Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Phương án kinh doanh xuất khẩu cafe cty TNHH tân thành sang canada

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.01 KB, 24 trang )

Lời mở đầu
Hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế đã diễn ra từ rất lâu và phát triển
ngày càng mạnh mẽ trên thế giới trong thế kỷ 20 và những năm đầu tiên của thế kỷ
21. Ở Việt Nam,sau khi nền kinh tế của chúng ta chuyển sang cơ chế kinh tế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước đã có những chuyển biến nhanh chóng và giành
được nhiều kết quả to lớn trong kĩnh vực này.Cùng với xu hướng mở cửa của nền
kinh tế thê giới Việt Nam đã từng bước hoà nhập nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế
khu vực và toàn cầu.Với những thuạn lợi này chỉ trong một thời gian ngắn các doanh
nghiệp Việt Nam đã nhanh chóng thâm nhập vào các thị trường,mở rộng quna hệ hợp
tác với các đối tác nước ngoài,tỷ trọng xuất khẩu tăng lên nhanh chóng,góp phàn quan
trọng vào sự phát triển chung của nền kinh tế quốc gia.
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế,chúng ta cũng gặp nhiều khó khăn
trong lĩnh vực kinh doanh thương mại,nhưng do xác định được tầm quan trọng của
thương mại quốc tế và xác định đây là hoạt động cơ bản để thúc đẩy nền kinh tế quốc
gia phát triển,Chính phủ đã tạo mọi điều kiện để các hoạt động thương mại diễn ra
thuận lợi,một số mặt hàng xuất khẩu nhận được sự khuyến khích của Chính phủ.Với
những thuận lợi trên doanh thu xuất khẩu của Việt Nam ngày một tăng cao,một số các
mặt hàng như dầu thô,dệt may,giầy dép,cà phê…chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị
xuất khẩu là những mặt hàng chủ lực góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ cho ngân sách
quốc gia.
Công ty TNHH Tân Thành là công ty kinh doanh xuất khẩu,mặt hàng xuất
khẩu chủ yếu của công ty là cà phê và một số các loại đồ uống khác như chè,ca cao…
trong đó cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu đem lại mức doanh thu xuất khẩu lớn
nhất cho công ty.Hơn nữa mặt hàng cà phê là một trong những mặt hàng xuất khẩu
chủ lực của Việt Nam,nhận được nhiều sự ưu đãi của nhà nước khi xuất khẩu,mặt
khác cà phê là một loại đồ uống được ưa chuộng trên thế giới,nhu cầu về cà phê tiêu
thụ là rất cao. Do đó công ty đã lựa chọn mặt hàng cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ
yếu của công ty.Căn cứ vào nhu cầu tiêu thụ của thị trường ngày càng tăng, công ty
quyết định xây dựng kế hoạch xuất khẩu chủ yếu trong năm 2013 là tiếp tục đẩy mạnh
công tác xuất khẩu cà phê và một số loại thức uống khác.


1


Theo yêu cầu thực hiện kế hoạch,công ty cần phải thiết lập các phương án xuất
khẩu mang tính khả thi nhất để có thể mang lại hiệu quả kinh doanh cao,lợi nhuận
xuất khẩu thu về là lớn nhất.
Dưới đây xin được trình bày về một trong số các phương án xuất khẩu cà phê
của công ty trong năm kinh doanh 2013.Một số chỉ tiêu của phương án bao gồm:
Mặt hàng xuất khẩu
: Cà phê Robusta loại 1
Thị trường dự kiến
: Canada
Số lượng dự kiến
: 200 tấn
Giá bán dự kiến
: 1905 USD/tấn
Lợi nhuận dự kiến
: 381000 USD

Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Tân Thành
2


Tan Thanh Company Limited
Địa chỉ : số 48 đại lộ Tôn Đức Thắng,thành phố Hồ Chí Minh,Việt Nam.
Tel: (84). 08. 8280846
Fax: (84).08. 8280846
Email : TanThanhltd.com.vn .
Mã số kinh doanh 020322081 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
cấp.

Tài khoản số : 710A00393 tại Ngân hàng công thương Việt Nam (Vietcombank)
chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh.
1. Quá trình hoạt động và thành lập:
Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Thành được thành lập vào ngày 16/7/1995 với
số vốn ban đầu là 15 tỷ đồng.Trong quá trình kinh doanh từ khi thành lập tới nay công
ty đã có sự phát triển nhanh chóng,là một trong số các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê
và các đồ uống có hiệu quả nhất.Hiện nay công ty có một đội ngũ hơn 300 nhân
viên,số tài sản hiện có của công ty đã tăng gấp hơn 4 lần lên trên 60 tỷ đồng.
2. Ngành nghề đăng kí kinh doanh:
Với mục đích kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng kinh doanh xuất khẩu
chủ yếu của công ty là cà phê,chè,ca cao…

