Tải bản đầy đủ (.doc) (202 trang)

GIÁO án SINH 7 CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 202 trang )

TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

GIÁO ÁN SINH

Ngày dạy: 18/08/2014 – 23/08/2014
TUẦN 1

Tiết 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
*Đạt chuẩn:
- Nêu được thế giới động vật đa dạng phong phú ( về loài , kích thước, về số lượng cá thể và
môi trường sống ).
*Trên chuẩn:
- Giải thích sở dĩ động vật đa dạng và phong phú là do khả năng thích nghi cao của chúng với
môi trường
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng dạy học: quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
- Kĩ năng sống:
+ Kỹ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới
động vật đa dạng, phong phú
+ Kỹ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm
+ Kỹ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, lớp
3.Thái độ : - Bảo vệ giới động vật và môi trường sống của giới động vật
II. Phương tiện dạy học:
- GV: giáo án, tranh vẽ như SGK.
- HS: đọc bài trước
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Động não, vấn đáp, tìm tòi, trực quan và chúng em biết 3
IV.Tiến trình dạy học:


1.Ổn định lớp:
2.Bài mới: Thế giới ĐV đa dạng , phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và
biển được thiên nhiên ưu đãi cho 1 thế giới ĐV đa dạng và phong phú.
Hoạt động 1: Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình Tiết 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA
1.1, 1.2 SGK trang 5 và trang 6 và trả lời câu hỏi:
DẠNG – PHONG PHÚ
- Em có nhận xét gì về số lượng các loài ĐV ngày nay?
I.Đa dạng loài và phong phú về số
- Nhận xét về kích thước của các loài ĐV ngày nay?
lượng cá thể:
- Hãy lấy ví dụ và chứng minh?
- Thế giới động vật xung quanh chúng ta
- Em có nhận xét gì về các loài vẹt ngày nay?
vô cùng đa dạng, phong phú.
Cho HS thảo luận về sự đa dạng phong phú về loài và - Chúng đa dạng về: Số loài, kích thước
trả lời.
cơ thể, lối sống, môi trường sống .
GV yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK
trang 6.
1. Hãy kể tên loài ĐV trong:
- Một mẻ kéo lưới ở biển ?
- Tát 1 ao cá ?
- Đánh bắt ở hồ ?
- Chặn dòng nước suối nông ?
2. Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài ĐV
nào phát ra tiếng kêu ?
HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến. Nhóm khác

nhận xét và bổ sung.
GV: Âm thanh mà các ĐV tham gia vào bản giao hưởng
đêm hè ở trên cánh đồng quê nước ta chủ yếu là các ĐV
có cơ quan phát ra âm thanh như lưỡng cư : ếch, nhái,

1
GV: Nguyễn Hùng


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7
ễnh ương, cóc và các loài sâu bọ như : dế, cào cào, châu
chấu… Âm thanh chúng phát ra coi như 1 tín hiệu để
đực, cái gặp nhau trong mùa sinh sản.
GV: Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy
ong, đàn kiến, đàn bướm?
HS: Số cá thể trong loài rất nhiều
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự đa dạng của ĐV
HS rút ra kết luận: Thế giới ĐV xung quanh chúng ta vô
cùng đa dạng, phong phú. Chúng đa dạng về: Số loài,
kích thước cơ thể, lối sống, môi trường sống .
GV thông báo thêm : Một số ĐV được con người thuần
hóa thành vật nuôi nên có nhiều đặc điểm phù hợp với
yêu cầu của con người. Ví dụ tổ tiên từ 1 loài gà rừng,
gà nuôi phân hóa ra: gà thịt, gà trứng, gà chọi, gà tre, gà
ri, gà Hồ... Một số ĐV được con người thuần hóa thành
vật nuôi nên có nhiều đặc điểm phù hợp với yêu cầu của
con người.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của giáo viên – học sinh

Gv cho HS nghiên cứu hình 1.3 và 1.4 trả lời :
+ Vì sao chim cánh cụt có thể thích nghi được với khí
hậu giá lạnh ở Nam Cực chỉ toàn băng tuyết nhưng chim
cánh cụt vẫn đông loài, đa dạng, phong phú?
+ Dựa vào hình ảnh để ghi tên các ĐV nhận biết được
vào các dòng để trống (chia làm 3 môi trường: nước,
trên cạn, trên không ).
GV yêu cầu HS dựa trên cơ sở để trả lời 3 câu hỏi SGK.
? Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi được với
khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
HS: Nhờ lớp mỡ dày, lông rậm, tập tính chăm sóc trứng
và con non chu đáo)
? Nguyên nhân nào khiến ĐV vùng nhiệt đới đa dạng và
phong phú hơn ĐV vùng ôn đới và Nam cực?
HS: Nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú, môi trường
sống đa dạng)
? Chứng minh được nước ta đã được thiên nhiên ưu
đãi, nên có 1 thế giới ĐV đa dạng phong phú như thế
nào?
HS: ĐV nước ta có đa dạng và phong phú. Có các điều
kiện : nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú, môi trường
sống đa dạng, tài nguyên rừng và tài nguyên biển nước
ta rất lớn so với diện tích lãnh thổ.
? Chúng ta cần thực hiện những biện pháp nào để giữ
được sự đa dạng của động vật?
- Không chặt phá cây xanh, không săn bắn các loài động
vật quý, bảo vệ môi trường nước
- Khuyến khích toàn dân có ý thức bảo vệ các loài động
vật quý hiếm, có nguy cơ bị tuyệt chủng.
3. Đánh giá kiểm tra:

Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng :
Câu 1. Động vật có ở khắp mọi nơi do :
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.

2
GV: Nguyễn Hùng

GIÁO ÁN SINH

Nội dung ghi bảng
II.Đa dạng về môi trường sống:
Động vật phân bố ở khắp các môi
trường như : nước mặn, nước ngọt, nước
lợ, trên cạn, trên không, và ở ngay vùng
cực băng giá quanh năm.…


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

GIÁO ÁN SINH

b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
Đáp án : a
Câu 2. Chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh là nhờ :
a. Chim có dáng đứng thẳng
b. Cánh dài, khỏe, sống thành bầy
c. Có lông mịn, rậm, không thấm nước, lớp mỡ dày
d. Chim mẹ ủ ấm cho con

Đáp án : c
Câu 3. Hãy kể những ĐV thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng phong phú
không? (GV yêu cầu HS trả lời tên các ĐV theo 3 MT sống khác nhau: dưới nước; trên cạn; trên
không)
4. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Đọc trước bài Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật.
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

3
GV: Nguyễn Hùng


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

GIÁO ÁN SINH

Ngày dạy: 18/08/2014 – 23/08/2014
TUẦN 1

Tiết 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
*Đạt chuẩn:
- Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên.

