Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

bài tập lớn môn kinh tế vĩ mô đại học hàng hải nhóm 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.58 KB, 27 trang )

Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

Nội dung yêu cầu
I. Các thông tin chung:
Một hãng sản xuất xe độc quyền USB có hàm cầu về sản phẩm của mình là
Q = 15000 − 5P trong đó P là giá (USD), Q là số lượng xe máy.
Hàm tổng chi phí của hãng là: TC =

Q3
− 5Q 2 + 500Q + 4600
30

II. Yêu cầu:
Phần 1: Lí thuyết
1. Giới thiệu chung về môn học vi mô
1.1 Kinh tế học vi mô và mối quan hệ với kinh tế học vĩ mô
- Kinh tế học (KTH) có 2 bộ phận quan trọng là KTH vi mô và KTH vĩ mô. KTH vi mô
là 1 môn khoa học quan tâm đến việc nghiên cứu, phân tích, lựa chọn các vấn đề kinh tế cụ thể
của các tế bào kinh tế trong 1 nền kinh tế. KTH vi mô nghiên cứu các bộ phận, các chi tiết cấu
thành nên bức tranh lớn KTH vĩ mô.
- KTH vi mô nghiên cứu những vấn đề tiêu dùng cá nhân, nghiên cứu về cung – cầu, sản
xuất, chi phí, giá cả thị trường, lợi nhuận, cạnh tranh của từng tế bào kinh tế. Còn KTH vĩ mô
tìm hiểu cải thiện kết quả hoạt động của toàn bộ nền kinh tế. Nó nghiên cứu cả 1 bức tranh lớn,
KTH vĩ mô quan tâm đến mục tiêu kinh tế của cả 1 quốc gia.
- KTH vi mô tập trung nghiên cứu đến từng cá thể, từng hãng, từng doanh nghiệp mà
thực tế đã tạo nên nền kinh tế. Kinh tế vi mô (KTVM) nghiên cứu các hành vi cụ thể của từng cá
nhân doanh nghiệp trong việc lựa chọn và quyết định 3 vấn đề kinh tế cơ bản cho mình là: sản


xuất cái gì, sản xuất như thế nào và phân phối hàng hóa thu nhập ra sao để có thể đứng vững
cạnh tranh trên thị trường. Nói 1 cách cụ thể là KTVM nghiên cứu xem họ đạt mục đích của họ
với nguồn tài nguyên hạn chế bằng cách nào và sự tác động của họ đến toàn bộ nền kinh tế quốc
dân (KTQD) ra sao.
- Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô tuy khác nhau nhưng đều là những nội dung quan trọng
của KTH, không thể chia cắt mà bổ sung cho nhau tạo thành hệ thống kiến thức của kinh tế thị
trường có sự điều tiết của Nhà nước. Thực tế đã chứng minh kết quả kinh tế vĩ mô phụ thuộc vào
các hành vi của kinh tế vi mô, KTQD phụ thuộc vào sự phát triển của các doanh nghiệp, của tế
bào kinh tế, của tế bào sống chịu ảnh hưởng của kinh tế vĩ mô. Kinh tế vĩ mô tạo thành hành lang
môi trường, tạo điều kiện cho kinh tế vi mô phát triển.

1.2Đối tượng và nội dung cơ bản của KTHVM
- KTHVM là 1 môn khoa học kinh tế, 1 môn khoa học cơ bản cung cấp kiến thức lí luận
và phương pháp kinh tế cho các môn quản lí doanh nghiệp trong các ngành KTQD. Nó là khoa
học về sự lựa chọn của hoạt động KTVM trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Đó là
sự lựa chọn để giải phóng 3 vấn đề kinh tế cơ bản của 1 doanh nghiệp, 1 tế bào kinh tế: sản xuất
cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai.

Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

1


Trường ĐHHH
Bài tập môn KTVM
Khoa KTVTB
- KTHVM nghiên cứu tính quy luật, xu thế vận động của các hoạt động KTVM, các
khuyết tật của nền kinh tế thị trường (KTTT) và vai trò của sự điều tiết. Do đó tuy nó khác với

các môn khoa học về kinh tế vĩ mô, kinh tế và quản lí doanh nghiệp, nhưng lại có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau, các môn khoa học quản lí kinh tế và quản lí doanh nghiệp được xây dựng cụ
thể dựa trên cơ sở lí luận và phương pháp luận có tính khách quan của KTVM. Xây dựng khoa
học kinh tế vĩ mô phải xuất phát và thúc đẩy cho KTVM phát triển hoàn thiện không ngừng.
- Đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu KTHVM, những vấn đề cơ bản của
doanh nghiệp, lựa chọn kinh tế tối ưu, ảnh hưởng của quy luật khan hiếm, lợi suất giảm dần, quy
luật chi phí tương đối ngày càng tăng, hiệu quả kinh tế.
• Cung và cầu: nghiên cứu nội dung của cung và cầu, sự thay đổi cung cầu, quan hệ cung
cầu ảnh hưởng quyết định đến giá cả thị trường và sự thay đổi giá cả trên thị trường làm thay đổi
quan hệ cung cầu và lợi nhuận.
• Lí thuyết người tiêu dùng nghiên cứu các vấn đề về nội dung của nhu cầu và tiêu dùng,
các yếu tố ảnh hưởng, đường cầu, hàm cầu và tiêu dùng, tối đa hóa lợi ích và tiêu dùng tối ưu, lợi
ích cận biên và sự co dãn của cầu…
• Thị trường các yếu tố sản xuất nghiên cứu cung và cầu về lao động, vốn và đất đai.
• Sản xuất, chi phí và lợi nhuận nghiên cứu các vấn đề về nội dung sản xuất và chi phí,
các yếu tố sản xuất, hàm sản xuất và năng suất, chi phí cận biên, chi phí bình quân và tổng chi
phí, lợi nhuận doanh nghiệp, quy luật lãi suất giảm dần, tối đa hóa lợi nhuận, quyết định sản xuất
và đầu tư, quyết định đóng cửa doanh nghiệp.
• Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo, cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền nghiên cứu
về thị trường cạnh tranh không hoàn hảo, cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền, quan hệ giữa cạnh
tranh và độc quyền, quan hệ sản lượng, giá cả, lợi nhuận.
• Vai trò của Chính phủ nghiên cứu khuyết tật của KTVM, vai trò và sự can thiệp của
Chính phủ đối với hoạt động KTVM, vai trò của doanh nghiệp Nhà nước.

