tải bàng xe bus)
Bán buôn chuyên doanh khác chbưa đc phân vào

đâu
Bán buôn vật liệu thiết bị lắp đạt khác trong xây
dựng
Bán buôn kim loại và quặng kim loại
Bán buon nhiên liệu rắn, lỏng khí và các sản phẩm
liên quan
Bán buôn máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải
đường thủy
Bốc xếp hàng hóa
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đên vận tải
Sản suất đồ gỗ xây dựng
Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng
Sủa chữa thiết bị liên lạc
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
Hoạt động dịch vụ chăn nuôi
Hoạt động dịch vụ trồng trọt
Trồng rau, đậu và trồng hoa, cây cảnh
Trồng cây thuốc lá, thuốc lào
Trồng cây lấy củ có chất bột
Trồng nghề và cây lương thực có hạt khác
Trồng lúa

SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

Mã ngành
30110
7730

5221
5210
5022
5021
5012
4933
4931
4669
4663
4662
4661
4659
5222
5224
5229
16220
0810
95210
95120
82300
01620
01610
0118
01150
01130
01120
01110
4



TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57

58
59

BÁO CÁO THỰC TẬP

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Đại lý, môi giới, đấu giá
Xây dựng nhà các loại
Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại
Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại
Thu gom rác thải độc hại
Thu gom rác thải không độc hại
Lắp đạt máy móc và thiết bị công nghiệp
Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô
tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học
Sử chữa máy móc thiết bị
Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí
Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
Sản xuất bê tồn và các sản ohẩm từ xi măng và
thạch cao
Xây dựng công teình đường sắt và đường bộ
Xây dựng công trình công ích
Xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng khác
Bán phụ tùng và các sản phẩm phụ trợ khác của ô tô
xe máy
Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô xe máy
Bán mô tô, xe máy
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ củaô tô và xe
có động cơ khác

Bảo dưỡng sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
Bán buôn ô tô v à xe có động cơ khác
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
Hoàn thiện công trình xây dựng
Lắp đặt hẹ thống cấp thoát nước, lò sởi và điều hòa
không khí
Lắp đặt hệ thống điện
Chuẩn bị mặt bằng
Phá dỡ
Sản suất sản phẩm chịu lửa

4649
4610
41000
3822
38210
3812
38110
33200
33150
33130
33120
30120
25920
23950
4201
42200
42900
4543
45420

4541
4530
45200
4511
43900
43300
4322
43210
43120
43110
23910

1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty
♦ Ngành nghề kinh doanh của công ty
+ Đóng mới và sủa chữa các loại àu biển tàu sông, tàu chuyên dụng
+ Gia công chế tạo lắp ráp các phân, tổng đoạn thiết bị của các phương tiện thủy có
trọng tải lớn.
SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

+ Gia công chế tạo và lắp dựng sản phẩm công nghiệp khác, phục vụ cho ngành
công nghiệp dân dụng ( dầm cầu thép, xà, thanh giằng các cột ăng ten truyền hình,
khung nhà kho….. )

♦ Nhiệm vụ của công ty.
+ Quản lý sử dụng vốn kinh doanh và cơ sở vật chất theo đúng chế độ chính sách
nhằm đạt được lợi nhuận tối đa và hiệu quả kinh tế - xã hôi cao nhất.
+ Chấp hành đủ các chính sách chế độ pháp luật của nhà nước và quy định của địa
phương và các ngành
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết hợp đồng với chủ thể kinh tế khác.
+ Quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty theo chế độ và chính sách
nhà nước, đồng thời chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân
viên,bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa và chuyên môn cho họ.
1.3 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
HĐQT

BAN GIÁM ĐỐC

Phòng kỹ
thuật

Phòng
vật tư

Phòng
điều động
sản xuất

Phòng
TC-KT

Phòng kế
hoạch


Phòng
tổng hợp

Phân
xưởng vỏ

Phân
xưởng
máy cơ
khí

Phân
xương cơ
điện

Phân
xưởng
bài trí

Phân
xương ụ
đề

Phòng
bảo vệ

+ Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
♦ Ban giám đốc
Ban giám đốc công ty có chức năng sau:
Thực hiện các chiến lức kinh doanh mà hội đồng quản trị đặt ra

Điều hành công ty đạt được các mục tiêu cuối cùng
SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

6


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

Giải quyết công việc hằng ngày của công ty
♦ Phòng kỹ thuật
Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, định mức ngày giờ, định mức ngày giờ công
cho từng sản phẩm, đóng mới và sửa chữa, quản lý toàn bộ máy móc thiết bị, thiết
kế theo dõi mạng lưới điện, xây dựng giá bán với các khách hàng về máy mài trục
cơ. Những định mức trên phải giải trình với giám đốc hoặc phó giám đốc duyệt.
♦ Phòng KCS và phòng vật tư
Xây dựng các chỉ tiêu kinh tế để giao việc xuống các đội theo tiến độ để đảm bảo
chất lượng của sản phẩm.
Tham mưu cho giám đốc những vật tư chạm lưu chuyển, sử dụng hỗ trợ quay vòng
vốn, duyệt phiếu lĩnh vật tu cho từng đơn vị cho ản phẩm, báo cáo lượng vật tư tiêu
hao cho từng sản phẩm
♦ Phòng kế hoạch
Theo dõi điều độ kế hoạch sản xuất của các điều thực hiện công tác quản lý đầu tư,
tổng hợp số liệu báo cáo về sản phẩm của công ty, cùng giám đốc ký kết các hợp
đồng với khách hàng
♦ Phòng tổng hợp
Nắm vững chế độ chính scahs điều động, tuyển chọn con người, quản lý hồ sơ của
toàn bộ nhân viên chính của công ty, đào tạo bồi dưỡng nâng cao tay nghề của cán