- Nêu được sơ lược cách phân chia giới ĐV
*Trên chuẩn:
Phân biệt sự khác khác nhau giữa dinh dưỡng dị dưỡng và dinh dưỡng tự dưỡng.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng dạy học: quan sát, so sánh, phân tích và hoạt động nhóm.
- Kĩ năng sống:
+ Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để phân biệt
giữa động vật và thực vật và vai trò của động vật trong thiên nhiên và đời sống con người
+ Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
+ Kỹ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ /ý tưởng trước tổ, nhóm
3.Thái độ : - Bảo vệ giới động vật và môi trường sống của giới động vật
*Giáo dục môi trường: giáo dục ý thức hiểu được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng
cuộc sống của con người, có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: giáo án, tranh vẽ như SGK, bảng 1 và bảng 2 giống SGK.
- HS: đọc bài trước
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Hỏi chuyên gia , trình bày 1 phút , dạy học nhóm , vấn đáp – tìm tòi.
IV.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Thế giới ĐV đa dạng và phong như thế nào? Cho VD
- Chúng ta phải làm gì để thế giới ĐV mãi mãi đa dạng, phong phú ?
3.Bài mới: ĐV và TV đều xuất hiện rất sớm trên hành tinh chúng ta . Chúng đều xuất phát từ
nguồn gốc chung , nhưng trong quá trình tiến hóa đã hình thành nên 2 nhánh sinh vật khác nhau.
Bài học hôm nay sẽ đề cập những nội dung liên quan đến vấn đề đó.
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung ghi bảng
a.Phân biệt động vật – thực vật:

Tiết 2: PHÂN BIỆT
GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1 thảo luận nhóm để đánh dấu và ĐỘNG VẬT VỚI THỰC
bảng 1. So sánh động vật và thực vật.
VẬT.
ĐẶC
ĐIỂM
GV đưa ra đáp án cho HS chỉnh sửa.
CHUNG CỦA ĐỘNG
GV yêu cầu học sinh tiếp tục thảo luận :
VẬT.
+ Động vật giống thực vật ở điểm nào?
I.Phân biệt động vật –
HS: Cùng cấu tạo từ tế bào, cùng có khả năng sinh trưởng và phát thực vật. Đặc điểm chung
triển…
của động vật:
+ Động vật khác thực vật ở điểm nào?
* Đặc điểm để phân biệt
HS: Cấu tạo tế bào thành xenlulozơ, chỉ sử dụng được chất hữu cơ giữa động vật và thực vật ở
có sẵn để nuôi cơ thể, có cơ quan di chuyển và hệ thần kinh giác các đặc điểm sau:
quan.
- Dị dưỡng tức khả năng
GV yêu cầu học sinh rút ra kết luận
dinh dưỡng nhờ chất hữu
b.Đặc điểm chung của động vật:
cơ có sẵn
GV yêu cầu học sinh làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10
- Có khả năng di chuyển

4
GV: Nguyễn Hùng



TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

GIÁO ÁN SINH

HS nghiên cứu 5 đặc điểm được giới thiệu trong bài chọn ra 3 đặc - Có hệ thần kinh và giác
điểm quan trọng nhất của ĐV giúp phân biệt với TV.
quan.
HS nghiên cứu thông tin và trả lời: 1,3 4
GV nhận xét và thông báo đáp án đúng các ô:1, 3, 4.
GV: Phân biệt sự khác nhau giữa dinh dưỡng dị dưỡng và dinh
dưỡng tự dưỡng.
HS: Dinh dưỡng tự dưỡng xảy ra ở động vật và thực vật có màu xanh
(có hạt diệp lục).
Bảng 1. So sánh động vật với thực vật
Đặc điểm
Cấu tạo
Thành
Lớn lên
Chất hữu cơ
Khả
Hệ thần
cơ thể
từ tế bào
xenlulozơ
và sinh
nuôi cơ thể
năng di

kinh và
của tế bào
sản
chuyển
giác
quan
K



K



K



Tự
tổng
hợp

Sử dụng
chất
hữu cơ
X

Động vật
X
X

X
Thực vật
X
X
X
X
Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật
Hoạt động của giáo viên – học sinh
GV giới thiệu : Giới ĐV được chia thành 20 ngành, thể hiện ở hình
2.2 SGK trang 12. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và tìm ra 8 nghành.
HS nghiên cứu và tìm ra được ngành thuộc:
*Động vật không xương sống gồm 7 ngành:
+ Ngành động vật nguyên sinh.
+ Ruột khoang
+ Giun dẹp
+ Giun tròn
+ Giun đốt
+ Thân mềm
+ Chân khớp
*Động vật có xương sống
GV: Ngành động vật có xương sống còn được chia thành nhiều lớp:
lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
Hoạt động 3: Vai trò của động vật
Hoạt động của giáo viên – học sinh
GV yêu cầu HS dựa vào bảng 2 SGK để Tìm hiểu vai trò của ĐV
bằng cách ghi tên 1 số ĐV đại diện cho các mặt lợi, hại được thống
kê trong bảng.
Hs làm việc động lập và điền vào bảng 2. Động vật với đời sống con
người.

GV gọi 1-3 HS trả lời, HS khác chú ý theo dõi và bổ sung .
? Động vật có vai trò gì trong cuộc sống con người ?
HS: + Có lợi ích nhiều mặt
+ Tác hại đối với con người.
*Động vật có vai trò quan trọng đối với đời sống con người :
- Cung cấp nguyên liệu cho con người: thực phẩm, lông , da.
- Dùng làm thí nghiệm : học tập, nghiên cứu khoa học , thử
nghiệm thuốc. Hỗ trợ cho con người trong : lao động, giải trí,
thể thao, bảo vệ an ninh .
*Tuy nhiên, 1 số loài có hại (ĐV truyền bệnh, trùng sốt rét, ruồi,

5
GV: Nguyễn Hùng

K



K

X
X


X

X

Nội dung ghi bảng
II.Sơ lược phân chia giới

thực vật:
Động vật được phân chia
thành động vật có xương
sống và động vật không có
xương sống.

Nội dung ghi bảng
III.Vai trò của động vật:
*Động vật có vai trò quan
trọng đối với đời sống con
người :
- Cung cấp nguyên liệu cho
con người: thực phẩm, lông
, da.
- Dùng làm thí nghiệm :
học tập, nghiên cứu khoa
học , thử nghiệm thuốc. Hỗ
trợ cho con người trong :
lao động, giải trí, thể thao,
bảo
vệ an ninh .
- Tác hại: động vật truyền


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

GIÁO ÁN SINH

muỗi, rận, rệp).

bệnh sang người.
GV: Động vật có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và con người.
Chúng có mối quan hệ mật thiết giữa môi trường và chất lượng cuộc
? Chúng ta phải bảo vệ động vật bằng những hình thức nào?
- HS trao đổi trình bày:
+ Xử phạt nghiêm những cá nhân sai phạm
+ Khuyến khích cá nhân nuôi và thuần dưỡng những loài động
vật quý
+ Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật…
Bảng 2. Động vật đối với đời sống con người.
STT
Các mặt lợi và hại
Tên các loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu:
- Thực phẩm
Gà, lợn, trâu, thỏ, vịt….
- Lông
Gà, cừu, vịt…
- Da
Trâu, bò…..
2
Động vật dùng làm thí nghiệm
- Học tập nghiên cứu khoa học
Ếch, thỏ, chuột……..
- Thử nghiệm thuốc
Chuột, chó…..
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động