1.3Phương pháp nghiên cứu KTHVM
- Phương pháp chung:
a. Nghiên cứu để nắm vững những vấn đề về lí luận, phương pháp luận và phương pháp
lựa chọn kinh tế tối ưu trong các hoạt động KTVM. Lựa chọn kinh tế tối ưu các hoạt động
KTVM là vấn đề cốt lõi, xuyên suốt của KTHVM cho nên trong nghiên cứu các vấn đề cụ thể
của KTVM phải luôn nắm vững bản chất và phương pháp lựa chọn.

b. Gắn chặt việc nghiên cứu lí luận, phương pháp luận với thực hành trong quá trình học
tập.
c. Gắn chặt việc nghiên cứu lí luận, phương pháp luận với thực tiễn sinh động phong
phú, phức tạp của các hoạt động KTVM của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.
d. Cần hết sức coi trọng việc nghiên cứu, tiếp thu những kinh nghiệm thực tiễn về các
hoạt động KTVM trong các doanh nghiệp tiên tiến của Việt Nam và các nước trên thế giới.
e. Phương pháp riêng: đơn giản hóa việc nghiên cứu trong các mối quan hệ phức tạp.
Áp dụng phương pháp cân bằng nội bộ, bộ phận, xem xét từng đơn vị vi mô, không xét sự tác
động đến vấn đề khác, xem xét 1 yếu tố thay đổi, tác động trong điều kiện các yếu tố khác không
đổi. Ngoài ra còn sử dụng môn hình hóa như công cụ toán học và phương trinh vi phân để lượng
hóa các vấn đề kinh tế.

2. Giới thiệu chung về lí thuyết cung cầu
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

2


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

II.1 Cầu (Demand)
II.1.1 Các khái niệm
- Cầu (D) là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn sàng mua ở
các mức giá khác nhau trong 1 thời gian nhất định (các điều kiện khác không đổi)

- Nhu cầu: là những mong muốn và nguyện vọng vô hạn của con người. Sự khan hiếm
làm cho hầu hết các nhu cầu không được thỏa mãn. Vì thế nhu cầu chỉ biến thành cầu khi có khả
năng và sẵn sàng.
- Lượng cầu (QD): là lượng hàng hóa, dịch vụ nhất định mà người mua quyết định mua ở
1 mức giá nhất định trong 1 thời gian nhất định (các yếu tố khác không đổi)
- Cầu cá nhân
Cầu thị trường = ∑ cầu cá nhân tương ứng với từng mức giá.
- Biểu cầu: bảng biểu biểu diễn mối quan hệ giữa giá cả hàng hóa với lượng cầu.
- Đường cầu: đường biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng.
Giá

Giá
Px,t

Lượng
Qx,t

P1

Q1

P2

Q2





P1

P2
P3

D

0

Q1

Q2

Q3

QDx,t
Lượng

- Luật cầu: mô tả khi giá cả hàng hóa giảm thì lượng cầu tăng và ngược lại.
- Hàm cầu: là hàm toán học thể hiện quan hệ lượng - cầu và các yếu tố xác định cầu.

II.1.2 Các yếu tố xây dựng cầu .
a. Giá cả hàng hóa x đang xét Px,t. Khi Px,t tăng thì QDx,t giảm (ngược lại theo luật cầu)
b. Thu nhập I : Khi I tăng: QDx,t tăng → x – hàng hóa thông thường
QDx,t giảm → x – hàng hóa thứ cấp
Khi I tăng rất cao: QDx,t giảm → x – hàng hóa cao cấp (xa xỉ)
Giá cả của hàng hóa liên quan đến x
Nếu Py tăng → QDy giảm → QDx,t tăng → y và x là 2 hàng hóa thay thế
Nếu Py giảm → QDy giảm → QDx,t giảm → y và x là 2 hàng hóa bổ sung (kéo theo)
Nếu Py thay đổi → QDx,tkhông thay đổi → y và x là 2 hàng hóa độc lập
c. Số lượng người tiêu dùng: Ntd tăng → QDx,t tăng.
d. Thị hiếu của người tiêu dùng: Ttd tăng → QDx,t tăng và ngược lại.

Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

3


Trường ĐHHH
Bài tập môn KTVM
Khoa KTVTB
e. Kì vọng của người tiêu dùng: Etd là kỳ vọng về thái độ của người bán.

Vậy: QDx,t = f (Px,t ; I ; Plq ; Ntd ; Ttd ; Etd)
II.1.3 Sự vận động của cầu
• Sự di chuyển trên đường cầu
Khi các yếu tố khác không đổi còn giá của chính nó không đổi, giá của nó thay đổi
→ lượng cầu thay đổi ta nói rằng có sự di chuyển trên đường cầu.
Giá tăng → lượng cầu giảm di chuyển dọc lên trên.
Giá giảm → lượng cầu tăng di chuyển dọc xuống dưới.
Biến nội sinh: Px,t (giá của nó)
Biến ngoại sinh: các yếu tố còn lại.
• Sự dịch chuyển đường cầu
Khi giá của nó giữ nguyên, các yếu tố khác thay đổi làm lượng cầu thay đổi ta nói
rằng đường cầu bị dịch chuyển. Sự tăng cầu làm đường cầu dich chuyển sang phải và ngược lại.

