Tải bản đầy đủ (.doc) (213 trang)

GA HOA 8 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 213 trang )

Trường THCS Võ Trường Toản
Tuần: 1
Tiết: 1

Năm học: 2013 - 2014
Ngày soạn :16/8/2013
Ngày dạy :19/8/2013

MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
-Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
- Biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
- Biết phương pháp để học tốt môn hóa học.
2/. Kĩ năng:
-Quan sát, phân tích thí nghiệm.
- Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
* Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử
lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
* Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
3/. Thái độ :
- Bước đầu các em biết càn phải làm gì để học tốt môn hóa học , trước hết phải có lòng
say mê môn hóa học,ham thích đọc ách rèn luyện tư duy .
II/. TRỌNG TÂM
- Hóa học là gì ?
- Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta
III. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
Giáo viên chuẩn bị máy chiếu và phim trong để chiếu các câu kết quan
trọng của bài học lên màn hình.
Giáo viên làm các thí nghiệm sau :



Thí nghiệm cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4

Thí nghiệm cho miếng kẽm vào dung dịch HCl.

Thí nghiệm cho một chiếc đinh sắt vào dung dịch CuSO4
Giáo viên chuẩn bị cho 4 tổ (nhóm) mỗi bộ thí nghiệm gồm:
+ Một giá để ống nghiệm,ống hút, khay nhựa, ống hút …
+ 3 ống nghiệm có dán nhãn

Ống 1 : đựng dd CuSO4

Ống 2 : đựng dd NaOH

Ống 3 : đựng dd HCl
+ một miếng nhôm, một chiếc đinh sắt sạch
Giáo viên chuẩn bị hình vẽ “cách dùng đồ dùng bằng nhôm”
2. Học sinh :
- Xem trước bài ở nhà
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/ Ổn định lớp:
2/. Kiểm tra bài cũ: không
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

1

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản

Năm học: 2013 - 2014
3/ Các hoạt động dạy và học
Giới thiệu bài : Hóa học là gì? Có vai trò như thế nào trong đời sống của chúng ta ? làm thế nào để
học tốt môn hóa học ?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hóa học là gì?
GV: Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu trong nhóm bầu ra I. Hoá học là gì ?
nhóm trưởng và thư ký.GV giao nhiệm vụ cho nhóm
Hoá học là khoa học nghiên cứu
trưởng và thư ký.
các chất, sự biến đổi và ứng dụng
GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 1 sgk.
của chúng.
HS: Quan sát trạng thái, màu sắc của các chất và ghi lại
vào bảng nhóm.
 Ống 1: dd CuSO4 :dd trong suốt, màu xanh
 Ống 2: dd NaOH: dd trong suốt, không màu.
 Ống 3: dd HCl: dd trong suốt, không màu.
GV: Hướng dẫn các nhóm:Cho từ từ dung dịch natri
hiđrôxit(NaOH)vào ống nghiệm đựng dung dịch đồng
(II)sunfat (CuSO4 ).
HS: Quan sát, nhận xét và ghi kết quả của nhóm mình vào
bảng nhóm.
GV: Tiếp tục hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho đinh
sắt vào dung dịch axit clohiđric (HCl).Quan sát, nhận xét?
GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
GV: Qua 2 thí nghiệm trên em có thể rút ra kết luận gì?
II. Hoá học có vai trò như thế

Hoá học là gì ?
Hoạt động 2: Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc nào trong cuộc sống của chúng ta
?
sống của chúng ta ?
GV: Yêu cầu từng cà nhân nghiên cứu mục 1 SGK/4.Gọi 1
Hoá học có vai trò rất quan
HS đọc trước lớp.
trọng trong đời sống của chúng ta.
GV: Phân công nhóm trả lời từng câu a, b, c.
HS: Ghi kết quả vào bảng nhóm.Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và gọi HS đọc mục 2 SGK/4
GV: Cho HS xem tranh về ứng dụng của moat số chất cụ
thể:
 Ứng dụng của Hiđro, oxi.
 Ứng dụng của chất dẻo, polime….
GV: Em có thể kết luận gì về vai trò của hoá học trong cuộc
sống chúng ta?
III. Các em phải làm gì để học
GV yêu cầu HS:
? Kể tên một số đồ dùng, vật dụng sinh hoạt trong gia đình tốt môn Hoá học ?
-Tự thu thập tìm kiếm kiến thức,
làm từ sắt, nhôm, đồng, chất dẻo…
xử lý thông tin, vận dụng và ghi
HS : Giầy dép, xô chậu chén, dĩa, cuốc, xẻng, giầy dép, xô
nhớ.
chậu …
-Nắm
vững và có khả năng vận
? Kể tên những sản phẩm hoá học phục vụ trực tiếp cho việc

dụng thành thạo kiến thức đã học.
học tập và bảo vệ sức khoẻ của gia đình em ?
HS : Sách vở, bút mực, tẩy, hộp bút, cặp …
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

2

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản
Năm học: 2013 - 2014
? Kể tên một số sản phẩm hoá học được dùng trong sản xuầt
nông nghiệp.
HS : Thuốc trừ sâu, chất bảo quản thực phẩm ,các loại phân
bón,.
Hoạt động 3: Phải làm gì để học tốt môn hóa học?
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin mục 1 sgk. Trả lời câu
hỏi : khi học tập môn hoá học cần thực hiện các hoạt
động nào ?
HS: Đọc thông tin trả lời câu hỏi
GV:Thế nào là phương pháp học tập hoá học tốt?
HS: Đọc thông tin trả lời câu hỏi
4. Luyện tập – Củng cố:
-Hoá học là gì ? Vì sao ta phải học Hóa học ?
-Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào ?
5. Hướng dẫn dặn dò:
-Xem trước bài “Chất”
V. Rút kinh nghiệm
.................................................................... ...........