Trâu, bò, ngựa, lạc đà…..
- Giải trí
Voi, gà, khỉ…….
- Thể thao
Ngựa, chó, voi……
- Bảo vệ an ninh
Chó
4
Động vật truyền bệnh
Ruồi, muỗi, rận, rệp….
4. Đánh giá kiểm tra:
- GV cho HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 (Gợi ý: Các ĐV xung quanh chỗ ở, được chia thành 2 nhóm như sau:
+ ĐVKXS gồm : ruồi, muỗi , giun đất , nhện , tôm , ong , bướm...
+ ĐVCXS gồm: trâu, bò, gà, rắn , ếch, các loài cá.....
5. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Chuẩn bị : Yêu cầu HS giờ sau đem theo lọ nước ngâm cỏ khô, rơm đã dặn làm trong giờ trước.
Hoặc váng cống rãnh, váng ao hồ
- Đọc trước bài Thực hành quan sát một số động vật nguyên sinh
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

6
GV: Nguyễn Hùng


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH

7

GIÁO ÁN SINH

Ngày dạy: 25/08/2014 – 30/08/2014
TUẦN 2

Chương I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Tiết 3: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN
SINH
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
*Đạt chuẩn:
- Nhận biết được nơi sống của động vật nguyên sinh (cụ thể trùng roi, trùng giày) cùng cách thu
thập và gây nuôi chúng.
- Quan sát nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di chuyển
của chúng.
*Trên chuẩn:
- Phân biệt được trùng giày và trùng roi.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng dạy học: quan sát và sử dụng kính hiển vi.
- Kĩ năng sống:
+ Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát tiêu bản động vật nguyên sinh, tranh hình
để tìm hiểuđặc điểm cấu tạo ngoài của động vật nguyên sinh
+ Kỹ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm
+ Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian trong khi thực hành
3.Thái độ : nghiêm túc, tỉ mĩ, cẩn thận.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: + Tranh vẽ :Trùng roi, trùng giày.
+ Kính hiển vi, lam kính, lamen .

+ Mẫu vật : Trùng roi, trùng giày.
- HS : Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Thực hành – quan sát, trình bày 1 phút, dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi.
IV.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đặc điểm chung của động vật ? Vai trò của động vật đối với đời sống con người ?
3.Bài mới: Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo chỉ gồm 1 tế bào, xuất hiện sớm nhất
trên hành tinh, nhưng khoa học lại phát hiện chúng tương đối muộn. Mãi đến thế kỉ XVII, nhờ sáng
chế ra kính hiển vi, Lơvenhuc (người Hà Lan) là người đầu tiên nhìn thấy động vật nguyên sinh.
Chúng phân bố ở khắp nơi: đất, nước ngọt, nước mặn, kể cả trong cơ thể sinh vật khác.
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung ghi bảng
GV giới thiệu dụng cụ và mẫu vật, sau đó yêu cầu HS
Tiết 3: THỰC HÀNH: QUAN SÁT
kiểm tra dụng cụ của tổ mình.
MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN
GV hướng dẫn HS các thao tác:
SINH
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ
I.Quan sát trùng giày:
thành bình )
- Hình dạng : Cụ thể có hình khối ,
+ Nhỏ lên lam kính, rải vài sợi bông để giảm tốc độ, soi không đối xứng , giống chiếc giày.
dưới kính hiển vi.
- Cấu tạo: Là động vật đơn bào có chất
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ, 2

+ Hướng dẫn HS cách cố định mẫu : dùng lamen đậy
không bào co bóp, không bào tiêu hóa,
lên giọt nước ( có trùng ), lấy giấy thấm bớt nước.
rãnh miệng, hầu.

7
GV: Nguyễn Hùng


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

GIÁO ÁN SINH

HS quan sát hình 3.1 nhận biết trùng giày.
- Di chuyển : Vừa tiến vừa xoay.
HS làm việc theo nhóm đã phân công. Các nhóm tự ghi
nhớ các thao tác của GV.
HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng đế giày
GV yêu cầu HS lấy mẫu khác để quan sát cách di chuyển
của trùng giày.
HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp
tục theo dõi hướng di chuyển .
GV gợi ý : Di chuyển kiểu tiến thẳng hay xoay tiến.
Cho HS làm bài tập trang 15 và chọn câu trả lời đúng.
GV nhận xét.
Hoạt động2: Quan sát trùng roi
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung ghi bảng
GV yêu cầu HS quan sát hình 3.2 và 3.3 SGK trang 15 II. Quan sát trùng roi:

SGK.
- Trùng roi có hình thoi, đuôi nhọn,
HS quan sát tranh nhận biết được trùng roi.
đầu tù và có 1 roi dài, có nhân và điểm
GV yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan mắt.
sát trùng giày.
- Trùng roi có màu xanh lá cây là nhờ:
GV nhấn mạnh: Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao màu sắc của các hạt diệp lục, sự trong
hồ hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi
suốt của màng cơ thể.
HS thao tác thực hành lấy mẫu và quan sát.
- Di chuyển : Vừa tiến vừa xoay.
GV gọi 1 đại diện lên tiến hành như các thao tác ở hoạt
động 1.
GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
GV yêu cầu HS quan sát hình dạng và cách di chuyển của
trùng roi.
GV: Sau khi HS quan sát, yêu cầu HS thảo luận và thu
họach bằng cách đánh dấu vào các ý đúng câu hỏi ở SGK.
? Trùng roi di chuyển như thế nào ?
HS: Đầu đi trước, đuôi đi trước vừa tiến vừa xoay, thẳng
tiến.
GV bổ sung thông tin: Trùng roi có màu xanh lá cây là
nhờ : sắc tố ở màng cơ thể, màu sắc của các hạt diệp lục,
màu sắc của điểm mắt, sự trong suốt của màng cơ thể .
GV yêu cầu HS vừa quan sát vừa vẽ hình trùng roi xanh
vào vở để GV chấm điểm.
4. Kiểm tra đánh giá:
GV đánh giá hoạt động trong tiết thực hành của HS căn cứ vào:
- Kết quả quan sát trên kính hiển vi (cách quan sát, kỹ năng dùng kính).