bộ công viên chình của cán bộ công nhân viên, hợp lý lịch công tác, tham mưu cho
giám đốc trong việc điều động lao động cho hợp lý, theo dõi lao động khối gián
tiếp, bảo hộ lao động, b ảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.
Hành chính văn thư đánh chữ, lưu trữ hò sơ, tiếp khách, quản lý xe con, trực tổng
đâì điện thoại, tuyên truyền trang trí khánh tiết,bảo vệ con dấu của công ty.
Tổ chức chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh cho công nhân viên trong công ty,
cấp giấy nghỉ ốm, làm hồ sơ sức khỏe cho những người đến tuổi về hưu, kiểm tra
sức khỏe định kỳ cho cán bộ công nhân viên.
♦ Phòng tài chinh kế toán
Thực hiện đúng chức năng quản lý vốn, giám sát hoạt động trong quá trình sản
xuất kinh doanh, việc sử dugj vốn có mục đích và kết quả thu nhập của công ty. Tổ
chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, thống kê theo pháp lênh kế toán do nhà
nước quy định, nắm bát và sử lý những thông tin kinh tế phục vụ cho quá trình sản
xuất của công ty, hạch toán kinh tế đầy đủ, làm tròn nghĩa vu với nhà nước.

SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

7


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

Hướng dẫn công tác mở sổ sách đậy đủ các hướng dẫn biểu báo theo dõi phân tích
hoạt động sãn xuát kinh doanh đúng pahps lệnh công ty kê toán, thưc hiệ các chê
độ chính sách có liên quan đến người lao động. tha gia lao động, an toàn lao động,
bảo hộ lao động, lập kế hoạch quỹ lương tham mưu cho giám đốc về tình hình sử
dụng quản lý quỹ lương, nâng bậc lương, các chế độ bảo hộ lao động theo dõi lao

động.
♦ Phòng điều độ sản xuất
Viết phiếu giao nhận cho cá nhân, tổ chức sản xuất và các phân xưởng cho nhà
máy, theo dõi tiến độ ản xuất và lập phương án tiến độ thi công của một con tầu
khi vào công ty. Điều phối sử dụng lao động phù hợp với yêu cầu sản xuất.
Điều động các phương tiện may móc thiết bị, côn cụ lao động kịp thời cho lao
động sản xuất.
Tổ chức chạy thử, nghiệm thu bàn giao sản phảm cuối cho chủ tàu.
♦ Phòng bảo vệ
Thực hiện công tác bảo vệ tài sản, trât tự an toàn công ty, từ kho tàn, nhà xưởng,
phòng ban, giữ gìn trật tự an ninh quốc phòng, công tác phòng chống cháy nổ,
công tác quân sự tự vệ. phục vu công tác hạ thủy cho con tàu như: kê tàu bơm
nước và vệ sinh ân đà cho công nhân, các độ khác, xác định vị trí leo tàu và sửa
chữa.
♦ Các phân xưởng
+Phân xưởng vỏ:
Nhiệm vụ là sửa chữa và đống mới các công đoạn gồm: gò tàu, gò hàn lắp tổng
đọa đóng mới vỏ cả con tàu, nhận thiết kê dựng mẫu, gà lắp khung xương, tình
toán khung gà lắp đúng với hình mẫu của khung xương, hàn và đấu cẩm đoạn của
con tàu như đoạn mũi, khoan hàn. Sau đó hỏa công phay mài hoàn chỉnh lẫn phòng
ngoài và phòng trong của cabin, hàn bẹ máy hoàn thiện các phầ nội thất bên trong
như: sàn giường, khung cửa, buồng thuyền viên, vô lăng, sơn, làm cả cong trình vệ
sinh trên tàu.
+Phân xưởng máy và cơ khí
Lắp ráp bảo đảm làm sao khi vận hành không có sự cố các thông số kỹ thuật đảm
bảo.
Đối vói những sản phẩm kỹ thuật sửa chữa, tháo lắp chi tiết của máy kiểm tra, thay
thế hoặc bảo dưỡng các chi tiết sản phẩm sửa chữa xong, vận hành đạt các thông
số kỹ thuật đạt phép an toàn.
SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018

LỚP: QT1601N

8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

Phần việc của các xưởng cơ khí là gia công các phần căn đệm máy, các chi tiết
phục vụ cho việc gà lắp máy, gia công các dụng cụ cơ khí phục vụ cho các đơn vị
sản xuất khác, gia công bulong, trục chân vịt, trục trung gian phục vụ cho công tác
hạ thủy như: căn kẻ, kê đà, bơm nước vệ sinh âu đà cho các đội khác vào làm tiếp,
xác định vj trí leo tàu đảm bảo an toàn khi leo tàu
+Phân xưởng cơ điện:
Sửa chữa các loại máy công cụ bảo dưỡng máy động lực, phương tiện vận tải, ô tô,
xe ủi, xà lan, xe cầu, thiết kế lắp đạt hệ thống chiếu sáng toàn nhà máy, bố trí công
nhan vận hành khi không có điện lưới thường xuyên, kiểm tra nhắc nhở đội ngũ lái
xe,sủa chữa duy trì phương tiện vận tải về vận hành vật, đảm bảo phục vụ tốt cho
công tác sản xuất, chịu trách nhiệm sửa chữa phân xưởng,nhà kho,vệ sinh công
nghiệp nhà máy, sủa chữa khu nhà là việc bị hỏng,xây dựng các công trình vệ sinh,
móng để máy, nạo vét tu dưỡng đường triều hạ thủy.
+Phân xưởng bài trí:
Đảm nhận toàn bộ công việc làm sạch và sơn vỏ tàu, vệ sinh,gõ rỉ, phun cát, phun
sơn.
Đảm nhận công việc về mộc, trang trí nội thất,cách nhiệt trên tàu
+Phân xưởng ụ đà:
Quản lý khai thác và sử dụng ụ âu đà, các phương tiện thủy phục vụ cho việc tàu
lên, xuống âu đà và tàu vào, ra công ty
1.4 Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