.........................................................................
……………………………………………………………………………
Tuần: 1
Tiết: 2


Ngày soạn: 17/8/2013
Ngày dạy :22/8/2013

CHẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh chúng ta.)
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất… rút ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu
là tính chất vật lí của chất).
- Phân biệt được chất và vật thể.
3. Thái độ:
- HS hứng thú say mê môn Hóa học , thấy được ự quan trọng của Hóa học trong cuộc sống
II. TRỌNG TÂM:
+ Tính chất của chất.
III. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Chuẩn bị cho HS thí nghiệm theo 4 nhóm : Thí nghiệm phân biệt cồn (rượu etilic) với
nước.
Hoá chất : một miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn,
Dụng cụ : Cân, cốc thuỷ tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh.
GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong, bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận theo
nhóm.
2.Học sinh : Xem trước bài ở nhà.
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang


3

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản
Năm học: 2013 - 2014
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án và biểu điểm
- Em hãy cho biết : Hoá - Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng
học là gì ?
dụng của chúng.
(2.5 đ)
- Vai trò của Hoá học - Hoá học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta.
trong cuộc sống chúng ta?
(2.5 đ)
Phương pháp để học tốt - Tự thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng và
môn Hoá học?
ghi nhớ.
(2.5 đ)
- Nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức đã
học. (2.5 đ)
3. Hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài :Bài trước ta tìm hiểu về chất , bài này ta sẽ làm quen với chất
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chất có ở đâu?
GV: Các em hãy kể tên một số vật thể ở xung quanh chúng ta ?
HS : Bàn ghế, cây cỏ, sách vở, sông suối, rừng…
GV: Thông báo 2 loại : vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
I. Chất có ở đâu ?
GV: Yêu cầu HS phân loại các vật thể ở phần VD
HS: Phân loại, hs khác nhận xét bổ sung.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài tập:Em hãy cho biết loại vật
thể và chất cấu tạo nên từng vật thể trong bảng sau:
Chất có ở khắp nơi,
ở đâu có vật thể là có
Tên gọi
Vật thể
Chất cấu
chất.
thông
tạo nên
Tự nhiên
Nhân
tạo
Không
x
Oxi,nitơ…
khí
Ấm đun
nước
Hộp bút
Sách vở
Thân cây
mía

Cuốc,
xẻng
GV: Gọi đại diện một nhóm lên bảng, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
II. Tính chất của chất
GV: Nhận xét, sửa sai ( nếu cần)
:
? Qua bài tập trên các em thấy: chất có ở đâu?
GV: Các vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu. Mọi vật liệu
1. Mỗi chất có những
đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
GV: Kể tên moat số vật liệu như cao su, chất dẻo, tơ sợi, nhôm, tính chất nhất định, bao
đồng…. Hãy cho biết những vật thể nào được làm từ những vật gồm : Tính chất vật lý
và tính chất hóa học.
liệu này?
2. Việc hiểu biết tính
HS :Trả lời, hs khác nhận xét
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

4

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản
GV:Nhận xét và y/c HS tổng kết lại thành sơ đồ:
VẬT THỂ

Tự
Tựnhiên

Gồm có

Nhân tạo
Được làm ra từ

Một số chất
Mọi vật liệu
(đều là chất hay hỗn hợp một số chất)
GV: Các vật thể xung quanh chúng ra được chia ra làm 2 loại:
- Vật thể tự nhiên
- Vật thể nhân tạo
Yêu cầu HS phân loại các vật thể vừa ví dụ
GV ghi bảng theo sơ
Ví dụ :
Ví dụ :
Cây cỏ
Bàn ghế
Sông, suối
Bút, sách vở
Không khí
Lớp học

Năm học: 2013 - 2014
chất của chất có lợi
gì ?
+ Giúp nhận biết chất
này với chất khác.
+ Biết cách sử dụng
chất.
+ Biết ứng dụng chất

trong đời sống và sản
xuất.

HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu tính chất của chất
GV: Thông báo cho HS biết mỗi chất có những tính chất nhất định.
Vậy làm thế nào để biết được tính chất của chất?
GV: Yêu cầu HS xác định tính chất vật lý, và tính chất hoá học của
muối, sắt, dầu … bằng thí nghiệm và ghi theo bảng sau :
HS : thảo luận theo từng nhóm và hoàn thành bảng.
Mỗi chất có những tính chất nhất định :
? Tính chất vật lý thể hiện ở các đặc tính nào?
HS: Đọc thông tin trả lời câu hỏi
? Quan sát dây đồng hãy cho biết một số tính chất của nó ?
GV: Giảng giải về Tính chất hoá học.
? :Làm thế nào để biết được tính chất của chất ?
HS: Trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
? Cho hs quan sát mẫu S, P đỏ, Al, Cu.yêu cầu hs nêu tính chất
của chất?
HS: Quan sát và trả lời.
? Khi quan sát kĩ một chất ta có thể nhận ra một số tính chất bề
ngoài. Để biết nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng
ta làm thế nào?
GV: Tiến hành đun nóng chảy S. Yêu cầu hs quan sát và trả lời
câu hỏi gv đã đặt ra.
? Để biết được tính tan trong nước, tính dẫn nhiệt ta làm thế nào?
GV: Mô tả Tn 1.2, yêu cầu hs cho Vd về chất dẫn điện, dẫn nhiệt,
chất không dẫn điện, dẫn nhiệt.
GV nhấn mạnh tính chất hóa học thì phải làm thí nghiệm mới biết
được.
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang


5

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản
Năm học: 2013 - 2014
GV: Yêu cầu hs làm thí nghiệm: phân biệt 2 lọ chất lỏng:1 đựng
nước và 1 đựng cồn.
Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
HS trả lời câu hỏi
4. Luyện tập – Củng cố:
+ Chất có ở đâu ?
+ Kể những tính chất của muối ăn mà em biết ?
+ Hướng dẫn HS làm BT 4/12
5. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà học bài và làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong SGK/11
Xem trước phần III. Chất tinh khiết và hỗn hợp
V. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................... ...........
............................................................. ............
……………………………………………………………………………………………….


Tuần: 2
Tiết: 3

Ngày soạn :23/8/2013
Ngày dạy : 26/8/2013


CHẤT (tt)

I.MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức:
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí (Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp
muối ăn và cát.)
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đường, muối ăn, tinh
bột.
3.Thái độ:
+Làm cho HS hứng thú say mê môn hóa học thấy được tầm quan trọng của môn hóa học
trong cuộc sống
II. TRỌNG TÂM:
+ Phân biệt được chất nguyên chất và hỗn hợp
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1.Giáo viên: GV chuẩn bị :
1. TN để chứng tỏ nước cất là chất tinh khiết, còn nước khoáng, nước muối là hỗn hợp  hình
thành khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp
2. TN tách riêng muối ăn ra khỏi nước muối dựa vào tính chất vật lý.
• Hoá chất : Muối ăn, nước cất, nước tự nhiên (ao, hồ, nước khoáng…)
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

6

Giáo án Hóa 8



Trường THCS Võ Trường Toản
Năm học: 2013 - 2014
• Dụng cụ :Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên (nếu có), đèn cồn, kiềng sắt, cốc thuỷ tinh,
nhiệt kế, kẹp gỗ, đũa thủy tinh, ống hút
2.Học sinh : Xem trước bài ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án – biểu điểm
a. Theo em làm thế nào biết được tính chất
- Quan sát (1đ)
của chât?(4đ)
- Dùng dụng cụ đo(1đ)
- Làm thí nghiệm(2đ)
b. Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì?(6đ)
- Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức
nhận biết được chất. (2đ)
- Biết cách sử dụng chất(2đ)
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống và sản xuất. (2đ)

3. Họat động dạy học:
Giới thiệu bài: Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi chất có
những tính chất nhất định. Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp.
Hoạt động của GV & HS
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chất tinh khiết và hỗn hợp
GV: Hướng dẫn HS làm TN để phân biệt nước cất, nước
khoáng và nước ao hồ.

GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm:
+ Dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm kính:
 Tấm 1: 1-2 giọt nước cất
 Tấm 2: 1-2 giọt nước ao, hồ
 Tấm 3:1-2 giọt nước khoáng
+ Đặt 3 tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn để nước từ từ bay hết.
? Quan sát và ghi lại hiện tượng và giải thích?
HS:Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nước cất không có lẫn chất khác.Nước khoáng và nước
ao hồ có lẫn chất khác.
? Nêu định nghĩa về hỗn hợp và chất tinh khiết.
? So sánh chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần như thế
nào.
HS: trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét, bổ sung.
GV:Yêu cầu HS đọc thành phần của nước khoáng có ghi trên
nhãn chai.
GV: Giới thiệu H1.4: Cách chưng cất nước tự nhiên  nước
cất.
? Nước cất có tác dụng gì.
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

7

Nội dung
III. Chất tinh khiết và hỗn hợp.

1. Chất tinh khiết : Chỉ gồm 1
chất (không có lẫn chất khác), có
tính chất nhất định không đổi.

Ví dụ : nước cất.

2. Hỗn hợp :
Gồm nhiều chất trộn lẫn
với nhau, có tính chất thay đổi tuỳ
Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản
? Làm thế nào để khẳng định nước cất là chất tinh khiết.
GV: yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/10.
? Chất như thế nào mới có tính chất nhất định? Tính chất của
hỗn hợp phụ thuộc vào đâu? Cho ví dụ.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách tách chất ra khỏi hỗn
hợp
GV : Yêu cầu HS cho ví dụ minh hoạ về hỗn hợp.Trình bày
cách pha hỗn hợp nước muối, nước đường …
HS : Hình thành khái niệm hỗn hợp
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm tách muối ăn ra khỏi hỗn
hợp nước muối.
? Dựa vào tính chất nào có thể tách được muối ăn.
? Vì sao nước sôi và bay hơi trước muối ?
HS: Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của chúng.
HS: Do t0 sôi của nước là 1000C, t0 sôi của muối là 1400C
GV: Vậy ta dựa vào tính chất nào của nước và muối để tách
tách hỗn hợp ?
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm tách đường tinh khiết ra
khỏi hỗn hợp đường kính và cát.
Gọi các nhóm báo cáo kết quả, nêu cách làm.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

GV: Nhận xét cách làm của các nhóm.
? Để tách nước tinh khiết ra khỏi hỗn hợp nước tự nhiên ta
làm thế nào.
 Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp?
GV: Còn có thể dựa vào sự khác nhau về khối lượng riêng và
tính chất hoá học để tách chất ra khỏi hỗn hợp

Năm học: 2013 - 2014
theo bản chất các chất thành
phần.
Ví dụ : nước sông

3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp .

Dựa vào tính chất khác
nhau của các chất để tách một
chất ra khỏi hỗp hợp.

4. Luyện tập – Củng cố:
- Hãy so sánh sự khác nhau cơ bản của chất tinh khiết và hỗn hợp ?
- Trình bày cách tách riêng từng chất trong hỗn hợp cát, đường và nước ?
5. Hướng dẫn dặn dò :
- Bài tập về nhà : 7,8/12 – SGK
- Chuẩn bị bài thực hành theo 4 nhóm: Phương pháp tách riêng từng chất trong hỗn hợp ?
Mỗi chất có những tính chất như thế nào?
V. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................... ...........
............................................................. ............
……………………………………………………………………………………………….



Tuần: 2
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

Ngày soạn :25/8/2013
8

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản
Tiết: 4

Năm học: 2013 - 2014
Ngày dạy :29/8/2013

Bài thực hành 1
TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY CỦA CHẤT
TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Nội quy và một số quy tắc an tồn trong phòng thí nghiệm hóa học; cách sử dụng một số
dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được một số dụng cụ, hố chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:

- Rèn luyện lòng u thích say mê mơn học ,ham hiểu biết khám phá kiến thức qua thí nghiệm
thực hành
II. TRỌNG TÂM:
- Nội quy và quy tắc an tồn khi làm thí nghiệm
- Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất
- Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét
III. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên :
- Chuẩn bị để HS làm quen với một số đồ dùng TN : giá để ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn,
cốc thủy tinh, phễu, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ, nhiệt kế, giấy lọc …
- Chuẩn bị dụng cụ hố chất cho 2 TN thực hành
+ Đo nhiệt độ nóng chảy của Parafin, lưu huỳnh.
+ Tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.
- Hố chất : Lưu huỳnh, Parafin, tinh bột, muối ăn
2.Học sinh :
- Chuẩn bị 2 chậu nước sạch
- Chuẩn bị hỗn hợp muối ăn và cát.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
Đáp án,biểu điểm
1.Nêu sự khác nhau giữa hỗn hợp 1.Hồn hợp gôm nhiều chất trộn lần vào nhau (3đ)
và chất tinh khiết ?
Chất tinh khiết gồm một chất có tính chất nhất đònh
không thay đổi.(3đ )
2. Để tách một chất ra khỏi hỗn
2. Dựa vào tính chất vật lý của từng chất.(4đ )
hợp ta phải dựa vào tính chất
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang


9

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản

Năm học: 2013 - 2014

naøo?
3. Hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài:theo SGK
Hướng dẫn của GV
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức
? Hãy nêu tính chất của chất
HS: Mỗi chất có những tính chất nhất định gồm tính chất vật ly
và tính chất hóa học
? Biểu diễn tính chất của chất có lợi gì
HS: Nhận biết chất này với chất khác, biết cách ử dụng chất
,biết ứng dụng chất trong đời ống và sản xuất
? Để tách một chất ra khỏi hỗn hợp ta làm cách nào
HS: Nắm được tính chất vật lí khác nhau của các chất để tách
chất ra khỏi hỗn hợp
Hoạt động 2: Một số quy tắc an toàn .Cách sử dụng một số
dụng cụ- hóa chất
GV:
- Nêu mục tiêu của bài thực hành
- Nêu các hoạt động trong tiến trình một bài TN thực hành.
1. GV hướng dẫn cách tiến hành TN.