- Kết quả thu hoạch bằng cách đánh dấu câu hỏi và chú thích vào hình câm.
- Đánh giá và cho điểm thêm những HS lấy mẫu ngoài thiên nhiên hoặc nuôi cấy trong các lọ
ngâm.
- Yêu cầu HS vệ sinh sau khi thực hành
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi.
- Xem trước bài “Trùng roi.”
V.Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

8
GV: Nguyễn Hùng


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

Trường ……………………..
Lớp :………………………...
Nhóm:………………………
…………………….…
ĐIỂM
Thực hành (10đ) Thu hoạch (10đ)

Thứ


ngày

GIÁO ÁN SINH

tháng

năm 20

THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT
NGUYÊN SINH
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Điểm TB

A. VẼ VÀ CHÚ THÍCH CÁC HÌNH TRÙNG ROI VÀ TRÙNG GIÀY:

B. BÀI THU HOẠCH:
Khoanh tròn vào đáp án ứng với câu trả lời tương ứng của các câu hỏi sau:
1. Trùng giày có hình dạng gì ?
a. Đối xứng
c. Dẹp như chiếc giày
b. Không đối xứng
d. Có hình khối như chiếc giày
2. Trùng giày di chuyển như thế nào ?
a. Thắng tiến
c. Đầu đi trước
b. Vừa tiến vừa xoay
d. Đuôi đi trước
3. Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ:
a. Sắc tố ở màng cơ thể
c. Màu sắc của điểm mắt

b. Màu sắc của các hạt diệp lục
d. Sự trong suốt của màng cơ thể
4. Trùng roi di chuyển như thế nào ?
a. Thắng tiến
c. Đầu đi trước
b. Vừa tiến vừa xoay
d. Đuôi đi trước
ĐÁP ÁN BÀI THU HOẠCH
A. VẼ VÀ CHÚ THÍCH HÌNH (6đ)

9
GV: Nguyễn Hùng


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

B. BÀI THU HOẠCH (Mỗi câu đúng được 1đ)
1. b,d
2. b
3. b, d

GIÁO ÁN SINH

4. b

Ngày dạy: 25/08/2014 – 30/08/2014
TUẦN 2

Tiết 4: TRÙNG ROI

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
*Đạt chuẩn:
- Trên cơ sở cấu tạo , nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi.
- Thế nào là tập đoàn trùng roi.
*Trên chuẩn:
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa trùng roi và thực vật.
- Giải thích cho HS thấy bước chuyển từ động vật đơn bào đa bào.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng dạy học: quan sát, thu thập kiến thức, hoạt động nhóm.
- Kĩ năng sống:
+ Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát tranh hình về trùng roi để tìm hiểu đặc
điểm bên ngoài của trùng roi.
+ Kỹ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm
3.Thái độ : yêu thích môn học.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: + Tranh vẽ cấu tạo trùng roi, quá trình sinh sản của trùng roi và tập đoàn vônvoc
+ Giáo án
- HS : đọc trước bài trùng roi.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Quan sát, dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi.
IV.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới: Trùng roi là 1 nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của thực vật vừa của động vật. Đây
cũng là 1 bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của giới động vật và giới thực vật.
Hoạt động 1: Trùng roi xanh
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung ghi bảng
GV: Như vậy ở tiết trước chúng ta đã được quan sát về trùng roi Tiết 4: TRÙNG ROI

dưới kính hiển vi.
I.Trùng roi xanh:
- Dinh dưỡng: tự dưỡng và
dị dưỡng.
- Hô hấp qua màng tế bào.

10
GV: Nguyễn Hùng


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

GIÁO ÁN SINH
- Bài tiết nhờ không bào co
bóp.
- Sinh sản: vô tính phân đôi
theo chiều dọc.

GV yêu cầu Hs nhắc lại:
? Trong tự nhiên ta thể bắt gặp trùng roi xanh ở đâu ?
? Nêu cấu tạo và cách di chuyển của trùng roi xanh ?
HS trả lời:
- Trong tự nhiên ta có thể trùng roi xanh sống ở trong nước, ao, hồ,
đầm ruộng.
- Cấu tạo trùng roi: 1 tế bào, có roi, điểm mắt, diệp lục, hạt dự trữ,
không bào co bóp.
- Cách di chuyển nhờ roi: Roi xoáy vào nước vừa tiến vừa xoay.
GV yêu cầu HS chỉ lên tranh cấu tạo của trùng roi xanh.
HS chỉ trên tranh từng bộ phận cấu tạo của trùng roi xanh.

GV yêu cầu HS đọc phần thông tin phần dinh dưỡng trang 17.
? Trình bày cách dinh dưỡng của trùng roi xanh?
+ Tự dưỡng: dinh dưỡng như ở thực vật.
+ Dị dưỡng
? Tại sao trùng roi là động vật nguyên sinh mà nó lại có hình thức
tự dưỡng giống như thực vật?
Nhờ vào hạt diệp lục có trong cơ thể.
GV: Như vậy khi ở những nơi có ánh sáng trùng roi lấy chất dinh
dưỡng bằng hình thức tự dưỡng. Nếu như ở lâu ngày trong bóng tối,
trùng roi vẫn lấy được chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể.
? Tại sao?
HS: Nhờ vào chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật chết phân hủy ra.
GV rút ra nhận xét: trùng roi dinh dưỡng bằng hình thức tự dưỡng
và dị dưỡng.
? Trùng roi hô hấp như thế nào?
HS: Trùng roi hô hấp nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào.
? Không bào co bóp có tác dụng gì trong quá trình bài tiết?
HS: Tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết đưa ra ngoài.
Ngoài ra nó còn góp phần điểu chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể.
GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2 trang 18 và trả lời câu hỏi.
? Trùng roi sinh sản như thế nào?
HS: Sinh sản vô tính phân đôi theo chiều dọc.
GV yêu cầu HS nhìn vào tranh và trình bày quá trình phân đôi của
trùng roi.
HS: Nhân nằm ở phía sau cơ thể, khi sinh sản, nhân phân đôi trước,
tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quan, sau đó màng tế bào
phân chia dần tạo thành 2 tế bào trùng roi con độc lập.
GV nhận xét.
GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm:


11
GV: Nguyễn Hùng


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

GIÁO ÁN SINH

GV: Qua các đặc điểm trên, em thấy trùng roi xanh giống và khác
thực vật ở điểm nào?
Hs thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời.
- Giống: có diệp lục, có thành xenlulôzơ, có khả năng tự dưỡng khi
có ánh sáng
- Khác:
+ Trùng roi xanh: di chuyển
+ Thực vật: không di chuyển
Hoạt động 2: Tập đoàn trùng roi
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung ghi bảng
GV yêu cầu HS:
II.Tập đoàn trùng roi:
+ Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18.
Gồm nhiều tế bào có roi, liên
+ Hoàn thành bài tập mục  trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống). kết lại với nhau tạo thành.
HS thảo luận và trình bày đáp án: trùng roi – tế bào – đơn bào – đa Chúng gợi ra mối quan hệ về
bào.
nguồn gốc giữa động vật đơn
GV nêu câu hỏi:
bào và động vật đa bào.

