Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giáo án lịch sử lớp 5 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.94 KB, 65 trang )

LỊCH SỬ
Tiết 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
A - Mục tiêu:
Sau bài HS biết :
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược,Trương Định là thủ lĩnh nổi
tiếng của phong trào đấu chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì. Nêu các sự
kiện chủ yếu về Trương Định : không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống
Pháp.
- Biết các đường phố, trường học, … ở địa phương mang tên Trương Định
B - Đồ dùng dạy -học
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
C- Các hoạt động Dạy –Học:
Giáo viên

Học sinh

I.KT bài cũ
- GV nêu đặc điểm chung của môn học.
II. Bài mới
1.GTB:
- GV nêu khai quát về hơn 80 năm chống
thực dân Pháp.
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV nêu MĐ - YC của môn học.
2. Tìm hiểu bài.
a- Tình hình nước ta sau khi thực dân
Pháp mở cuộc xâm lược.
- Đọc từ đầu đến chỗ “làm tế nào cho phải”
cho biết :
+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân
pháp xâm lược nước ta?


+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế
nào ?
GV nhận xét chung và chỉ bản đồ kết luận.
b- Trương Định kiên quyết cùng nhân dân
chống quân xâm lược.
- Thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi sau:
1- Năm 1852 Vua ra lệnh cho Trương Định
làm gì? Theo em, điều đó đúng hay sai?

- Nhân dân ta đang làm lễ suy tôn
Trương Định làm “Bình Tây Đại
nguyên soái”…..

- HS làm bài cá nhân.
2 HS trả lời.
Lớp nhận xét bổ sung.


2- Nhận được lệnh vua,Ông có thái độ và
suy nghĩ ntn?
3- Nghĩa quân và nhân dân đã làm gì, điều
đó có tác dụng gì?
4- Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin
yêu của nhân dân?
- GV nhận xét – kết luận chung.
c- Ghi nhớ
( SGK – trang 5 )

HS kết hợp SGK
- Thảo luận theo cặp .

- 1 HS điều khiển các bạn trả lời
các câu hỏi ( nếu có thể )

- 1,2 HS đọc.

d- Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta
với “Bình Tây Đại nguyên soái”.
- Em có cảm nghĩ gì về ông Trương Định?
- Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn
ông?
- GV nhận xét – kết luận chung.
III. Củng cố-dặn dò.
- Em biết gì về tiểu sử của Trương Định ?
- Em học tập được điều gì qua tấm gương
của ông?
- GV nhận xét giờ học.

- HS trả lời theo ý hiểu của cá
nhân.

-Vài HS nêu.

Dặn dò về nhà:
- Ôn bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau : Nguyễn
Trường Tộ mong muốn canh tân
đất nước.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………….............................
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


LỊCH SỬ
Tiết 2:NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
A - Mục tiêu:
Sau bài HS biết :
- Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với
mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh
- HS khá, giỏi : Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn
Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nhe theo Và thực hiện.
B - Đồ dùng dạy -học
- Hình trong SGK.
C- Các hoạt động Dạy –Học:
Giáo viên
I.KT bài cũ
- Năm 1862, Vua đã ra lệnh gì cho
Trương Định ? Ông đã làm gì với lệnh
đó?
GV nhận xét.
II. Bài mới
1.GTB:
- GV nêu khai quát chung về tình hình
nước ta thời kì đầu thực dân Pháp xâm

lược và Nguyễn Trường Tộ.

Học sinh
- 1 HS trả lời.
Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- GV nêu MĐ - YC của môn học.
2. Tìm hiểu bài.
a- Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.
- Em biết gì về Nguyễn Trường Tộ ?
GV nhận xét chung và ghi bảng về năm
sinh, năm mất, quê quán…. của Nguyễn
Trường Tộ.
b- Tình hình nước ta trước sự xâm lược
của thực dân Pháp.
- Thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi sau:
- Vì sao thực dân Pháp có thể dễ dàng

- HS thảo luận tra đổi thông tin theo
nhóm 3,4 em.
Đại diện các nhóm trả lời.
Lớp nhận xét bổ sung.


xâm lược được nước ta?

- Do triều đình nhà Nguyễn đầu
hàng, kinh tế nước nhà nghèo nàn,

lạc hậu ; đất nước không đủ sức để
tự lực, tự cường…
- Cân phải đổi mới ….

- Như vậy, tình hình đất nước lúc bấy giờ
đã đặt ra YC gì để khỏi bị lạc hậu ?
- GV nhận xét – kết luận chung
c- Những đề nghị canh tân đất nước
của Nguyễn Trường Tộ.
Đọc SGK và cho biết :
1- Nguyễn Trường Tộ đã đưa ra những đề
nghị gì để canh tân đất nước ?
HS làm việc cá nhân.
2- Vua quan nhà Nguyễn có thái độ như
Vài HS trả lời.
thế nào với những đề nghị ấy ?
3- Việc làm đó thể hiện họ là người như
thế nào ?
4 Tìm dẫn chứng cho thấy họ là người
bảo thủ và lạc hậu?
GV nhận xét – kết luận chung.
d- Ghi nhớ
- 2, 3 HS đọc.
( SGK – trang 7 )
e- Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân
ta với Nguyễn Trường Tộ.
- Em có cảm nghĩ gì về ông Nguyễn
Trường Tộ?
- Nhân dân ta có tình cảm gì với ông và
đã làm gì để tỏ lòng biết ơn ông?