3.Cơ cấu tổ chức của công ty:
a. Sơ đồ cơ cấu công ty:
GIÁM ĐỐC

PHÒ
NG
MAK
ERTI
NG

3


PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG TC - KẾ TOÁN
PHÒNG HC - SN
PHÒNG X - N KHẨU
PHÒNG DV KHO BÃI


b. Chức năng chính của các phòng ban – phân xưởng:
- Giám đốc : Thanh Tùng
- Phó giám đốc : Bình Dương chịu trách nhiệm điều hành các phòng ban, thực
thi các quyết định của giám đốc.
- Phòng marketing: làm công tác nghiên cứu thị trường, lập các báo cáo tình hình
thị trường căn cứ vào đó đưa ra chiến lược tiếp thị bán hàng trong các giai đoạn cụ
thể.Trưởng phòng Nguyễn Ngọc Mai.
- Phòng kế toán: hạch toán tài chính doanh nghiệp.
- Phòng nghiệp vụ xuất nhập khẩu: ký kết các hợp đồng mua bán xuất nhập
khẩu.
- Phòng HC - SN: sổ sách, đóng dấu.
5. Thị trường và bạn hàng chính của công ty:
Trong quá trình hoạt động xuát khẩu chủ yếu của mình công ty TNHH Tân
Thành đã xây dựng được nhiều mối quan hệ hợp tác cùng với nhiều bạn hàng ở nhiều
thị trường khác nhau nhưng chủ yếu là thị trường Canada, đây là thị trường xuất khẩu
chủ yếu của công ty với tổng giá trị xuất khẩu vào các thị trường này đạt mức trên 15
triệu USD năm 2012.
Bạn hàng chủ yếu của công ty Tân Thành tại thị trường Canada là : Công ty
Geremi của Canada,trụ sở chính tại Toronto

4


Phần I : Những cơ sở để lập phương án xuất khẩu
I.Mục đích và ý nghĩa của phương án
a.Mục đích
Việc lập phương án kinh doanh là khâu có ý nghĩa rất quan trọng trong việc
thực hiện các hoạt động xuất khẩu của mỗi doanh nghiệp.Thông qua việc nghiên cứu
thị trường,dựa trên các cơ sở pháp lý của Nhà nước và tình hình kinh doanh cũng như

kế hoạch kinh doanh dự kiến của mình,doanh nghiệp tiến hành lập một kế hoạch kinh
doanh xuất khẩu một mặt hàng cụ thể. Đây là một căn cứ quan trọng để trình lên các
cấp,ngành,các bộ phận có liên quan nghiên cứu xem xét tính khả thi,hợp lý của
phương án,từ đó ra quyết định phương án có được phép thực hiện hay không.Việc lập
phương án kinh doanh xuất khẩu cho phép doanh nghiệp có thể tính toán một cách
5


hợp lý nhất các chỉ tiêu để nhằm thu được lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cao
nhất, đây là mục tiêu của toàn bộ các doanh nghiệp kinh doanh
b. Ý nghĩa
Lập phương án kinh doanh là việc lập kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp
nhằm đạt được những mục tiêu xác định trong kinh doanh.Nếu việc lập phương án
kinh doanh không được tiến hành hay tiến hành không chặt chẽ,chính xác trong việc
tính toán thì sẽ gây khó khăn trong việc thực hiện xuất khẩu có thể dẫn tới thiệt hại
trong công việc kinh doanh của daonh nghiệp.
Phương án kinh doanh là cơ sở để xin phép các cơ quan ban ngành có liên quan
cho phép thực hiện và cấp giấy phép kinh doanh.Không phải tất cả các mặt hàng đều
được phép xuất khẩu,nó phải phù hợp với các quy định của Nhà nước,hợp lý và có
khả năng thúc đẩy kinh tế phát triển thì mới được cấp giáy phép kinh doanh.
Ngoài ra phương án kinh doanh còn là cơ sở để xin cấp vốn kinh doanh.Một dự
án muốn thực hiện được thì phải có đủ vốn nhưng không pjải doanh nghiệp nào cũng
có đủ khả năng để thực hiện một hợp đồng xuất khẩu do đó hầu hết các hợp đồng đều
phải vay vốn Ngân hàng để thực hiện.Chính vì vậy một phương án muốn thực hiện
được tốt thì phải có đủ sức thuyết phục đối với nhà đầu tư,phải có khả năng thực hiện
và tạo ra lợi nhuận,có như vậy ngân hàng mới chấp nhận cho vay vốn
Một phương án kinh doanh tốt sẽ có lợi cho cả hai bên đối tác làm ăn nó quyết
định sự tồn tại hay không của phương án và quyết định đến cả mức độ thành công,lợi
ích và lợi nhuận thu về sau khi phương án được thực hiện
II.Cơ sở pháp lý để lập phương án xuất khẩu