- Tập đoàn trung roi dinh dưỡng như thế nào?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn trùng roi?
GV: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt
mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia
thành tập đoàn mới.
? Tập đoàn trùng roi cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động
vật đơn bào và động vật đa bào?
HS: Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế
bào.
- GV rút ra kết luận.
4. Kiểm tra đánh giá:
*Trùng roi xanh dinh dưỡng và sinh sản như thế nào?
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi, đọc phần Em có biết ?
- Xem trước bài “Trùng biến hình và trùng giày.”
V.Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

12
GV: Nguyễn Hùng


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

GIÁO ÁN SINH


Ngày dạy: 01/09/2014 – 06/09/2014
TUẦN 3

Tiết 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
*Đạt chuẩn:
- Mô tả được hình dạng, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng
giày.
*Trên chuẩn:
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện
mầm móng của ĐV đa bào.
- So sánh được trùng biến hình và trùng giày.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng dạy học: quan sát, thu thập kiến thức, hoạt động nhóm.
- Kĩ năng sống:
+ Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát tranh hình về trùng biến hình và trùng
giày.
+ Kỹ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm
3.Thái độ : yêu thích môn học.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: + Tranh vẽ cấu tạo trùng biến hình và trùng giày.
+ Giáo án, phiếu học tập.
- HS : đọc trước bài.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Quan sát, dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi.
IV.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi?


13
GV: Nguyễn Hùng


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

GIÁO ÁN SINH

3.Bài mới: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu 2 đại diện của ngành động vật nguyên sinh:
Trùng biến hình – động vật đơn bào có cấu tạo đơn giản nhất và trùng giày – cấu tạo đã phân hóa
thành nhiều bộ phận, là mầm mống của động vật đa bào.
Hoạt động 1: Trùng biến hình
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, tìm hiểu về đặc điểm: Nơi sống, Tiết 5: TRÙNG BIẾN
hình dạng ngoài, cấu tạo của trùng biến hình? (kết hợp với quan sát HÌNH VÀ TRÙNG
tranh vẽ hình 5.1, 5.2)
GIÀY
? Trùng biến hình sống ở đâu ?
I.Trùng biến hình:
HS: Trùng biến hình sống ở mặt bùn trong ao hồ, các hồ nước lặng, 1.Cấu tạo và di chuyển:
nổi lẫn vào các lớp ván trên mặt ao hồ.
- Trùng biến hình là động
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trùng biến hình.
vật đơn bào.
- Di chuyển và bắt mồi
bằng chân giả.
2. Dinh dưỡng:

- Tiêu hóa nội bào nhờ
không bào tiêu hóa.
- Bài tiết: chất cặn bã thải
ra ngoài nhờ không bào co
bóp.
3. Sinh sản: bằng cách
phân đôi cơ thể.
? Trùng biến hình có cấu tạo như thế nào?
HS: Là động vật đơn bào
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân.
+ Không bào tiêu hóa, không bào co bóp.
? Trùng biến hình di chuyển như thế nào?
HS: Chúng di chuyển nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về 1 phía tạo
thành chân giả.
? Trùng biến hình tên của nó có gắn liền gì với hình dạng không?
HS: Có. Vì cơ thể của chúng không ở hình dạng nhất định mà luôn
biến đổi vì vậy người ta gọi chúng là trùng biến hình.
- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu đặc điểm dinh dưỡng của trùng biến
hình bằng cách hoàn thành bài tập sắp xếp 4 câu ngắn SGK.

HS nghiên cứu thông tin và đưa ra đáp án: 2,1,3,4
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng: 2,1,3,4
? Mô tả quá trình bắt mồi của trùng biến hình?
HS: Khi một chân giả tiếp cận mồi  lập tức hình thành chân giả thứ
hai vây lấy mồi hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất
nguyên sinh  không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi tiêu hóa mồi
nhờ dịch tiêu hóa.
? Tiêu hóa của trùng biến hình là tiêu hóa gì?
HS: Tiêu hóa nội bào vì thức ăn được tiêu hóa trong tế bào nhờ không
bào tiêu hóa (Không bào tiêu hóa ở ĐVNS được hình thành khi lấy

thức ăn vào cơ thể).
GV: Ngoài lấy thức ăn, trùng biến hình còn lấy khí oxi qua bề mặt tế

14
GV: Nguyễn Hùng


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

GIÁO ÁN SINH

bào.
? Chất thải được đưa ra ngoài như thế nào?
HS: Được tập trung ở không bào co bóp rồi chuyển ra ngoài và chất
thải được loại ra ở vị trí bất kì trên cơ thể.
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ sau:

? Trùng biến hình sinh sản như thế nào?
HS: Trùng biến hình sinh sản bằng hình thức phân đôi.
- GV yêu cầu HS thuyết trình về cách sinh sản của trùng biến hình.
HS thuyết trình cách sinh sản của trùng biến hình giống như trùng
roi.
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Trùng giày
Hoạt động của giáo viên – học sinh
GV: Trùng giày là đại diện cho Trùng cỏ. Và tế bào của trùng giày
phân hóa thành nhiều bộ phận, mỗi bộ phận đảm nhiệm chức năng
nhất định.
- GV yêu cầu HS tự nghiên cứu hình 5.3 SGK. nhận biết cấu tạo (so

sánh với trùng biến hình).
GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo và cách di chuyển của trùng giày.
HS trả lời:
- Là động vật đơn bào có chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ, 2
không bào co bóp,không bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu.
- Di chuyển: bằng lông bơi.

- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK Tìm hiểu về đặc điểm
dinh dưỡng của trùng giày.
? Trùng giày lấy thức ăn như thế nào ? Quá trình thải bỏ các chất
cặn bã diễn ra như thế nào?
HS: * Thức ăn  miệng  không bào tiêu hóa  biến đổi nhờ
enzim.
* Chất thải được đưa đến không bào co bóp  lỗ thoát ra ngoài.
GV chốt kiến thức:
+ Thức ăn nhờ lông bơi cuốn vào miệng rồi không bào tiêu hóa
được hình thành từng cái ở cuối hầu.
+ Có enzim biến đổi thức ăn.
+ Không bào tiêu hóa di chuyển trong 1 quỹ đạo xác định, chất
thải được loại ra ở lỗ thoát có vị trí cố định  chuyên hóa và phức
tạp hơn trùng biến hình).

15
GV: Nguyễn Hùng

Nội dung ghi bảng
II.Trùng giày:
1. Dinh dưỡng:
- Thức ăn  miệng  hầu
 không bào tiêu hóa 

biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải  không bào co
bóp  lỗ thoát ra ngoài.
2. Sinh sản:
- Vô tính: bằng cách phân
đôi.
- Hữu tính: bằng cách tiếp
hợp.


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

GIÁO ÁN SINH

- GV yêu cầu HS quan sát hình 5.1 và 5.3 và trả lời các câu hỏi
SGK.
? Số lượng nhân và vai trò của nhân ?
? Không bào co bóp ở trùng giày khác trùng biến hình như thế nào?
? Quá trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở
điểm nào ?
HS trả lời dựa vào sự hướng dẫn của GV
- 2 nhân : 1 nhân dinh dưỡng, 1 nhân sinh sản
- Không bào co bóp có hình hoa thị, số lượng 2 và vị trí cố định
- Trùng giày đã có enzim để biến đổi thức ăn.
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ sau:

? Trùng giày sinh sản như thế nào? Có mấy hình thức sinh sản?
HS: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. Hữu tính bằng cách
tiếp hợp.