- GV nhận xét – kết luận chung.
III. Củng cố-dặn dò.
- Em biết gì về tiểu sử của NTT ?
- Em học tập được điều gì qua tấm gương
của ông?
- GV nhận xét giờ học.

- HS trả lời theo ý hiểu của cá nhân.

-Vài HS nêu.

- Ôn bài và làm bài tập.
Dặn dò về nhà: - Chuẩn bị bài sau : Cuộc phản công
ở kinh thành Huế.

Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………….


LỊCH SỬ
Tiết 3:CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
A - Mục tiêu:
Sau bài HS biết :
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do
Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức
- Biết tên một só người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần
vương : Phạm Bành- Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình ), Nguyễn Thiện
Thuật (Bãi Sậy ), Phan Đình Phùng (Hương Khê )
- Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong, … ở địa
phương mang tên những nhân vật nói trên.

- HS khá, giỏi : Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà :
phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp ; phái chủ chiến chủ trương cùng
nhân dân tiếp tục đánh Pháp.
B - Đồ dùng dạy -học
- Hình trong SGK. Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
C- Các hoạt động Dạy –Học:
Giáo viên
I.KT bài cũ
- Nêu những đề nghị canh tân đất nước
của Nguyễn Trường Tộ?
GV nhận xét.
II. Bài mới
1.GTB:
- GV đưa bản đồ hành chính VN để giới
thiệu về kinh thành Huế.
- GV nêu MĐ - YC của môn học.
2. Tìm hiểu bài.
a- Tình hình nước ta năm 1884.
- Năm 1884Triều đình nhà Nguyễ đã kí
hoà ước công nhận quyền bảo hộ của thực
dân Pháp trên toàn nước ta. Trước tình
hình đó, các quan lại nhà Nguyễn có thái
độ như thế nào ?

Học sinh
- HS trả lời.
Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.


- HS đọc SGK, làm vệc cá nhân.
- Chia làm hai phái : phái chủ chiến
và phái chủ hoà. Phái chủ chiến do
tôn Thất Thuyết đứng đầu chủ
chươngtiếp tục cùng nhân dân chiến
đấu giành lại độc lập…… Phái chủ
hoà chủ chương thương thuyết với
- Nhân dân ta phản ứng như thế nào trước thực dân Pháp.
sự việc triều đình kí hoà ước với thực dân - Nhân ta không chịu khuất phục


Pháp?
b- Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa
cuộc phản công ở kinh thành Huế
- Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi sau:
- Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản
công ở kinh thành Huế?
- Cuộc phản công diễn ra khi nào, ai là
người lãnh đạo, tinh thần phàn công của
quân ta ra sao?
- Cuộc phản công ở kinh thành Huế tuy
thất bại nhưng nó có ý nghĩa gì ?

trước thực dân Pháp.
- thảo luận theo nhóm 3,4 em.
- TTT đã tích cực chủ động đánh
Pháp. Giặc Pháp muốn bắt ông, ông
quyết định nổ súng trước để giành
thế chủ động.

- Đại diện 2,3 nhóm lên kể.
- Thể hiện lòng yêu nước của một bộ
phận quan lại trong triều đình nhà
Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh
chống Pháp.

- GV nhận xét – kết luận chung
c- Phong trào Cần Vương.
Đọc SGK và cho biết :
1- Sau khi cuộc phản công ở kinh thành
Huế thất bại, TTT đã làm gì ?

2- Nêu tên những cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu của phong trào Cân Vương?
GV giới thiệu thêm về Vua Hàm Nghi.
GV nhận xét – kết luận chung.
d- Ghi nhớ
( SGK – trang 9 )
III. Củng cố-dặn dò.
- Nhân dân ta đã có thái độ như thế nào
đối với các lãnh tụ của phong trào Cần
vương?
- Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn
họ?
- GV nhận xét giờ học.

HS làm việc cá nhân
+ Ông đưa vua Hàm Nghi lên vùng
rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng
chiến.

+ Ông lấy danh nghĩa Vua Hàm
Nghi ra chiếu cần Vương kêu gọi
nhân cả nước giúp vua cứu nước.
- Vài HS nêu.

- 1,2 HS đọc.

- HS trả lời theo ý hiểu của cá nhân.

- Ôn bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau : Xã hội Việt
Dặn dò về nhà: Nam cuối thế kỉ XlX - đầu thế kỉ
XX.

Rút kinh nghiệm tiết dạy……………………………………………………………


LỊCH SỬ
Tiết 4: XÃ HỘI VIỆT NAM
CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
A - Mục tiêu:
Sau bài HS biết :
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế- xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX
- HS khá-giỏi : Biết được nguyên nhân của sự biến đổi Kinh tế –xã hội nước ta ;
Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các
tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội
B - Đồ dùng dạy -học
- Hình trong SGK.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.

C- Các hoạt động Dạy –Học:
Giáo viên

Học sinh

I.KT bài cũ
- Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc phản
- 2 HS trả lời.
công ở kinh thành Huế?
Lớp nhận xét.
- Từ cuộc phản công này , một phong trào
chống Pháp mạnh mẽ ra đời. Đó là phong
trào nào? Tên một số lãnh tụ tiêu biểu?
GV nhận xét.
II. Bài mới
1.GTB:
- Những hình ảnh trong SGK gợi cho em - Vài HS nêu.
cảm nghĩ gì về xã hội VN cuối thế kỉ XIX
- đầu thế kỉ XX?
- GV nêu MĐ - YC của môn học.
2. Tìm hiểu bài.
a- Những thay đổi về kinh tế.
- Đọc thầm 2 đoạn đầu, quan sát hình trả
lời các câu hỏi sau :
+Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền
kinh tế VN có những ngành nào ?
+Sau khi đặt ách đô hộ, Pháp có chính
sánh nào để khai thác, bóc lột tài nguyên
nước ta? Những việc làm đó dẫn đến sự


HS đọc SGK, làm vệc theo cặp.
+ Dựa vào nông nghiệp là chủ yếu,
tiểu thủ công nghiệp cũng phát
triển….
+ Pháp chủ yếu khai thác khoáng
sản. Chúng xây dựng các nhà máy


ra đời của những ngành nào?