a.Căn cứ vào luật thương mại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong
đó quy định các quyền hạn và trách nhiệm pháp lý về kinh doanh thương mại quốc tế
b.Căn cứ vào Nghị định số 57/1998-NĐ-CP ra ngày 31/7/1998 quy định và hướng
dẫn chi tiết về việc thực hiện bộ luật thương mại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.Căn cứ này cụ thể hoá quyền hạn và trách nhiệm pháp lý về kinh doanh
thương mại quốc tế
c.Căn cứ vào nghị định số 12/CP-NĐ của Thủ tướng Chính phủ ký ngày 23/1/2006
quy định danh mục các mặt hang được phép hay hạn chế hoặc cấm xuất,nhập khẩu.
Đây là một cơ sở pháp lý quan trọng để xác mặt hàng xuất khẩu cũng như chủ trương
và mức độ ưu đãi,chính sách thuế của Chính phủ đối với từng mặt hang.
d.Căn cứ vào tình hình kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp trong các năm
trước
e.Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2013
f .Căn cứ vào kết quả nghiên cứu và phân tích thị trường trong và ngoài nước của
phòng kinh doanh xuất nhập khẩu của Doanh nghiệp
6


III.Cơ sở thực tiễn của dự án
3.1.Kết quả nghiên cứu thị trường
• Nghiên cứu thị trường nước ngoài
Đây là một cơ sở quan trọng để thiết lập một phương án xuất khẩu cho công
ty.Việc điều tra một cách kỹ càng về các thị trường xuất khẩu,tình hình cung cầu trên
các thị trường,khả năng thanh toán của các khách hàng,chính sách pháp luật của các
thị trường đó sẽ giúp cho doanh nghiệp có được nhận xét hoàn chỉnh về thị trường
dịnh thâm nhập và có kế hoạch hợp lý. Để đáp ứng yêu cầu trên,công ty TNHH Tân
Thành đã thực hiện việc nghiên cứu ở thị trường mà công ty làm ăn chủ yếu đó là
Canada
Dưới đây là tình hình xuất khẩu của công ty trong giai đoạn 2008-2012 tại thị trường
quen thuộc của công ty :


Sản lượng tiêu thụ (tấn)
Canada

Mức giá bình quân (USD/tấn)
Canada

Cà phê

3720

1653

2009

Cà phê

3940

1705

2010

Cà phê

4350

1756

2011


Cà phê

4560

1803

2012

Cà phê

4870

1875

Năm

Tên hàng

2008

(Mức giá bình quân ở đây được hiểu là giá FOB tại Hồ Chí Minh)
Bạn hàng chủ yếu của công ty tại thị trường trên bao gồm:Thị trường Canada
Công ty Geremi
Qua bảng tình hình xuất khẩu trên ta có thể thấy rằng tình hình xuất khẩu cà phê
của công ty có mức tăng trưởng đều trên tất cả các thị trường quen thuộc.Tổng khối
lượng cà phê xuất khẩu của công ty trong năm 2012 đạt mức 15550 tấn, tổng giá trị
xuất khẩu đạt mức 13808480 USD.Trong 5 tháng đầu năm 2013 khối lượng cà phê
xuất khẩu của công ty đã đạt mức 7420 tấn,giá trị xuất khẩu đạt 6975300 USD.Về khả
7



năng xuất khẩu cà phê của Việt Nam nói chung trong những khoảng thời gian trên có
những sự tăng trưởng quan trọng.(Bảng trên chỉ thể hiện mức tăng sản lượng xuất
khẩu cà phê của công ty trong giai đoạn 2008-2012).Sản lượng cà phê xuất khẩu mà
Việt Nam cung ứng cho các thị trường tăng từ 680 nghìn tấn năm 2008 lên tới hơn
900 triệu tấn năm 2012 và theo dự kiến của các chuyên gia thì sản lượng cà phê xuất
khẩu của Việt Nam trong năm 2013 có thể đạt tới mức trên 1 triệu tấn
Thông qua các số liệu trên có thể thấy rằng nhu cầu về các sản phẩm cà phê có
xu hướng ngày càng tăng ở các thị trường. Tại thị trường này trong thời gian vừa qua
nhu cầu về cà phê nhập khẩu tăng cao hơn bao giờ hết,một phần là do tác động của
tình hình xuất khẩu cà phê trên thế giới,một phần là do nguồn cung cấp cà phê bị
giảm sút ở một số quốc gia xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới như Brazin…do đó
mức giá xuất khẩu cà phê vào thị trường này có mức tăng đáng kể hơn trước.
Những con số thống kê ở trên có thể cho ta thấy rằng nhu cầu về cà phê trên thị
trường thế giới ngày càng tăng cao, đồng thời mức giá xuất khẩu cà phê ra các thị
trường khác nhau cũng có những mức tăng tương đối.Trong năm 2008 công ty mới
chỉ xuất khẩu được 12470 tấn cà phê sang trường trên và với mức giá bình quân là
1653 USD/tấn thì tới năm 2012 đã đạt 15550 tấn và mức giá bình quân là 1875
USD/tấn.Dự kiến trong năm 2013,theo kế hoạch và những gì đã đạt được thì công ty
có thể xuất khẩu khối lượng cà phê đạt 17520 tấn và mức giá bình quân là 1905 USD.
Sở dĩ ta có thể đưa ra nhận xét này là do tình hình thị trường cà phê trên thế giới
đang có mức cầu cao hơn cung nhiều, điều này làm tăng mức giá cà phê xuất khẩu tại
các thị trường chính.Trong khi đó thì nguồn cung cấp cà phê lại đang có sự hạn chế do
sản lượng sản xuất ra không đủ.Theo một số nguồn tin thì trong năm nay sản lượng cà
phê mà Brazin (quốc gia xuất khẩu cà phê số 1 thế giới) xuất khẩu đi có thể giảm
sút,điều này làm cho giá của cà phê xuất khẩu trên các thị trường tăng lên. Đồng thời
nó cũng tạo cơ hội cho việc xuất khẩu cà phê của nước ta,trong đó có công ty. Đây là
một cơ sở hết sức quan trọng để xây dựng phương án xuất khẩu của công ty trong
năm kinh doanh 2013.