2. HS tiến hành TN.
3. HS báo cáo kết quả TN và viết tường trình.
4. HS làm vệ sinh phòng thực hành và rửa dụng cụ.
GV: Treo tranh giới thiệu cách sử một số dụng cụ, hoá chất làm
TN.Giới thiệu một số quy tắc an toàn trong phòng TN
HS : Các nhóm nghe GV hướng dẫn, quan sát dụng cụ, hoá chất
đã được chuẩn bị sẵn.
? Em rút ra những điểm cần lưu gì khi sử dụng hóa chất
Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm:
GV: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm 1.
HS: Các nhóm nghe GV hướng dẫn, quan sát các dụng cụ, hoá
chất đã được chuẩn bị sẵn.Tự phân công nhiệm vụ cho từng
thành viên, ghi nhận kết quả thực hành.
+ Dùng thìa lấy hóa chất lấy một ít lưu huỳnh vào ống
nghiệm.
+ Lấy một ít parafin vào ống nghiệm.
+ Cho nước vào cốc thủy tinh (khoảng 3cm ) để kiềng lưới
inoc , đốt đèn cồn .
+ Cho 2 nhiệt kế vào 2 ống nghiệm Để 2 ống nghiệm đựng lưu
huỳnh và parafin vào cố rồi đun nóng .
GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi của TN1
? parafin nóng chảy khi nào nhiệt độ nóng chảy ?
? khi nước sôi lưu huỳnh đã nóng chảy chưa ?
? so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh
GV lưu ý: Khi nước sôi S chưa nóng chảy,GV hướng dẫn Hs
dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm và đun trên ngọn lửa đèn cồn.
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

10


Thực hành của HS
I/. Ôn tập kiến thức (SGK)
1/. Tính chất của chất
Mỗi chất có những tính chất
nhất định, bao gồm : Tính chất
vật lý và tính chất hóa học.
2.Tách chất ra khỏi hỗn
hợp.Dựa vào tính chất khác
nhau của các chất để tách một
chất ra khỏi hỗp hợp.
II/ Một số quy tắc an
toàn .Cách sử dụng một số
dụng cụ- hóa chất trong
phòng thí nghiệm
a/. Một số quy tắc an toàn
( SGK)
b/. Cách sử dụng hóa chất
- Không được dùng tay trức tiếp
cầm hóa chất
- Không đổ hóa chất này vào
hóa chất khác (ngoài chỉ dẫn )
- Không đổ hóa chất còn thừa
vào bình hoặc lọ ban đầu
- Không dung hóa chất khi
không biết rõ đó là hóa chất gì
- Không được nêm hoặc ngửi
trực tiếp hóa chất
III/.Tiến hành thí nghiệm:
1/.Tiến hành thí nghiệm 1 :
Các chất khác nhau có nhiệt độ

nóng chảy khác nhau

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản
Năm học: 2013 - 2014
HS: Các nhóm báo cáo kết quả.
HS : quan sát và rút ra nhận xét :
- Parafin nóng cháy ở 420C.
- Khi nước sôi (1000C), lưu huỳnh chưa nóng chảy.
Lưu huỳnh có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 1000C
GV: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm 2:
Hoạt động 4: * Tiến hành thí nghiệm 2 :
GV : Hướng dẫn HS làm TN 2 theo các bước sau :
- Cho hỗn hợp muối ăn và cát vào nước, khuấy đều cho muối
tan hết
- Xếp giấy lọc đặt vào phễu.
- Đặt phễu vào ống nghiệm và rót từ từ nước muối vào phễu
theo đũa thuỷ tinh
* Tiến hành thí nghiệm 2 :
Quan sát
Tách riêng chất từ hỗn hớp
GV : Tiếp tục hướng dẫn HS .Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống muối ăn và cát
nghiệm và đun trên ngọn lửa đèn cồn (lưu ý cách đun)
+ Đun bay hơi nước của phần lọc . Quan sát .
GV :Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi của TN2
+ Dung dịch trứơc khi lọc có hiện tượng gì ?
? Dung dịch sau khi lọc có chất nào ?
+ Chất còn lại trên giấy lọc

? Làm bay hơi hết nước thu được chất nào ?
GV: em hãy so sánh chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm với
hỗn hợp ban đầu.
HS: Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS : nhận xét
- Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là dd trong suốt.
- Cát được giữ lại trên mặt giấy lọc
HS : Chất rắn thu được là muốn ăn (sạch) tinh khiết, không còn
lẫn cát
4. Luyện tập, củng cố
GV : Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ
GV hướng dẫn HS làm bản tường trình theo mẫu sau :
TN

Mục đích TN

Cách tiến hành
TN

Hiện tượng quan sát
được

Giải thích kết quả TN, viết
PTHH

1
2
HS trả lời hệ thống câu hỏi sau:
1. Cách lấy hoá chất vào ống nghiệm ? (chất lỏng, chất bột)
2. Vị trí nóng nhất của đèn cồn ? cách tắt đèn cồn ? Cách đun hoá chất lỏng đựng trong ống

nghiệm?
3. Tiến hành TN :
Quan sát hiện tượng khi làm TN1, TN2
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

11

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản
Năm học: 2013 - 2014
a. So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh, chất nào không nóng chảy ?
Vì sao?
b. Ghi tên chất được tách riêng trên giấy lọc và trong ống nghiệm, giải thích quá trình
tiến hành.
5. Hướng dẫn dặn dò:
Dặn HS đọc trước bài Nguyên tử.
V. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................... ...........
............................................................. ............
……………………………………………………………………………………………….
Nhận xét

Kí duyệt của tổ trưởng

………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..

………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..

Ngày…tháng 09/2013

PHẠM HUY PHƯƠNG



Tuần: 3
Tiết: 5

Ngày soạn :30/8/2013
Ngày dạy : 6/9/2013

NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và
vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được
sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối
nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
(Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N)

2. Kỹ năng:
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

12

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản
Năm học: 2013 - 2014
Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào
sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3. Thái độ:
- Hình thành thế giới quan khoa học, có hứng thú với môn học.
II. TRỌNG TÂM:
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.
III. CHUẨN BỊ:
1/Giáo viên : Sơ đồ nguyên tử Heli, Hiđro, Natri, Nhôm, Canxi.
2/Học sinh : Xem trước bài ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Các hoạt động dạy học :
Giới thiệu bài :Vật thể được tạo ra từ chất , vậy chất được tạo ra từ đâu ?
Hoạt động của GV và HS
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì?
GV: Giới thiệu nguyên tử , yêu cầu hs đọc thông tin phần
đọc thêm mục 1 sgk / 16

GV: Các chất đều được cấu tạo bởi những hạt vô cùng nhỏ,
trung hoà về điện gọi là nguyên tử.
Đường kính nguyên tử 10-8 cm
? Em có nhận xét gì về kích thước nguyên tử ?
HS đọc sgk thảo luận trả lời câu hỏi
GV: Dùng tranh sơ đồ nguyên tử neon , ở môn vật lý lớp 7
các em đã học về sơ lược cấu tạo nguyên tử. Nguyên tử có
cấu tạo như thế nào ? Điện tích các hạt trong nguyên tử?
Các nhóm phát biểu có nhận xét bổ sung
GV: Nhận xét, tổng kết lại.
GV: Giới thiệu đặc điểm hạt electron
HS : Nguyên tử gồm
• Hạt nhân mang điện tích dương.
• Vỏ có những e mang điện tích âm.
Gv : Đặc điểm của hạt e
+ Kí hiệu : e
+ Điện tích : -1
+ K.lượng vô cùng nhỏ (9,1095.10-28 gam)
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử
? Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt chủ
yếu nào ?
HS :Đọc sgk thảo luận , trả lời câu hỏi . Các nhóm trình
bày , GV nhận xét bổ sung .
GV : Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 hạt proton và
notron.
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

13

Nội dung

1. Nguyên tử là gì ?

- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ
trung hoà về điện.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang
điện tích dương và vỏ tạo bởi
electron mang điện tích âm.