II.2 Cung (Supply)
II.2.1 Khái niệm
- Cung (S) là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn sàng bán
ở các mức giá khác nhau trong 1 thời gian nhất định (các yếu tố khác không đổi)
- Lượng cung (QS) là hàng hóa, dịch vụ nhất định mà người bán quyết định bán ở 1 mức

giá nhất định trong 1 thời gian nhất định (các yếu tố khác không đổi)
- Biểu cung: là bảng biểu mô tả mối quan hệ giaữ giá cả với lượng cung.
- Đường cung: là đường mô tả mối quan hệ giữa giá và lượng trên đồ thị.
- Luật cung muốn biểu thị mối quan hệ giữa giá và lượng cung, khi giá cả hàng hóa tăng
thì doanh nghiệp bán nhiều hơn và ngược lại.
- Cung của doanh nghiệp và cung của ngành:
+ Cung của doanh nghiệp: từ một mức giá gốc nhất định doanh nghiệp sẽ bán với 1
mức giá nhất định.
+Cung của ngành: tổng các cung của các doanh nghiệp.
- Hàm cung là 1 hàm toán học biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cung với các yếu tố
khác xây dựng nên cung.

QSx,t = f (các yếu tố xác định cung)
II.2.2 Các yếu tố xác định cung và hàm số của cung
a. Giá cả hàng hóa x đang xét tại thời điểm t: Px,t: Khi Px,t tăng → QSx,t tăng (luật cung)
và ngược lại.
b. Công nghệ (Tech): CN tăng → QSx,t tăng.
c. Giá cả yếu tố sản xuất: Pytsx tăng → chi phí sản xuất tăng → QSx,t giảm.
d. Số lượng người bán: Nsx tăng → Qsx,t tăng.
e. Thuế: T tăng → LN giảm → QSx,t giảm.
f. Kì vọng: Esx tăng → Qsx,t tăng.
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

4


Trường ĐHHH


Bài tập môn KTVM
S
x,t

Q

Khoa KTVTB

= f (Px,t ; CN ; Pytsx ; Nsx ; T ; Esx)

2.2.3 Sự vận động của đường cung


Sự di chuyển trên đường cung.

Khi giá cả của nó thay đổi (Px) còn các yếu tố khác giữ nguyên làm lượng cung thay
đổi ta nói rằng có sự di chuyển dọc trên đường cung.
Khi giá tăng có sự di chuyển lên trên.
Khi giá giảm có sự di chuyển xuống dưới.
Px,t
Sx,t
Di chuyển lên trên
3

Di chuyển xuống dưới

P3

2
P2

1
P1

Lượng cung
0



Q1

Q2

Q3

Qx,t

Sự dịch chuyển đường cung.
Px,t
S"

S

S'

Cung dịch trái
Cung dịch phải
A"

A


A'

QA"

QA

QA'

PA

0

QSx,t

II.3 Luật cung – cầu
II.3.1 Sự cân bằng của thị trường
Thị trường hàng hóa x,t
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

5


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB


Px,t
Sx,t
Lượng dư thừa

A

B

PAB

E
PE
PCD
0

C

D
Lượng thiếu hụt

QDA

QSC

QE
( QS = QD )

QDD QSB

E: điểm cân bằng.

PE: giá cân bằng.
QE: lượng cân bằng.

II.3.2 Sự dư thừa và thiếu hụt của thị trường
Lượng cung là QSB → QS > QD 1 lượng là AB = OQS - OQD
B
A
B
A
Lượng cầu là QDA

-Khi PAB > PE

→ AB là lượng dư thừa hàng hóa trên thị trường.
→ Lúc này người bán phải giảm: PAB → PE.
Khi giá giảm

cung giảm QS → QE → B ≡ E
cầu tăng QDA → QE → A ≡ E

-Khi PAB < PE

Lượng cung là QSC → QS < QD 1 lượng là CD = OQD - OQS
C
D
D
C
D
Lượng cầu là Q D


→ CD là lượng thiếu hụt hàng hóa trên thị trường.
→ Lúc này người bán phải tăng: PCD → PE.
Khi giá tăng

cung tăng QSC → QE → C ≡ E ( 2 )

Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

6

Dx,t


Trường ĐHHH
Bài tập môn KTVM
cầu giảm QDD → QE → D ≡ E

Khoa KTVTB

Kết luận: Từ (1) và (2) E là điểm cân bằng của thị trường. E luôn luôn tồn tại nếu đường cong
và cầu cố định không dịch chuyển.

II.3.3 Các trạng thái cân bằng của thị trường khi đường cung (hoặc
đường cầu) dịch chuyển
Trường hợp 1:

Px,t


Sx,t
(Có lợi cho doanh
nghiệp nhất)
E'

PE'

E

PE
D'x,t
Dx,t
0

QE

QE'

Qx,t

Ban đầu thị trường có đường cung Sx,t và dường cầu Dx,t, thiết lập điểm cân bằng E. Khi đường
cầu dịch phải Dx,t thiết lập điểm cân bằng E' tương ứng: giá cả P E' và lượng cung QE'. Kết quả, E
dịch phải và lên trên gần tới E' làm cho lượng cân bằng tăng và giá cả cân bằng tăng.
Trường hợp 2:
Px,t

S'x,t
Sx,t
E'


PE'

E

PE

Dx,t
0

Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

QE'