Nghiên cứu thị trường nội địa
Mặt hàng cà phê là một trong số các mặt hàng nhận được sự ưu đãi của chính
phủ khi thực hiện xuất khẩu,do đó trong những năm qua sản lượng và giá trị cà phê
xuất khẩu của Việt Nam ngày càng tăng.Với việc tập trung chuyên môn hoá vào khâu
trồng và chế biến cà phê phục vụ xuất khẩu sản lượng cà phê có thể cung cấp cho xuất
khẩu ngày càng tăng, đồng thời giá cà phê nguyên liệu trên thị trường cũng không ở
mức quá cao (thời gian qua giá cà phê thế giới tăng cao làm cho giá cà phê nguyên
liệu cũng tăng lên) đièu này làm cho mức chi phí bỏ ra cho xuất khẩu không vượt quá
và làm hạn chế mức doanh thu có thể thu được từ hoạt động xuất khẩu.Giá cà phê
nguyên liệu ở mức 28-30000 đồng/kg,giá cà phê đã qua chế biến ở mức 32000-34000
đồng/kg,cùng với các chi phí vận chuyển khác nữa thì mức chi phí sơ bộ ở khoảng


8


trên dưới 1700 USD/tấn.Với mức giá FOB khoảng 1750-1830 USD/tấn thì mức lợi
nhuận xuất khẩu có thể đạt từ 50 tới 130 USD/tấn,khối lượng xuất khẩu càng lứon thì
mức lợi nhuận thu được càng cao
3.2.Xác định và xây dựng nguồn hàng cho xuất khẩu
Theo kế hoạch dự tính công ty Tân Thành sẽ xuất khẩu khoảng 200 tấn cà phê
Robusta loại 1 trong tháng 8 tới
Để có thể đảm bảo đủ nguồn hàng cung cấp cho kế hoạch xuất khẩu,công ty có
liên hệ với công ty cà phê Buôn Hồ tại Đắc Lắc về việc mua sản phẩm cà phê nhân
Robusta loại 1 của công ty cà phê Buôn Hồ. Sau khi thoả thuận hai bên đã đi tới quyết
định ký kết hợp đồng theo đó công ty cà phê Buôn Hồ sẽ cung cấp cho công ty TNHH
Tân Thành 200 tấn cà phê nhân Robusta loại 1 .Chi tiết của hợp đồng được viết ở
dưới:

Hợp đồng cung cấp sản phẩm

-Căn cứ vào Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1998 của Hội đồng nhà nước
nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
-Căn cứ vào Nghị định số 17/HĐKT ngày 16/01/1990 của Hội đồng bộ trưởng quy
định chi tiết thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế
-Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên
Hôm nay,ngày 15 tháng 5 năm2013,chúng tôi gồm các bên:
1.Bên A (Bên bán hàng) : Công ty chế biến cà phê Buôn Hồ
-Địa chỉ
: 23 Đường Phan Đăng Lưu-Buôn Ma Thuột
-Điện thoại
: 053 - 745765
-Fax
: 053 - 745765
-Tài khoản số
: 0943765A31 tại Ngân hàng Á Châu ACB
chi nhánh tại Buôn Ma Thuột
-Được đại diện hợp pháp bởi: Ông Dương Trí Vĩnh-Giám đốc
2.Bên B (Bên mua hàng) : Công ty TNHH Tân Thành
-Địa chỉ
:Số 48 Đại lộ Tôn Đức Thắng,TP Hồ Chí Minh
-Điện thoại
: 08 - 8280846
-Fax