2. Hạt nhân nguyên tử:
- Hạt nhân tạo bởi proton và
nơtron.

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản
Gv : Giới thiệu đặc điểm của từng loại hạt
Proton : (p,+)
Electron :(e,-)
Notron :(n, ko mang điện)
? Nhận xét số p và số e trong nguyên tử ?
HS : Số p = số e
? Nhận xét khối lượng của p và n ?
HS : gần bằng nhau
mp gần bằng mn
? K.lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở đâu ? (nhân)
HS : Tập trung ở nhân.
GV : Bằng thực nghiệm chứng minh được 99 % khối lượng
nguyên tử tập trung ở hạt nhân , 1% là khối lượng electron
? Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân

Số p
Số e
N.tử
trong hạt
trong
nhân
ng. tử
Magie
12
12
Nitơ
7
7
Canxi

20

20

Nhôm
Cacbon
Silic
Hiđro

13
6
14
1

13

6
14
1

Năm học: 2013 - 2014
Trong mỗi nguyên tử, số proton (p,
+) bằng số electron (e,-)

Số p = số e

4/ Luyện tập- củng cố:
- Nguyên tử là gì ?
- Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào ?
- Hãy nói tên, kí hiệu, điện tích của các hạt đó ?
- Nguyên tử cùng loại là gì ?
- Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau ?
- Gọi HS đọc bài đọc thêm SGK – trang 16
5. Hướng dẫn dặn dò:
- Bài tập về nhà : 1,2,3,4,5 – SGK – trang 15,16
- Xem trước bài “Nguyên tố hoá học”
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
.................................................................... ...........
............................................................. ..........
Tuần: 3
Tiết: 6

Ngày soạn : 4/9/2013
Ngày dạy: 7/9/2013


NGUYÊN TỐ 14HOÁ HỌC

GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản

Năm học: 2013 - 2014

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được: Những nguyên tử có cùng số pronton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa
học. Kí hiệu hóa hoạc biểu diễn nguyên tố hóa học.
2. Kỹ năng: Đọc được tên một nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại.
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh long yêu thích say mê môn hóa học
II. TRỌNG TÂM:
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.
III. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên : Tranh vẽ :
- “Tỉ lệ % khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất “
- Bảng một số các nguyên tố hoá học
2/ Học sinh : Xem trước bài ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án và biểu điểm:

- Nguyên tử là gì ? Nguyên tử được cấu - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà
tạo bởi những loại hạt nào ?
về điện. (2,5 đ)
- Cho biết số p, số e, qua sơ đồ nguyên - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích
tử Mg.
dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích
âm. (2,5đ)
- Nguyên tử Mg có: 12 p, 12 e(5 đ)
12
+

3. Các hoạt động dạy và học :
Giới thiệu bài : Trên nhãn hộp sữa ghi rõ từ canxi kèm theo hàm lượng, coi như một thông tin
về giá trị dinh dưỡng của sữa và cho biết chất canxi có lợi cho xương.Thực ra trong thành phần
sữa có nguyên tố hoá học canxi.Bài này giúp các em hiểu biết về nguyên tố hoá học.

GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

15

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản
Hoạt động của GV và HS
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì?
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.17 Trong 1g nước cất có
những loại nguyên tử nào ? số lượng từng loại nguyên tử
là bao nhiêu ?
HS: quan sát kết hợp thông tin sgk thảo luận trả lời câu

hỏi
GV:Nếu lấy một lượng nước lớn hơn thì số nguyên tử
hiđrô và ôxi như thế nào ?
GV: Khi nói tới những lượng nguyên tử vô cùng lớn,
người ta nói nguyên tố hoá học thay cho cụm từ “loại
nguyên tử”
Nguyên tố hoá học là gì ?
HS: trả lời câu hỏi
GV:Đối với 1 nguyên tố thì p có ý nghĩa như thế nào ?
? Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có tính
chất hoá học như thế nào?
? Em hiểu gì khi nhãn hộp sữa ghi hàm lượng can xi cao
Bài tập:
a) Hoàn thành bảng sau:
Số p Số n Số e
Nguyên tử 1
19
20
Nguyên tử 2
20
20
Nguyên tử 3
19
21
Nguyên tử 4
17
18
Nguyên tử 5
20
17

b) Những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hoá
học? Vì sao?
c) Cho biết tên các nguyên tố đó?
HS:Các nhóm thảo luận , báo cáo kết quả.
HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, sửa chữa.
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin mục 2 sgk.17 .
HS Đọc sgk ,thảo luận theo câu hỏi
? Làm thế nào để biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học
? Đối với các nguyên tố có chữ cái đầu trùng nhau (Canxi ,
cacbon) làm cách nào phân biệt chúng ?
HS Báo cáo kết quả
GV: Hướng dẫn cách ghi thông báo mỗi kí hiệu của
nguyên tố còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
? Làm thế nào để biểu diễn 4 nguyên tử lưu huỳnh , 3
nguyên tử sắt ?
GV: hướng dẫn cách ghi kí hiệu ,cách đọc , cách nhớ các
nguyên tố
Làm bài tập 2 ,3 sgk.20

GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

16

Năm học: 2013 - 2014
Nội dung
I. Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa :


Nguyên tố hóa học là những
nguyên tử cùng loại, có cùng
số proton trong hạt nhân.

Số p đặc trưng cho 1 nguyên
tố.
2. Kí hiệu hoá học:
Mỗi nguyên tố hoá học
được biểu diễn bằng một kí
hiệu hóa học.
Ví dụ :
- Kí hiệu của ng.tố Canxi:
Ca.
- Kí hiệu của ng.tố Oxi : O
- K.hiệu của ng.tố Nhôm: Al
II. Có bao nhiêu nguyên tố
hoá học ?
HS tự nghiên cứu

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản
4. Luyện tập- củng cố:

Năm học: 2013 - 2014

- Rèn luyện cách viết và nhớ KHHH của một số nguyên tố.
5. Hướng dẫn dặn dò:
- Học thuộc KHHH của một số nguyên tố trong bảng 1 – trang 42

- Hướng dẫn làm BT 1,2,3,4,5 trang 20 – SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................... ...........
............................................................. ............
………………………………………………………………………………………………..