QE

Qx,t

Lớp : KTB 48 - ĐH2

7


Trường ĐHHH
Bài tập môn KTVM
Khoa KTVTB
Ban đầu thị trường có đường cung Sx,t và đường cầu Dx,t, thiết lập điểm cân bằng E. Khi đường
cung dịch trái S'x,t, thiết lập điểm cân bằng E' tương ứng: giá cả PE' và lượng cầu QE'. Kết quả, E
dịch trái và lên trên gần tới E' làm cho lượng cân bằng và giá cả cân bằng tăng.
Trường hợp 3:
Px,t

Sx,t

E'

PE

E

PE'
Dx,t
D'x,t
0

QE'

QE

Qx,t

Ban đầu thị trường có đường cung Sx,t và đường cầu Dx,t, thiết lập điểm cân bằng E. Khi đường
cầu dịch trái D'x,t, thiết lập điểm cân bằng E' tương ứng: giá cả P E' và lượng cung QE'. Kết quả, E
dịch trái xuống dưới gần tới E' làm cho lượng cân bằng giảm và giá cả cân bằng giảm.

Trường hợp 4:
Px,t

(Có lợi cho người
tiêu dùng nhất)

Sx,t

S'x,t
E

PE

E'

PE'

Dx,t
0

Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

QE

QE'

Qx,t

Lớp : KTB 48 - ĐH2

8


Trường ĐHHH
Bài tập môn KTVM
Khoa KTVTB
Ban đầu thị trường có đường cung Sx,t và đường cầu Dx,t, thiết lập điểm cân bằng E. Khi đường
cung dịch phải S'x,t, thiết lập điểm cân bằng E' tương ứng: giá cả P E' và lượng cầu QE'. Kết quả, E

dịch phải xuống dưới gần tới E' làm cho lượng cân bằng giảm và giá cả cân bằng giảm.

II.3.4 Kiểm soát giá
- Giá trần: PC < PE
Là mức giá cao nhất mà Chính phủ định ra cho 1 thị trường nhất định nhằm bảo hộ
lợi ích cho những người có thu nhập thấp.
VD: thị trường cho thuê nhà.
- Giá sàn: PF > PE
Là mức giá tối thiểu mà Nhà nước định ra cho 1 thị trường để bảo vệ quyền lợi cho 1
nhóm người trong xã hội.
VD: thị trường lao động, chính phủ quy định mức lương tối thiểu để đảm bảo cuộc
sống của người lao động.

II.3.5 Ảnh hưởng của thuế
S'x,t

Px,t

Sx,t

E'

PE'
PE

∆P = PE' – PE → người tiêu
dùng chịu

T


∆Q = QE' - QE

E

t - ∆P: là người bán chịu

Dx,t
0

QE'

QE

Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

Qx,t

Lớp : KTB 48 - ĐH2

9


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

S'x,t


Px,t

Sx,t

E'

PE'

∆P = PE' – PE → người tiêu
dùng chịu
∆Q = QE' –QE

T

t - ∆P: là người bán chịu

E

PE

Dx,t
0

QE' QE

Qx,t

II.4 Độ co giãn của cầu
 Khái niệm:
% thay đổi của lượng cầu

Co giãn của cầu =
% thay đổi yếu tố xác định cầu
(ED)
(Px,t ; I ; Plq…)

%∆QDx,t
=

% ∆(yếu tố xác định cầu)

II.4.1 Co giãn cầu theo giá hàng hóa x,t (Px,t)
E


D
Px ,t

=

%∆Q xD,t
%∆Px ,t

Co giãn khoảng:

(tại khoảng AB) E

D
Px ,t

=


%∆Q xD,t
%∆Px ,t

Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

=

∆Q P
×
∆P Q

Lớp : KTB 48 - ĐH2

10


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Px,t

Khoa KTVTB

trong đó: ∆Q = QB - QA
A

PA


∆P = PB - PA

∆P
B
PB

Dx,t

0

QA

QB

Qx,t

∆Q


Co giãn điểm (tại điểm A)
D
(tại A) E Px ,t =



%∆Q xD,t
%∆Px ,t

=


P
dQ PA
×
= (dQ B )′P × A
dP Q A
QA

Phân loại:

Cầu hoàn toàn
không co giãn
0

Cầu ít co giãn

Cầu co giãn
đơn vị
1

D

Cầu hoàn toàn
co giãn
EDPx,t


D

D
45o




Cầu tương đối
co giãn

D

D

Các nhân tố ảnh hưởng tới độ co giãn của cầu theo giá:

- Sự sẵn có của các hàng hóa thay thế: cầu đối với hàng hóa sẽ co giãn hơn nếu hàng hóa
đó có nhiều hàng hóa thay thế.
- Bản chất của nhu cầu mà hàng hóa thỏa mãn nhìn chung các hàng hóa xa xỉ có độ co
giãn cao đối với giá, trong khi các hàng hóa thiết yếu ít co giãn hơn.
- Thời gian: thông thường trong dài hạn cầu co giãn nhiều hơn trong ngắn hạn.
- Tỉ lệ thu nhập dành cho hàng hóa: nếu tỉ lệ nhỏ, thì độ co giãn thấp và ngược lại nếu tỉ
lệ đó cao thì độ co giãn cao.
• Mối quan hệ giữa hệ số co giãn của cầu theo giá, sự thay đổi của giá và tổng
doanh thu
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

11


Trường ĐHHH


Bài tập môn KTVM

‫ ׀‬EDPx,t ‫׀‬

P tăng

P giảm

>1

TR giảm

TR tăng

<1

TR tăng

TR giảm

=1

TR không đổi

TR không đổi

Khoa KTVTB

TR = P . Q


II.4.2 Co giãn cầu theo thu nhập: Income
E =
D
I



%∆Q xD,t
%∆I

Co giãn khoảng

(tại khoảng AB) E =
D
I

%∆Q xD,t
%∆I

=

∆Q I
×
∆I Q

I
trong đó: ∆Q = QB – QA
B

IB


∆I = IB - IA
A

IA

0


QB

QDx,t

Co giãn điểm (tại điểm A)