: 08 - 8280846
9


-Tài khoản số


: 071A00393 tại chi nhánh ngân hàng công
thương Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh
-Được đại diện hợp pháp bởi: Ông Thanh Tùng - Giám đốc
Hai bên đã cùng nhau thoả thuận và thống nhát ký kết hợp đồng về việc công ty
chế biến cà phê Buôn Hồ cung cấp cho công ty TNHH Tân Thành sản phẩm cà phê
nhân với những điều kiện và điều khoản như sau:
Điều 1 : Hàng hoá
Công ty chế biến cà phê Buôn Hồ sẽ cung cấp cho công ty TNHH Tân Thành
sản phẩm cà phê nhân Robusta loại 1
Điều 2 : Chất lượng sản phẩm
Sản phẩm mà công ty Buôn Hồ cung cấp phải đảm bảo các yêu cầu chất lượng
sau:
-Hạt xấu và bị vỡ
: 5%
-Thuỷ phần
: 10%
-Tạp chất
: 1%
Điều 3 : Khối lượng cung cấp
Công ty Buôn Hồ sẽ cung cấp cho công ty Tân Thành 200 tấn cà phê nhân
Robusta
Điều 4 : Giá cả
Đơn giá
:
35,000,000 VNĐ/tấn
Tổng giá trị
:
7,000,000,000 VNĐ
Giá này bao gồm cả chi phí bao bì sản phẩm
Điều 5 : Bao bì đóng gói

Hàng phải được đóng trong bao đầy mới trọng lượng tịnh 100 kg
Chi phí bao bì được tính vào giá của sản phẩm
Điều 6 : Phương thức giao nhận
Công ty Buôn Hồ sẽ phải giao hàng trước ngày 15/7/2013 và phải thông báo
trong vòng 5 ngày trước khi giao hàng
Công ty Tân Thành có trách nhiệm đưa phương tiện vận chuyển tới để nhận
hàng và chi phí vận chuyển do công ty Tân Thành chịu.
Nếu công ty Tân Thành không tới nhận hàng theo như quy định thì sẽ phải chịu
chi phí lưu kho theo mức giá quy định chung
Nếu khi phương tiện vận chuyển của công ty Tân Thành được đưa tới mà công
ty Buôn Hồ chưa có hàng để giao thì công ty Buôn Hồ phải chịu chi phí thực tế cho
việc điều động phương tiện
10


Khi nhận hàng công ty Tân Thành có trách nhiệm kiểm tra phẩm chất, chất
lượng của sản phẩm tại chỗ.Công ty Buôn Hồ sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ
thiệt hại nào của sản phẩm,hao hụt về khối lượng,chất lượng sản phẩm sau khi hàng
đã được kiểm tra và giao cho công ty Tân Thành.
Điều 7 : Phương thức thanh toán
Công ty Tân Thành sẽ thanh toán tiền hàng cho công ty Buôn Hồ ngay sau khi
nhận được hàng và chậm nhất không quá 5 ngày sau khi công ty Buôn Hồ giao
hàng.Nếu công ty Tân Thành không thanh toán kịp thời trong thời hạn trên thì phải
chịu lãi suất trả chậm cho công ty Buôn Hồ theo mức lãi suất của Ngân hàng ngoại
thương tại thời điêm thanh toán
Việc thanh toán sẽ được công ty Tân Thành thực hiện bằng cách chuyển khoản
trực tiếp vào tài khoản của công ty Buôn Hồ được nêu ở phần đầu của hợp đồng
Điều 8 : Các thoả thuận khác
Các điều kiện và điều khoản khác không được ghi trong hợp đồng này sẽ được
các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng

kinh tế
Điều 9 : Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết 15 tháng 5 năm 2013 tới hết ngày
15 tháng 7 năm 2013
Việc sửa đổi và bổ sung bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng này chỉ có giá trị
sau khi đã được cả hai bên chấp nhận bằng văn bản.Bên đề nghị sửa đổi,bổ sung có
trách nhiệm thong báo cho bên kia biêt trước ít nhất 15 ngày về đề nghị của mình
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong hợp đồng
này
Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau,mỗi bên giữ
02 bản
Đại diện công ty Buôn Hồ
Giám đốc

Đại diện công ty Tân Thành
Giám đốc

11


3.3.Xác định nguồn vốn
Nguồn vốn công ty dự tính để đảm bảo cho việc thực hiện phương án xuất khẩu
là 13 tỷ đồng,trong đó nguồn vốn lưu động mà công ty hiện có khoảng 11 tỷ đồng để
đảm bảo đủ vốn cho việc xuất khẩu lô hàng công ty quyết định vay thêm của Ngân
hàng công thương thêm 2 tỷ đồng và đã nhận được quyết định cho vay với lãi suất
0.85% mỗi tháng,công ty dự tính sẽ vay trong ba tháng
3.4.Các ORDER của các khách hàng nhập khẩu
Với mục đích thực hiện việc xuất khẩu 200 tấn cà phê Robusta loại 1 nhằm thu
về lợi nhuận cao nhất sau khi dự trù và tính toán công ty quyết định gửi đi 1 OFFER
tới đối tác bạn ở thị trường Canada với nội dung như sau:


12


Tan Thanh Co.,Ltd
No: 48 Ton Duc Thang Avenue,
Ho Chi Minh City, Viet Nam
Tel : 0084.08.8280846
Fax : 0084.08.8280846