Tuần: 4
Tiết: 7


Ngày soạn :06/09/2013
Ngày dạy :09/09/2013

NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố
này với nguyên tử nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu)
2. Kỹ năng:
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ:
+ Qua bài học giúp HS có hứng thú học tập tốt bộ môn hóa học
II. TRỌNG TÂM:
+ Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử
III. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Chuẩn bị tranh vẽ bảng 1 SGK (T42)
2. Học sinh : Xem lại phần nguyên tố hoá học, làm các bài tập, học thuộc 20 nguyên tố đầu
bảng
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

17

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản

Năm học: 2013 - 2014

Câu hỏi
+ NTHH là gì? Số gì đặc trưng cho NTHH?
+ Viết kí hiệu của các nguyên tố sau: Liti,
Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri,
Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh.
+ Tìm số proton của các nguyên tố trên.

Đáp án biểu điểm :
+ NTHH là gì? Số gì đặc trưng cho NTHH?
(2đ)
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng proton
trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng của nguyên tố hoá
học.(2đ)
+ Viết kí hiệu của các nguyên tố sau: Liti,
Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri, Nhôm,

Photpho, Lưu huỳnh.Li (3) ,Be(4),C(6), N(7),
O(8),Mg(12), AI(13),P(15),S(16).(6đ)

3.Các hoạt động dạy và học :
Giới thiệu bài : Để cho các trị số về khối lượng của nguyên tử đơn giản, dễ sử dụng trong khoa
học người ta dùng một khái niệm mà hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nguyên tử khối
II/. Nguyên tử khối :
GV : Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.18
? Cho biết khối lượng nguyên tử Cacbon. Nhận xét?
HS : Ghi nhận khối lượng 1 ng.tử C được tính bằng gam 
quá nhỏ
0,000000000000000000000019926g = 1.9926.10-23 g
GV:Khối lượng nguyên tử nếu tính bằng g thì quá nhỏ nên ta
dùng đơn vị khác
Nguyên tử khối là khối lượng
GV: Gán cho Cacbon bằng 12 khối lượng đơn vị nguyên tử . nguyên tử được tính bằng đơn
Lấy 1/12 khối lượng nguyên tử Cacbon làm đơn vị tính.
vị Cacbon.
Các giá trị này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử
Mỗi nguyên tố có nguyên tử
? Khi viết : C = 12đvc ; Ca = 40 đvc ... nhằm chỉ nghĩa gì ?
khối riêng biệt.
GV : Các giá trị này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử .
Ví dụ :
? Hãy so sánh độ nặng nhẹ của nguyên tử magiê so với đồng ?
C = 12 đvC ; H = 1 đvC
oxi so với hiđro.

O = 16đvC ; Ca = 40 đvC
? Trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất?
HS:Tra bảng tiến hành so sánh
GV: khối lượng tính bằng đvc chỉ là khối lượng tương đối
giữa các nguyên tử --> người ta gọi khối lượng này là
nguyên tử khối.
? Nguyên tử khối là gì ?
? Cho biết ký hiệu và nguyên tử khối của các nguyên tố sau :
kẽm , kali , lưu huỳnh ?
HS: Trả lời câu hỏi có nhận xét , bổ sung.
GV: Hướng dẫn HS tra bảng 1/ 42.
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

18

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản
Năm học: 2013 - 2014
? Cách ghi trên còn biểu đạt nguyên tử của nguyên tố đó phải
không?
GV: Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa
các nguyên tử, người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.
GV : Cho HS ghi định nghĩa vào vở
HS : Xem Bảng các nguyên tố hóa học (trang 42) và xác định
nguyên tử khối của một số nguyên tố.
Ví dụ :
C = 12 đvC ; O = 16 đvC
H = 1 đvC ; Ca = 40 đvC

- Nguyên tử nào nhẹ nhất
HS : Hidro là ng.tử nhẹ nhất
 Mỗi nguyên tố đều có một nguyên tử khối riêng biệt.
Hoạt động 2 : Vận dụng
III/. Luyện tập
GV chiếu đề bài tập 1/42: Nguyên tử của nguyên tốt R có khối Bài 1:
lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử Hiđro. Em hãy tra bảng 1/ 42 Nguyên tử khối của R là:
và cho biết:
R = 14x1 = 14 đvC
a) R là nguyên tố nào?
a) R là Nitơ (N)
b) Số p và số e trong nguyên tử?
b) Số p là 7
GV: Hướng dẫn:
+ Muốn xác định R là nguyên tố nào ta cần biết được điều gì
của ng.tố R?
+ Xác định số p trong nguyên tố R?
HS lên bảng làm, hs khác làm bài tập vào vở
Bài 2:
GV: Nhận xét chấm điểm.
a) X là lưu huỳnh (S)
GV: Chiếu đề bài 2: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 proton b) Nguyên tử X có 16e. S =
trong hạt nhân.Hãy xem bảng 1 và cho biết:
32đvC
a) Tên và kí hiệu của X?
Nguyên tử S nặng gấp 32 lần
b) Số e trong nguyên tử của nguyên tố X?
so với nguyên tử H và nặng
c) Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro, gấp 32: 16 = 2 lần so với
nguyên tử oxi?

nguyên tử O.
GV: Gọi HS lên bảng sửa bài, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, sửa chữa và cho điểm.
_ Gọi HS đọc kết luận cuối bài.
4. Luyện tập , củng cố
Bài tập 7 /20 sgk
a. Một đơn vị Cacbon tương ứng với : 1.9926.10-23 g / 12 = 0.16605.10-23 g
b. Đáp án C (0.16605.10-23 * 27)
Bài tập 8 :
Đáp án : D
Bài tập luyện tập : Hãy hoàn chỉnh bảng dưới đây :
 Yêu cầu HS đọc phần đọc thêm.
 Các nhóm thảo luận bài tập, hoàn thành bảng:
STT Tên nguyên Kí hiệu Số p Số e
Số n
Tổng số hạt trong
Nguyên tử
tố
nguyên tử
khối.
1
Flo
10
2
20
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

19

Giáo án Hóa 8



Trường THCS Võ Trường Toản
3
4
Stt
1
2
3
4

Tên nguyên
tố
Flo
Kali
Magie
Liti

Kí hiệu
F
K
Mg
Li

Năm học: 2013 - 2014
12
4

3
Số p

9
19
12
3

Số e
9
19
12
3

36

Số n
10
20
12
4

Tổng số hạt
trong ng. tử
28
58
36
10

Nguyên tử
khối
19
39

24
7

5/ Hướng dẫn học ở nhà:
 Học thuộc phần bài học.
 Làm các bài tập :4,5,6, 7 ,8 sgk.20.
 Đọc trước bài: Đơn chất – Hợp chất – Phân tử.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................... ...........
............................................................. ............
………………………………………………………………………………………………..