- Ai là người được hưởng những nguồn
lợi do phát triển kinh tế?
GV nhận xét – kết luận chung.

điện, nước, xi măng…để bóc lột
nguồn nhân công rẻ mạt. Cướp đất
để xây dựng đồn điền, mở hệ thống
giao thông. v.v.
- Người Pháp.

b- Những thay đổi trong xã hội và đời
sống của nhân dân.
- Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi sau:
- Trước khi thực dân Pháp xâm lược, XH
nước ta có những tầng lớp nào?
-Sau khi thực dân pháp thống trị VN, XH
có gì thay đổi, có thêm những tầng lớp
mới nào?

- thảo luận theo nhóm 3,4 em.

- Có hai giai cấp là địa chủ phong
kiến và nông dân.
- Sự xuất hiện của các ngành kinh tế
mới kéo theo sự thay đổi của XH……
có thêm nhiều tầng lớp mới :viên
chức, trí thức, chủ xưởng, công
nhân….
- Đời sống của nông dân và công nhân lúc - … Vô cùng khổ cực.
đó ra sao ?
- GV nhận xét – kết luận chung
c- Ghi nhớ
( SGK – trang 11 )

- 1,2 HS đọc.

III. Củng cố-dặn dò.
- Nêu những thay đổi về kinh tế và xã hội
nước ta cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
- Nguyên nhân nào dẫn đến những thay
đổi đó?
- GV nhận xét giờ học.

- HS trả lời theo ý hiểu của cá nhân.

Dặn dò về nhà: - Ôn bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau : Phan Bội Châu
và phong trào Đông du.

Rút kinh nghiệm tiết dạy…………………………………………………………
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................


LỊCH SỬ
TIẾT 5 : PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
A - Mục tiêu:
Sau bài HS biết :
- Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX
(giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu).
- HS khá- giỏi biết được vì sao phong trào Đông du thất bại.
B - Đồ dùng dạy -học
- Hình trong SGK.
- Bản đồ thế giới.
C- Các hoạt động Dạy –Học:
Giáo viên
I.KT bài cũ
- Nêu những ngành kinh tế chính trước
và sau khi thực dân Pháp thống trị nước
ta?
- Những tầng lớp mới nào ra đời ở nước
ta cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
GV nhận xét.
II. Bài mới
1.GTB: Cho HS quan sát chân dung của
Phan Bội Châu.
- Đây là ai, có đóng góp gì cho lịch sử
nước nhà?
- GV nêu MĐ - YC của môn học.
2. Tìm hiểu bài.
a- Phan Bội Châu.

- Em biết những gì về Phan Bội Châu?
GV ghi những nét chính về tiểu sử của
ông.
GV nhận xét – kết luận chung.
b- Phong trào Đông du.
- Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi
sau:
- Phong trào Đông du diễn ra vào thời
gian nào ? Ai là người lãnh đạo ? Mục
đích của phong trào là gì ?

Học sinh
- 2 HS trả lời.
Lớp nhận xét.

- Vài HS nêu.

- HS thảo luận theo nhóm 3,4 em trả
lời.
- Đại diện vài nhóm nêu kết quả.

- thảo luận theo nhóm 3,4 em.
- Khởi xướng năm 1905, do Phan Bội
Châu lãnh đạo, Mục đích là đào tạo
những người yêu nước có kiến thức
khoa học kĩ thuật tiên tiến, sau đó


-Nhân dân trong nước đặc biệt là thanh
niên hưởng ứng phong trào này như thế

nào ?
- Kết quả và ý nghĩa của phong trào
Đông du ?
- GV nhận xét – kết luận chung
* GV cho thảo luận chung cả lớp các
câu hỏi sau:
+ Tại sao trong điều kiện vô cùng khó
khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên VN
vẫn hăng say học tập?
+ Tại sao chính phủ Nhật lại trục xuất
Phan Bội Châu và những người du học ?
GV nhận xét và kết luận chung.
c- Ghi nhớ
( SGK – trang 11 )

đưa về VN để hoạt động cứu nước.
- Rất nhiều người hưởng ứng mặc dù
cuộc sống ở nước Nhật gặp vô vàn
khó khăn…
- Phong trào Đông du tan rã nhưng đã
tạo được nhiều nhân tài cho đất nước,
cổ vũ và khơi dậy lòng yêu nước của
nhân dân ta.

- Có lòng yêu nước, quyết tâm học
tập để cứu nước.
- Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật
chống phá phong trào Đông du.

- 1,2 HS đọc.


III. Củng cố-dặn dò.
- Em có suy nghĩ gì về Phan Bội Châu ?
- Nhân dân ta đã làm gì để ghi nhớ về
ông ?
- Em học tập được gì ở ông?
- GV nhận xét giờ học.

- HS trả lời theo ý hiểu của cá nhân.