OFFER
To : …………….Co.,Ltd
No : …………………….
Tel : ……………………
Fax : ……………………
Dear Sir
Thank you for your letter of the date 30/04/2012, in which you ask us to send you the
detail of commodity and condition sales
We are pleasure to send you an offer on the price and condition of sales following:
1.Commodity: Robusta Coffee Bean Grade 1.
2.Quantity: 200 MT (more or less 5%)
3.Specification
-Black and broken
: 5%
-Moisture
: 5%
-Foreign matter
: 1%
4.Unit price: USD 1905/MT FOB HCMC port, Viet Nam
(Incoterm 2000)

5.Time of shipment: In August,2013
6.Payment : By Irrevocable L/C 100% at sight for full contract value in US Dollar.
We are looking forward to your first order.
Yours faithfully,

13


Phía đối tác bạn sau khi xem xét OFFER của công ty đã quyết định gửi ORDER
tới công ty để đặt hàng, ORDER này có nội dung như sau :

Geremi Co.,Ltd
No : 256 La Martin Road
Toronto,Canada
Tel : 00 -1-416-498-5559
Fax : 00 -1-416-498-9727

ORDER
To
No

: Tan Thanh Co.,Ltd
: 48 Ton Duc Thang Avenue,
Ho Chi Minh City, Viet Nam
Tel : 0084.08.8280846
Fax : 0084.08.8280846
Dear sir
Thank you for your offer for Robusta coffee bean
We have read all of your terms and conditions.They are quite acceptable to
us.However,we find that your price is much higher than those of other firms who have

made us similar offers
We could make use of your Offer and place our order qith you if you reconsider your
price and reduce them at least by 10%
As to other term and condition,they are quite acceptable to us
We are looking forward to your favorable reply
Yours faithfully,

14


3.5.Kết quả phân tích tài chính
Căn cứ vào các ORDER của khách hàng ta lập được bảng dự tính các chi phí
mà mức doanh thu,lợi nhuận thu được khi thực hiện hợp đồng xuất khẩu đối với đối
tác như sau:
STT

Khoản mục

1

Số lượng các đối tác đặt mua tính theo tấn

2
3

Đơn vị tính

Doanh thu bán hàng theo
điều kiện FOB
Giá hàng thu mua ở nơi sản

xuất (cả bì)

Đơn giá

Thị trường và đối tác
Canada
200

USD

381000

103 VND

7000000

6

Phí vận chuyển nội địa

103 VND

7500

7

Phí giám định

103 VND


500

8

Phí kiểm dịch

103 VND

1500

9

Phí thủ tục Hải quan

103 VND

1200

11

Phí lấy C/O

103 VND

60

12

Phí dịch vụ giao nhận hàng
tại cảng


103 VND

5500

13

Thuế xuất khẩu

VND

14

Thuế thu nhập doanh nghiệp
(28%)

103 VND

121389

16

Lãi tiền vay

103 VND

63240

17


Chi phí khác

103 VND

20440

19

Tổng chi phí

103 VND

7221329

20

Lợi nhuận

103 VND

779671

21

Tỷ suất lợi nhuận

%

10.796


22

Tỷ xuất ngoại tệ xuất khẩu

USD/VNĐ

1/21000

0

Tỷ giá ngoại tệ quy đổi 1 USD = 21000 VNĐ

15


Phần II : Tổ chức thực hiện phương án xuất khẩu
I.Chọn bạn hàng và thị thị trường xuất khẩu
Căn cứ trên kết quả phân tích tài chính khi thực hiện hợp đồng xuất khẩu đối
với từng đối tác.Căn cứ trên việc lựa chọn bạn hàng xuất khẩu theo tiêu chí đem lại
doanh thu xuất khẩu và lợi nhuận xuất khẩu lớn nhất ,tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu lớn
nhất công ty quyết định lựa chọn công ty Geremi của Canada làm bạn hàng trong đợt
xuất khẩu này.
Công ty đã gửi chấp nhận thư tới công ty Geremi với nội dung như sau:
Tan Thanh Co.,Ltd
No : 48 Ton Duc Thang Avenue,
Ho Chi Minh City, Viet Nam
Tel : 0084.08.8280835
Fax : 0084.08.8280835

Acceptance

To : Geremi Co.,Ltd
No : 256 La Martin Road
Toronto,Canada.
Tel : 00 -1-416-498-5559
Fax : 00 -1-416-498-9727
Dear Sir,
We have received your order and very pleasure that you agreed with all our request
about the goods with their specification, the quantity, the delivery time and the
payment made.
Please send us your confirmation
Yours faithfully,

16


Phía bạn sau đó đã gửi tới công ty giấy xác nhận về việc nhập khẩu lô hang:

Geremi Co.,Ltd
No : 256 La Martin Road
Toronto,Canada.
Tel : 00 -1-416-498-5559
Fax : 00 -1-416-498-9727

CONFIRMATION
To : Tan Thanh Co.,Ltd
No : 48 Ton Duc Thang Avenue,
Ho Chi Minh City, Viet Nam
Tel : 0084.08.8280846
Fax : 0084.08.828046
Dear Sir,