D
(tại A) E I =



QA

%∆Q xD,t
%∆I

=

I
dQ I A
×

= (dQ D )′I × A
dI Q A
QA

Phân loại:

x – hàng hóa thứ cấp

x – hàng hóa thông thường
0

x – hàng hóa xa xỉ
1
E IDx ,t

II.4.3 Co giãn của cầu (hàng hóa x) theo giá cả của hàng hóa khác (Py)
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

12


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Dx ,t
E Py
=




%∆Q

Khoa KTVTB

D
x ,t

% ∆Py

Co giãn khoảng:
Dx ,t
E Py
=

∆Q Dx ,t Py
×
∆Py
Qx

∆Q x = Q2 − Q1
∆Py = Py2 − Py1
Py =

Py2 + Py1

2
Q + Q1x

Qx =
2
2
x



Co giãn điểm ( điểm A )
E



Dx ,t
Py

( A)
Py( A)
dQ Dx Py
Dx
=
× ( A) = (dQ )′Py × ( A)
dP
Qx
Qx

Phân loại:

x,y bổ sung

x,y độc lập


x,y thay thế

0

3. Giới thiệu chung về lí thuyết sản xuất
3.1

Lí thuyết về sản xuất

3.1.1 Các khái niệm
- Quá trình sản xuất:

yếu tố sản xuất (đầu vào)
sản lượng (đầu ra)

Sản xuất là hoạt động của các doanh nghiệp. Sản xuất được hiểu theo nghĩa rộng bao
gồm cả lĩnh vực lưu thông và dịch vụ các doanh nghiệp chuyển hóa những đầu vào (còn gọi là
các yếu tố sản xuất) thành những đầu ra (gọi là sản phẩm)
- Hàm sản xuất: Q = f (L ; K)
Hàm sản xuất Cobb – Douglas: Q = A . Lα . Kβ
Yếu tố được chia thành lao động (L) và vốn (K)
Các yếu tố được kết hợp với nhau trong 1 quá trình sản xuất và tạo ra những sản phẩm
Q. Quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thể
hiện bằng 1 hàm sản xuất.
Hàm sản xuất chỉ rõ mối quan hệ giữa sản lượng tối đa Q có thể thu được từ các tập
hợp khác của các yếu tố đầu vào (L ; K) với 1 trình độ công nghệ nhất định.
Hàm sản xuất khái quát các phương pháp có hiệu quả về mặt kĩ thuật khi kết hợp các
yếu tố đầu vào để tạo ra sản lượng đầu ra.


Q = f (các yếu tố đầu vào)
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

13


Trường ĐHHH
Bài tập môn KTVM
Khoa KTVTB
- Phương pháp sản xuất có hiệu quả kĩ thuật khi các phương pháp cùng sử dụng lượng
yếu tố đầu vào như nhau thì phương pháp nào cho ra sản lượng nhiều nhất thì phương pháp đó
đạt hiệu quả kĩ thuật hay các phương pháp cùng cho ra 1 lượng đầu ra như nhau thì phương pháp
nào sử dụng ít yếu tố đầu vào nhất thì phương pháp đó đạt hiệu quả kĩ thuật.
- Phương pháp có hiệu quả kinh tế phải là phương pháp sản xuất đạt hiệu quả kĩ thuật và
có chi phí cơ hội đầu vào nhỏ nhất.
Hàm sản xuất Cobb – Douglas: Q = A . Lα . Kβ
Trong đó: A là hằng số tùy thuộc vào các đơn vị đo lường khác
α, β là những hằng số cho biết tầm quan trọng của lao động và vốn
- Mục đích của hàm sản xuất là xác định xem có thể sản xuất bao nhiêu sản phẩm với
lượng đầu vào khác nhau.
- Quá trình sản xuất kinh doanh: 2 trường hợp
+ Dài hạn: mọi yếu tố đều có thể thay đổi
+ Ngắn hạn: yếu tố sản xuất: biến tố (yếu tố thay đổi trong ngắn hạn)
định tố (yếu tố sản xuất cố định,không dổi trong ngắn hạn)

3.1.2 Sản xuất với 1 đầu vào biến đổi (trường hợp sản xuất ngắn hạn)
Q = f (L ; K)


Q = f (L ; K)
Q=f(L;K)

- Gọi TP là tổng sản lượng đầu ra: TP = Q

TPL =Q
TPK =Q

- Gọi AP là sản lượng bình quân:

- Gọi MP là năng suất cận biên:

APL =

Q
TPL
=
L
L

APK =

Q
TPK
=
K
K

MPL =


∆Q
= TPLn – TPLn–1
∆L

MPK =

∆Q
∆K

3.1.3 Sản xuất với 2 đầu vào biến đổi (xét trường hợp sản xuất dài hạn)
Q = f (K ; L)
- Đường đồng lượng (đường đẳng lượng)
- Sự thay thế các đầu vào → tỉ lệ thay thế kĩ thuật cận biên:
MRTS ( L , K ) =

− ∆K MPL
=
∆L
MPK

MRTS ( K , L ) =

− ∆L MPK
=
∆K
MPL

Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

Lớp : KTB 48 - ĐH2


14


Trường ĐHHH
Bài tập môn KTVM
- Hai trường hợp đặc biệt của đường đồng lượng.