Dặn dò về nhà: - Ôn bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau : Quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước.
Rút kinh nghiệm tiết dạy………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


LỊCH SỬ
Tiết 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
A - Mục tiêu:
Sau bài HS biết :
- Ngày 5-6-1911 tại bến cảng Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng
yêu nước thương dân sâu sắc Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó ) ra đi tìm
đường cứu nước.
- HS Khá-giỏi biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường
mới để cứu nước
B - Đồ dùng dạy -học
- Hình trong SGK. Sưu tầm thêm tranh ảnh về quê hương Bác Hồ.

- Bản đồ hành chính VN.
C- Các hoạt động Dạy –Học:
Giáo viên

Học sinh

I.KT bài cũ
- Thuật lại những nét chính về phong trào - 3 HS trả lời.
Đông du?
Lớp nhận xét.
- Vì sao phong trào lại thất bại?
GV nhận xét.
II. Bài mới
1.GTB:
- Nêu những phong trào chống Pháp cuối
thế kỉ XIX dầu thế kỉ XX ?
- Vì sao những phong trào này lại thất
bại?
- GV giới thiệu về tình hình cách mạng
nước ta, nêu MĐ - YC của môn học.
2. Tìm hiểu bài.
a- Quê hương và thời niên thiếu của
Nguyễn Tất Thành.
- Em biết những gì Nguyễn Tất Thành?
GV ghi những nét chính về tiểu sử .
GV nhận xét – kết luận chung.
b- Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn
Tất Thành.
- Đọc từ “ trong bối cảnh…cứu dân” và


- Vài HS nêu theo trí nhớ của mình.

HS thảo luận theo nhóm 3,4 em trả
lời.
- Đại diện vài nhóm nêu kết quả.


thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi sau:
- Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất
Thành là gì ?
- NTT đi về hướng nào, vì sao ?

- GV nhận xét – kết luận chung
c- ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu
nước của NTT.
- Đọc tiếp đến hết và trả lời các câu hỏi :
+ NTT đã lường trước được những khó
khăn nào khi ở nước ngoài ?
+ Người đã định hướng giải quyết những
khó khăn như thế nào ?
- Từ đó em thấy NTT có ý chí như thế
nào ? Vì sao người có được quyết tâm
đó?

- thảo luận theo nhóm 3,4 em.
- NTT quyết tâm ra nước ngoài để tìm
con đường cứu nước phù hợp.
- NTT chọn đi về phương Tây, Người
không đi theo những con đường của
các sĩ phu yêu nước khác vì các con

đường này đều thất bại….

…Biết một mình là mạo hiểm, những
lúc ốm đau, không có tiền…
- Người rủ thêm 1 người bạn là Tư
Lê; người quyết tâm làm bất cứ
việcgì để sống; nhận cả việc phụ
bếp…
- Người có quyết tâm cao, ý chí kiên
định, sẵn sàng đương đầu với mọi
khó khăn…Hơn tất cả đó là tấm lòng
yêu nước, yêu đồng bào sâu sắc.

GV nhận xét và kết luận chung.
c- Ghi nhớ
( SGK – trang 15 )
III. Củng cố-dặn dò.
- Kể lại câu chuyện Bác Hồ và Bác Lê ?
- Em học tập được gì ở người?
- GV nhận xét giờ học.

- 1,2 HS đọc.
- 2HS kể.

Dặn dò về nhà:
- Ôn bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau : Đảng Cộng sản
Việt Nam ra đời.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………….................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................
...............................................................................................................................

LỊCH SỬ
TIẾT 7: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
A - Mục tiêu:
Sau bài HS biết :
- Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3- 2 – 1930. Lãnh tụ Nguyễn
Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Biết lí do tổ chức thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản.
+ Hội nghị ngày 3- 2- 1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ
chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
B - Đồ dùng dạy -học
- Hình trong SGK.
- Sưu tầm thêm tư liệu.
C- Các hoạt động Dạy –Học:
Giáo viên
I.KT bài cũ
- Nêu những hiểu biết về quê hương và
thời niên thiếu của Bác Hồ?
- Vì sao NTT quyết chí ra đi tìm đường
cứu nước ?
GV nhận xét.
II. Bài mới
1.GTB:
- Ngày 3 – 2 hàng năm, nước ta thường

long trọng tổ chức kỉ niệm sự kiện lịch sử
nào ?
- GV giới thiệu, nêu MĐ - YC của môn
học.
2. Tìm hiểu bài.
a- Hoàn cảnh đất nước năm 1929 và YC
thành lập Đảng.
GV giới thiệu vài nét chính về việc tìm ra
con đường cứu nước của Bác và phong
trào CM nước ta từ năm 1926 đến 1929.
- Đọc đoạn 1 SGK trả lời câu hỏi :
+ Năm 1929, ở nước ta có mấy tổ chức
cộng sản ra đời ?
+ Việc kéo dài tình trạng thiếu thống nhất

Học sinh
- 2 HS trả lời.
Lớp nhận xét bổ sung.

- Ngày thành lập Đảng Cộng sản VN.

HS thảo luận theo nhóm 3,4 em trả
lời.
- Đại diện vài nhóm nêu kết quả.
- Thảo luận theo cặp trả lời.
-3 tổ chức cộng sản ra đời ở 3 miền…
- Lực lượng CM Việt Nam sẽ phân


trong lãnh đạo có ảnh hưởng thế nào với

CM ?
+ Tình hình đó đặt ra YC gì ?
+ Ai là người có thể đảm đương việc hợp
nhất các tổ chức cộng sản, vì sao ?
GV nhận xét – kết luận chung.
b- Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản
VN.
- Đọc nốt phần còn lại trong SGK, thảo
luận trả lời câu hỏi sau :
+Hội nghị thành lập ĐCSVN diễn ra ở
đâu, vào thời gian nào ?
+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào,
do ai chủ trì ?
+ Nêu kết quả của hội nghị ?

tán và không đạt được thắng lợi.
- Phải hợp nhất 3 tổ chức cộng sản…
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người
thích hợp nhất vì Người có hiểu biết
sâu sắc về lí luận và thực tiễn CM, có
uy tín trong phong trào CM quốc tế
và được người yêu nước VN ngưỡng
mộ.