We are very happy to have dealing with you. We send this conformation to ensure that
we agree with all the iterms you gave in your offer.
Please send me a sighed contract as soon as possible.
Yours faithfully,

II.Tổ chức giao dịch,ký kết hợp đồng
17


Sau khi nhận được thư xác nhận từ phía đối tác bạn bên Canada, công ty đã cử
đại diện của mình sang đàm phán và ký kết hợp đồng.Trên cơ sở các thoả thuận đã
được cả hai bên chấp nhận trong Order, Acceptance và Confirmation cả hai bên đã
nhanh chóng đạt thoả thuận và đi tới ký kết hợp đồng xuất khẩu có nội dung như sau:

SALE CONTRACT
Between
Tan Thanh Company Limited
No
: 48 Ton Duc Thang Avenue,Ho Chi Minh city,Viet Nam
Tel
: 0084.08.8280846
Fax
: 0084.08.8280846
And
Geremi Co.,Ltd
No
: 256 La Martin Road
Toronto,Canada.
Tel
: 00 -1-416-498-5559

Fax
: 00 -1-416-498-9727
It’s agreed that the Seller commits to sell and the Buyer commits to buy the
following described goods upon the terms and conditions hereinafter set forth
Article 1 : Commodity
Robusta Coffee Bean Grade 1
Article 2 : Quanlity
-Black and broken
-Moisture
-Foreign matter

:
:
:

5%
5%
1%

Article 3 : Quantity
200 Metric tons (more or less 5%)
Article 4 : Packing
18


The goods must be packed in new jute bags of 1 tons net each and delivered in
containers
Article 5 : Price
-Unit price
: USD 1905/MT

-Total price : about USD 381000
-These prices are understood FOB HCMC port -Vietnam
as per Incoterm 2000,packing charges included
Article 6 : Shipment
-Shipment shall be made in September,2013
-The Buyer must
-Port of loading
: HCMC Port - Vietnam
- Port of discharge : Toronto port-Canada
Article 8 : Inspection of goods
In respect to quality and to weight for each shipment,certificate of inspection
and certificate of weight issued by VINACONTROL at loading port shall be taken as
final
All claim by the Buyer shall be made within 30 days after arrival of the goods
at port of destination
Article 9 : Payment
The Buyer must open an irrevocable Letter of Credit,at sign,in US dollars
covering full value lodged with the Bank for Foreign Trade of Vietnam (Hanoi) by a
bank agreed by both parties.L/C must reach the seller no later than 15 days prior to
expected shipment time and be valid 30 days. The such L/C shall be available for
payment against presentation of the following documents:
-Bill of exchange at sign,drawn under the Buyer
-Full set(s) of Clean on board Ocean Bill of Lading
-Commercial invoice in quadruplicate
-Packing list in duplicate
-Phytosanitiry certificate in duplicate
-Certificate of Origin in duplicate
-Certificate of quality in duplicate
Article 10 : Force Majeure
19



The contracting parties are not responsible for the non-performance of any
contract obligation in case of usually recognized force majeure
As soon as occurred the condition under which force majeure has been invoked,
i.e. extra ordinary,unforeseenable and irresistible event,a cable should be sent to the
other for information
A certificate of Force majeure issued by the competent Government Authorities
will be sent to the other party within 7 days
As soon as the condition under which force majeure has been invoked has been
creased to exist,this contract will enter immediately into force
Article 11 : Penalty
In the event that the Buyer fails to open L/C under this contract in due time,the
Seller will have the right to demand from the Buyer the payment of a penalty in the
amount equivalent to 1% per day of the contract amount.Should the Seller fails to
deliver the goods in due time,the Buyer will have the right to demand from the Seller
the payment of a penalty of 1% per day of the value of goods not delivered
Article 12 : Arbitration
Any disputes arising out from this contract,if the two parties can not reach an
amicable arrangrment for them,must be refered to arbitration.Arbitration to be held in
the country of the defending party. Awards by arbitration to be final and binding both
parties.All charges relating to arbitrations to be born by the losing party.
Article 13 : Other terms
This contract will be covered by the provision of Incoterm 2000
By signing this contract,previous correspondence and negotiation connected
here with shall be nul and void
Any amendment of the terms and conditions of this contract must be agreed to
by both parties in writing
This contract is made in 06 originals in the English language,three for each
party

For the Seller

For the Buyer

III.Tổ chức thực hiện hợp đồng
Sơ đồ quá trình thực hiện xuất khẩu lô hàng theo điều kiện FOB
Chuẩn bị
hàng xuất
khẩu

Ký kết hợp
đồng xuất
khẩu

20

Xin
cấp
giấy phép
xuất khẩu

Tiến hành
các thủ tục
hải quan


Nhận tiền
thanh toán
của đối tác


Thông báo
cho người
mua

Giao hàng
cho người
vận chuyển

Xin
C/O
hàng
khẩu

cấp
cho
xuất

Khiếu nại

a.Chuẩn bị hàng xuất khẩu:
-Tiến hành đặt hàng của các đầu mối cung cấp.
-chuẩn bị nguồn vốn để mua hàng và chi trả cho các chi phí liên quan như phí
vận chuyển,phí bốc xếp hang.
b.Ký kết hợp đồng xuất khẩu
-Tiến hành đàm phán các điều khoản của hợp đồng.
-Ký kết hợp đồng xuất khẩu sau khi các điều kiện của hợp đồng đã được thoả
thuận.
c.Tiến hành các thủ tục hải quan
-Tiến hành khai vào các tờ khai hải quan.
-Tiến hành kiểm nghiệm và kiểm dịch thực vật hàng xuất khẩu.