Về nguồn vốn của công ty năm 2015:
Vốn chủ sở hữu: 14.504.196.103
Vốn vay: 2.881.901.333
Về tài sản:
Tài sản ngán hạn: 6.915.796.528
Tài sản dài hạn: 4.390.370.476

Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

Chênh lệch
Giá trị

Tổng doanh thu

52.043.780.866

SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

61.834.573.433

9.790.792.567

Tỷ lệ %
18,81
9



TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

Tổng chi phí

44.619.412.083

52.828.978.628

8.209.566.545

18,40

Tổng lợi nhuận

5.568.276.587

6.754.196.103

1.185.919.516

21,30

Thuế TNDN

1.856.092.196


2.251.398.701

395.306.505

21,30

Số lượng lao động

265

300

35

13,20

Lương trung bình

4.150.000

4.400.000

250.000

6,02

(Nguồn: Bảng kết quả kinh doanh năm 2014-2015)
Nhận xét:
Nhìn vào bảng kết quả kinh doanh của công ty năm 2014 – 2015 ta thấy được các
chỉ tiêu năm sau đều tăng so với năm trước.

Với tổng doanh thu của công ty năm 2015 là 61.834.573.434 đồng cao hơn so với
năm trước là 9.790.792.567 đồng tương ứng với tỷ lệ là 18,81 %. Bên cạnh đó thì
tổng chi phí cũng tăng 8.209.566.545 đồng tương đương với tỷ lệ là 18.40%
.Chính vì điều này cũng làm cho tổng lợi nhuận của công ty tăng lên cũng không
đáng kể chỉ tăng 1.185.919.516 đồng so với năm 2014 tương ứng với tỷ lệ là 21.3
%. Đây cũng không phải là một con số cao mà công ty mong muốn, tuy nhiên nó
cũng là một dấu hiệu tốt để cho ta thấy sự phát triển của công ty theo từng ngày.
Công ty cần cố gắng phát huy và nâng cao tổng lợi nhuận trong kinh doanh.
Lợi nhuân tăng lên làm cho thuế TNDN của công ty năm 2015 là 2.251.398.701
đồng tăng lên 395.306.505 đồng so với năm 2014, Tương ứng với tỷ lệ là 21.3 %.
Bên cạnh đó ta thấy được số lao động của công ty cũng tăng lên từ 265 người lên
300 người tăng 13.2% đây là một việc tốt cho thấy công ty đã phần nào tạo điều
kiện cho người lao động co thêm việc làm, giúp thoát khỏi cảnh thất nghiệp. Với
lợi nhận tăng lên từ việc kinh doanh đã làm công ty tăng thêm mức lương trung
bình cho lao động, tăng 250.000 đồng từ 4.150.000 lên 4.400.000 tương ứng 6.02
%. Đây cũng là một dấu hiệu tốt cho thấy sự quan tâm của doanh nghiệp tới cuộc
sống người lao động.
+Quá trình sản xuất của công ty
SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

10


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

Trong những năm gần đây công ty đã tiến hành đa dạng hóa sản phẩm,nếu hư
trước đây công ty nhận đóng và sửa chữa các loại tàu nhỏ như tàu sông và các loại

tàu kéo sà lan, thì các năm gần đây công ty nhận đóng các loại tàu có trọng tải lớn
từ 3.000 – 16.000T. Đây có thê nói là sự vượt bậc trong quá trình tìm kiếm và nâng
cao khả năng sản xuất của công ty
Các sản phẩm của công ty:
+ Đóng mới các phương tiện tàu thủy có trọng tải lớn
+ Đóng mới các loại tàu công tác, dịch vụ, du lịch và tàu chuyên dụng
+ Sửa chữa các phương tiện đường thủy
+ Gia công cơ khí
Kiểm tra bảo dưỡng trang thiết bị máy móc thiết kế thi công
Gia công các chi tiết dạng ống làm sạch mạ
Gia công chi tiết phi kim loại nhôm
Dự tính nguyên vật liệu máy móc thiết bị
Sơ chế làm sạch tôn
Lấy dấu hạ liệu
Gia công chi tiết. Gia công các công đoạn thẳng .Lắp ráp các tổng đoạn .Lắp
ráp hệ trục, thiết bị máy phụ, hạ thủy,lắp đặt thiết bị máy chính. Trang trí nội
thất,máy lắp đặt hệ thống ống, điện và thiết bị hằng hải
Thiết kế kỹ thuật, nghiệm thu chạy thử, sơn trang trí, bàn giao tàu
1.5 Thuận lợi và khó khăn
+ Thuận lợi:
Với lợi thế về vị trí địa lý, vận tải biển là lĩnh vực phát triển mạnh mẽ
nhất trong số lĩnh vực vận tải công nghiệp ở Việt Nam. Từ nhiều năm nay,
lượng hàng hóa thông qua cảng biển tăng trưởng bình quân đạt tốc độ
15%/năm. Kim ngạch xuất nhập khẩu chủ yếu thông qua đường biển tăng
trưởng đạt mức trên dưới 20% là điều khẳng định vai trò của vận tải biển đối
với sự phát triển thương mại của đất nước. Năm qua chúng ta đã đạt được nhiều
SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