- Tại Hồng Kông TQ, đầu xuân 1930.
- Hội nghị làm việc bí mật dưới sự
chủ trì của lãnh tụ NAQ.
- Hội nghị nhất trí thống nhất các tổ
chức cộng sản thành một đảng duy
nhất , đề ra đường lối cho CM…

- Vì thực dân Pháp luôn tìm cách dập
tắt mội phong trào của CM nước ta…

- GV nhận xét – kết luận chung.
- Tại sao hội nghị phải tổ chức ở nước
ngoài, trong điều kiện bí mật ?
c- Ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
- Việc thống nhất 3 tổ chức cộng sản VN -Làm cho CM Việt Nam có người
đã đáp ứng được YC gì của CM Nước ta? lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống
nhất lực lượng và có đường đi đúng
đắn.
- Kể từ khi có Đảng CM Việt Nam
- Khi có Đảng CM Việt nam phát triển
giành được những thắng lợi vẻ vang.
thế nào ?
GV nhận xét và kết luận chung.
c- Ghi nhớ
- 1,2 HS đọc.
( SGK – trang 16 )
III. Củng cố-dặn dò.
- Vào ngày 3 – 2 hàng năm ở địa phương - Vài HS kể.
và nào để kỉ niệm ngày thành lập Đảng ?
- GV nhận xét giờ học.
- Ôn bài và làm bài tập.
Dặn dò về nhà:
- Chuẩn bị bài sau : Xô viết Nghệ –
Tĩnh.


LỊCH SỬ

Tiết 8 : XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH
A - Mục tiêu:
Sau bài HS biết :
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12- 9- 1930 ở Nghệ An
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
B - Đồ dùng dạy -học
- Hình trong SGK.
- Bản đồ Việt Nam.
C- Các hoạt động Dạy –Học:
Giáo viên
I.KT bài cũ
- Hội nghị thành lập ĐCSVN ra đời ở
đâu, vào thời gian nào?
- Đảng ra đời có ý nghĩa như thế nào ?
GV nhận xét.
II. Bài mới
1.GTB:
- Mô tả những gì em thấy trong ảnh 1
trang 17 ?
- GV giới thiệu, nêu MĐ - YC của môn
học.
2. Tìm hiểu bài.
a- Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và
tinh thần của nhân dân Nghệ- Tĩnh.
GV giới thiệu tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh
trên bản đồ. Giới thệu về cuộc biểu tình
ngày 12-9-1930.
- Đọc đoạn 1,2 SGK, dựa vào tranh minh
hoạ , em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày
12-9-1930 ở Nghệ An ?

GV nhận xét – kết luận chung.
- Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho
thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân
Nghệ An – Hà Tĩnh như thế nào ?

Học sinh
- 2 HS trả lời.
Lớp nhận xét.

1,2 HS mô tả.

HS thảo luận theo nhóm 3,4 em trả
lời.
- Đại diện vài nhóm nêu kết quả.
- Thảo luận theo cặp trả lời.
-2,3 em thuật lại.
Lớp nhận xét.
- Tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm
đánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay
sai. Cho dù bọn chúng vô cùng tàn


GV nhận xét – kết luận chung.
b- Những chuyển biến mới ở những nơi
nhân dân giành được chính quyền.
- Hình hai có nội dung gì ?
- Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân
Pháp, nông dân có ruộng không, họ phải
cày ruộng cho ai ?
- Đọc nốt phần còn lại trong SGKcho

biết, những năm 1930- 1931, ở những nơi
nhân dân giành được chính quyền cuộc
sống có gì thay đổi ?
- Khi sống dưới chính quyền Xô viết,
người dân có cảm nghĩ gì ?
- GV nhận xét – kết luận chung.
c- Ý nghĩa của phong trào Xô viết NghệTĩnh.
- Phong trào cho thấy tinh thần gì của
nhân dân ta ?
- Điều đó chứng tỏ khả năng làm CM như
thế nào của nhân dân ta ?
- Phong trào để lại khí thế gì cho nhân
dân ?
GV nhận xét và kết luận chung.
c- Ghi nhớ
( SGK – trang 16 )
III. Củng cố-dặn dò.
- Hôm nay em học bài gì ?
- GV nhận xét giờ học.
Dặn dò về nhà:

bạo, dùng cả máy bay ném bom,
nhưng không thể làm lung lạc ý chí
chiến đấu của nhân dân.

- 1 HS nêu.
- Họ không có ruộng, họ phải cày
thuê cho địa chủ, thực dân hay bỏ
làng đi nơi khác.
-Không hề xảy ra trộm cắp, các hủ

tục lạc hậu bị bãi bỏ, các thư thuế vô
lí bị xoá, nhân được nghe giải thích
chính sách và bàn bạc công việc
chung…
- Ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát
khỏi ách nô lệ và trở thành người làm
chủ thôn xóm.