GV nhấn mạnh :
+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là
rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ
thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
- GV yêu cầu HS so sánh trùng biến hình và trùng giày.
HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Từ bảng so sánh GV rút ra: Sự phân hoá chức năng các bộ phận
trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm móng của ĐV đa
bào.
PHIẾU HỌC TẬP
STT Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng đế giày
1
Cấu tạo
- Cơ thể đơn bào.
- Có 2 nhân, 2 không bào co bóp,
rãnh miệng …
Di chuyển
- Chân giày.
- Di chuyển nhờ lông bơi.
2

Dinh dưỡng

- Tiêu hóa nhờ không bào tiêu
hóa.
- Thải bã nhờ không bào co bóp.


3

Sinh sản

Vô tính bằng cách phân đôi.

- Thức ăn miệng hầu không
bào tiêu hóa biến đổi như enzim.
- Chất thải được đưa đến không bào
co bóp lỗ thoát ra ngoài.
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
Hữu tính bằng cách tiếp hợp.

4. Kiểm tra đánh giá:
Hãy chọn câu trả lời đúng :
1/ Trùng giày di chuyển như thế nào?
a. Bơi về phía trước nhờ roi.
b. Di chuyển bằng chân giả.
c. Di chuyển nhờ lông bơi
Đáp án : c
2/ Trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình ở đặc điểm nào ?

16
GV: Nguyễn Hùng


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7
a.
b.

c.
d.

GIÁO ÁN SINH

Có hai nhân.
Có “ lỗ miệng” là nơi lấy thức ăn, có “ lỗ thoát” là nơi thải cặn bã.
Có hai không bào co bóp ở hai đầu cơ thể.
Cả a, b, c.
Đáp án : d

5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi, đọc phần Em có biết ?
- Xem trước bài “Trùng kiết lị và trùng sốt rét.”
V.Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Ngày dạy: 01/09/2014 – 06/09/2014
TUẦN 3

Tiết 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
*Đạt chuẩn:
- Hiểu được trong số các loài ĐVNS, có nhiều loài gây bệnh nguy hiểm, trong số đó có
trùng kiết lị và trùng sốt rét.

- Nhận biết được nơi kí sinh, cách gây hại, từ đó rút ra các biện pháp chống trùng kiết lị và
trùng sốt rét.
*Trên chuẩn: So sánh trùng kiết lị với trùng sốt rét
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng dạy học: quan sát, thu thập kiến thức, hoạt động nhóm.
- Kĩ năng sống:
+ Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về cấu
tạo, cách gây bệnh và bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra
+ Kỹ năng lắng nghe tích cực trong quá trình hỏi chuyên gia
+ Kỹ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây
nên
3.Thái độ : yêu thích môn học.
*Giáo dục môi trường: giáo dục ý thức phòng bệnh sốt rét, giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá
nhân.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: + Tranh vẽ cấu tạo trùng kiết lị và trùng sốt rét.

17
GV: Nguyễn Hùng


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

GIÁO ÁN SINH

+ Giáo án, phiếu học tập.
- HS : đọc trước bài.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút, hỏi chuyên gia.

IV.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: +Trình bày đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến
hình?
+ Trình bày đặc điểm cấu tạo,di chuyển,dinh dưỡng và sinh sản của trùng giày?
3.Bài mới: Động vật nguyên sinh tuy rất nhỏ nhưng gây cho người nhiều bệnh nguy hiểm . Hai
bệnh thường gặp ở nước ta là kiết lị và sốt rét. Chúng ta cần biết về các thủ phạm của 2 bệnh này
để có cách chủ động phòng chống tích cực.
Hoạt động 1: Trùng kiết lị
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. Dựa vào các hình vẽ 6.1, 6.2 Tiết 6: TRÙNG KIẾT LỊ
tìm hiểu cấu tạo của trùng kiết lị trên cơ sở đó so sánh chúng với trùng VÀ TRÙNG SỐT RÉT
biến hình trang 23/SGK.
I.Trùng kiết lị: sống ở
thành ruột
1. Cấu tạo:
- Giống trùng biến hình,
không có không bào.
- Có chân giả ngắn.
2. Dinh dưỡng:
- Thực hiện qua màng tế
bào.
- Nuốt hồng cầu.
3. Phát triển:
Bào xác trùng kiết lị 
Câu 1: Có chân giả và hình thành bào xác.
ruột người chui ra khỏi
Câu 2: Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn
bào xácnuốt hồng cầu

? Trình bày cấu tạo của trùng kiết lị ?
lớn lên, sinh sản
HS: Có chân giả ngắn, không có không bào.
? Trùng kiết lị sống ở đâu? Di chuyển bằng gì ?
HS: Trùng kiết lị sống ở người, động vật. Di chuyển bằng chân giả.
? Thức ăn của chúng là gì ?
HS: Tế bào hồng cầu.
? Bệnh kiết lị có những triệu chứng gì ?
HS: Đau bụng, đi ngoài, phân lẫn máu nhầy như nước mũi
? Bệnh kiết lị lây truyền qua con đường nào?
HS: Qua ăn uống
? Các em có những biện pháp nào để phòng chống bệnh kiết lị ?
+ Rửa sạch tay trước khi ăn, ăn chín, uống sôi.
+ Rửa sạch rau sống, thức ăn cần đậy kỹ tránh ruồi nhặn.
+ Vệ sinh phân, rác, quản lý việc dùng phân trong nông nghiệp.
+ Ðặc biệt nơi sống tập thể và người phục vụ ăn uống, cấp dưỡng phải
sạch sẽ
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Trùng sốt rét
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 24 và trả lời các câu hỏi II.Trùng sốt rét: kí sinh
sau.
trong máu người
? Trùng sốt rét sống ở đâu ?
1. Cấu tạo và dinh
HS: Kí sinh trong máu người, thành ruột và trong tuyến nước bọt của dưỡng :

18
GV: Nguyễn Hùng



TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7
muỗi Anôphen
? Trùng sốt rét có cấu tạo như thế nào ?
HS: Kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển và các không bào.
? Tại sao trùng sốt rét lại không có bộ phận di chuyển?
HS: Vì chúng sống kí sinh trong máu
? Chúng không có các không bào, vậy chúng dinh dưỡng như thế
nào ?
HS: Qua màng tế bào
? Thức ăn của chúng là gì ?
HS: Hồng cầu
- GV hướng dẫn HS dựa vào hình vẽ 6.4 để thấy trùng sốt rét do
muỗi Anôphen truyền bệnh.
Giải thích : Muỗi Anôphen đốt, ấu trùng vào máu kí sinh trong
hồng cầu sử dụng chất dinh dưỡng lớn lên và sinh sản cho nhiều
trùng kí sinh mới cùng 1 lúc rồi phá vỡ hồng cầu để ra ngoài rồi lại
chui vào hồng cầu khác để lập lại quá trình.