Khoa KTVTB

+ Trường hợp các đầu vào thay thế hoàn toàn.
K

K2
K1

Q1

Q2
L1

L2

L

+ Trường hợp các đầu vào không thể thay thế hoàn toàn.
K

K2
K1


Q2

2
Q1

1
L1

L2

L

Hiệu suất của quy mô.

Q = f (K , L) → Q = A . Kα . Lβ
Yếu tố đầu vào(K , L)

Yếu tố đầu ra(Q)

tăng 1 %

Tăng > 1 % → hiệu suất quy mô tăng(α + β > 1)

tăng 1 %

Tăng < 1 % → hiệu suất quy mô giảm(α + β < 1)

Sinh viên : Trần Ngọc Thúy


Lớp : KTB 48 - ĐH2

15


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

tăng 1 %

Khoa KTVTB

Tăng 1 % → hiệu suất quy mô không đổi(α + β = 1)

4.Giới thiệu chung về lí thuyết hành vi của doanh nghiệp độc
quyền
4.1 Khái niệm:
- Độc quyền bán là 1 thị trường trong đó chỉ có 1 người bán nhưng có nhiều người mua.
- Độc quyền mua là 1 thị trường trong đó chỉ có 1 người mua nhưng có nhiều người bán.

4.2Nguyên nhân dẫn đến độc quyền
- Do doanh nghiệp đạt được tính kinh tế của quy mô gọi là độc quyền tự nhiên. Độc
quyền tự nhiên diễn ra khi 1 hãng cung cấp hàng hóa cho cả thị trường ở tổng chi phí trung bình
thấp hơn 2 hoặc 3 hãng cung cấp.
- Bằng phát minh sáng chế (bản quyền) là đặc quyền giao cho nhà phát minh sản xuất ra
sản phẩm hoặc dịch vụ hay quy trình công nghệ.
Bản quyền cũng là đặc quyền giao cho các tác giả của các công trình văn hóa, âm nhạc,
sân khấu, hội họa, …
Bằng phát minh sáng chế, bằng bản quyền có giá trị trong 1 thời gian nhất định

- Do doanh nghiệp kiểm soát được đầu vào của sản xuất đảm bảo cho hàng kiểm soát
được sản phẩm, dịch vụ cung ứng trên thị trường.
- Do quy định của Chính phủ: quy định của Chính phủ đảm bảo độc quyền 1 cách hợp
pháp.

4.3Sản lượng tối ưu của nhà độc quyền

Giai đoạn sản xuất

Điều kiện cận biên

Kiểm tra lợi nhuận

Ngắn hạn

Xác định sản lượng Qm

Nếu P ≥ AVC → quyết định sản xuất

tại MR = MC

P < AVC → ngừng sản xuất

Xác định sản lượng Qm

Nếu P ≥ LAC → quyết định sản xuất

tại MR = LMC

P < LAC → ngừng sản xuất


Dài hạn

Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

16


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

MC ≡ S

P

Điểm cân bằng độc quyền

Pm
PE

Điểm cân bằng
cạnh tranh

A


π

E

ATCm
MCm

Dm
B
MR
Qm

<

QE

TR = Pm . Qm
TC = ATCm . Qm
π = TR – TC
- Quyền lực của nhà độc quyền ( sức mạnh thị trường của độc quyền ) :
L=

Pm − MC m
Pm

- Diện tích ABE tổn thất ( mất không ) chi phí xã hội do độc quyền gây ra .
Ghi chú : “ Trong độc quyền không có đường cung “

Sinh viên : Trần Ngọc Thúy


ATC

Lớp : KTB 48 - ĐH2

17


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

P

MC
P1

P2

D2
D1

MR2

MR1

Q

( a ) giá thay đổi → lượng không đổi

P

MC

P

D2

D1

MR1
Q2

Q1
MR2
( b ) giá không đổi → lượng thay đổi

Nhận xét : Nhà độc quyền biết rằng sản lượng chịu ảnh hưởng của cả chi phí cận biên và doanh
thu cận biên , nên phải xem xét cả hai đồng thời . Trong hình trên ,phần ( a ) biểu thị cầu thay đổi
làm cho sản lượng thay đổi nhưng giá vẫn giữ nguyên , phần ( b ) biểu thị cầu thay đổi làm cho
giá thay đổi nhưng sản lượng vẫn giữ nguyên

Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

18


Trường ĐHHH


Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

Phần 2: Tính toán
TC =

Q3
− 5Q 2 + 500Q + 4600
30

1. Để tính toán được 10000 xe máy, hãng phải đặt giá là bao nhiêu. Khi đó tổng
doanh thu của hãng là bao nhiêu?
Trong thị trường độc quyền hàm cầu của thị trường cũng chính là hàm cầu của hãng
Q = 15000 − 5P hay P = 3000 −

Q
5

Tính giá bán với Q = 10000 xe máy
P = 3000 −

Q
10000
= 3000 −
= 1000(USD)
5
5


Khi đó tổng doanh thu của hãng là:
TR = P × Q = 1000 × 10000 = 10000000(USD)
Vậy hãng phải đặt giá là P = 1000 (USD), tổng doanhnh thu của hãng là TR = 10 7 (USD)
2. Lập phương trình đường tổng doanh thu, đường doanh thu cận biên, đường
chi phí cận biên, đường chi phí bình quân và chi phí biến đổi, chi phí cố định?
P = 3000 −

Q
5

Phương trình đường tổng doanh thu TR = P × Q = 3000Q −
Phương trình đường doanh thu cận biên MR =

Phương trình đường chi phí cận biên MC =

Q2
5

∆TR d (TR )
2Q
=
= 3000 −
∆Q
d (Q )
5

∆TC d (TC ) Q 2
=
=
− 10Q + 500

∆Q
d (Q )
10

TC Q 2
4600
=
− 5Q + 500 +
Phương trình đường chi phí bình quân ATC =
Q
30
Q
Từ hàm tổng chi phí của hãng TC =