11



TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

kết quả quan trọng trên cả ba lĩnh vực chính của vận tải biển: cảng biển, đội tàu
biển và các dịch vụ hàng hải khác.
Kế thừa và phát triển Quy hoạch trên, ngày 24/12/2009, Thủ tướng Chính
phủ đã ký Quyết định số 2190/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển
hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Quy
hoạch lần này đã được xây dựng theo định hướng Chiến lược biển và trong bối
cảnh Việt Nam đã gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)... với mục
tiêu chung là phát triển hệ thống cảng biển theo một quy hoạch tổng thể và
thống nhất trên quy mô cả nước nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước; tạo cơ sở vật chất kỹ thuật để nhanh chóng đưa nước ta hội
nhập và đủ sức cạnh tranh trong hoạt động cảng biển với các nước trong khu
vực và trên thế giới, khẳng định vị trí và ưu thế về kinh tế biển của đất nước;
đồng thời góp phần bảo đảm an ninh, quốc phòng của đất nước. Hình thành
những đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng với quốc tế làm động lực phát triển
các khu kinh tế, đô thị - công nghiệp ven biển.
Ban lãnh đạo công ty với trình độ chuyên môn cao, thường xuyên xem
xét viẹc sửa đổi, ban hành bổ sung một ssố quy chế quản lý nội bộ, đủa ra
các quyết định bổ sung cũng như thay đổi chiến lược phù hợp kịp thời đúng
lúc nân cao hiệu quả kinh doanh
Công ty đã tổ chức tốt việc giám sát huy động và sử dụng vốn, tài sản và
nguồn nhân lực; kiểm tra tính trung thực của các số liệu trong báo cáo tài
chính và các báo cáo khác nhằm tìm ra những tồn tại và yếu kém trong hệ
thống điều hành để kịp thời đưa ra những giải pháp khắc phục.


+ Khó Khăn:
Do khủng hoảng tài chính toàn cầu, hầu hết các dự án đóng tàu hiện nay
đều bị chậm tiến độ. Nhiều dự án đã phải hủy bỏ hay bị đình trệ, khiến nhiều cơ
sở đóng tàu gặp khó khăn trong việc tìm nguồn vốn duy trì sản xuất.
SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

12


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

Một sự mất cân đối khác nữa là tỷ lệ giữa nhà máy đóng tàu và cơ sở sửa
chữa tàu biển. Theo Cục Đăng kiểm Việt Nam, trong số 128 cơ sở đóng tàu trên
cả nước thì số cơ sở có thể sửa chữa tàu biển có trọng tải từ 6.500 tấn trở lên chỉ
đếm được trên đầu ngón tay. Bàn về mục tiêu đến năm 2010, ngành đóng tàu
đạt tỷ lệ hội địa hóa 60%, nhiều chuyên gia cho rằng phải nâng cao chất lượng
công tác
Cơ sở hạ tầng giao thông: Hiện nay, hạ tầng giao thông kết nối cảng
biển với các khu dân cư, khu công nghiệp mặc dù đã được Chính phủ quan tâm
đầu tư xây dựng tuy nhiên vẫn chưa đồng bộ với đầu tư xây dựng hạ tầng cảng
biển, chưa đáp ứng được nhu cầu lưu thông hàng hóa xếp dỡ qua hệ thống cảng
biển.Tình trạng trên là một trong những nguyên nhân dẫn đến ách tác giao
thông và ứ đọng hàng hóa tại các cảng biển.
An toàn, an ninh hàng hải: Tai nạn hàng hải trong năm qua có xu hướng
tăng lên. Tai nạn xảy ra trên hải phận quốc tế và trên các luồng hàng hải Việt
Nam. Đã xẩy ra tàu vận tải Việt Nam bị cướp biển tấn công bắt giữ tống tiền...
Những vấn đề này dẫn đến tổn thất to lớn về người và tài sản cho các doanh

nghiệp hàng hải Việt Nam. Bên cạnh đó, số lượng tàu vận tải của các doanh
nghiệp Việt Nam bị lưu giữ tại các cảng nước ngoài do khiếm khuyết kỹ thuật
vẫn chưa giảm làm ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh và
sự phát triển chung của Ngành.
Cơ chế chính sách: Vận tải hàng hóa bằng đường biển đang gặp khó
khăn do sự cạnh tranh khốc liệt với đội tàu trong và ngoài nước. Cước phí vận
tải giảm trong khi giá nhiên liệu tăng. Giá xếp dỡ hàng hoá tại cảng biển (đặc
biệt là hàng container) thấp do đội tàu Việt Nam không giành được quyền vận
tải và bị các hãng tàu nước ngoài ép phí THC (phí xếp dỡ tại cảng). Như vậy,
trong khi nhà xuất khẩu của Việt Nam vẫn phải trả phí THC cao mà các nhà
khai thác cảng của Việt Nam chỉ thu được một phần (khoảng một nửa), phần
còn lại các hãng tàu nước ngoài thu mà không phải bỏ ra bất cứ khoản chi phí
nào cả.
SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

13


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

Phần 2 : Các hoạt động của doanh nghiệp
2.1 Hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.1 Sản phẩm của doanh nghiệp
Oshico không chỉ là đơn vị có thế mạnh về ngành đóng tàu thủy mà còn
tham gia trong lĩnh vực lắp máy, chế tạo thiét bị, gia công kết cáu thép với nhiều
công trình thi công, khảo sát, thiết kế, chế tạo lắp đạt và nhiều dịch vụ khác nhau
nữa.

2.1.2. Công nghệ kỹ thuật của công ty
Công ty đã và đang áp dụng những tiêu chuẩn hóa quốc tế về chất lượng sản phẩm
ISO9001-2000, thiết bị được nhập khẩu từ những nước có công nghệ đóng tàu và
chế tạo thiết bị cao như Nhật, Nga, Đức…nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và
cải tổ trong công tác quản lý.
Một số thiết bị chủ yếu được công ty sử dụng:
• Thiết bị kiểm tra
Stt