-Tiến hành niêm phong kẹp chì.
-Thanh toán các chi phí liên quan .
d.Xin cấp C/O cho hàng xuất khẩu
-Nộp đơn xin cấp C/O form O cùng với các giấy tờ:
Các bản C/O đã khai sẵn
Tờ khai hải quan đã thanh khoản
21


Hoá đơn thương mại hoặc bản sao
Vận đơn
e.Giao hàng cho người vận tải
-Công ty ký kết hợp đồng với cảng giao hàng theo đó cảng giao hàng có các
nghĩa vụ:
Nhận hàng từ phía người giao
Tiến hành bảo quản hàng tại bãi của cảng
Tiến hành các thủ tục giao nhận,xếp hàng lên tàu
Lấy vận đơn đường biển (vận đơn hoàn hảo)
-Thanh toán các khoản chi phí liên quan.
f.Thông báo cho người nhập khẩu về việc hàng đã được giao lên phương
tiện vận tải do người nhập khẩu chỉ định và gửi cho người nhạp khẩu các giấy tờ
cần thiết cho việc nhận hàng
g.Nhận tiền thanh toán của đối tác thông qua ngân hàng
h.Khiếu nại
- Nếu khách hàng có khiếu nại thì phải nghiêm túc, thân trọng trong việc xem
xét yêu cầu của họ.
- Xem hồ sơ khiều nại của khách hàng có đầy đủ có hợp lệ hay không , và có
trong thời gian quy định hay không .
- Xem yêu cầu của khách hàng có chính đáng có cơ sở hay không .
- Các chứng từ đi kèm có hợp lệ có mâu thuẫn nhau hay không .

Nếu việc giải quyết không thoả đáng hai bên có thể đưa ra hội đồng trọng tài để giải
quyết.

Phần III : Kết luận - Kiến nghị
1. Kêt luận:

22


Thông qua việc lập phương án kinh doanh cho sản phẩm của mình công ty đã
đánh giá được hiệu quả kinh tế của lô hàng xuất khẩu của công ty . Các khoản chi phí
được hạch toán một cách rõ ràng, đầy đủ đó chính là cơ sở cho công ty có thể thấy
được việc sử dụng nguồn vốn của mình có hiệu quả hay không từ đó có những điều
chỉnh thích hợp. Qua việc lập phương án, các công việc trong việc tíến hành xuất
khẩu cũng được công ty xắp xếp một cách khoa học theo một trật tự nhất định, điều
đó làm cho các công việc được tiến hành một cách nhanh chóng thuận tiện, nhanh
chóng.
Như vậy ta có thể khẳng định rằng việc lập phương án là vô cùng cần thiết và quan
trọng.
2. Kiến nghị:

Công tác ngoại thương là một công tác phức tạp, cân có chuyên môn vững vàng
và nghiệp vụ thành thạo mới có thể thực hiện tốt các công việc trong lĩnh vực này
chính vì vậy, đề nghị công ty tiến hành một số biện pháp sau:
- Liên tục nâng cao trình độ tác nghiệp cho cán bộ ngoại thương nhằm đảm bảo
thực hiên tốt các công đoạn trong việc thực hiên hợp đông ngoại thương đặc biệt:
trong quá trình giao nhân, quá trình thanh toán
- Doanh nghiệp cần có sự giám sát chặt chẽ trong quá trình thực hiện hợp
đồng, tránh tối đa những sai phạm trong quá trình này và những tổn thất không cần
thiết

- Phối kết hợp chặt chẽ với ngân hàng, thực hiện đúng đủ các quy đình của
pháp luật trong việc thanh toán quốc tế
- Liên lạc thường xuyên với bên đối tác nhằm giải quyết những khúc mắc một
cách nhanh chóng nhất, cho hàng được tới tay khách hàng một cách nhanh chóng
- Một vấn đề vô cùng quan trọng là phải nâng cao vị thế của công ty trên thị
trường

23


- Khẳng định thương hiêu thông qua chất lượng hàng hoá, và các thương vụ
kinh doanh hiệu quả
Về viêc quản lý của nhà nước:
- Cần tạo ra một cơ chế thông thoáng trong xuât khẩu, tiến hành các biên pháp
cần thiết thúc đẩy hoạt động xuất khẩu
- Phía cơ quan Hải quan nên đẩy mạnh viêc ứng dụng trang thiết bị mới, giúp
các doanh nghiệp thông quan một cách nhanh chóng

24



×