- Cho thấy tinh thần dũng cảm của
nhân dân ta.
- Chứng tỏ nhân dân ta hoàn toàn có
thể làm CM thành công.
- khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước
của nhân dân.
- 1,2 HS đọc.
- Vài HS nêu.
- Ôn bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau : Cách mạng mùa
thu.

Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….

LỊCH SỬ

Tiết 9 : CÁCH MẠNG MÙA THU
A - Mục tiêu:
Sau bài HS biết :
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền
thắng lợi
- Biết Cách mạng tháng tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả
( Hs khá-giỏi : + biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà
Nội
+ Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng tám ở địa phương).
B - Đồ dùng dạy -học
- Hình trong SGK.
- Bản đồ Việt Nam.
C- Các hoạt động Dạy –Học:
Giáo viên

Học sinh

I.KT bài cũ
- Nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào Xô
viết Nghệ –Tĩnh ?
GV nhận xét.

- 1, 2 HS trả lời.
Lớp nhận xét.

II. Bài mới
1.GTB:
- Em có biết gì về ngày 19 - 8 ?
- GV giới thiệu, nêu MĐ - YC của môn
học.


2, 3 HS nói theo hiểu biết của mình.

2. Tìm hiểu bài.
a- Thời cơ Cách mạng.
- Đọc phần chữ nhỏ đầu bài.
- 1 HS đọc.
- GV giới thiệu tình hình lịch sử giai đoạn
tháng 3- 1945 đến giữa 8 -1945.
+ Vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời
HS thảo luận theo nhóm 3,4 em trả
cơ cho CM nước ta ?
lời.
- Đại diện vài nhóm nêu kết quả.
GV nhận xét – kết luận chung.
b- Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà


Nội ngày 19 – 8 - 1945.
- Đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà
Nội ngày 19-8-1945 ?
GV nhận – kết luận chung.

- Thảo luận theo cặp trả lời.
- 2 em thuật lại.
Lớp nhận xét.

c- Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền khác ở địa phương.

- Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở
Hà Nội mở đầu và kết thúc khi nào ?
- Như vậy các cuộc khởi nghĩa ở các địa
phương khác sẽ ra sao ?

- Mở đầu và kết thúc trong ngày 198-1945.
- Hàn Nội là cơ quan đầu não của
giặc, nếu Hà Nội toàn thắng thì khởi
nghĩa giành chính quyền sẽ dễ dàng
- Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở
hơn nhiều.
Hà Nội thắng lợi đã tác động ntn đến tinh - Đã cổ vũ tinh thần của nhân dân cả
thần CM của nhân dân cả nước ?
nước đứng lên giành chính quyền.
- Tiếp sau HN, những nơi nào đã giành
được chính quyền ?
- Vài HS nêu.
- Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở địa phương năm 1945 ?
- Vài HS nêu.
GV nhận xét và kết luận chung.
d- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa
lịch sử của CM tháng Tám.
-Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi - HS thảo luận theo nhóm 3,4 em trả
trong CM tháng Tám ?
lời.
- Thắng lợi của CM tháng Tám có ý nghĩa
như thế nào ?
e- Ghi nhớ
( SGK – trang 19 )

III. Củng cố-dặn dò.
- Vì sao mủa thu năm 1945 được gọi là
mùa thu Cách mạng ?
- GV nhận xét giờ học.
Dặn dò về nhà:

- 1,2 HS đọc.
- Vài HS nêu.
- Ôn bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau : Bác Hồ đọc
Tuyên ngôn Độc lập.

Rút kinh nghiệm tiết dạy………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

LỊCH SỬ
Tiết 10 : BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
A - Mục tiêu:
Sau bài HS biết :
- Tường thuật lại cuộc mít tinh gày 2-9-1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà
Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
- Ghi nhớ đây là sự kiện trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hoà.
B - Đồ dùng dạy -học
- Hình trong SGK.

C- Các hoạt động Dạy –Học:
Giáo viên

Học sinh

I.KT bài cũ
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám có - 1, 2 HS trả lời.
ý nghĩa như thế nào với dân tộc ta ?
Lớp nhận xét.
GV nhận xét.
II. Bài mới
1.GTB:
- Em có biết gì về ngày 2-9 ?
- GV giới thiệu, nêu MĐ - YC của môn
học.
2. Tìm hiểu bài.
a- Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945.
- Đọc 2 đoạn đầu SGK và dựa vào tranh
ảnh, em hãy miêu tả quang cảnh Hà Nội
ngày 2-9-1945 ?

1,2 HS nói theo hiểu biết của mình.

- HS đọc, làm việc theo cặp.
2,3 HS trả lời.

GV nhận xét – kết luận chung.
b- Diễn biến buổi lễ tuyên bố đôc lập.
- Đọc tiếp các phần còn lại trong SGK và
trả lời câu hỏi :

+ Buỗi lễ tuyên ngôn bắt đầu khi nào ?
+ Trong buổi lễ diễn ra những sự kiện
chính nào ?

- Thảo luận theo nhóm 3,4 em.
- Vài em thuật lại.
Lớp nhận xét.


+ Buổi lễ kết thúc ra sao ?
GV nhận – kết luận chung.
+ Khi đang đọc bản Tuyên ngôn Độc lập,
Bác hồ dừng lại để làm gì ? Điều đó
chứng tỏtình cảm của người với nhân dân
như thế nào ?
c- Một số nội dung trong bản Tuyên
ngôn Độc lập.
- Đọc nội dung trích đoạn trong Tuyên
ngôn Độc lập, cho biết nội dung chính
của đoạn này là gì ?
GV nhận xét và kết luận chung.
d-Ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-91945 .
- Sự kiện ngày 2-9-1945 đã khẳng định
điều gì về nền độc lập dân tộc của VN ?
- Sự kiện này đã chấm dứt sự tồn tại của
chế độ nào của VN, tuyên bố khai sinh ra
chế độ nào ?
- Sự kiện đó thể hiện điều gì về truyền
thống của người VN ?