Mô tả thiết bị

Xuất xứ

1

Máy đo chiều dây màng Nhật

Số lượng

Chất lượng

5

Tốt

sơn
2

Máy đo chiều dây kim loại Nhật


3

Tốt

3

Máy kiểm tra khuyết tật Nhật

3

Tốt

mối hàn
4

Máy lọc tốc độ Laser

Trung quốc

2

Tốt

5

Thước cặp điện tử

Nhật

5


Tốt

6

Thiết bị kiểm tra độ co Nhật

5

Tốt

2

Tốt

bóp
7

Thiết bị kiểm tra áp lực Trung quốc
nước/dầu

8

Máy đo nhiệt độ từ xa

Nhật

1

Tốt


9

Máy đo vòng tua

Đức

1

Tốt

SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

14


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

10

BÁO CÁO THỰC TẬP

Máy cân bơm cáp áp 12 Nga

1

Tốt

1


Tốt

1

Tốt

vòi
11

Máy thử công suất động Nga


12

Thiết bị thử tài giả

Việt nam

• Thiết bị nâng hạ
Stt

Tên thiết bị

Số lượng

1

Cần cẩu thủy lực TADANO sức 1


Năm sx

Nước sx

1999

Nhật

1990

Nga

1990

Nga

2000

Trung

nâng 25 tấn
2

Cần cẩu bánh lốp Graz sức nâng 2
25 tấn

3

Cành cẩu điện KC16 sức nâng 16 1
tấn


4

Cần cẩu chân đế sức nâng 30 tấn

1

quốc
5

Cẩu dầm 14m sức nâng 5-10 tấn

9

1999

TQ/VN

6

Thiết bị nâng hạ thủy lực 5 tấn
3
1999
Nhật
Công nghệ sản xuất bao gồm: công nghệ dập ép, xử lý bề mặt sơm, phun sơn

phủ, phun sơn ép nhựa, công nghệ gá lắp, công nghệ gò hàn, công nghệ lắp ráp và
kiểm tra theo tiêu chuẩn Việt Nam. Công nghệ đúc, uốn tôn, căn các loại thép hình,
công nghệ hàn ghepa các sản phẩm chịu lực.
Ngoài ra trong quá trình thi công phần vỏ con tàu sử dụng một loạt công nghệ sau:



Thiết kế thi công vỏ và kết cấu hoàn thành bằng máy tính ( do công ty cổ
phần và Kỹ thuật Tàu thủy thực hiện). thay thế hoàn toàn việc phóng dạng,
khai triển trên sàn phóng. Đặc biệt đây là một con tàu dạng vỏ phức tạp có độ
cong hông và mũi quả lê.



Cắt tự động hoàn toàn bằng máy cắt CNC sau khi nhận bản hạ liệu trên máy
tính đưa sang máy cắt. bản hạ liệu đươcj phần mềm tự động thực hiện sắp xếp
tối ưu các chi tiết trên từng tờ tôn. Bỏ qua các công đoạn hạ liệu, lấy dấu bằng
tay.

SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

15


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG



BÁO CÁO THỰC TẬP

Sử dụng bảng tổng hợp vật tư do phần mềm tự động tạo ra. Trong đó số
lượng, trọng lượng, trọng tâm từng chi tiết, từng phân, tổng đoạn được tính
chính xác.




Gia công các chi tiết, phân tổng đoạn chính xác. Do đó các chi tiết được cắt
chính xác ngay, không để lượng dư láp ráp.



Hàn lắp bằng mối hàn lót sứ, năng suất cao, tiết kiệm vật tư và rút ngắn thời
gian thi công.



Áp dụng bệ công xoay khi ra công các phân đoạn mạn.



Sử dụng các bản vẽ lắp ráp dạng phối cảnh. Các bản vẽ này dễ đọc, giảm
nhầm lẫn, làm tăng nhanh tiến độ lắp ráp.



Sử dụng máy trắc đạc laser để kiểm tra kích thước trong quá trình lắp ráp.

SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG


BÁO CÁO THỰC TẬP

2.1.3 Sản lượng sản phẩm doanh thu của doanh nghiệp.
+ Doanh thu công ty năm 2014 -2015
ĐVT: VNĐ

1
2
3
4
5
6
7
8

Doanh thu thuần

51.775.227.010

61.522.937.069

Giá vốn

44.008.942.960

52.109.927.697

Lợi nhuận gộp


7.766.284.050

9.413.009.372

Lợi nhuận từ hđsxkd

5.661.830.260

8.992.118.614

25.925.850

13.476.191

Lợi nhuận trước thuế

5.687.756.110

9.005.594.805

Thuế tndn

1.421.939.028

2.251.398.701

Lợi nhuận sau thuế

4.265.817.083


6.754.196.103

Lợi nhuận khác



Thông qua bảng chỉ tiêu kinh tế cơ bản về lợi nhuận và doanh

thu của công ty trong giai đoạn năm 2014-2015, ta thấy doanh thu và lợi
nhuận sau thuế của công ty năm sau cao hơn năm trước,điều đó chứng tỏ
hoạt động kinh doanh cửa năm 2015 cao hơn năm 2014


Nếu như năm 2014 doanh thu đạt 51,775,227,010 đồng thì chỉ

tiêu này sang năm 2015 tăng 9.747.710.050 đồng đạt 61.522.937.069 đồng
tương ứng với tỉ lệ tăng 15.84% . Kèm theo đó là sự tăng lên của giá vốn
hàng bán, nam 2015 tăng 8.100.984.730 đồng so với năm 2014 tương ứng
với tỷ lệ tăng 15,55 %. Do những điều này đã làm cho lợi nhuận gộp năm
SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

17


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

2015 tăng so với năm 2014, tăng với số tiền là 1.646.725.322 đồng tương

ứngtỷ lệ 17.5 %.


Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2014 đến

năm 2015 tăng 3.330.288.354 đồng tương đương với việc tăng 37.03% của
năm 2015 so với năm 2014. Trong khi đó các lợi nhuận khác của công ty lại
giảm 12.449.659 đồng.tuy vậy nhưng việc giảm này không đáng kể,nó vẫn
giúp công ty thu về những lợi nhuận nhất định.


Từ những doanh thu và lợi nhuận trên ,ta có lợi nhuận trước

thuế của công ty năm 2015 cao hơn năm trước là 3.317.838.695 đồng. Thuế
thu nhập doanh nghiệp năm 2015 là 2.251.398.701đồng , năm 2014 là
1.421.939.028 đồng. Từ 2 điều trên,ta có được lợi nhuận trước thuế của công
ty năm 2015 là 6.754.196.103 và cao hơn lợi nhuận năm 2014 ( lợi nhuận
=1.265.817.083) là 2.488.379.020 đồng,tăng 36.84 % so với năm trước.