GIÁO ÁN SINH
- Kích thước nhỏ, không có
cơ quan di chuyển và không
bào.
- Dinh dưỡng thực hiện qua
màng tế bào, lấy chất dinh
dưỡng từ hồng cầu.
2. Vòng đời:
- Trùng sốt rét có trong

tuyến nước bọt của muỗi
Anôphen.
ấu trùng
-Muỗi
Anôphen
hồng cầu (dinh dưỡng, lớn
lên, sinh sản)  Phá vỡ
hồng cầu  chui vào hồng
cầu khác

? Em trình bày vòng đời phát triển của trùng sốt rét bằng sơ đồ?
HS : Trong tuyến nước bọt của muỗi Anôphen có trùng sốt rét 
vào máu người  chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá hủy hồng
cầu.
? Bệnh sốt rét gây phá hủy hồng cầu rất mạnh, gây bệnh nguy hiểm.
Vậy cần phải làm gì để phòng bệnh?
HS: Giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, ngủ phải nằm
mùng, khơi thông cống rãnh, chỗ nước đọng, phát quang bụi rậm…
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng So sánh trùng kiết lị và trùng sốt
rét trang 24.
HS hoàn thành bảng so sánh.
Bảng. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Các đặc
Kích thước
Con đường
Nơi kí sinh
Tác hại
điểm
(so với hồng
truyền dịch

Đối
cầu)
bệnh
tượng so
sánh
Trùng kiết lị
Lớn hơn
Đường tiêu
Ở thành ruột
-Làm suy nhược cơ
hóa
thể
-Viêm loét ruột, mất
hồng cầu.
Trùng sốt rét
Nhỏ hơn
Qua muỗi
- Trong hồng
Phá huỷ hồng cầu,
Anôphen
cầu người
gây sốt rét cách nhật
- Ruột và nước
bọt của muỗi
Hoạt động của giáo viên – học sinh

19
GV: Nguyễn Hùng

Tên bệnh


Bệnh kiết
lị
Bệnh sốt
rét

Nội dung ghi bảng


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

GIÁO ÁN SINH

? Giải thích dịch sốt xuất huyết do động vật nào gây ra, triệu chứng 3. Bệnh sốt rét ở nước ta:
và cách phòng ngừa.
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang
HS trả lời.
dần dần được kiểm soát
- GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả - Phòng bệnh: vệ sinh môi
lời câu hỏi:
trường
? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào?
? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng?
+ Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
- GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
*Giáo dục môi trường:
GV: Bệnh sốt rét gây phá hủy hồng cầu rất mạnh, gây bệnh
nguyhiểm

? Có biện pháp nào để phòng chống bệnh sốt rét ?
HS: Có thể nêu một số biện pháp: (kỹ năng tự bảo vệ bản thân phòng
tránh bệnh sốt rét)
- Ngủ phải nằm màng, khơi thông cống rãnh, chỗ nước đọn,
phát quang bụi rậm...
- Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
GV nhận xét.
4. Kiểm tra đánh giá:
So sánh đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và quá trình phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét
Tên động vật
STT
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Đặc điểm
- Có chân giả ngắn
- Không có cơ quan di chuyển.
1
Cấu tạo
- Không có không bào.
- Không có các không bào.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Thực hiện qua màng tế bào.
2
Dinh dưỡng
- Nuốt hồng cầu.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
- Trong môi trường, kết bào - Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu
xác, khi vào ruột người chui ra người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá
3
Phát triển

khỏi bào xác và bám vào thành huỷ hồng cầu.
ruột.
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi, đọc phần Em có biết ?
- Xem trước bài “Đa dạng và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh”
V.Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

20
GV: Nguyễn Hùng


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

GIÁO ÁN SINH

Ngày dạy: 08/09/2014 – 13/09/2014
TUẦN 4

Tiết 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG – VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG
VẬT NGUYÊN SINH
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
*Đạt chuẩn:
- HS nêu được đặc điểm chung của ĐVNS.

- HS chỉ ra được vai trò tích cực của ĐVNS và những tác hại do ĐVNS gây ra.
*Trên chuẩn: Giải thích ĐVNS trong hình thành khí đốt, dầu mỏ. Hiểu vai trò của vi khuẩn
trong hình thành năng lượng Biogas và Etanol.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng dạy học: vấn đáp, trình bày
- Kĩ năng sống:
+ Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về sự đặc
điểm chung của ĐVNS.
+ Kỹ năng lắng nghe tích cực.
3.Thái độ : yêu thích môn học.
*Giáo dục môi trường: giáo dục ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường nói chung và ô nhiễm
nguồn nước nói riêng.

21
GV: Nguyễn Hùng


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

GIÁO ÁN SINH

II. Phương tiện dạy học:
- GV: + Tranh vẽ hình 7.1; tranh vẽ về ĐVNS
+ Giáo án, phiếu học tập bảng 1.
- HS : đọc trước bài.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút.
IV.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và phát triển của trùng kiết lị?
- Trình bày đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và vòng đời của trùng sốt rét? Cho
biết tình hình bệnh sốt rét ở nước ta? Cách phòng bệnh sốt rét
3.Bài mới: Chúng ta đã được nghiên cứu 1 số đại diện của ngành ĐVNS. Vậy, chúng có đặc điểm
chung gì và vai trò của chúng trong thực tiễn ra sao? Chúng ta sẽ được tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Đặc điểm chung
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS :
Tiết 7: ĐẶC ĐIỂM
+Quan sát hình một số trùng đã học.
CHUNG VÀ VAI TRÒ
+Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1.
THỰC TIỄN CỦA ĐVNS
I.Đặc điểm chung:
+ Có kích thước hiển vi.
+ Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm
nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu là dị
dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu
tính.

GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 vào phiếu học tập.
- GV mời đại diện 1 nhóm lên ghi kết quả và bảng.
HS ghi kết quả của nhóm mình.
- GV cho HS quan sát bảng đáp án và sau đó GV yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi sau:
? ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì ?
? ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì ?

? ĐVNS có đặc điểm gì chung ?
HS trả lời:
+ Sống tự do : có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn .
+ Sống kí sinh : 1 số bộ phận tiêu giảm .
+ ĐVNS có đặc điểm chung: về cấu tạo là 1 tế bào nhưng về chức
năng là 1 cơ thể độc lập, kích thước hiển vi, sinh sản vô tính là chủ
yếu.
 Từ bảng trên và các câu hỏi đã thảo luận Gv yêu cầu HS rút ra
kết luận về đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
HS kết luận:
+ Có kích thước hiển vi.
+ Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu là dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
- GV bổ sung, ghi bảng.
Bảng 1. Đặc điểm chung ngành động vật nguyên sinh
T
Kích thước
Cấu tạo từ
Bộ phận
Đại diện
Thức ăn
T
di chuyển
22