- Bác hỏi “ đồng bào có nghe rõ
không”. Điều đó cho thấy Bác rất
giẩn dị, gần gũi kính trọng nhân
dân….

- HS thảo luận theo cặp trả lời :
-Bản Tuyên ngôn Độc lậpkhảng định
quyền độc lập , tự do thiêng liêng của
dân tộc VN, đồng thời cũng khẳng
định dân tộc VN sẽ giữ vững quyền tự
do, độc lập ấy.

- HS thảo luận trả lời.

e- Ghi nhớ
( SGK – trang 20 )
- 1,2 HS đọc.
III. Củng cố-dặn dò.
- Ngày 2-9 là ngày kỉ niệm gì của dân tộc
ta ?
- Em có cảm nghĩ gì về bác Hồ trong
ngày lễ 2-9-1945 ?
- GV nhận xét giờ học.
Dặn dò về nhà:

- Vài HS nêu.

- Ôn bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập : Hơn
tám mươi năm chống thực dân Pháp

xâm lược và đô hộ.

Rút kinh nghiệm tiết dạy……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

LỊCH SỬ
Tiết 11 : ÔN TẬP : HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 – 1945)
A - Mục tiêu:
Sau bài HS biết :
- Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm
1858 đến năm 1945 :
+ Năm 1958 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
+ Nữa cuối thế kỉ XI X : phong trào chống Pháp của Trương Định và phong
trào Vần vương.
+ Đầu thế kỉ XX : phong trào Đông du của Phan Bội Châu.
+ Ngày 3- 2-1930 :Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
+ Ngày 19- 8- 1945 :khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội .
+ Ngày 2- 9- 1945 :Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập. Nước Việt
Nam dân chủ Cộng hoà ra đời
B - Đồ dùng dạy -học
- Kẻ sẵn bảng thống kê, phiếu học tập…
C- Các hoạt động Dạy –Học:
Giáo viên


Học sinh

I.KT bài cũ
- Bản - Bản tuyên ngôn độc lập đã khẳng định
- 1, 2 HS trả lời.
điều điều gì ?
Lớp nhận xét.
?.
GV nhận xét.
II. Bài mới
1.GTB:
- GV giới thiệu, nêu MĐ - YC của môn
học.
2. Ôn tập.
a- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu
biểu từ 1858 - 1945.
- Lập bảng thống kê theo các nội dung :
thời gian/ Sự kiện tiêu biểu/ nội dung cơ
bản/ Các nhân vật lịch sử tiêu biểu để
điền đúng những mốc tgời gian sau :
+ 1-9-1858
+1859 – 1864
+5 – 7 -1885


+ 1905 – 1908
+ 5 – 6- 1911
+ 3 -2 – 1930
+ 1930 – 1931
+ 8 – 1945

+ 2 – 9- 1945.
GV nhận xét – kết luận chung.
b- Trò chơi : Ô chữ kì diệu.
- GV đưa câu hỏi HS tìm nhanh chữ cần
điền :
1-Tên của Bình Tây Đại nguyên soái ?
(10 chữ cái).
2- Phong trào yêu nước do Phan Bội
Châu tổ chức ( 6 chữ).
3- Một trong các tên gọi của Bác Hồ (12
chữ).
4- Một trong hai tỉnh nổ ra phong trào Xô
viết Nghệ – Tĩnh (6 chữ ).
5- Phong trào yêu nước sau cuộc phản
công ở kinh thành Huế (8 chữ).
6- Thời gian diễn ra cuộc cách mạng mùa
thu.( 8 chữ)
7-Trương Định phải về đây nhận chức
Lãnh binh theo lệnh của triều đình (7chữ)
8- Nơi cách mạng thành công 19-8-1945
9-Nơi nhân dân tham gia biểu tình ngày
12- 9- 1930 (6chữ)
10 Nơi Bác hồ đọc tuyên ngôn Độc lập (6
chữ)
11- Giai cấp xuất hiện ở nước ta sau khi
Pháp đặt ách đô hộ (8 chữ)
12-Nơi thành lập Đảng (8 chữ)
13- CMT8 giúp nhân dân thoát khỏi kiếp
người này (4 chữ)
14- Người chủ chiến trong triều đình nhà

Nguyễn (13 chữ )
15- người lập ra hội Duy Tân(11 chữ)
III. Củng cố-dặn dò.
- Ngày 2-9 là ngày kỉ niệm gì của dân tộc
- GV nhận xét giờ học.
Dặn dò về nhà:

- Thảo luận theo nhóm 3,4 em.
- Vài em trả lời
Lớp nhận xét.

1 - TRƯƠNG ĐỊNH
2 - ĐÔNG DU
3- NGUYỄN ÁI QUỐC
4 – NGHỆ AN
5- CẦN VƯƠNG
6 – THÁNG TÁM
7 – AN GIANG
8 – HÀ NỘI
9 – NAM ĐÀN
10 – BA ĐÌNH
11 – CÔNG NHÂN
12- HỒNG KÔNG
13 – NÔ LỆ
14 – TÔN THẤT THUYẾT
15 – PHAN BỘI CHÂU

- Vài HS nêu.
- Ôn bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau : Vượt qua tình

thế hiểm nghèo.