Tuần: 4
Ngày soạn: 10/09/2013
Tiết: 8
Ngày dạy : 13/9/2013

ĐƠN CHẤT & HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là chất do một nguyên tố hóa học tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
2. Kỹ năng:
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Xác định được trạng thái vật lí của một vai chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp
chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất.
3. Thái độ : Có cách nhìn bao quát hơn về thế giới vật chất
II/.TRỌNG TÂM :

+ Khái niệm đơn chất và hợp chất
+ Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Chuẩn bị tranh vẽ các mô hình của: đồng kim loại, khí oxi, khí hidro, nước và
muối ăn
2. Học sinh : Ôn lại tính chất trong bài 2, xem trước nội dung I, II của bài đơn chất và hợp
chất.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

20

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản
Câu hỏi

Năm học: 2013 - 2014
Đáp án và biểu điễm
- Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử được tính
bằng đơn vị Cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử
- Định nghĩa nguyên tử khối ?
- Xem bảng 1 – cho biết kí hiệu và khối riêng biệt. (2 đ)
tên gọi của nguyên tố R biết rằng: - NTK của nitơ N : 14
nguyên tử R nặng gấp 4 lần so với Vậy R = 14 x 4 = 56 đvC
 R là nguyên tố sắt, kí hiệu : Fe. (4 đ)
ng.tử Nitơ.

- Bài tập 5/20
- Gọi HS sửa BT 5/20
a) Nguyên tử Magie nặng gấp 2 lần nguyên tử
cacbon.
b) Nguyên tử Magie nhẹ hơn nguyên tử lưu
huỳnh (0,75 lần).
c) Nguyên tử Magie nhẹ hơn nguyên tử nhôm
8/9 lần. (4 đ)

3.Các hoạt động dạy và học :
Giới thiệu bài Có hàng chục triệu chất khác nhau. Vậy làm sao mà học hết được? Các nhà hoá
học đã tìm cách phân chia các chất thành từng loại. Bài này sẽ giới thiệu sự phân loại chất.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về đơn chất và hợp
chất
GV: Hướng dẫn HS ghi bài theo cách kẻ đôi vở.
II/ HỢP CHẤT
I/ ĐƠN CHẤT
GV: Treo tranh H1.10; 1.11.Đây là mô hình tượng
trưng của một số đơn chất.
a. Định nghĩa : a. Định nghĩa: Hợp
GV: Treo tranh H1.12; 1.13.Đây là mô hình tượng Đơn chất là những chất là những chất
trưng của một số hợp chất.
chất được tạo nên tạo nên từ 2
GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu từ một nguyên tố nguyên tố hoá học
hỏi:
hoá học.
trở lên.
? Cho biết tên nguyên tố tạo nên các chất đồng, b. Phân loại :

b. Phân loại :
hiđro, oxi và các chất muối ăn, nước?
- Đơn chất Kim
- Hợp chất hữu
- Hình 1.10 : Đồng do nguyên tố đồng tạo nên
loại : Có ánh kim,

- Hình 1.11 : Khí Hiđrô do ng.tố H tạo nên
dẫn điện và dẫn
- Hợp chất vô cơ
- Khí Oxi do ng.tố O tạo nên
nhiệt tốt.
? Có bao nhiêu nguyên tố tạo nên các chất trên?
Ví dụ : sắt,
Đơn chất
Hợp chất
nhôm, vàng …
HS : Đơn chất chỉ từ 2 nguyên tố hoá
- Đơn chất phi
gồm 1 loại ng. tử tạo học trở lên.
kim: Không có ánh
nên
kim, không dẫn
điện, dẫn nhiệt,
nếu có thì rất kém
Ví dụ : Oxi,
HS: Trả lời, hs khác nhận xét.
nitơ, cacbon …
? Đơn chất là gì? Hợp chất là gì?
c. Đặc điểm cấu

GV: Giới thiệu phần phân loại đơn chất.
c. Đặc điểm cấu
GV: Giới thiệu bảng 1/42 một số kim loại và một tạo:
số phi kim và một số tính chất khác nhau giữa - Đơn chất kim tạo :
loại: Các nguyên Trong hợp chất,
chúng. Yêu cầu HS về nhà học thuộc.
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

21

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản
GV: Giới thiệu sự phân loại hợp chất. Cho ví dụ.
Yêu cầu HS làm bài 3/26
HS làm bài, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chấm điểm.
GV: Yêu cầu HS quan sát lại tranh vẽ H1.10 ;
1.11
? Nhận xét sự sắp xếp nguyên tử đồng (rắn) và
nguyên tử hiđro, oxi (khí) về tỉ lệ, thứ tự?
? Nhận xét chung về sự sắp xếp nguyên tử trong
đơn chất kim loại và phi kim?
HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh H1.12; 1.13:
Nhận xét sự sắp xếp nguyên tử H và O trong
nước, nguyên tử Na và Cl trong muối ăn?
? Nhận xét chung về sự sắp xếp nguyên tử trong
hợp chất?


Năm học: 2013 - 2014
tử sắp xếp khít nguyên tử của các
nhau và theo một nguyên tố liên kết
trật tự xác định
với nhau theo một
- Đơn chất phi tỉ lệ và một thứ tự
kim: Các nguyên nhất định
tử liên kết với nhau
theo 1 số nhất định
và thường là 2.

4.Luyện tập- Củng cố:
- Đơn chất là gì? Phân loại, đặc điểm cấu tạo?
- Hợp chất là gì? Phân loại , đặc điểm cấu tạo?
HS thảo luận nhóm để làm bài luyện tập sau :
“Khí Hidro, khí Oxi và khí Clo là những …………….. đều tạo nên từ một ………….
Nước, muối ăn (natri clorua), axit clohidric là những …………………. Đều tạo nên từ hai
……………..trong thành phần hóa học của nước và axitclohidric đều có chung ……………….còn
của muối ăn và axit clohidric lại có chung một………………………..”
Đáp án: đơn chất; nguyên tố hóa học; hợp chất; nguyên tố hóa học;nguyên tố hidro; nguyên tố
Clo
5. Hướng dẫn dặn dò:
Yêu cầu HS làm BT về nhà 1,2,3 – trang 25 /SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................... ...........
............................................................. ............
………………………………………………………………………………………………..
Tuần 5
Tiết 9 :



Ngày soạn : 13/9/2013
Ngày dạy: 16/09/2013

ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (T2)
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể
hiện các tính chất hóa học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị Cacbon, bằng tổng nguyên tử
khối của các nguyên tử trong phân tử.
2. Kỹ năng: Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