Q3
− 5Q 2 + 500Q + 4600
30

Ta có
Q3
Phương trình đường chi phí biến đổi TVC =
− 5Q 2 + 500Q
30
Phương trình đường chi phí cố định TFC = 4600
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

19



Trường ĐHHH
Bài tập môn KTVM
Khoa KTVTB
3. Xác định mức sản lượng, giá bán để doanh nghiệp có lợi nhuận cao nhất?
Khi đó: P, Q, TR, TC, LN max là bao nhiêu?
Mức giá và sản lượng để hãng tối đa hóa lợi nhuận được xác định theo nguyên tắc
MR = MC
2Q Q 2
↔ 3000 −
=
− 10Q + 500
5
10


Q 2 48
− Q − 2500 = 0
10
5



Qmax = 213 (nhận)
Q = - 117 (loại)

Với Qmax = 213 (xe máy) → Pmax = 3000 −

Qmax
213

= 3000 −
= 2957,4(USD)
5
5

Khi đó tổng doanh thu của hãng là TRmax = Pmax × Qmax = 2957,4 × 213 = 629926,2(USD)
Tổng chi phí của hãnglà
Q3
2
TC max = max − 5Qmax
+ 500Qmax + 4600
30
2133
6191247
=
− 5 × 213 2 + 500 × 213 + 4600 =
(USD)
30
30
Lợi nhuận cực đại của hãng là

π max = TRmax − TC max = 629926,2 −

6191247 12706539
=
(USD)
30
30

12706539

(USD) thì mức sản lượng
30
Qmax=213 (xe máy), giá bán Pmax = 2957,4( USD ), khi đó TRmax =629926,2 (USD),
6191247
TC max =
(USD)
30
Vậy để doanh nghiệp có lợi nhuận cao nhất π max =

4. Nếu doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp
quyết định sản xuất bao nhiêu sản phẩm? Với giá bán nào?
Muốn tối đa hóa doanh thu thì hãng phải chọn mức giá và sản lượng sao cho doanh thu cận biên
= 0 hay MR = 0
2Q
=0
↔ 3000 −
5
↔ Q = 7500 (xe máy)
Q
7500
→ P = 3000 − = 3000 −
= 1500(USD)
5
5
Vậy nếu doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp quyết định sản
xuất 7500 sản phẩm, với giá bán P = 1500 (USD)
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

Lớp : KTB 48 - ĐH2


20


Trường ĐHHH
Bài tập môn KTVM
Khoa KTVTB
5. Tính hệ số co giãn về cầu về xe máy tại mức giá và sản lượng tối đa hóa lợi
nhuận?
Doanh nghiệp thu được lợi nhuận lớn nhất tại mức sản lượng Qmax = 213 (xe máy), với giá bán
Pmax=2957,4 (USD)
Hệ số co giãn về cầu về xe máy tại mức giá Qmax và sản lượng Pmax là
dQ Pmax
2957,4
D
E Px
×
= −5 ×
= −69,42
,t =
dP Qmax
213
Vậy hệ số co giãn về cầu về xe máy tại mức giá và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là
D
E Pxt
= −69,42
6. Hãng USB này nên dặt giá nào để bán nhiều sản phẩm nhất mà không bị lỗ?
TC Q 2
4600
=
− 5Q + 500 +

Q
30
Q
Để tối đa hóa sản lượng bán ra mà không bị lỗ, hãng phải bán với giá bằng chi phí trung bình
P = ATC
Q Q2
4600
− 5Q + 500 +
Hay 3000 − =
5 30
Q
3
2
↔ Q − 144Q − 75000Q + 138000 = 0
Đường chi phí bình quân ATC =

Q1 = 354
↔ Q2 = -212,3 ( loại )
Q3 = 1,8
Ta thấy Q3 < Q1 nên hãng sẽ bán với sản lượng Q = 354 và với giá bán
Q
354
P = 3000 − = 3000 −
= 2929,2(USD)
5
5
Vậy để hãng này bán được nhiều sản phẩm nhất mà không bị lỗ thì hãng phải đặt giá là P=2929,2
(USD)
7. Giả sử rằng hãng USB hành động như một nhà CTHH. Hãng sẽ bán ra thị
trường bao nhiêu sản phẩm và giá là bao nhiêu?

Khi hãng USB hành động như một nhà CTHH thì ta có:
MC = P
2
Q
Q

− 10Q + 500 = 3000 −
10
5
2
↔ Q − 98Q − 25000 = 0
↔ Q4 = 214 (nhận)
Q5 = -116,53 ( loại )
Với sản lượng Q4 = 214 xe máy thì giá bán lúc này sẽ là
Q
214
= 2957,2(USD)
→ P4 = 3000 − 4 = 3000 −
5
5
Vậy khi hãng hành động như một nhà CTHH thì hãng sẽ bán ra thị trường 214 xe máy và với giá
bán P = 2957,2 (USD)
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

21


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM
Khoa KTVTB
8. Tính thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất, mất không của xã hội và ích lợi
ròng của xã hội khi doanh nghiệp đạt lợi nhuận cực đại?
P

CS

(USD)

3000 A
P*
P4

DWL
W
B

Pmax = P*

MC

Qmax = Q*

E

F

D


D

PS

MR

500
250
(MC
min)

0

Q* Q4

50

( xe máy ) Q

Khi hãng đạt lợi nhuận cực đại thì
Thặng dư tiêu dùng
1
1
CS = S ∆AP∗ B = (3000 − Pmax )Qmax = (3000 − 2957,4) × 213 = 4536,9(USD)
2
2
Thặng dư sản xuất
PS = S P∗ BDC = S P∗ BQ∗O − S DQ∗OC
S P∗ BQ∗O = Pmax × Qmax = 2957,4 × 213 = 629926,2
213