GV: Nguyễn Hùng

Hình thức sinh sản



TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7
1
2
3

Trùng roi
Trùng biến
hình
Trùng giày

Hiển
vi
X
X
X

Lớn

1 tế
bào
X
X

GIÁO ÁN SINH

Nhiều
tế bào
Vụn hữu cơ

Vi
khuẩn,
vụn hữu cơ
Vi
khuẩn,
vụn hữu cơ
Hồng cầu
Hồng cầu

X

Roi
Chân giả

Vô tính theo chiều dọc
Vô tính

Lông bơi

Vô tính, hữu tính

4 Trùng kiết lị
X
X
Chân giả
Vô tính
5 Trùng sốt rét
X
X
Không có Vô tính

Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 27 SGK và làm bài tập bảng 2/28 II.Vai trò thực tiễn:
SGK.
*Lợi ích:
+ Làm sạch môi trường nước:
Vai trò thực tiễn
Tên các đại điện
trùng hình, trùng giày, trùng
Làm thức ăn cho động vật
Trùng biến hình, trùng nhảy,
hình chuông…
nước: giáp xác nhỏ.
trùng roi giáp.
+ Làm thức ăn cho ĐV nước:
Gây bệnh cho động vật
Trùng cầu, trùng bào tử
trùng biến hình, trùng nhảy,
Gây bệnh cho người
Trùng roi máu, trùng kiết lị,
trùng roi giáp.
trùng sốt
+ Giúp xác định tuổi địa tầng
Có ý nghĩa về địa chấtrét.
Trùng lỗ
tìm mỏ dầu: trùng lỗ.
*Tác hại:
Sau đó GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Gây bệnh cho ĐV: trùng

+ Nêu mặt có lợi của ĐVNS với tự nhiên và với đời sống con người.
cầu, trùng bào tử.
+ Chỉ rõ tác hại đối với ĐV và người. Nêu được đại diện .
+ Gây bệnh cho người:
GV kết luận chốt kiến thức bằng bảng sau:
trùng roi máu, trùng kiết lị,
trò
trùng sốt rét.
Vai
Tên đại diện
*Lợi ích:
- Trùng biến hình, trùng giày,
- Trong tự nhiên:
trùng hình chuông, trùng roi.
+ Làm sạch môi trường nước.
- Trùng biến hình, trùng nhảy,
+ Làm thức ăn cho động vật nước:
trùng roi giáp.
giáp xác nhỏ, cá biển.
- Đối với con người:
- Trùng lỗ
+ Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm
mỏ dầu.
- Gây bệnh cho động vật - Trùng cầu, trùng bào tử
Tác hại - Gây bệnh cho người
- Trùng roi máu, trùng kiết lị,
trùng sốt rét.
* Giáo dục môi trường:
GV: Từ giá trị thực tiễn của ĐVNS. Chúng ta phải có ý thức phòng
chống ô nhiễm môi trường nói chung và ô nhiễm môi trường nước nói

riêng
* Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:
GV: Giới thiệu vài nét về quá trình hình thành dầu mỏ trong đó nhấn
mạnh thời gian hình thành (cần khoảng thời gian rất lâu dài). Sau đó
yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
? Động vật nguyên sinh có vai trò gì trong việc giúp con người khai
thác dầu mỏ? (Xác định mỏ dầu)
? Em biết gì về tình hình sử dụng dầu mỏ hiện nay?
? Theo em, muốn sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn năng lượng dầu
mỏ, khí đốt này ta phải có biện pháp gì? (bảo vệ các loài động vật, bảo

23
GV: Nguyễn Hùng


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

GIÁO ÁN SINH

vệ các nguồn năng lượng hiện có)
HS: Suy nghĩ, liên hệ kiến thức bài học trả lời
GV: Ngoài ra vi khuẩn có vai trò trong việc hình thành năng lượng
Biogas và etanol → bảo vệ chúng
4. Kiểm tra đánh giá:
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
Câu 1: ĐVNS có những đặc điểm :
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp.
b. Cơ thể gồm 1 tế bào.
c. Sinh sản vô tính , hữu tính đơn giản.

d. Có cơ quan di chuyển chuyên hóa.
e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
f. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
g. Di chuyển nhờ roi, lông bơi, chân giả.
Đáp án: b , c , f , g.
Câu 2: Để tự bảo vệ khi gặp điều kiện bất lợi, ở ĐVNS có hiện tượng tạo:
a- Bào xác.
c- Chân giả.
b- Bào tử.
d- Vỏ kitin . Đáp án : a
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi, đọc phần Em có biết ?
- Xem trước bài “Thủy tức”
V.Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Ngày dạy: 08/09/2014 – 13/09/2014
TUẦN 4

Chương II: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 8: THỦY TỨC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
*Đạt chuẩn:
- Nêu được đặc điểm hình dạng , cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của thuỷ tức đại diện cho ngành
ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.

*Trên chuẩn: So sánh đại diện của ruột khoang với ĐVNS  mức độ tiến hoá
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng dạy học: quan sát, vấn đáp, trình bày, hoạt động nhóm.
- Kĩ năng sống:
+ Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về hình
dạng, di chuyển và cấu tạo của thủy tức.

24
GV: Nguyễn Hùng


TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT HOA QUANG CHÁNH
7

GIÁO ÁN SINH

+ Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, lớp.
3.Thái độ : yêu thích môn học.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: + Tranh vẽ hình 8.1; 8.2
+ Giáo án, mô hình thủy tức và cấu tạo trong của thủy tức.
- HS : đọc trước bài.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Quan sát, vấn đáp – tìm tòi, dạy học nhóm.
IV.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
- Vai trò thực tiển của động vật nguyên sinh?
3.Bài mới: Ruột khoang là 1 trong các ngành ĐV đa bào bậc thấp, có cơ thể đối xứng tỏa tròn.
Các đại diện ta thường gặp là : Thủy tức, sứa, san hô, hải quì… Thủy tức là một trong rất ít đại

diện sống ở nước ngọt, có cấu tạo đơn giản nhất và đặc trưng cho Ruột khoang. Bài học hôm nay
ta sẽ nghiên cứu đại diện đầu tiên đó là: Thủy tức.
Hoạt động 1: Hình dạng ngoài và di chuyển
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc thông tin trong SGK
Tiết 8: THỦY TỨC
trang 29 và trả lời câu hỏi.
I.Hình dạng ngoài và di
HS quan sát nghiên cứu thông tin và cá nhân trả lời các câu hỏi.
chuyển:
? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức?
1. Cấu tạo ngoài:
HS: + Hình dạng: trên là lỗ miệng, trụ dưới có đế bám.
- Hình dạng: Hình trụ dài.
+ Kiểu đối xứng: toả tròn
- Phần dưới là đế  bám
+ Có các tua ở lỗ miệng.
vào giá thể.
+ Di chuyển: sâu đo, lộn đầu.
- Phần trên là lỗ miệng có
GV giảng giải cho HS hiểu cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
các tua miệng.
GV chốt kiến thức phần cấu tạo ngoài.
- Đối xứng tỏa tròn.
? Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển? 2.Di chuyển: Kiểu sâu đo,
- Kiểu sâu đo: Tua bám vào giá đỡ, đế nhắc lên bám sát đầu, đầu lại kiểu lộn đầu, bơi
vươn dài để tua bám vào giá đỡ.
- Kiểu lộn đầu:Tua bám vào giá đỡ, chống ngược lên rồi đế ngả về
phía trước bám vào giá đỡ, toàn thân thẳng lên…


25
GV: Nguyễn Hùng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×