LỊCH SỬ
Tiết 12 : VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
A - Mục tiêu:
Sau bài HS biết :
- Sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn : “ giặc
đói”, “giặc dốt”, “ giặc ngoại xâm”.
- Các biện pháp nhân dân ta thực hiện để chống lại “ giặc đói”, “ Giặc dốt” ;
quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,…
B - Đồ dùng dạy -học
- Hình trong SGK.
C- Các hoạt động Dạy –Học:
Giáo viên

Học sinh

I.KT bài cũ
- Nêu những sự kiện lịch sử quan trọng
- 2 HS trả lời.
gắn với với những mốc lịch sử sau : 1858;
Lớp nhận xét.
1911 ; 3-2-1930 ; 19-8-1945 ; 2-9-1945?
GV nhận xét.
II. Bài mới
1.GTB:
- GV giới thiệu, nêu MĐ - YC của môn
học.
2. Tìm hiểu bài.

a-Hoàn cảnh Việt Nam sau Cách mạng
tháng Tám.
- Đọc từ đầu đễn chỗ “treo sợi tóc” cho
biết :
+ Tình hình nước ta sau CM tháng Tám
gặp những khó khăn gì ?
+ Em hiểu thế nào là tình thế “nghìn cân
treo sợi tóc” ?
+ Những tình thế nguy hiểm phải đối phó
lúc đó Bác gọi là gì ?
- Nừu không đẩy lùi giặc đối và giặc dốt
này, điều gì sẽ sảy ra với nước ta ?
GV nhận xét – kết luận chung.

- HS đọc, làm việc theo cặp.
2,3 HS trả lời.
- Phải đối phó với nạn đói , nạn mù
chữ và nạn giặc ngoại xâm.
- Tình thế vô cùng nguy hiểm, khó
khăn tưởng như không thể vượt qua
nổi.
- Giặc đối, giặc dốt và giặc ngoại
xâm.


b- Các biện pháp đối phó.
- Hình 2,3 trong SGK chụp cảnh gì ?
- Đọc tiếp các phần còn lại trong SGK và
trả lời câu hỏi :
+ Nêu những biện pháp đẩy lùi giặc đói ?

+ Nêu những biện pháp đẩy lùi giặc dốt ?
+ Những biện pháp nào để đối phó với
giặc ngoại xâm ?
GV nhận – kết luận chung.
( Trong khi giảng bài GV giải thích thêm
về Lớp bình dân học vụ, hũ gạo cứ đói,
ngày đồng tâm, …)
c- Kết quả và ý nghĩa.
- Chỉ trong một thời gian ngắn, những
biện pháp đó của Đảng và Bác hồ đã đem
lại kết quả gì ?
- Việc làm đó cho ta thấy tinh thần và sức
mạnh nào trong nhân dân ?
- Uy tín của Bác và Chính phủ non trẻ
như thế nào ?

- Chúng ta có thể lại mất nước và
chìm đắm trong sự nghèo nàn, lạc hậu
và nô lệ.

- 1 HS nêu.
- Thảo luận theo nhóm 3,4 em.
- Vài em thuật lại.
Lớp nhận xét.

- Đẩy lùi giặc đói và giặc dốt. Hoà
hoãn với Pháp để chuẩn bị kháng
chiến lâu dài.
- Cho thấy tinh thần đoàn kết một
lòng và sức mạnh to lớn của nhân

dân.
- Uy tín của Đảng và Bác Hồ nâng
cao, nhân dân một lòng tin tưởng vào
Đảng và Bác Hồ để làm cách mạng.

GV nhận xét và kết luận chung.
d- Ghi nhớ
( SGK – trang 26 )

- 1,2 HS đọc.

III. Củng cố-dặn dò.
- Kể câu chuyện Về Bác Hồ trong những
này Diệt Giặc Đói ?
- Em có cảm nghĩ gì về bác Hồ trong thời
gian này ?
- GV nhận xét giờ học.
Dặn dò về nhà:

- 1 HS kể câu chuyện trong SGK.
- Vài HS kể chuyện khác.

- Ôn bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau : “Thà hi sinh tất
cả chứ nhất định không chịu mất
nước”

Rút kinh nghiệm tiết dạy………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

LỊCH SỬ
Tiết 13 : “THÀ HI SINH TẤT CẢ
CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
A - Mục tiêu:
Sau bài HS biết :
- Thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn đân đứng lên kháng chiến chống Pháp
+ CM tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp
trở lại xâm lược nước ta.
-+ Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác
trong toàn quốc.
B - Đồ dùng dạy -học
- Hình trong SGK.
C- Các hoạt động Dạy –Học:
Giáo viên
I.KT bài cũ
- Tại sao nói tình thế nước ta sau CM
tháng Tám 1945 giống như “nghìn cân
treo sợi tóc” ?
GV nhận xét.

Học sinh
- 1 HS trả lời.
Lớp nhận xét.


II. Bài mới
1.GTB:
- GV giới thiệu, nêu MĐ - YC của môn
học.
2. Tìm hiểu bài.
a-Thực dân Pháp quay lại xâm lược
nước ta.
- Đọc đoạn chữ nhỏ cho biết :
+ Sau ngày CM tháng Tám thành công,
Pháp đã có những hành động gì ?
+ Những việc làm đó thể hiện dã tâm gì ?
+Trước hoàn cảnh đó, Đảng , chính phủ
nhân dân ta phải làm gì ?
GV nhận xét – kết luận chung.

- HS đọc, làm việc theo cặp.
2,3 HS trả lời.


×