22

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản
Năm học: 2013 - 2014
3. Thái độ : Giáo dục lòng say mê môn hóa học
II. TRỌNG TÂM .
- Khái niệm phân tử và phân tử khối
III.CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Chuẩn bị tranh vẽ 1.10, 1.11, 1.12, 1.13, 1.14
2. Học sinh : Ôn lại I, II của bài đơn chất và hợp chất, làm các bài tập.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trong các chất sau, chất nào là
Hợp chất: Canxioxit, Amoniac,Đường
đơn chất , chất nào là hợp chất? Vì sao?
Vì: Do 2 nguyên tố trở lên câu tạo nên
(10đ)
Đơn chât: Sắt do 1 nguyên tố tạo nên
a/ Canxi oxit do 2 nguyên tố là:Ca và O
- Đơn chất là những chất được tạo
tạo nên.
nên từ một nguyên tố hoá học.
b/ Amoniăc do 2 nguyên tố là: N và H tạo
Ví dụ : sắt, nhôm, vàng, Oxi,
nên.
nitơ, cacbon … (5 đ)
c/ Sắt do 1 nguyên tố là Fe tạo nên.
- Hợp chất là những chất tạo nên từ 2
d/ Đường do 3 nguyên tố là: C; H và O tạo nguyên tố hoá học trở lên.
nên.
Ví dụ: nước, khí cacbonic,
Câu 2: - Định nghĩa đơn chất và hợp đường, muối… (5 đ)
chất ? Cho ví dụ minh họa.
- Gọi 2 HS lên chữa bài tập 1, 2 (SGK
tr. 25).
3. Các hoạt động dạy và học
Giới thiệu bài : Dựa vào đâu mà các nhà khoa học có thể chia chất thành hai loại? Các hạt hợp
thành chất được gọi là gì?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về phân tử

GV: Treo tranh H1.11; 1.12; 1.13 và giới thiệu: III. Phân tử :
Các phân tử hiđro, các phân tử oxi, các phân tử 1) Định nghĩa :
nước.
HS quan sát tranh.
Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm
? Em hãy nhận xét về thành phần, hình dạng, kích một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
thước của các hạt phân tử hợp thành các mẫu đầy đủ tính chất hoá học của chất.
chất trên?
HS trả lời câu hỏi, hs khác nhận xét, bổ sung.
Với đơn chất kim loại, nguyên tử là hạt hợp
GV:Đó là những hạt đại diện cho chất gọi là
thành và có vai trò như phân tử.
phân tử.Vậy phân tử là gì?
GV: Yêu cầu hs quan sát lại hình 1.9  1.13
hãy cho biết đâu là phân tử : đồng , khí ôxi ,
2) Phân tử khối :
nước , muối ăn ? phân tử của mỗi chất gồm
những nguyên tử nào liên kết với nhau ?
Phân tử khối là khối là khối lượng của
? Tính chất hoá học của các hạt có như nhau
phân tử tính bằng đơn vị cacbon
không?
Cách tính phân tử khối : Phân tử khối của
? Tính chất đó có phải là tính chất hoá học của
một chất bằng tổng nguyên tử khối của các
chất không?
nguyên tử trong phân tử.
HS quan sát thảo luận trả lời câu hỏi
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang


23

Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản
GV: Yêu cầu hs quan sát lại H1.10 và rút ra
nhận xét.? ( hạt hợp thành có vai trò như phân
tử)
Hoạt động 2: Vận dụng
? Nhắc lại định nghĩa nguyên tử khối.
_ GV: Yêu cầu hs đọc thông tin cho biết thế nào
là phân tử khối ?
? Cách tính phân tử khối(PTK) ?
HS Đọc thông tin trả lời câu hỏi
Hướng dẫn hs cách tính PTK dựa vào nguyên tử
khối (NTK) với hợp chất có công thức tổng
quát : AxBy
PTK = x . NTKA + y . NTKB
GV: Yêu cầu Hs là m bài tập:
Bài 1: Tính phân tử khối của : Nước, clo, oxi:
GV: Hướng dẫn hs tính PTK của nước: Một
phân tử nước gồm những loại nguyên tử nào?
Gọi Hs lên bảng làm câu b, c. HS khác nhận xét.
GV nhận xét, chấm điểm.
Bài 2: Tính phân tử khối của :
a) Axit sunfuric biết phân tử gồm: 2H ; 1S; 4O.
b) Khí ammoniac biết phân tử gồm: 1 nguyên
tử Canxi, 1 nguyên tử cacbon, 3 nguyên tử oxi.
GVGọi Hs lên bảng làm câu. HS khác nhận xét.

GV nhận xét, chấm điểm.
Lưu ý : các kim loại thì PTK chính là NTK vì
phân tử chỉ gồm 1 nguyên tử .

Năm học: 2013 - 2014

Vận dụng: Tính phân tử khối của
a/ nước được tạo bởi 2 H và 1 O
b/ Muối ăn: 1 Na Và 1 Cl
c/ Axit sunfuric: 2 H, 1 S, 4 O
Phân tử khối của
Nước : 2 x 1 + 16 = 18 đvC
Muối ăn : 23 +35,5 = 58,5 đvC
Axit sunfuric: 2 .1 + 32 + 16.4 = 98 đvC

IV.Trạng thái của chất :
HS tự nghiên cứu
4/ Luyện tập – củng cố:
 Phân tử là gì? Phân tử khối là gì?
 Tính phân tử khối của: Khí Hiđro , khí nitơ, muối đồng sunfat (1 Cu, 1 S, 4 O)
Đáp án: PTK hidro = 2 đvC, PTK nito = 28 đvC, PTK muối đồng sunfat = 160 đvC
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
 Học thuộc phần bài học.
 Làm các bài tập sgk.26 vào vở
Nghiên cứu trước bài thực hành
V. RÚT KINH NGHIỆM:

GV: Nguyễn Thị Huyền Trang

24


Giáo án Hóa 8


Trường THCS Võ Trường Toản
Năm học: 2013 - 2014
.................................................................... ...........
............................................................. ............
………………………………………………………………………………………………..
Nhận xét

Kí duyệt của tổ trưởng

………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..

Ngày…tháng 09/2013

PHẠM HUY PHƯƠNG


Tuần 5
Tiết 10:


Ngày soạn:17/09/2013
Ngày dạy: 20/09/2013

BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí.
+ Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán
của một số phân tử chất lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học , ham hiểu biết , khám phá kiến thức qua thí
nghiệm thực hành .
II. TRỌNG TÂM:
- Sự lan tỏa của một chất khí trong không khí
- Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : chuẩn bị
- Dụng cụ : Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn.
- Hoá chất : Dung dịch amoniac (đặc), thuốc tím, giấy qùi
2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: không
GV: Nguyễn Thị Huyền Trang


25

Giáo án Hóa 8


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×