Việc tăng của các con số doanh thu,lợi nhuận đã chúng minh

cho sự phát triển của công ty,thấy được những khả năng và tầm nhìn của
người lãnh đạo để đưa doanh nghiệp có những vị trí lợi nhuận nhất định ,đó
là điều mà tất cả các doanh nghiệp hướng tới.
2.2 Hoạt động marketing trong doanh nghiệp
2.2.1 Phân tích thị trường của doanh nghiệp
Thị trường của Oshico vô cùng phong phú và đa dạng trải khắp các thành phố
lớn trong nước cũng như ngoài nước như Thanh Hóa, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ,
Vũng Tàu…và một số nước lớn khác như Nhật, Nga, Trung Quốc…trong đó thị

trường chủ yếu là Hải Phòng.
Oshico không chỉ là đơn vị có thế mạnh về ngành đóng tàu thủy, mà còn tham
gi trong lĩnh vực lắp máy, chế tạo thiết bị, gia công kết cấu thép với nhiều công
trình thi công đã được khách hàng trong v à ngoài nước tín nhiệm như: KCN
NOMURA, UBE, SEISA, Xi măng Chinfon, Nghi sơn, Bỉm Sơn, Cẩm Phả, Thăng
Long….

SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

18


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG



BÁO CÁO THỰC TẬP

Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp

Đối thủ cạnh tranh lớn nhất hiện nay của doanh nghiệp chính là các công ty đóng
tàu và cung cấp dịch vụ tàu thủy lớn trên toàn quốc như: công ty TNHH cơ khí
Thương mại Hải Tùng, Công ty TNHH sửa chữa tàu và cứu hộ tàu Biển Đẹp, công
ty TNHH dịch vụ và cơ khí Hàng Hải Đạt Phát, công ty TNHH sửa chữa tàu biển
Vinalines Đông Đô….


Đối thủ tiềm tàng


Hiện nay trên địa bàn Hải Phòng nói riêng và trên toàn nước Việt nam nói chung,
có rất nhiều các công ty lớn nhỏ kinh doanh và cung cấp các dịch vụ đóng mới, sửa
chữa, gia công, xây dựng với sức cạnh tranh vô cùng gay gắt để chiếm lới thị
trường về cho doanh nhgiệp của mình.
Sự cạnh tranh nghành tàu thủy ngày càng khốc liệt và khó khăn hơn khi dịch vụ
vận tải đường thủy cũng như công nghệ chế tạo, đóng mới phương tiện vận tải biển
ngày càng gia tăng mạnh mà nhu cầu của khách hàng lại giảm xuống, thay thế cho
các dịch vụ vận tải và các phương tiện khác.
Khó khăn và sức ép giá thành cũng như chất lượng sản phẩm từ các công ty lớn
của nức ngoài như Nhật, Nga cũng là một vấn đề rất nhức nhối của doanh nghiệp.
2.2.2 Chiến lược của doanh nghiệp
+ Chiến lược cấp doanh nghiệp
Chiến lược cấp doanh nghiệp thường là chiến lược tổng quan và hướng tới
phối hợp các chiến lược kinh doanh trong mối tương quan với những mong đợi của
những người chủ sở hữu. Vơi một triển vọng dài hạn, chiến lược cấp doanh nghiệp
luôn hướng tới sự tăng trưởng và phát triển trong dài hạn, do vậy chiến lược cấp
doanh nghiệp được đề cập để tới những thể khúc khác nhau mà theo đó, ngành
đang tăng trưởng , ổn định hoạc suy giảm. Chiến lược cấp doanh nghiệp cũng được
tiếp cận theo hướng chiến lược tăng trưởng, chiến lược ổn định và rút lui.
+ Chiến lược kinh doanh
Chiến lược ở cấp chức năng ( chiến lược chức năng ) là những chiến lược
hướng vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động của các bộ phận chức năng trong
SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG


BÁO CÁO THỰC TẬP

doanh nghiệp như chế tạo,tiếp thị, quản lý vật tư, nghiên cứu – phát triển và nguồn
nhân lực.những chiến lược này có thể tập trung vào một chức năng xác định. Tuy
nhiên cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các chức năng của nhau nhằm mang lại
hiệu quả, chất lượng, đổi mới và thỏa mãn khách hàng ở mức cao nhất.
+ Lựa chọn chiến lược phát triển
♦ Việc tiến hành phân tích, chọn lựa chiến lược và quyết định một chiến lược
kinh doanh là cần thiết để đảm bảo có một chiến lược có tính khả thi cao,điều đó
đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng nhiều phương án, đưa ra được tieu chuẩn làm
cơ sở cho việc chọn lựa một chiến lược tối ưu. Nếu việc chọn lựa gặp khó khăn thì
kiên nhẫn tìm cơ hội mới, khong nên liều lĩnh. Cần nhớ rằng yếu tố chính trị, nét
văn hóa của tổ chức cũng có ảnh hưởng đến quá trình lựa chọn chiến lược.
♦ Dựa tên nguyên tắc và tiêu chuẩn đề ra, doanh nghiệp tiến hành so sánh các
phương án chiến lược đã dự kiến và mục đích nhằm tìm ra được một chiến lược
kinh doanh phù hợp để thực hiện. Chiến lược được lựa chọn phải là chiến lược tối
ưu hoặc chi phí ít cũng phải phù hợp nhất với điều kiện, hoàn cảnh cuat doanh
nghiệp.
2.2.3 Chiến lược maketing
♦ Khẳng định giá trị thương hiệu doanh nghiệp trên thị trường: Oshico là một
thương hiệu nổi tiếng của đất Cảng. Với phương châm “Khách hàng là tài sản”,
Oshico luôn làm hài lòng tất cả các khách hàng bởi sự chuyên nghiệp và linh hoạt.
Sự tín nhiệm của khách hàng là giá trị cốt lõi trong mọi hoạt động của Đan Việt…
♦ Không ngừng tuyển dụng, đào tạo công nhân viên có trình độ chuyên môn
tay nghề cao phù hợp với từng yêu cầu của công ty.
♦ Quảng bá sản phẩm dịch vụ của công ty trên các phương tiện truyền thông,
internet, các trang mạng xã hội và các diễn đàn ngành để nhiều khách hàng có thể
biết đến doanh nghiệp hơn.
2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp
+ Môi Trường kinh tế quốc tế


SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

20


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG



BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần thương mại và đóng tàu Đại Dương cũng giống như bất kỳ
một doanh nghiệp nào trong nước , đó là đều chịu ảnh hưởng của môi trường
kinh tế quốc tế.Các ảnh hưởng đó thể hiện ở quan hệ giữa chính phủ nước ta
với các nước khác. Thể hiện sự tác động của nền kinh tế thế giới dù ít nhiều
tới các doanh nghiệp nói chung và công ty nói riêng



Đặc biệt là đầu năm 2007 Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ
chức WTO. Có được những quan hệ kinh tế bình đẳng hơn với các nước và
với phương châm sẵn sàng làm bạn với tất cả các nước trên nguyên tắc bình
đẳng cùng có lợi. Điều đó đã cải thiện rất nhiều quan hệ Việt Nam trên trường
quốc tế theo hướng có lợi cho doanh nghiệp trong nước.Các doanh nghiệp
trong nước nói chung và công ty nói riêng sẽ có cơ hội hơn trong việc liên
daonh liên kết với các doanh nghiệp hiện đại,trình đọ quản lý tiên tiến từ các
nước phát triển đặc biệt là các nước có ngành công nghiệp đóng tàu phát triển
như: Nhật Bản. Hàn Quốc, Ba Lan…..




Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mang lại những lợi nhuận cơ hội cho các
daonh nghiệp, song nó cũng mang đến cho những thách thức to lớn là sự cạnh
tranh quyết liệt của công ty vận tải nước ngoài với công nghệ hiện đại. Điều
này đòi hỏi lãnh đạo và cán bộ công nhân trong công ty phải nhận thức được
tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng lao động, máy móc, quản lý,
….Qua đó không ngừng học hỏi, tự đổi mới mình tạo sức bật trong kinh
doanh nhất là trong giai đoạn hiện nay
+ Các nhân tố chính trị pháp luật



Sự ổn định về chính trị và sự nhất quán về các chính sách của đảng và nhà
nước, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư của cả trong nước và ngoài nước, tạo
điều kiện thuận lợi cho các tập đoàn, công ty làm ăn buôn bán với các doanh
nghiệp trong nước làm tăng nhu cầu vận chuyển, xuất khẩu hàng hóa. Hệ
thống pháp luật ngày càng hoàn thiện, tạo hành lang pháp lý cho các nhà đầu
tư vào Việt Nam. Bên cạnh những điều kiện thuận lợi kể trên còn phải kể đến
một số đe dọa của công ty như: Các quy định về hàng hải và an toàn cho con

SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

21


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG


BÁO CÁO THỰC TẬP

người lao động của nhà nước ngày càng chặt chẽ. Điều này dòi hỏi công ty
ngày càng phải đầu tư thêm nữa các hệ thống cảnh báo nguy hiểm, đảm bảo
an toàn trong sản xuất kinh doanh
+ Các nhân tố công nghệ


Đây là nhóm nhân tố có vai trò ngày càng quan trọng và là một trong những
nhân tố quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp.tiến bộ khoa học và
công nghệ ảnh hưởng đến chi phí và thời gian sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
+ Các nhân tố tự nhiên



Do hoạt động sản xuất của công ty phải làm việc trong điều kiện sóng gió
lênh đênh trên biển thường xẩy ra nhiều giông bão nên ảnh hưởng rất nhiều
đến điều kiện khí hậu. Những biến đổi thất thường vào thời tiết sẽ ảnh hưởng
trực tiếp đến chi phí dự trữ, tiến độ công trình và có khi còn ảnh hưởng đến
tính mạng của công nhân. Để khắc phục những tác động xấu của thời tiết,
giẩm bớt thiệt hại công ty cần đầu tư hệ thống đầu tư bảo vệ lao động và đặc
biệt cần lên kế hoạch sản xuất phù hợp trong điều kiện khí hậu không thuận
lợi.
+ Môi trường ngành



Với đường bờ biển dài trên 3.200 km và giá công nhân thấp, Việt Nam có một
tiềm năng lớn để phát triển ngành công nghiệp đóng tàu. Tuy nhiên, do cơ sở

hạ tầng nghèo nàn công nghệ thô sơ, ngành đóng tàu vẫn trong giai đoạn phát
triển ban đầu Việt Nam có hơn 60 nhà máy sửa chữa và đóng tàu trực thuộc
Bộ Quốc phòng, Bộ Thủy sản và Bộ Giao thông Vận tải. Bộ Giao thông Vận
tải sở hữu số lượng lớn nhất chiếm trên 70% công suất đóng tàu của ngành.
Phần lớn sản phẩm của các nhà máy đóng tàu trong nước là các tàu hàng và
tàu đánh bắt hải sản xa bờ. Các nhà máy đóng tàu trong nước hiện có khả
năng đóng loại tàu chở hàng trọng tải 6.500 DWT. Số lượng các tàu chở dầu
loại nhỏ, tàu nạo vét và tàu chở khách cũng đang tăng lên.
Những tàu thuyền loại nhỏ sản xuất trong nước đã được xuất khẩu sang các

SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

22


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

nước láng giềng như Lào, Căm-pu-chia và Trung Quốc. Các nhà máy đóng
tàu trong nước có khả năng sửa chữa tàu thuyền trọng tải lên tới 50.000
DWT.
Công cuộc cải cách kinh tế cùng sự hội nhập khu vực và thế giới của Việt
Nam đã đặt ra một thách thức to lớn đối với nhà máy đóng tàu trong nước, đòi
hỏi toàn ngành phải nâng cao năng lực và khả năng cạnh tranh.
Trong ba năm gần đây, Chính phủ đã đẩy mạnh đầu tư vào một gói thầu nhằm
nâng cao hoạt động toàn ngành thông qua Chương trình Phát triển Công
nghiệp Tàu thủy 2002 - 2010.
Chính phủ cũng đã quyết định đưa đóng tàu trở thành một ngành xuất khẩu

mũi nhọn. Kết quả là tính tới năm 2003, ngành đóng tàu đã đạt doanh thu tiêu thụ
trong nước là 251 triệu USD và 71 triệu USD từ xuất khẩu và dự kiến tăng tổng
doanh thu lên 5,11 tỷ USD vào năm 2010.
Tăng năng lực đóng tàu lên tới tàu công-ten-nơ 14.000 tấn, tàu chuyên chở
12.500 tấn, tàu chở hàng 6.500 tấn và tàu chở dầu 100.000 tấn.
2.3 Quản trị nhân sự
+ Đăc điểm lao động trong công ty
Doanh nghiệp có tổng số lao động là 300 người cho đến năm 2015. Trong
đó số lao động trực tiếp là 220 người tương đương 73.33 %. Còn lao động gián tiếp
là 80 người tương đương 26.67 %. Nói về trình độ lao động thì có 50 người là đại
học và trên đại học, chiếm 16.67 %, cao đẳng là 60 người chiếm 20 %, trung cấp là
75 người chiếm 25%, còn lại là phổ thông.
Chỉ tiêu
I. Phân loại theo trình độ lao động
1. Đại học và trên đại học
2. Cao đẳng
3. Trung cấp
4. Phổ thông
II. Phân loại theo giới tính
1. Nam
2. Nữ
III. Phân loại theo tính chất công việc
SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

Số người

Tỷ trọng %

50

60
75
115

16.67
20
25
38.33

250
50

83.33
16.67
23


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

1. Lao động trực tiếp
2. Lao động gián tiếp
Tổng

BÁO CÁO THỰC TẬP

220
80
300

73.33

26.67
100

Nhận xét:
Thông qua bảng phân tích về nhân sự của công ty ta thấy được tỷ lệ phân
theo trình độ lao động bậc phổ thông là cao nhất chiếm đến 38.33% , ngược lại thì
bậc đại học lại khá ít, nó tương đồng với tỷ lệ lao động trực tiếp và lao động gián
tiếp trong công ty, do đặc điểm và nhu cầu công việc về ngành đóng tàu nên đòi
hỏi số lượng lao động trực tiếp phải chiếm tỷ lệ lớn hơn lao động gián tiếp. Điều
này cũng hợp lý với sự phân bổ về trình độ lao động trong công ty. Cũng do đặc
thù công việc nên tỷ lệ lao động nam cũng cao hơn lao động nữ khá nhiều, nam là
83.33 % trong khi nữ chỉ có 16.67 %.
+ Tuyển dụng lao động
Là một công ty đóng tàu lớn, nên việc tuyển dụng lao động cũng gặp nhiều
vấn đề,công ty cần chú trọng tuyển dụng những nhân viên có tay nghề cao,có
chuyên môn tốt, song bên cạnh đó công ty vẫn chú trọng đến chất lượng của nhân
viên công ty vì vậy hàng năm công ty vẫn có những tổ chức đào tạo để nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ lý luận chính trị cho cán bộ nhân viên.
+ Phương pháp trả lương, thưởng của công ty.
Mức lương quy định được tính theo chế độ trả lương theo giờ, tùy thuộc vào số
ngày giờ lao động của công nhân, chế độ ưu đãi của nhà nước.
Từ ngày 01/01/2014 theo khoản 1 điều 3 Nghị Định số 182 /2013/NĐ – CP áp
dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2014 mới nhất như sau :
Vùng 1: 2.700.000/tháng
Vùng 2: 2.400.000/tháng
Vùng 3: 2.100.000/tháng
Vùng 4: 1.900.000/tháng
Mức lương cao hơn ít nhất 7% so với người lao động đã qua đào tạo.
SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N


24


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

Doanh nghiệp thuộc vùng 1( các quận, huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão
trực thuộc thành phố Hải Phòng)
Công ty áp dụng phương pháp trả lương theo thời gian cho cán bộ nhân viên
của công ty
Ví dụ: nhân viên A đã tốt nghiệp cao đẳng ngành kế toán, làm việc tại công ty
Oshico Hải Phòng ( vung 2) thì mức lương cơ bản mà nhân viên này được hưởng=
2.400.000+2.400.000*7%= 2.568.000 VNĐ
-Lương tháng= lương + phụ cấp/ ngày công chuẩn của tháng* số ngày làm việc
thực tế.


Tiền lương chi trả thời gian tham gia các hoạt động thể thao(TDTT), văn hóa
quần chúng(VHQC), công tác quốc phòng an ninh, huấn luyện tự vệ: nhân
viên được cử đi tham gia các hoạt động TDTT, VHQC được chi trả tiền lương
theo quy định của công ty; ngày công được thanh toán căn cứ số ngày thực tế
tham gia công tác.



Tiền lương chi trả cho tham quan, du lịch: nhân viên được cử đi tham quan,
nghỉ mát được thanh toán tiền lương thời gian theo hệ số lương cấp bậc cá
nhận tạm thời quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ- CP ngày 14/12/2004

của Chính phủ và mức lương tối thiểu chung 1.050.000đ.



Tiền lương chi trả cho những ngày nghỉ theo Bộ luật Lao động:



Nhân viên nghỉ phép hàng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ ngày lễ tết theo Bộ luật
Lao động được hưởng lương cơ bản theo hệ số lương cấp bậc cá nhân, tạm
thời áp dụng theo hệ thống thang bảng lương tại Nghị định số 205/2004/NĐCP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu chung, theo công
thức:
Trong đó:
LP =

H CB xLtt
xN
26

SV:PHẠM MẠNH CƯỜNG – 1212402018
LỚP: QT1601N

25


×