Ta có

S BQ∗OP =


0

=

213

213

213

Q2
1
(
− 10Q + 500)dQ =
Q 2 dQ − 10 ∫ QdQ + 500 ∫ dQ

10
10 0
0
0

213
213 2133
Q 213

6053247
− 5Q 2
+ 500Q
=
− 5 × 213 2 + 500 × 213 =
0
0
30 0
30
30
3

→ PS = 629926,2 −

6053247 12844539
=
(USD)
30
30

Lợi ích ròng của xã hội là
12844539
12980646
PS + CS =
+ 4536,9 =
(USD)
30
30

Sinh viên : Trần Ngọc Thúy


Lớp : KTB 48 - ĐH2

22


Trường ĐHHH
Lượng mất không của xã hội là
DWL = S BEDFB = S ∆BEF + S ∆FED

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

1
1
( Pmax − P4 ) × (Q4 − Qmax ) = (2957,4 − 2957,2) × (214 − 213) = 0,1
2
2
= S FEQ Q∗ − S DEQ Q∗

S ∆BEF =
S FED

4

4

S FEQ Q∗ = (Q4 − Qmax ) P4 = (214 − 213) × 2957,2 = 2957,2
4


214

S DEQ Q∗ =
4

=



213

214

(

214

214

Q2
1
− 10Q + 500) dQ =
Q 2 dQ − 10 ∫ QdQ + 500 ∫ dQ

10
10 213
213
213


214
214 87697
Q 3 214
− 5Q 2
+ 500Q
=
213
213
30 213
30

87697 176416
=
30
30
Vậy khi doanh nghiệp đạt lợi nhuận cực đại thì thặng dư tiêu dùng là CS = 4536,9(USD) , thặng
12844539
12980646
(USD) , lợi ích ròng của xã hội là
(USD) , lượng mất
dư sản xuất PS =
30
30
176416
(USD)
không của xã hội là DWL =
30
→ DWL = S BEDFB = 0,1 + 2957,2 +

9. Nếu doanh nghiệp chịu thuế 5 USD / 1 SP bán ra thị trường thì số thuế

doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước là bao nhiêu mà lợi nhuận của nhà ĐQ vẫn cao nhất.
Lúc đó số sản phẩm, giá bán, TR, TC, LN thay đổi như thế nào?
Nếu doanh nghiệp chịu thuế t = 5 USD / 1 SP bán ra thị trường thì thuế này sẽ đánh vào doanh
thu cận biên của hãng, khi đó
MCtax = MC + 5 =

Q2
Q2
− 10Q + 500 + 5 =
− 10Q + 505
10
10

Mức giá và sản lượng để hãng tối đa hóa lợi nhuận được xác định theo nguyên tắc
MR = MCtax
↔ 3000 −

2Q Q 2
=
− 10Q + 505
5
10

↔ Q 2 − 96Q − 24950 = 0
↔ Qtax = 213,1 (nhận)
Q = -117,09 ( loại )
Khi đó số thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước là
T = Qtax × 5 = 213,1 × 5 = 1065,5(USD)
Với mức sản lượng Qtax = 213,1 thì giá mà nhà ĐQ bán ra là
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy


Lớp : KTB 48 - ĐH2

23


Trường ĐHHH
Ptax = 3000 −

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

Qtax
213,1
= 3000 −
= 2957,38(USD)
5
5

Doanh thu mà hãng đạt được
TRtax = Ptax × Qtax = 2957,38 × 213,1 = 630217,678(USD)
Tổng chi phí mà hãng phải bỏ ra
Q3
TC tax =
− 5Q 2 + 500Q + 4600
30
213,13
=
− 5 × 213,12 + 500 × 213,1 + 4600 = 202219,09(USD)

30
Lợi nhuận của hãng là

π tax = TRtax − TC tax = 630217,678− = 427998,59(USD)
Khi đó số lượng sản phẩm tăng một lượng là
∆Q = Qtax – Qmax = 213,1 – 213 = 0,1 (sản phẩm)
Giá của sản phẩm sẽ giảm1 lượng là
∆P = Pmax – Ptax = 2957,4 – 2957,38 = 0,02 (USD)
Tổng doanh thu của hãng tăng 1 lượng là
∆TR = TRtax – TRmax = 630217,678 – 629926,2 = 291,478 (USD)
Tổng chi phí của hãng giảm 1 lượng là
∆TC = TC mtax − TC tax =

6191247
− 202219,09 = 4155,81(USD)
30

Lợi nhuận của hãng tăng 1 lượng là
∆π = π tax − π max =

12706539
− 382201,925 = 41349,375(USD)
30

Vậy nếu doanh nghiệp chịu thuế 5 USD / 1 SP bán ra thị trường thì số thuế doanh nghiệp phải
nộp cho nhà nước là T = 1065,5(USD) mà lợi nhuận của nhà ĐQ vẫn cao nhất, lúc đó số sản
phẩm là 213,1 giảm 0,1 sản phẩm, giá bán P = 2957,38(USD) giảm 0,02 (USD), tổng doanh thu
của hãng giảm một lượng ∆TR = 291,478(USD) , tổng chi phí của hãng giảm một lượng
∆TC = 4155,81(USD) , lợi nhuận của hãng tăng một lượng ∆π = 41349,375(USD)
10. Biểu diễn các kết quả trên đồ thị .


Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

24


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

Chi phí C
(USD)

( TC )
( VC )

FC
TC

4600

( FC )

VC

0


Sinh viên : Trần Ngọc Thúy

Q

Lớp : KTB 48 - ĐH2

25


×